Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

Số hiệu: TCVN7087:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:67.040 Tình trạng: Đã biết

Tên của các loại thuộc nhóm

Tên nhóm

Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu

"Dầu" cùng với thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật", có thể xác định thêm bằng thuật ngữ "hydro hóa" hoặc "hydro hóa một phần", khi thích hợp

Các loại chất béo tinh luyện

"Mỡ" kèm theo thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật", khi thích hợp

Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính hóa học

"Tinh bột"

Tất cả các loài cá khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn, trình bày của thực phẩm này không chỉ rõ một loại cá cụ thể nào

"Cá"

Tất cả các loại thịt gia cầm khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không chỉ một loại thịt gia cầm cụ thể nào

"Thịt gia cầm"

Tất cả các loại phomat khi phomat hoặc hỗn hợp phomat là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn thực phẩm đó không nhằm vào một loại phomat cụ thể nào

"Phomat"

Tất cả các loại gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2 % khối lượng của thực phẩm

"Gia vị" hoặc "hỗn hợp gia vị", khi thích hợp

Tất cả các loại gia vị thảo mộc khi dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2 % khối lượng thực phẩm

"Gia vị thảo mộc" hoặc "hỗn hợp gia vị thảo mộc", khi thích hợp

Tất cả các loại chế phẩm của gôm được dùng trong sản xuất kẹo cao su

"Gôm"

Tất cả các loại đường sacarose

"Đường"

Đường dextrose khan và đường destrose ngậm một phân tử nước

"Dextrose" hoặc "glucose"

Tất cả các loại caseinat

"Caseinat"

Protein sữa

Sản phẩm sữa chứa tối thiểu 50 % protein (phần khối lượng) theo chất khô*

Các loại bơ cacao, nén, ép, tách hoặc tinh chế

"Bơ cacao"

Tất cả các loại quả tẩm đường khi chúng không vượt quá 10 % khối lượng của thực phẩm đó

"Quả tẩm đường"

* Tính hàm lượng protein sữa = nitơ xác định theo phương pháp Kjeldahl x 6,38

4.2.3.2. Mặc dù tuân theo các điều khoản quy định trong 4.2.3.1 nhưng đối với mỡ lợn, mỡ bò vẫn phải công bố tên cụ thể của chúng.

4.2.3.3. Đối với các phụ gia thực phẩm có mặt trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung và thuộc các nhóm theo thứ tự dưới đây, phải sử dụng tên nhóm tương ứng cùng với tên cụ thể hoặc mã số đã được cơ quan có thẩm quyền quy định.

- chất điều chỉnh độ axit (acidity regulator)

- chất chống vón cục (anticaking agent)

- chất chống tạo bọt (antifoaming agent)

- chất chống oxi hóa (antioxidant)

- chất làm trắng (bleaching agent)

- chất độn (bulking agent)

- chất tạo khí carbonic (carbonating agent)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chất ổn định màu (colour retention agent)

- chất tạo nhũ (emulsifier)

- muối tạo nhũ (emulsifying salt)

- chất làm cứng (firming agent)

- chất điều vị (flavour enhancer)

- chất xử lý bột (fluor treatment agent)

- chất tạo bọt (foaming agent)

- chất tạo đông (gelling agent)

- chất làm bóng (glazing agent)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chất bảo quản (preservative)

- chất khí đẩy (propellant)

- chất tạo xốp (bột nở) (raising agent)

- chất tạo phức kim loại (sequestrant)

- chất ổn định (stabilizer)

- chất tạo ngọt (sweetener)

- chất làm đặc (thickener)

4.2.3.4. Những tên nhóm sau đây có thể được sử dụng cho phụ gia thực phẩm thuộc các nhóm tương ứng và thuộc danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng cho thực phẩm nói chung:

- hương liệu và các chất tạo hương;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc sử dụng thuật ngữ "hương liệu" để ghi nhãn thường phải kèm theo một trong số hoặc đồng thời các cụm từ "tự nhiên", "bản chất tự nhiên" hay "nhân tạo" để làm rõ nghĩa.

4.2.4. Chất hỗ trợ chế biến và sự tham gia của phụ gia thực phẩm

4.2.4.1. Khi một phụ gia thực phẩm được phối chế vào thực phẩm với số lượng đáng kể hoặc với số lượng đủ để thể hiện tính năng công nghệ trong thực phẩm đó, kể cả loại tác dụng vào nguyên liệu thô hay các thành phần khác của thực phẩm, phải ghi tên phụ gia đó trong danh mục các thành phần thực phẩm.

