BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2018/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công
nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù
hợp;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về các nội dung sau:
1. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối
với thực phẩm nhập khẩu.
3. Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
4. Thu hồi và xử lý sau thu hồi đối với thực phẩm
không bảo đảm an toàn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp là cơ
sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02
cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên (trừ chợ đầu mối, đấu giá nông sản).
2. Chủ cơ sở là người đại diện theo pháp luật
của cơ sở (theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) hoặc
người được thuê, giao điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh thực
phẩm tại cơ sở.
3. Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý
nhà nước là tổ chức có tư cách pháp nhân được Bộ Công Thương chỉ định thực
hiện một hoặc các hoạt động thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật và tiêu chuẩn tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm, chất bổ sung vào thực phẩm, bao gói, dụng cụ, vật liệu chứa
đựng thực phẩm.
4. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng là cơ sở kiểm
nghiệm của Nhà nước được Bộ Công Thương chỉ định để thực hiện kiểm nghiệm thực
phẩm khi có tranh chấp về kết quả kiểm nghiệm và phục vụ giải quyết tranh chấp
về an toàn thực phẩm.
5. Cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm
đối với thực phẩm nhập khẩu là cơ quan, đơn vị có đủ điều kiện, năng lực kỹ
thuật thực hiện việc xem xét, đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm với
các quy định, quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn tương ứng về an toàn thực phẩm được Bộ
Công Thương giao hoặc chỉ định.
6. Thu hồi sản phẩm là áp dụng các biện pháp
nhằm đưa sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm ra khỏi chuỗi sản xuất, nhập
khẩu, xuất khẩu và lưu thông trên thị trường.
7. Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm là các
cơ sở kinh doanh thuộc cùng chủ sở hữu, đặt trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trở lên.
Chương II
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận
1. Trường hợp đề nghị cấp lần đầu
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số
01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu
số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối
với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác
nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị
mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01b
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh
doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp theo Mẫu
số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d
khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp theo Mẫu
số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
5. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất,
mặt hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp theo Mẫu
số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở do cơ sở
y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao
có xác nhận của cơ sở).
Điều 5. Thủ tục, quy trình cấp
Giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều
6 của Thông tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện
an toàn thực phẩm. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Trường hợp cấp lần đầu
a) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông
báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ
sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
b) Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực
tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực
tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau
khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về
cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định
thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến 05 thành viên, trong đó phải có ít nhất
02 thành viên làm công tác chuyên môn về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng
cấp về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm) hoặc quản lý về an toàn thực phẩm
(đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù
hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực
tế tại cơ sở.
c) Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng
nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện
an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
d) Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt”
hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu số 03a, Biên bản
thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu số 03b hoặc gộp cả hai Mẫu
số 03a và Mẫu số 03b đối với cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh thực phẩm theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở
được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản
phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được
ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải
ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc
phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định,
cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và nộp phí thẩm định về cơ quan có
thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại điểm c khoản này. Thời hạn
thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận
được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục
thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết
quả thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị;
Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời
hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền
thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ
sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành
02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở giữ 01 bản.
đ) Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm
định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho
cơ sở theo Mẫu số 05a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 05b (đối với cơ sở kinh doanh), Mẫu số 05c (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh)
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc
bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng
nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất,
kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực
Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không
thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng
kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng
nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
5. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không
thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng
kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng
nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
6. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có
tăng, giảm về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều này đối với cơ sở được tăng, giảm đó.
7. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ thì việc thẩm định điều
kiện cơ sở thực hiện theo các quy định đối với ngành, lĩnh vực tương ứng.
Điều 6. Thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận
1. Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đối với:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất
thiết kế:
- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở
lên;
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở
lên;
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở
lên;
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở
lên;
b) Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu
thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo
quy định của pháp luật); Cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp)
trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa
điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này.
d) Cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm b khoản
này và có sản xuất thực phẩm với công suất thiết kế nhỏ hơn quy định tại điểm a
khoản này.
đ) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm
thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản
này.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trực tiếp cấp Giấy chứng nhận hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền tại
địa phương cấp Giấy chứng nhận đối với:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất
thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực
phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương
siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa
điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm
thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản
này.
