1. Tên khác, chỉ số
|
D-Manitol,
manit, Mannitol
INS
421
ADI
“không giới hạn”
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa
học
|
D-Manitol
|
Mã số
C.A.S.
|
69-65-8
|
Công thức
hóa học
|
C6H14O6
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
182,17
|
3. Cảm quan
|
Bột kết
tinh trắng, không mùi
|
4. Chức năng
|
Chất
ngọt tổng hợp, chất giữ ẩm, chất tạo kết cấu, chất ổn định, chất độn.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Tan
trong nước, tan rất ít trong ethanol, thực tế không tan trong ether.
|
Khoảng
nóng chảy
|
164 -
169oC.
|
Sắc kí lớp
mỏng
|
Đạt
yêu cầu.
(Tiến
hành theo chỉ dẫn ở phần Sắc kí lớp mỏng của các Polyol tại JECFA
monograph 1 - Vol.4)
Sử
dụng như sau:
Dung
dịch chuẩn
Hòa
tan 50 mg Manitol chuẩn đối chiếu (USP) trong 20 ml nước.
Dung
dịch thử
Hòa
tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi làm khô
|
Không được quá 0,3%. (sấy ở 105 °C trong
4 giờ)
|
Năng suất quay cực
|
: trong khoảng +23 và +25o.
|
pH
|
Trong
khoảng 5 - 8
|
Tro sulfat
|
Không được quá 0,1%
|
Clorid
|
Không được quá 70 mg/kg
|
Sulfat
|
Không
được quá 100 mg/kg
|
Nickel
|
Không
được quá 2 mg/kg
|
Đường khử
|
Không
được quá 0,3%
|
Đường tổng số
|
Không
được quá 1,0%
(tính theo glucose)
|
Chì
|
Không được quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng C6H14O6
|
Không
được nhỏ hơn 96,0% và không lớn hơn 102,0% tính theo chế phẩm khô.
|
6. Phương pháp thử
|
|
6.1 Độ tinh
khiết
|
|
Năng suất quay cực
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4-
Cân chính xác và hòa tan 2,0 g mẫu thử và 2,6 g dinatri tetraborat trong khoảng
20 ml nước đã được làm nóng trước tới khoảng 30 oC, lắc liên tục
trong 15-30 phút, không làm nóng thêm. Pha loãng dung dịch trong này tới 25
ml với nước.
|
pH
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thêm 0,5 ml dung dịch kali clorid
bão hòa vào 10 ml dung dịch mẫu thử 10% (kl/tt), sau đó đo pH.
|
Tro sulfat
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Phương pháp I-Thử trên 2 g mẫu thử
|
Clorid
|
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử
giới hạn clorid, dùng 2,0 ml acid hydrocloric 0,01 N làm dung dịch đối chứng.
|
Sulfat
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép
thử giới hạn sulfat, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N làm dung dịch đối chứng.
|
Nickel
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần
Nickel trong Polyol
|
Đường khử
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần
Các chất khử (tính theo glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I)
oxyd phải không vượt quá 50 mg.
|
Đường tổng số
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Cho 2,1 g mẫu thử vào bình 250 ml lắp
khít với một ống nối thủy tinh mài, thêm 40 ml acid hydrocloric 0,1 N, lắp
sinh hàn hồi lưu, và đun hồi lưu trong 4 giờ. Chuyển dung dịch này sang cốc
400 ml, rửa sạch bình với khoảng 10 ml nước, trung tính bằng natri hydroxyd 6
N và tiến hành như chỉ dẫn trong phần Phương pháp chung cho các chất khử
(tính theo glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không
vượt quá 50 mg
|
Chì
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng
quy định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
|
6.2. Định
lượng
|
|
|
Sử
dụng sắc kí lỏng để xác định hàm lượng Manitol của mẫu thử (xem JECFA
monograph 1 - Vol.4)
Thiết
bị
Sắc
kí lỏng (HPLC)
Phát
hiện: detector đo độ khúc xạ duy trì ở nhiệt độ không đổi
Máy
ghi tích phân
Cột:
AMINEX HPX 87 C (nhựa ở dạng calci), dài 30 cm, đường kính trong 9 mm
Dung
môi rửa giải: nước cất hai lần được loại khí (lọc qua màng lọc Millipore 0,45
µm)
Điều
kiện sắc kí
Nhiệt
độ cột: 85±0,5 oC
Lưu
lượng dòng: 0,5 ml /phút
Dung
dịch chuẩn
Hòa
tan một lượng cân chính xác Manitol chuẩn đối chiếu trong nước để thu được
dung dịch có nồng độ khoảng 10,0 mg Manitol trong 1 ml.