4.2.4.2. Không cần ghi tên các chất hỗ trợ chế biến và các phụ gia được phối chế vào thực phẩm ở mức không đáng kể hoặc ít hơn mức yêu cầu để đạt được tính chất công nghệ trong danh mục các thành phần của thực phẩm đó. Những phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến được liệt kê trong 4.2.1.4 không áp dụng điều này.

4.3. Khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước

4.3.1. Phải công bố khối lượng tịnh trên nhãn theo hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI) 3).

4.3.2. Phải công bố hàm lượng tịnh theo phương thức sau:

a) theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm dạng lỏng;

b) theo đơn vị khối lượng đối với thực phẩm dạng rắn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.3. Phải công bố khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước của thực phẩm được đóng gói trong môi trường chất lỏng kèm theo đơn vị đo khối lượng chất khô của thực phẩm. Môi trường chất lỏng trong trường hợp này có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm và nước ép rau quả (trong rau quả đóng hộp) hoặc là hỗn hợp của các loại nói trên 4).

4.4. Tên và địa chỉ

Phải công bố tên và địa chỉ của nhà sản xuất, cơ sở đóng gói, nhà phân phối, tổ chức xuất, nhập khẩu, các đại lý hoặc nhà cung cấp trên nhãn của thực phẩm.

4.5. Nước xuất xứ

4.5.1. Phải công bố nước xuất xứ của thực phẩm trên nhãn trong trường hợp thiếu thông tin này có thể gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.

4.5.2. Trường hợp thực phẩm được chế biến lại tại nước thứ hai mà làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó thì nước thứ hai được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.

4.6. Nhận biết lô hàng

Trên mỗi lô hàng, phải ghi rõ ký mã hiệu bằng cách dập nổi hoặc các hình thức thể hiện bền vững khác, ở dạng mã hóa hoặc dạng thể hiện một cách đầy đủ, để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng đó.

4.7. Ghi nhãn thời hạn và hướng dẫn bảo quản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Phải công bố trên nhãn "thời hạn sử dụng tốt nhất trước".

ii) Thời hạn được ghi nhãn ít nhất phải bao gồm các thông tin:

- ngày, tháng sản xuất đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba tháng;

- tháng và năm sản xuất đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất trên ba tháng. Nếu thời hạn bắt đầu từ tháng 12, phải ghi rõ năm đó.

iii) Thời hạn phải được ghi rõ bằng các cụm từ:

- "sử dụng tốt nhất trước…", chỉ rõ ngày;

- "sử dụng tốt nhất cho đến… ", trong các trường hợp khác.

iv) Phải ghi các cụm từ trong đoạn iii) kèm theo:

- hoặc thời hạn cụ thể; hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy số không mã hóa. Có thể ghi tháng bằng các chữ cái như ở một số nước nếu việc này không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

vi) Mặc dù đã quy định trong 4.7.1 i) nhưng việc ghi nhãn thời hạn sử dụng tốt nhất không áp dụng cho:

- rau quả tươi, gồm cả khoai tây chưa gọt vỏ, bị cắt hoặc đã xử lý bằng các phương pháp tương tự;

- rượu vang, rượu mùi, rượu vang nổ, rượu vang có tạo hương, rượu vang quả và rượu vang nổ từ quả;

- đồ uống chứa hàm lượng cồn lớn hơn hoặc bằng 10 % theo thể tích;

- các loại bánh mỳ, bánh ngọt, bánh được sản xuất từ bột nhào, theo bản chất của sản phẩm thường được tiêu thụ trong vòng 24 h sau khi sản xuất;

- dấm ăn;

- muối ăn các loại;

- đường ở thể rắn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- kẹo cao su.

4.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng tốt nhất, phải công bố trên nhãn tất cả những điều kiện đặc biệt để bảo quản thực phẩm nếu thời hạn sử dụng tốt nhất phụ thuộc vào các điều kiện đó.

4.8. Hướng dẫn sử dụng

Phải công bố trên nhãn hướng dẫn sử dụng đối với các thực phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng, kể cả cách tái tạo thực phẩm đó trước khi dùng, để đảm bảo sử dụng thực phẩm đúng cách.