3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp 01 Giấy chứng nhận cho
cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bộ Công Thương cấp 01 Giấy chứng nhận cho cơ sở
kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Cơ quan có thẩm quyền tại
địa phương cấp 01 Giấy chứng nhận cho chuỗi siêu thị mini và cửa hàng tiện lợi
theo quy định pháp luật có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này;
c) Cơ sở kinh doanh bán buôn quy định tại điểm b khoản
1 Điều này có thực hiện hoạt động bán lẻ và cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này được quyền lựa chọn cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận.
Điều 7. Hiệu lực của Giấy chứng
nhận
1. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03
năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 tháng
tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực
phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4
của Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy
định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 4 của Thông tư này,
hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại được tính theo thời hạn của Giấy chứng nhận
đã được cấp trước đó.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy
định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này, Giấy chứng nhận có
hiệu lực trong thời gian 03 năm kể từ ngày cấp lại.
Điều 8. Kiểm tra sau cấp Giấy
chứng nhận
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định
tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền
thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra
cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận.
3. Số lần kiểm tra không quá 01 lần/năm.
Điều 9. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh bị thu hồi Giấy
chứng nhận trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận;
c) Tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;
d) Đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận
a) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi
Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.
Chương III
CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU, CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
Điều 10. Cơ quan kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
Tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự
phù hợp trên lãnh thổ Việt Nam được đánh giá đáp ứng đủ năng lực về điều kiện
hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng nhận hoặc giám định theo quy định tại Nghị định
số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sẽ được Bộ Công Thương
xem xét giao hoặc chỉ định là Cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối
với thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 11. Yêu cầu để được chỉ định
là cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán
hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 12. Hồ sơ đăng ký, trình
tự, thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước.
Điều 13. Yêu cầu để được chỉ định
là cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
Là cơ sở kiểm nghiệm của nhà nước, có đủ điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ
công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 14. Hồ sơ đăng ký, trình
tự, thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
Thực hiện theo quy định tại Chương
III Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
Chương IV
THU HỒI VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI
THỰC PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Điều 15. Thẩm quyền thu hồi
1. Thực phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh không đảm bảo an toàn phải được thu hồi tự nguyện hoặc bắt buộc và được xử
lý theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.
2. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi bắt buộc:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tự công bố hoặc hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ định;
b) Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
có quyền buộc thu hồi theo quy định tại Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn
thực phẩm.
Điều 16. Trình tự thu hồi tự
nguyện
1. Trong thời gian tối đa 24 giờ, kể từ thời điểm
phát hiện hoặc nhận được thông tin phản ánh về sản phẩm không bảo đảm an toàn nếu
xác định sản phẩm thuộc trường hợp phải thu hồi, chủ sản phẩm có trách nhiệm
sau đây:
a) Thông báo bằng điện thoại, email hoặc các hình
thức thông báo tương đương khác, sau đó thông báo bằng văn bản tới toàn hệ thống
sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất, các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) để
dừng việc sản xuất, kinh doanh và thực hiện thu hồi sản phẩm;
b) Thông báo bằng văn bản tới các cơ quan thông tin
đại chúng cấp tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan khác theo
quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; trường hợp việc thu
hồi được tiến hành trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trở lên thì phải thông
báo bằng văn bản tới các cơ quan thông tin đại chúng cấp Trung ương để thông
tin cho người tiêu dùng về sản phẩm phải thu hồi;
c) Thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền
về an toàn thực phẩm về việc thu hồi sản phẩm;
d) Khi thông báo bằng văn bản về việc thu hồi sản
phẩm, chủ sản phẩm phải nêu rõ: tên, địa chỉ của chủ sản phẩm và nhà sản xuất,
tên sản phẩm, quy cách bao gói, số lô sản xuất, ngày sản xuất và hạn dùng, số
lượng, lý do thu hồi sản phẩm, danh sách địa điểm tập kết, tiếp nhận sản phẩm bị
thu hồi, thời gian thu hồi sản phẩm.
2. Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi kết
thúc việc thu hồi, chủ sản phẩm có trách nhiệm báo cáo kết quả việc thu hồi sản
phẩm tới cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm theo mẫu quy định tại Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
và đề xuất hình thức xử lý sau thu hồi.
Điều 17. Trình tự thu hồi bắt
buộc
1. Trong thời gian tối đa 24 giờ kể từ thời điểm
xác định sản phẩm thuộc trường hợp phải thu hồi bắt buộc, cơ quan có thẩm quyền
ra quyết định thu hồi quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này
phải ban hành quyết định thu hồi theo Mẫu số 06b tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ngay sau khi nhận được quyết định thu hồi, chủ sản
phẩm phải thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư
này.