Dung
dịch thử
Cho
khoảng 1 g mẫu thử được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng
nước đến vạch và lắc đều.
Tiến
hành
Tiêm
riêng biệt cùng thể tích (khoảng 20 µL) dung dịch thử và dung dịch chuẩn vào
hệ thống sắc kí. Ghi sắc đồ và đo đáp ứng của pic Manitol. Tính khối lượng của
Manitol (đơn vị mg) trong phần mẫu thử lấy định lượng theo công thức sau:
Trong
đó:
C = nồng
độ, mg/ml, Manitol trong dung dịch chuẩn
At
= đáp ứng của pic Manitol của dung dịch thử
Ac
= đáp ứng của pic Manitol của dung dịch chuẩn.
|
PHỤ
LỤC 2
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACESULFAM KALI
Acesulfame
potassium; Acesulfame K;
INS
950
ADI
= 0 - 15 mg/kg thể trọng
Muối
kali của 6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4(3H)-1-2,2-dioxid; muối kali của
3,4-dihydro-6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4-on-2,2-dioxid
55589-62-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201,24
Bột kết
tinh trắng, không mùi
Chất
ngọt tổng hợp, chất điều hương
Dễ
tan trong nước, rất ít tan trong cồn.
Hòa
tan 10 mg chế phẩm thử trong 1000 ml nước. Dung dịch này có cực đại hấp thụ tại
227 ± 2 nm
Phải
có phản ứng đặc trưng của kali.
(Tiến hành thử với cắn thu
được khi đốt 2 g mẫu thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 1,0% (105 oC; 2 giờ).
5,5 –
7,5 (dung dịch 1%).
Đạt
đối với 20 mg/kg thành phần đáp ứng với UV.
Xem
mô tả trong phần phương pháp thử
Không
được quá 3
mg/kg.
(Phương
pháp III; sử dụng cỡ mẫu thử thích hợp và thể tích dung dịch chuẩn phù hợp để thiết
lập đường chuẩn)
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
được nhỏ hơn 99,0% và không lớn hơn 101,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến
hành theo chỉ dẫn trong phần
phương pháp sắc ký (Sắc ký lỏng hiệu năng cao, FNP 5) theo điều kiện sau và sử
dụng acid 4-hydroxybenzoic ethyl ester làm chất đối chiếu:
Cột: thép
không gỉ 25 cm ´ 4,6 mm
Pha tĩnh:
Pha ngược (C18 silica gel, 3 - 5 µm)
Rửa giải: Đẳng
dòng
Pha động:
Acetonitril/ tetrabutyl amoni hydrosulfat (TBAHS) 0,01 mol/L trong nước
(40:60)
Tốc độ
dòng: Khoảng 1 ml/phút
Detector: UV hoặc
Diod array, 227 nm
Thể tích tiêm: 20
µl dung dịch chế phẩm thử 10 g/L trong nước khử ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
pic khác ngoài kali acesulfam xuất hiện trong khoảng 3 lần thời gian rửa giải
của kali acesulfam, tiến hành phân tích lần thứ hai với 20 µl dung dịch chế
phẩm thử 0,2 mg/L.
