CODEX
STAN 88-1981, Rev. 3-2015
|
TCVN
9668:2017
|
|
Lời giới thiệu
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
|
2 Tài
liệu viện dẫn
|
2 Mô
tả
|
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Bổ sung số thứ tự các điều
|
3 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
4 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
4 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Vệ
sinh
|
7 Vệ
sinh
|
7 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo CODEX STAN
1-1985
|
8 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành
|
8 Phương
pháp phân tích
|
9 Phương
pháp phân tích
|
|
Thư mục tài liệu tham khảo
|
THỊT BÒ ĐÃ
XỬ LÍ NHIỆT
Corned beef
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản
phẩm thịt bò được xử lý nhiệt sau khi đóng hộp để kéo dài thời hạn bảo quản.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
các sản phẩm thịt bò có các đặc tính về thành phần khác với đặc tính quy định
trong tiêu chuẩn này. Các sản phẩm này phải nêu rõ tên gọi mô tả đúng bản chất
sao cho không gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng và không nhầm lẫn với sản phẩm
khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4832:2015 (CODEX STAN
193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015), Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn
và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969,
Rev. 4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh
thực phẩm
TCVN 5624 (tất cả các phần),
Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối
đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai
TCVN 5660:2010 (CODEX STAN
192-1995, Rev. 10-20091)), Tiêu
chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
TCVN 6417:2010 (CAC/GL
66-2008), Hướng dẫn sử dụng hương liệu
TCVN 6711:2010 (CAC/MRL
2-2009)2) Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú
y trong thực phẩm
TCVN 8209:2009 (CAC/RCP
58-2005), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt
TCVN 9632:2016 (CAC/GL
21-1997, Revised 2013), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối
với thực phẩm
CODEX STAN 234-1999,
Recommended Methods of Analysis and Sampling
(Phương pháp phân tích và lấy mẫu)
3 Thuật ngữ
và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Thịt bò đã xử lí
nhiệt (corned beef)
Sản phẩm được chế biến từ thịt
bò đã bỏ xương, có thể gồm cả phần thịt thủ, thịt tim
và thịt dải sườn, được cắt miếng, đã được xử lí nhiệt sơ bộ hoặc hỗn hợp gồm thịt
bò đã được xử lí nhiệt sơ bộ và tối đa 5 % thịt bò chưa qua xử lí nhiệt; trong
cả hai trường hợp, thịt phải được ướp muối trước hoặc sau khi cho vào bao
gói.
CHÚ THÍCH: Việc xử lí nhiệt
đối với sản phẩm được thực hiện sau khi làm kín bao bì, đảm bảo kéo dài
thời hạn bảo quản sản phẩm và không gây nguy hại
đến sức khỏe cộng đồng.
3.2
Bao bì kín (hermetically
sealed container)
Bao bì được hàn kín hoàn
toàn, không thấm nước và được làm bằng vật liệu thích hợp, phù hợp với sản phẩm
quy định trong tiêu chuẩn này.
4 Thành phần
chính và yêu cầu chất lượng
4.1 Thành
phần nguyên liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Muối thực phẩm;
- Natri nitrit
hoặc kali nitrit.
4.2 Thành
phần nguyên liệu tùy chọn
- Sacarose, đường chuyển hóa,
dextrose (glucose), lactose, maltose, xirô glucose (kể cả
xirô ngô).
4.3 Thành
phần của sản phẩm
Hàm lượng protein tổng số
trong thành phẩm không nhỏ hơn 21 % khối lượng.
4.4 Yêu
cầu chất lượng
4.4.1 Nguyên
liệu
Thịt dùng để chế biến sản phẩm
phải có chất lượng thích hợp để dùng làm thực phẩm, không có hương
và mùi lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải sạch, không bị
thôi màu và nhiễm bẩn từ bao bì. Thịt phải được ướp muối kỹ và đồng đều, sản phẩm phải
cắt được thành lát.
5 Phụ gia thực
phẩm
Chỉ sử dụng các chất bảo quản,
chất hút ẩm, chất tạo màu nêu trong Bảng 1, Bảng 2 cho nhóm 08.3.2 “Sản phẩm thịt
gia súc, thịt gia cầm và thịt thú xay đã qua xử lý nhiệt", nhóm 08.3
"Sản phẩm thịt gia súc, thịt gia cầm và thịt thú xay đã chế biến" và
các phụ gia thực phẩm xác định nêu trong Bảng 3 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN
192-1995, Rev. 10-2009).
Chất mang của phụ gia thực
phẩm có trong các thành phần và các nguyên liệu được cho vào thực phẩm phải áp
dụng theo 4.1 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009).
6 Chất nhiễm
bẩn
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn
theo TCVN 4832:2015 (CODEX STAN 193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015).
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật theo bộ TCVN 5624 và/hoặc dư lượng thuốc thú y theo TCVN 6711:2010
(CAC/MRL 2-2009).
7 Vệ sinh
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003), TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005), TCVN
5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) và các quy phạm thực hành,
quy phạm thực hành vệ sinh có liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Ghi nhãn
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành[1],[2],[3] và
các quy định cụ thể sau đây:
8.1 Tên
sản phẩm
Tên sản phẩm được công bố
trên nhãn phải là “Thịt bò đã xử lí nhiệt”.
8.2 Ngày
sản xuất, hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản
Đối với các sản phẩm có thời
hạn sử dụng dài thì phải công bố thời hạn sử dụng tối thiểu theo năm.
8.3 Ghi
nhãn đối với các bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin cần
thiết và thích hợp đối với việc ghi nhãn bao bì bán lẻ có
thể được ghi trên bao bì không dùng để bán lẻ hoặc trong các tài liệu kèm theo;
riêng tên của sản phẩm, ngày tháng sản xuất, hạn sử dụng, các hướng dẫn bảo quản,
việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, đóng gói
phải được ghi trên bao bì không dùng để bán lẻ.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay thế bằng dấu
hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó dễ nhận biết và có tài liệu kèm
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem CODEX STAN 234-1999.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư liên tịch số
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn ghi nhãn hàng
hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao
gói sẵn
[3] TCVN 7087:2013 (CODEX STAN
1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn
1)
Hiện
nay đã có CODEX STAN 192-1995, Rev. 2017.
2)
Hiện
nay đã có CAC/MRL 2-2017 Maximum residue limits (MRLs) and risk, management recommendations
(RMRs) for veterinary drugs in foods [Giới hạn dư lượng tối đa (MRL) và
khuyến nghị quản lý rủi ro (RMR) thuốc thú y trong thực phẩm]