5. Những yêu cầu bắt buộc bổ sung khi ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

5.1. Công bố định lượng các thành phần

5.1.1. Phải nêu rõ tỷ lệ của các thành phần (bao gồm cả các thành phần phức hợp 5) hoặc các nhóm thành phần 6)), tính theo khối lượng hoặc thể tích, tại thời điểm sản xuất, đối với thực phẩm được bán dưới dạng hỗn hợp hoặc phức hợp trong đó:

a) sự có mặt của thành phần này được nhấn mạnh trên nhãn thông qua từ ngữ, hình ảnh hoặc tranh vẽ; hoặc

b) thành phần này không có trong tên thực phẩm nhưng cần thiết để nêu bật đặc trưng của thực phẩm và người tiêu dùng mong muốn có thành phần này trong thực phẩm, tại nơi thực phẩm được bán mà nếu không công bố thành phần này thì sẽ gây hiểu nhầm hoặc lừa dối người tiêu dùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) thành phần này được dùng theo lượng nhỏ với mục đích tạo hương; hoặc

d) tiêu chuẩn về sản phẩm cụ thể không tương đồng với các yêu cầu được miêu tả trên đây.

Lưu ý đối với 5.1.1 a):

e) việc nêu thành phần hoặc danh mục các thành phần trong tên thực phẩm không cần kèm theo định lượng nếu việc viện dẫn này không gây hiểu nhầm hoặc lừa dối người tiêu dùng hoặc không tạo ấn tượng không đúng về đặc tính của thực phẩm tại nơi bán vì sự thay đổi về định lượng của thành phần này giữa các sản phẩm không ảnh hưởng đến đặc trưng của sản phẩm hoặc sự phân biệt thực phẩm đó với các sản phẩm tương tự.

5.1.2. Phải công bố thông tin cần thiết nêu trong 5.1.1 trên nhãn sản phẩm theo tỷ lệ phần trăm. Tỷ lệ phần trăm của mỗi thành phần được công bố trên nhãn theo khối lượng hoặc thể tích và được ghi ngay sát các từ ngữ hoặc hình ảnh hoặc đồ họa nhằm nhấn mạnh thành phần cụ thể, hoặc được ghi bên cạnh tên của thực phẩm, hoặc liền kề mỗi thành phần thích hợp được liệt kê trong danh mục thành phần theo tỷ lệ phần trăm tối thiểu và tỷ lệ phần trăm tối đa của thành phần.

Đối với các loại thực phẩm đã bị hao hụt độ ẩm sau khi xử lý nhiệt hoặc cách xử lý khác, tỷ lệ phần trăm (theo khối lượng hoặc thể tích) phải tương ứng với khối lượng của các thành phần được sử dụng, liên quan đến sản phẩm cuối cùng.

Khi khối lượng của một thành phần hoặc của tổng số của tất cả các thành phần được biểu thị trên nhãn vượt quá 100 %, tỷ lệ này có thể được thay thế bằng việc công bố khối lượng của các thành phần được sử dụng để chuẩn bị 100 g sản phẩm cuối cùng.

5.2. Thực phẩm đã chiếu xạ

5.2.1. Khi ghi nhãn thực phẩm đã được xử lý bằng các bức xạ ion, phải công bố rõ bằng cụm từ "Thực phẩm đã chiếu xạ" ngay bên cạnh tên của thực phẩm. Có thể sử dụng biểu tượng quốc tế về thực phẩm chiếu xạ, như hình vẽ dưới đây, khi đó phải đặt biểu tượng này gần tên của thực phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2. Khi thực phẩm đã qua chiếu xạ được sử dụng như một thành phần trong một thực phẩm khác, thực phẩm đó phải được công bố rõ trong danh mục các thành phần khi ghi nhãn.

5.2.3. Khi thực phẩm chỉ có một thành phần và được chế biến từ một nguyên liệu đã qua chiếu xạ, phải ghi rõ việc xử lý này trên nhãn của thực phẩm.

6. Miễn áp dụng việc ghi nhãn bắt buộc

Ngoài gia vị và thảo mộc, đối với các bao gói nhỏ, có diện tích bề mặt lớn nhất nhỏ hơn 10 cm2, có thể miễn áp dụng quy định trong các điều 4.2 và từ 4.6 đến 4.8.