Tổng
diện tích tất cả các pic được rửa giải trong lần phân tích thứ nhất với thời
gian chạy gấp 3 lần thời gian rửa giải của kali acesulfam, trừ pic của kali
acesulfam không được lớn hơn diện tích pic của kali acesulfam trong lần phân
tích thứ hai.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử dụng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị
mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4
phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 0,15 g (chính xác đến mg) mẫu thử khô, hòa tan trong 50,0 ml acid
acetic băng (quá trình hòa tan có thể chậm) và chuẩn độ bằng acid percloric
0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế hoặc sử dụng chỉ thị là
hai giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ bằng acid percloric 0,1 N tới
khi chuyển sang màu lam lục bền trong ít nhất 30 giây. Tiến hành làm một mẫu
trắng song song và hiệu chỉnh nếu cần.
Mỗi
ml acid percloric 0,1 N tương đương với 20,12 mg C4H4KNO4S.
PHỤ
LỤC 3
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ISOMALT
Isomaltulose
hydro hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI
“Không xác định”
Là hỗn
hợp của các mono và disaccharid hydro hóa mà thành phần chính là các
disaccharid sau:
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol
(1,6-GPS) và
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol
dihydrat (1,1-GPM)
64519-82-0
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol:
C12H24O11
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol
dihydrat: C12H24O11.H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-GPM
(không có nước trong tinh thể)
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol:
344,32
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol
dihydrat: 380,32
Tinh
thể trắng hoặc không màu, hút ẩm nhẹ.
Chất
ngọt tổng hợp, chất độn, chất chống đông vón, chất làm bóng.
Dễ
tan trong nước, rất ít tan trong cồn.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 0,05%. (Cân 5 g mẫu thử).
Không
được quá 3%.
Không
được quá 6%.
Không
được quá 0,3%.
Không
được quá 2
mg/kg.
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
được nhỏ hơn 98% mono- và disaccarid hydro hóa và không nhỏ hơn 86% hỗn hợp của
6-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-sorbitol và 1-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-manitol
tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng sắc
ký là bản nhôm hoặc kính dài ~ 12 cm phủ lớp pha tĩnh là Kieselgel 60 F254,
(Art. 5554, Merck hoặc tương đương) dày ~ 0,2 mm.
Dung dịch
chuẩn:
Hòa tan 500
mg mỗi loại đường sau đây trong 100 ml nước: Sorbitol, manitol, lactilol,
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol
(1,6 GPS), 1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-manitol
(1,1 GPM)
Dung dịch
thử:
Hoà tan 500
mg mẫu trong 100 ml nước.
Dung môi A:
Isopropanol/n-butanol/dung
dịch acid boric (25 mg/ml)/acid acetic/acid propionic (50/30/20/2/16 -
tt/tt/tt/tt/tt).
Dung môi B:
Ethyl
acetat/pyridin/nước/acid : acid acetic : acid propionic
(50/50/10/5/5 - tt/tt/tt/tt/tt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
I: Dung dịch natri metaperiodat 0,1% (kl/kl).
Số
II: ethanol/acid sulfuric/anisaldehyd/acid acetic (90/5/1/1 - tt/tt/tt/tt).
Tiến
hành
Chấm
~ 0,3 mL mỗi dung dịch chuẩn và
dung dịch thử lên vạch xuất phát của bản mỏng. Sấy khô vết chấm trong không
khí nóng. Tiến hành khai triển sắc ký trong buồng khai triển đã bão hòa hệ
dung môi A hoặc B, đến khi chiều cao tuyến dung môi đạt ~ 10 cm. Để bản mỏng
khô trong không khí nóng, sau đó ngâm bản mỏng trong dung dịch thuốc thử hiện
màu số I trong 3 giây.
Lấy
bản mỏng ra, để khô trong không khí nóng. Chú ý: bản mỏng phải khô cả 2 mặt.
ngâm bản mỏng trong dung dịch thuốc thử hiện màu số II trong 3 giây. Lấy bản mỏng
ra, để khô trong không khí nóng đến khi có thể quan sát được màu của vết. Có
thể điều chỉnh độ tương phản với màu nền trong dòng không khí ấm.