3. Trong thời gian 03 ngày, kể từ khi kết thúc việc
thu hồi, chủ sản phẩm có trách nhiệm báo cáo kết quả việc thu hồi sản phẩm tới
cơ quan đã ban hành quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này và đề xuất hình thức xử lý sau thu hồi.
4. Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
khi ban hành quyết định thu hồi sản phẩm có trách nhiệm giám sát việc thu hồi
và thông báo tới cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, các cơ quan liên
quan để phối hợp.
Điều 18. Trình tự thu hồi
trong trường hợp nghiêm trọng, khẩn cấp
1. Trong trường hợp chủ sản phẩm không thực hiện hoặc
không thực hiện đầy đủ việc thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn theo quyết định
thu hồi bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền hoặc các trường hợp cấp thiết khác
quy định tại điểm d khoản 5 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm
thì cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi và tổ chức việc
thu hồi sản phẩm. Quyết định cưỡng chế thu hồi phải nêu rõ cơ quan, tổ chức chịu
trách nhiệm thực hiện việc cưỡng chế, cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm giám
sát hoặc chứng kiến, thời hạn cưỡng chế và hình thức xử lý sản phẩm sau thu hồi.
2. Sau khi kết thúc việc thu hồi và xử lý sản phẩm
không bảo đảm an toàn, cơ quan thực hiện việc thu hồi và xử lý sản phẩm sau thu
hồi có văn bản thông báo đề nghị chủ sản phẩm thực hiện nghĩa vụ thanh toán chi
phí đã thu hồi sản phẩm.
3. Chủ sản phẩm có trách nhiệm thanh toán chi phí
thực hiện việc thu hồi và xử lý sản phẩm (nếu có) trong thời hạn chậm nhất là
15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan đã thực hiện việc thu hồi sản
phẩm.
Điều 19. Hình thức xử lý sản
phẩm sau thu hồi
1. Sản phẩm phải thu hồi được xử lý theo một trong
các hình thức sau:
a) Khắc phục lỗi ghi nhãn: Áp dụng đối với trường hợp
sản phẩm vi phạm về ghi nhãn so với hồ sơ tự công bố hoặc hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm;
b) Chuyển mục đích sử dụng: Áp dụng đối với trường
hợp sản phẩm vi phạm có nguy cơ gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng
không sử dụng được trong thực phẩm nhưng có thể sử dụng vào lĩnh vực khác;
c) Tái xuất: Áp dụng đối với trường hợp sản phẩm nhập
khẩu có chất lượng, mức giới hạn an toàn không phù hợp với hồ sơ tự công bố hoặc
hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu
dùng;
d) Tiêu hủy: Áp dụng đối với trường hợp sản phẩm có
chỉ tiêu chất lượng hoặc mức giới hạn an toàn không phù hợp với hồ sơ tự công bố
hoặc hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu
dùng, không thể chuyển mục đích sử dụng hoặc tái xuất theo quy định tại điểm b
hoặc điểm c khoản 1 Điều này và các trường hợp cần thiết khác quy định tại Điều 18 Thông tư này.
2. Trường hợp thu hồi sản phẩm theo quy định tại Điều 16 Thông tư này, chủ sản phẩm tự lựa chọn áp dụng một
trong các hình thức xử lý sản phẩm sau thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp thu hồi sản phẩm theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả thu hồi sản phẩm, cơ quan ra quyết định thu hồi phải
có văn bản đồng ý với hình thức xử lý sản phẩm sau thu hồi do chủ sản phẩm đề
xuất. Trường hợp không đồng ý với hình thức đề xuất của chủ sản phẩm, cơ quan
ra quyết định thu hồi phải có văn bản nêu rõ lý do không đồng ý và đưa ra hình
thức xử lý sau thu hồi để chủ sản phẩm áp dụng.
Điều 20. Báo cáo kết quả xử lý
sản phẩm sau thu hồi
1. Việc xử lý sản phẩm sau thu hồi theo quyết định
thu hồi bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền, chủ sản phẩm phải hoàn thành trong
thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền có văn bản đồng
ý với đề xuất hình thức xử lý của chủ sản phẩm.
2. Đối với hình thức khắc phục lỗi ghi nhãn
a) Trường hợp thu hồi tự nguyện: Sau khi kết thúc
việc khắc phục lỗi ghi nhãn, chủ sản phẩm phải gửi thông báo bằng văn bản, văn
bản phải nêu rõ tên, số lượng, kèm theo mẫu nhãn sản phẩm đã khắc phục đến cơ
quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Sau khi gửi thông báo, chủ sản phẩm được
phép lưu thông sản phẩm;
b) Trường hợp thu hồi bắt buộc: Sau khi kết thúc việc
khắc phục lỗi ghi nhãn, chủ sản phẩm phải gửi thông báo bằng văn bản, văn bản
phải nêu rõ tên, số lượng, kèm theo mẫu nhãn sản phẩm đã khắc phục đến cơ quan
ra quyết định thu hồi sản phẩm. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của chủ sản phẩm, cơ quan ra quyết định thu hồi phải có văn bản đồng
ý về việc lưu thông đối với sản phẩm, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý
do. Sau khi nhận được thông báo đồng ý việc lưu thông sản phẩm đã khắc phục lỗi
ghi nhãn của cơ quan ra quyết định thu hồi, chủ sản phẩm phải thông báo bằng
văn bản đến cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm về việc đồng ý lưu thông
sản phẩm của cơ quan ra quyết định thu hồi. Chủ sản phẩm chỉ được lưu thông sản
phẩm khi có văn bản đồng ý của cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm.
3. Đối với hình thức chuyển mục đích sử dụng
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn
thành việc chuyển đổi mục đích sử dụng đối với sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi
báo cáo bằng văn bản về việc chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm, văn bản phải
nêu rõ tên, số lượng, thời gian, lĩnh vực chuyển đổi mục đích sử dụng, kèm theo
hợp đồng, hóa đơn mua bán giữa chủ sản phẩm với bên mua đến cơ quan có thẩm quyền
về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm. Bên mua sản
phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm chỉ được sử dụng sản phẩm đó theo đúng mục
đích sử dụng đã ghi trong hợp đồng và đã báo cáo cơ quan có thẩm quyền về an
toàn thực phẩm.
4. Đối với hình thức tái xuất
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn
thành việc tái xuất sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi báo cáo bằng văn bản về việc
tái xuất sản phẩm, văn bản phải nêu rõ tên, số lượng, nước xuất xứ, thời gian
tái xuất, kèm theo hồ sơ tái xuất đến cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm
và cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm.
5. Đối với hình thức tiêu hủy
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn
thành việc tiêu hủy sản phẩm, chủ sản phẩm phải báo cáo bằng văn bản về việc
tiêu hủy sản phẩm, văn bản phải nêu rõ tên, số lượng, thời gian đã hoàn thành
việc tiêu hủy, địa điểm tiêu hủy, kèm theo biên bản tiêu hủy sản phẩm có xác nhận
của cơ quan thực hiện việc tiêu hủy sản phẩm đến cơ quan có thẩm quyền về an
toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ quan kiểm tra nhà nước
đối với thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước,
cơ sở kiểm nghiệm, kiểm chứng đã được Bộ Công Thương chỉ định trước ngày Thông
tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng
nhận hoặc Quyết định chỉ định.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
2. Bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương; Chương II, chương IV, chương V Thông tư số
40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Thông tư số 28/2013/TT-BCT
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
a) Vụ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn thực hiện Thông
tư này;
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định
thực tế tại cơ sở, trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa
kinh doanh tại cùng một địa điểm quy định tại điểm a, điểm c và
điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ đăng ký, tổ
chức đánh giá và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định giao hoặc
chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập
khẩu; chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước, cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
b) Vụ Thị trường trong nước
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định
thực tế tại cơ sở, trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương
a) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm
định thực tế tại cơ sở, xem xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, xem xét cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này theo tình
hình thực tế tại địa phương;
b) Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương kết quả
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông
tư này; danh sách các cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm; báo cáo kết quả thu hồi và xử lý sản phẩm sau thu hồi
theo quyết định thu hồi bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông
tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế
hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Công
Thương để hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- SCT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Lãnh đạo Bộ; đơn vị thuộc Bộ;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
Mẫu số 01a
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm
|
Mẫu số 01b
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm
|
Mẫu số 02a
|
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (đối với cơ sở
sản xuất)
|
Mẫu số 02b
|
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (đối với cơ sở
kinh doanh)
|
Mẫu số 03a
|
Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm (đối
với cơ sở sản xuất)
|
Mẫu số 03b
|
Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm (đối
với cơ sở kinh doanh)
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo kết quả khắc phục
|
Mẫu số 05a
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất)
|
Mẫu số 05b
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (đối với cơ sở sở kinh doanh)
|
Mẫu số 05c
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh)
|
Mẫu số 06a
|
Báo cáo thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn thực
phẩm và đề xuất phương án xử lý sản phẩm sau thu hồi
|
Mẫu số 06b
|
Quyết định thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn
thực phẩm
|
Mẫu
số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày….tháng….năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
Kính gửi: (tên
cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên giao dịch hợp
pháp):........................................................