Giá
trị Rf gần đúng và màu của vết trên bản mỏng đặc trưng riêng cho từng
chất như sau:
Hợp chất
màu
Rf (trong DM A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mannitol
Hơi đỏ
0,36
0,40
Sorbitol
nâu
0,36
0,36
GPM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,16
GPS
Xám-xanh lam
0,25
0,13
Maltitol
Xanh lục
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactilol
Xanh olive
0,23
0,14
Giá
trị Rf có thể thay đổi chút ít khi sử dụng bản mỏng silicagel từ
các nguồn khác nhau.
Vết
chính trên sắc ký đồ dung dịch thử isomalt phải tương ứng về Rf và
màu sắc của vết GPM và GPS.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Tiến hành theo hướng dẫn trong
chuyên luận thử giới hạn các hợp chất khử (tính theo glucose) phương pháp II.
Khối lượng đồng (I) oxyd không được quá 50 mg.
Dung
dịch thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch chuẩn:
Chuẩn
bị 3 dung dịch chuẩn (theo hướng dẫn chuẩn bị dung dịch thử) nhưng thay vì
cho 20,0 g mẫu thử thì cho 0,5 ml; 1,0 ml; 1,5 ml dung dịch chuẩn chứa 10 mg
Ni/L.
Tiến
hành:
Chỉnh
thiết bị về 0 bằng cách đo dung dịch methyl isobutyl keton (được chuẩn bị như
chuẩn bị dung dịch thử nhưng không cho mẫu thử). Đo độ hấp thụ của dịch
methyl isobutyl keton chiết ra tại 232,0 nm, sử dụng đèn cathod rỗng Nickel
làm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen/không khí.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử dụng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị
mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4
phần các phương pháp phân tích công cụ.
Dung
dịch chuẩn nội
Hòa
tan lượng vừa đủ phenyl-b-D-glucopyranosid và manitol trong nước sao cho thu được
dung dịch có nồng độ 1 mg phenyl-b-D-glucopyranosid/1g nước và 50 mg mannitol/1 g nước.
Dung
dịch chuẩn
Cân
chính xác lượng 6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol
(1,6 GPS), 1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-manitol
(1,1 GPM) tính theo chế phẩm đã làm khô, hoà tan riêng rẽ trong nước thành 2
dung dịch chuẩn có nồng độ 50 mg/g. Đồng thời pha một dung dịch có thành phần
gần đúng gồm 1 mg manitol/g và 1 mg sorbitol/g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
khoảng 1 g mẫu thử (chính xác đến mg) hòa tan trong nước vừa đủ để thu được nồng
độ khoảng 10 g/100 g.
Tiến
hành
Hút
100,0 mg dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử vào các ống nghiệm có nút, thêm
vào mỗi ống 100,0 mg dung dịch chuẩn nội. Loại nước bằng cách đông khô và hoà
tan phần còn lại trong 1,0 ml pyridin Thêm vào mỗi ống 4 mg
O-benzyl-hydroxylamin hydroclorid, đậy nút và để yên tại nhiệt độ phòng trong
12 giờ. Sau đó thêm 1 ml N-methyl-N-trimethylsilyl-trifluoroacetamid
(MSTFA)
và đun nóng tại 80 oC trong 12 giờ, trong khi đun thỉnh thoảng lắc,
sau đó để nguội. Bơm 1 mL mỗi dung
dịch này trực tiếp vào máy sắc ký khí dưới điều kiện hoạt động như sau:
Khí
mang He (dòng ban đầu ~ 1 ml/phút tại 80 oC và 1 atm, chia dòng 25
ml/phút);
Cột
Fused silica HT-8 (25 m x 0,22 mm x 0,25 mm) hoặc tương đương;
Bơm
mẫu: chương trình nhiệt độ bay hơi 30 oC; 270o/phút đến
300o (49 phút);
Detector:
ion hóa ngọn lửa FID; 360 oC;
Chương
trình nhiệt độ: 80o (3 phút); 10o/phút đến 210o;
5o/phút đến 300o (6 phút).