Địa điểm tại:
.........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….Fax:
................................................................
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm):
.............................................................
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
|
□
|
- Cơ sở kinh doanh
|
□
|
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
|
□
|
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
□
|
(tên cơ sở)
............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ
sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp
luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) : kèm theo Danh sách nhóm sản phẩm
(2) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm
theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
DANH SÁCH CÁC CƠ
SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo mẫu đơn
đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm)
STT
|
Tên cơ sở thuộc
chuỗi
|
Địa chỉ
|
Thời hạn GCN
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN
PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn
đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)
STT
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm
kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
I
|
Các nhóm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để
chế biến thực phẩm)
|
|
9
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục
của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
II
|
Các nhóm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
3
|
Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản (bao gồm các loài
lưỡng cư)
|
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
10
|
Gia vị
|
|
11
|
Đường
|
|
12
|
Chè
|
|
13
|
Cà phê
|
|
14
|
Ca cao
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
16
|
Điều
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
18
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
III
|
Các nhóm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
1
|
Bia
|
|
2
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
Mẫu
số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày….tháng….năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ
quan có thẩm quyền cấp)………………………….
Tên cơ sở ………………………………………đề nghị Quý cơ quan cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số………………….ngày cấp
.........................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể
trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư
này):
.............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN
XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
.................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
.....................................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ..........................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Fax
...............................................................
- Mặt hàng sản xuất:
............................................................................................................
- Công suất thiết kế:
............................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
...................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:
.......................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/
tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ
theo quy định: .................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
........................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:
...........................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:
.........................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
............................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên trang, thiết
bị
(ghi theo thứ tự
quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt
động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với
nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của
cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định
chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm
theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã
nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an
toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH
DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
.................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
...........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
.................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………..Fax
..........................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh:
..............................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
...................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh:
...................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập
huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ
theo quy định: ...................................
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối
với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh …………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh:
....................................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL:
.....................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân:
................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết
bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt
động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của
cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định
chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm
theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã
nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an
toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày….tháng….năm 20….
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI
CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng
... năm ....
Đoàn thẩm định gồm có:
1
...................................................................................................................
Trưởng đoàn
2 ...................................................................................................................
Thành viên
3
...................................................................................................................
Thành viên
4 ...................................................................................................................
Thành viên
5
...................................................................................................................
Thư ký
Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định
thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều
kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:
.............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:
...............................................................................................................
- Chủ cơ sở:
......................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
....................................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác):
.........................................................................................
- Điện thoại …………………………………Fax
...................................................................
- Mặt hàng sản xuất:
..........................................................................................................
- Công suất thiết kế: ...........................................................................................................
- Hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm số:
....................................................................
- Diện tích mặt bằng: ..........................................................................................................
- Tổng số công nhân viên: ………….Trong đó: Trực tiếp
………Gián tiếp.........................
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT
|
Nội dung
|
Mức độ kiểm tra
(A/B)
|
Đánh giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở
|
1
|
Địa điểm cơ sở
|
B
|
|
|
|
2
|
Môi trường cơ sở
|
B
|
|
|
|
3
|
Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
- Kho nguyên liệu
|
A
|
|
|
|
- Kho bao bì
|
A
|
|
|
|
- Kho sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu vực sản xuất
|
A
|
|
|
|
- Khu vực đóng gói
|
A
|
|
|
|
- Khu vực rửa tay
|
A
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ
|
B
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh
|
B
|
|
|
|
4
|
Nguồn nước sản xuất, vệ sinh
|
A
|
|
|
|
5
|
Hệ thống chiếu sáng
|
B
|
|
|
|
6
|
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải
|
B
|
|
|
|
7
|
Hệ thống thoát nước thải
|
B
|
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
A
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
A
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
5
|
Thiết bị giám sát
|
B
|
|
|
|
6
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
A
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
A
|
|
|
|
8
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
A
|
|
|
|
III. Điều kiện về con người
|
1
|
Giấy xác nhận/tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm.
|
A
|
|
|
|
2
|
Giấy xác nhận đủ sức khỏe
|
A
|
|
|
|
II. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận xét
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kết luận:
(Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và ≥
60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100%
các tiêu chí mức độ A và từ 40% tới < 60% các tiêu chí mức độ B được đánh
giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc ≥ 60% các tiêu chí mức
độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
Chờ hoàn thiện
|
□
|
Biên bản kết thúc lúc: ……………..giờ ……………phút,
ngày………. tháng ......... năm………… và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như
nhau.
Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn thẩm
định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày….tháng….năm 20….
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI
CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng...
năm ...
Đoàn thẩm định gồm có:
1
....................................................................................................................
Trưởng đoàn
2
....................................................................................................................
Thành viên
3
....................................................................................................................
Thành viên
4
....................................................................................................................
Thành viên
5
....................................................................................................................
Thư ký
Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định
thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều
kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:
.............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:
...............................................................................................................
- Chủ cơ sở:
......................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
................................................................................................
- Điện thoại ………………………………………Fax
............................................................
- Mặt hàng kinh doanh:
......................................................................................................
- Hồ sơ tự công bố chất lượng hàng hóa số (nếu có):
.......................................................
- Diện tích mặt bằng: …………………………….Diện tích kho:
...........................................
- Tổng số công nhân viên: …………Trong đó: Trực tiếp
………Gián tiếp...........................
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT
|
Nội dung
|
Mức độ kiểm tra
(A/B)
|
Đánh giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
không đạt
|
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất gồm:
|
1
|
Địa điểm cơ sở
|
B
|
|
|
|
2
|
Môi trường cơ sở
|
B
|
|
|
|
3
|
Thiết kế, bố trí, kết cấu các khu vực cơ sở
|
A
|
|
|
|
4
|
- Kho sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu trưng bày sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu vực rửa tay
|
A
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ
|
B
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh
|
B
|
|
|
|
5
|
Nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm kinh doanh
|
A
|
|
|
|
6
|
Nguồn nước dùng để vệ sinh dụng cụ đối với sản phẩm
bao gói đơn giản, không bao gói
|
A
|
|
|
|
7
|
Hệ thống nước đá bảo quản (nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
8
|
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải
|
B
|
|
|
|
9
|
Hệ thống thoát nước thải
|
B
|
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm:
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
A
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
A
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm
|
A
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
B
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
B
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
B
|
|
|
|
III. Điều kiện về con người gồm:
|
1
|
Giấy xác nhận/tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
|
A
|
|
|
|
2
|
Giấy xác nhận đủ sức khỏe
|
A
|
|
|
|
II. Bảng đánh giá theo nhóm sản phẩm
STT
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Đánh giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Chờ hoàn thiện
|
Không đạt
|
|
I
|
Các nhóm sản phẩm do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá
thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
|
|
|
|
2
|
Thực phẩm chức năng
|
|
|
|
|
3
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
|
|
|
|
|
4
|
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
|
|
|
5
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục
của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
II
|
Các nhóm sản phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
|
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
|
|
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài
lưỡng cư)
|
|
|
|
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
|
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
|
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
|
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
|
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
|
|
|
9
|
Muối
|
|
|
|
|
10
|
Gia vị
|
|
|
|
|
11
|
Đường
|
|
|
|
|
12
|
Chè
|
|
|
|
|
13
|
Cà phê
|
|
|
|
|
14
|
Ca cao
|
|
|
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
|
|
|
16
|
Điều
|
|
|
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
|
|
|
18
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
|
|
|
|
III
|
Các nhóm sản phẩm do Bộ Công Thương quản lý
|
1
|
Bia
|
|
|
|
|
2
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
|
|
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
|
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
|
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
|
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
|
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
|
|
|
III. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận xét (ghi cụ thể lý do những mục
“Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện”)
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kết luận: (Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu
chí mức độ A và ≥ 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn
thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% tới < 60% các tiêu chí mức độ
B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc ≥ 60%
các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
Chờ hoàn thiện
|
□
|
Biên bản kết thúc lúc: ……………giờ …………..phút, ngày
……..tháng ………..năm…………. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn thẩm
định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày….tháng….năm ….
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính gửi: (tên cơ
quan có thẩm quyền cấp) …………………..