Thời
gian lưu gần đúng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mannitol
19,5 phút
Sorbitol
19,6 phút
Chuẩn nội:
Phenyl-ß-D-glucopyranosid
26,8 phút
Maltitol
33,5 phút
Các
disaccharid hydro hóa (32 - 36 phút)
1,1-GPS
33,9 phút
1,1-GPM
34,5 phút
1,6-GPS
34,6 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó
aI
= diện tích pic của cấu tử I (μV·s)
aS
= diện tích pic của chuẩn nội (μV·s)
mS
= Khối lượng của chuẩn nội dùng để dẫn xuất hóa (mg d.s.)
mISOMALT
= Khối lượng mẫu thử tham gia dẫn xuất hóa (mg d.s.)
FI
= Hệ số tương quan đáp ứng fI/fS
fI
= Hệ số đáp ứng của cấu tử I : fI =(aI/mI) x
(100/% độ tinh khiết)
fS
= Hệ số đáp ứng của chuẩn nội: fS =(aS/mS) x
(100/% độ tinh khiết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
ý: Sử dụng maltitol làm chuẩn nội khi tính hàm lượng các disaccharid hydro
hóa (VD 1,1-GPM; 1,6-GPS) và phenyl-b-D-glucopyranosid làm chuẩn nội khi tính
hàm lượng các monosaccharid hydro hóa (manitol, sorbitol). Để tính tổng
saccharid khác (hydro hóa hoặc không hydro hóa) lấy 100% trừ đi tổng hàm lượng
1,1-GPM; 1,6-GPS; manitol; sorbitol.
PHỤ
LỤC 4
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SACCARIN
INS
954
ADI =
0 - 5 mg/kg thể trọng
1,2-Benzisothiazol-3(2H)-on-1,1-dioxid;
3-oxo-2,3-dihydrobenzo[d]isothiazol-1,1-dioxid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7H5NO3S
183,18
Tinh
thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.
Chất
ngọt tổng hợp
Ít
tan trong nước; tan trong dung dịch kiềm, ít tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử bão hòa có tính acid.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 1,0% (105oC; 2 giờ)
226 -
230oC.
Không
được quá 0,2% (Cân 2 g mẫu thử).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 25 mg/kg.
Không
được quá 30 mg/kg.
Không
được quá 1 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan 0,1 g mẫu thử trong 5 ml natri hydroxyd 5%. Cho bay hơi đến khô và nung
nhẹ cắn trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac thoát ra. Sau khi để
nguội, hòa tan cắn trong 20 ml nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid
hydrocloric loãng (TS) và lọc. Thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS)
vào dịch lọc, dung dịch có màu tím.
Trộn
20 mg mẫu thử với 40 mg resorcinol, thêm 10 giọt acid sulfuric, đun cách dầu
hỗn hợp tại 200 oC trong 3 phút, sau khi làm mát, thêm 10 ml nước
và lượng dư dung dịch natri hydroxyd (TS). Dung dịch này có huỳnh quang xanh
lục.
Thêm
nhỏ giọt dụng dịch sắt (III) clorid (TS) vào dung dịch mẫu thử bão hòa. Không được xuất hiện kết tủa
màu tím.
Hòa
tan 0,2 g mẫu thử trong 5 ml dung dịch acid sulfuric (TS). Giữ tại nhiệt độ
48 - 50oC trong 10 phút. Màu của dung dịch không được đậm hơn màu
vàng nâu nhạt của dung dịch đối chứng A (Matching Fluid A).
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Tiến hành theo hướng dẫn trong
chuyên luận thử giới hạn selen, phương pháp I, cân 0,2 g mẫu thử.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử dụng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị
mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4
phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
ml natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 18,32 mg C7H5NO3S.