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: .....................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:
................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………..Fax: ……………..Email:
............................................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi theo kết luận
kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của ……..
|
Nguyên nhân sai
lỗi
|
Biện pháp khắc
phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm
thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
BỘ CÔNG
THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ)
Chứng nhận
Cơ sở:
................................................................................................................................
Loại hình sản xuất:(1)
..........................................................................................................
Chủ cơ sở:
.........................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:
.................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
.........................................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh,
ngày ... tháng ... năm ...
BỘ TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./…..
/20...
(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất
|
Mẫu
05b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
BỘ CÔNG
THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ)
Chứng nhận
Cơ sở:
................................................................................................................................
Loại hình kinh doanh:(1)
......................................................................................................
Chủ cơ sở:
.........................................................................................................................
Địa chỉ kinh doanh:
.............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
.........................................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối với các cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi(2)
và nhóm sản phẩm(3) trong danh mục kèm theo)
|
Hà Nội, ngày
... tháng ... năm ….....
BỘ TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./…..
/20...
1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm
kinh doanh
(2): Ghi cụ thể danh sách các cơ sở kinh doanh
thuộc chuỗi đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b.
(3): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt”
theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b.
|
DANH SÁCH CÁC CƠ
SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số………….. /GCNATTP-BCT/SCT ngày…….
tháng……. năm 20....)
STT
|
Tên cơ sở thuộc
chuỗi
|
Địa chỉ
|
Thời hạn GCN
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN
PHẨM
(Kèm theo Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số…………. /GCNATTP-BCT/SCT ngày…….
tháng…….. năm 20...)
STT
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Các nhóm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
II
|
Các nhóm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
III
|
Các nhóm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
Mẫu
số 05c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
BỘ CÔNG
THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ)
Chứng nhận
Cơ sở:
.................................................................................................................................
Loại hình sản xuất, kinh doanh:(1)
.......................................................................................
Chủ cơ sở:
..........................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
.........................................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Các nhóm sản phẩm kinh doanh trong danh mục
(2) kèm theo)
|
Địa danh,
ngày ... tháng ... năm ...
BỘ TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./…..
/20...
(1): Ghi cụ thể tên thực phẩm sản xuất, nhóm sản
phẩm thực phẩm kinh doanh
(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt”
theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b
|
Mẫu
số 06a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày….tháng….năm ….
BÁO CÁO THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ ĐỀ
XUẤT PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ SẢN PHẨM SAU THU HỒI
Kính gửi:
…………..(Tên cơ quan/đơn vị nhận báo cáo)
Tổ chức, cá nhân ……………….báo cáo về việc thu hồi sản
phẩm như sau:
1. Thông tin về sản phẩm thu hồi:
- Tên sản phẩm:
..................................................................................................................
- Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực)
..........................................................
- Số lô:
.................................................................................................................................
- Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng:
....................................................................................
- Lý do thu hồi:
....................................................................................................................
2. Thông tin về số lượng sản phẩm không bảo đảm an
toàn:
- Số lượng sản phẩm đã sản xuất (hoặc nhập khẩu):
.........................................................
- Số lượng đã tiêu thụ:
........................................................................................................
- Số lượng sản phẩm đã thu hồi:
........................................................................................
- Số lượng sản phẩm chưa thu hồi được :
.........................................................................
3. Danh sách tên, địa chỉ các địa điểm tập kết sản
phẩm bị thu hồi: ..................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đề xuất phương thức xử lý sau thu hồi:..........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Cơ quan/tổ chức cần báo cáo;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06b
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN
RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
Địa danh, ngày ….
tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
VĂN BẢN(1)
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ....(2);
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Xét đề nghị của …………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thu hồi ... (tên sản phẩm, số lô,
ngày sản xuất, hạn sử dụng) từ ngày... của ...(Tên tổ chức, cá nhân có sản phẩm
bị thu hồi), địa chỉ...
Điều 2. Thời gian thực hiện thu hồi sản phẩm
từ ngày ………đến ngày ……tháng…năm...
Điều 3. Tổ chức, cá nhân ………..(tên tổ chức,
cá nhân) chịu trách nhiệm việc thu hồi sản phẩm nêu tại Điều 1 dưới sự giám sát
của cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm về việc thu hồi sản phẩm. Ngay
sau khi kết thúc việc thu hồi ……….(tên tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm báo cáo
với cơ quan ra quyết định thu hồi và Bộ Công Thương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Ghi các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân cần báo cáo;
- Lưu: ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định.