PHỤ
LỤC 5
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SORBITOL
D-Glucitol,
D-Sorbitol, Sorbol
INS
420
ADI
“không giới hạn”
D-Sorbitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H14O6
182,17
Bột
trắng háo nước, bột tinh thể, dạng vẩy hoặc hạt
Chất
ngọt tổng hợp, chất giữ ẩm, chất tạo kết cấu, chất ổn định, chất độn.
Rất
dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol.
88 –
102 oC.
Đạt yêu
cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 1%. (phương pháp Karl
Fisher)
Không được quá 0,1%
Clorid
Không được quá 50 mg/kg
Không
được quá 100 mg/kg
Nickel
Không
được quá 2 mg/kg
Không
được quá 0,3%
Không
được quá 1,0%
(tính theo glucose)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được thấp hơn 97,0% C6H14O6 trong tổng các
glycitol và không được thấp hơn 91,0% sorbitol tính theo chế phẩm khô. Thuật
ngữ glycitol chỉ các hợp chất có công thức CH2OH-(CHOH)n-CH2OH,
n £ 4.
Tiến
hành theo chỉ dẫn ở phần Sắc kí lớp mỏng của các Polyol tại JECFA monograph
1 - Vol.4.
Sử dụng
như sau:
Dung dịch
chuẩn
Hòa tan
50 mg sorbitol chuẩn đối chiếu USP trong 20 ml nước
Dung dịch
thử
Hòa tan
50 mg mẫu thử trong 20 ml nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử
giới hạn clorid, dùng 1,5 ml acid hydrocloric 0,01 N làm dung dịch đối chứng.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép
thử giới hạn sulfat, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N làm dung dịch đối chứng.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - phần Các chất khử (tính theo
glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50
mg.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Cho 2,1 g mẫu thử vào bình 250 ml lắp
khít với một ống nối thủy tinh mài, thêm 40 ml acid hydrocloric 0,1 N, lắp
sinh hàn hồi lưu, và đun hồi lưu trong 4 giờ. Chuyển dung dịch này sang cốc
400 ml, rửa sạch bình với khoảng 10 ml nước, trung tính bằng natri hydroxyd 6
N và tiến hành như chỉ dẫn trong phần các chất khử (tính theo glucose),
Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50 mg.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph
1 - Vol.4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định
để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên
tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương
pháp phân tích công cụ.
Sử dụng
sắc kí lỏng để xác định hàm lượng Sorbitol của mẫu thử (xem JECFA monograph 1
- Vol.4)
Thiết
bị
Sắc kí
lỏng (HPLC)
Phát hiện:
detector đo độ khúc xạ duy trì ở nhiệt độ không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột:
AMINEX HPX 87 C (nhựa ở dạng calci), dài 30 cm, đường kính trong 9 mm
Dung
môi rửa giải: nước cất hai lần được loại khí (lọc qua màng lọc Millipore 0,45
µm)
Điều
kiện sắc kí
Nhiệt độ
cột: 85±0,5oC
Lưu lượng
dòng: 0,5 ml /phút
Dung
dịch chuẩn
Hòa tan
một lượng cân chính xác Sorbitol chuẩn đối chiếu trong nước để thu được dung
dịch có nồng độ khoảng 10,0 mg/ml.
Dung
dịch thử
Cho khoảng
1 g mẫu thử cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch
và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm
riêng biệt cùng thể tích (khoảng 20 µL) dung dịch thử và dung dịch chuẩn vào
hệ thống sắc kí. Ghi sắc đồ và đo đáp ứng của pic Sorbitol. Tính khối lượng
(mg) của Sorbitol trong phần mẫu thử đã lấy định lượng theo công thức sau:
Trong
đó:
C = nồng
độ, mg/ml, Sorbitol trong dung dịch chuẩn
At
= đáp ứng của pic Sorbitol của dung dịch thử
Ac
= đáp ứng của pic Sorbitol của dung dịch chuẩn.