7. Ghi nhãn không bắt buộc

7.1. Có thể trình bày trên nhãn tất cả các thông tin hay các hình tượng trưng bằng cách in, viết, vẽ hoặc các hình thức đồ họa khác nhưng không được mâu thuẫn với những quy định ghi nhãn bắt buộc của tiêu chuẩn này hoặc mâu thuẫn với các quy định liên quan đến việc thông báo nêu trong Điều 3.

7.2. Cho phép sử dụng dấu phân hạng chất lượng trên nhãn, nhưng dấu hiệu đó phải dễ hiểu và không lừa dối hoặc gây hiểu nhầm trên mọi phương diện.

8. Trình bày các thông tin ghi nhãn bắt buộc

8.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.2. Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng, không nhòe, bền màu, không tẩy xóa được và dễ đọc đối với người tiêu dùng khi mua sắm hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.

8.1.3. Khi bao bì thực phẩm được bao bọc thì mặt bên ngoài của lớp vật liệu bao bọc phải có những thông tin cần thiết của nhãn hoặc lớp vật liệu bao bọc đó phải cho phép đọc được nội dung của nhãn trên bao bì bên trong nó.

8.1.4. Tên gọi và khối lượng tịnh của thực phẩm phải hiển thị ở nơi dễ thấy trên nhãn và trong cùng một tầm nhìn.

8.2. Ngôn ngữ

8.2.1. Nếu ngôn ngữ của nhãn gốc không được chấp nhận đối với người tiêu dùng với mục đích như đã định thì có thể sử dụng một nhãn phụ chứa các thông tin ghi nhãn bắt buộc bằng ngôn ngữ người tiêu dùng yêu cầu thay vì phải ghi nhãn lại.

8.2.2. Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một nhãn phụ thì những thông tin ghi nhãn bắt buộc phải được cung cấp đầy đủ và phản ánh chính xác như nhãn gốc.

1) Mẫu mô tả hoặc trình bày mà nguyên tắc chung đề cập đến được nêu trong CAC/GL 1-1979 (Rev 1-1991), General Guidelines on Claims (Hướng dẫn chung về thông báo trên nhãn).

2) Ủy ban Codex về Ghi nhãn thực phẩm sẽ xem xét nhằm bổ sung hoặc loại trừ các loại thực phẩm trong danh mục này trên cơ sở tham khảo ý kiến góp ý của Ban cố vấn hợp tác giữa Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Nông lương của Liên hiệp quốc (FAO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4) Công bố khối lượng ráo nước cũng phải theo hệ thống trung bình của kiểm soát chất lượng.

5) Đối với các thành phần phức hợp, tỷ lệ phần trăm là tỷ lệ của toàn bộ các hợp phần.

6) Với mục đích của Công bố định lượng các thành phần, "nhóm các thành phần" là khái niệm chung chỉ nhóm thực phẩm.

Name of classes

Class names

Refined oils other than olive

“Oil” together with either the term “vegetable” or “animal”, qualified by the term “hydrogenated” or “partially hydrogenated”, as appropriate

Refined fats

“Fat” together with either, the term “vegetable” or “animal”, as appropriate

Starches, other than chemically modified starches

“Starch”

All species of fish where the fish constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling and presentation of such food does not refer to a specific species of fish

“Fish”

All types of poultry meat where such meat constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling and presentation of such a food does not refer to a specific type of poultry meat

“Poultry meat”

 All types of cheese where the cheese or mixture of cheeses constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling and presentation of such food does not refer to a specific type of cheese

“‘Cheese”

All spices and spice extracts not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food

“Spice”, “spices”, or “mixed spices”, as appropriate

All herbs or parts of herbs not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food

“Herbs” or “mixed herbs”, as appropriate

All types of gum preparations used in the manufacture of gum base for chewing gum

“Gum base”

All types of sucrose

“Sugar”

Anhydrous dextrose and dextrose monohydrate

Dextrose” or “glucose”

All types of caseinates

“Caseinates”

Milk Protein

Milk products containing a minimum of 50% of milk protein (m/m) in dry matter*

Press, expeller or refined cocoa butter

“Cocoa butter”

All crystallized fruit not exceeding 10% of the weight of the food

“Crystallized fruit”

* Calculation of milk protein content: Kjeldahl nitrogen × 6.38

4.2.3.2. Notwithstanding the provision set out in Section 4.2.3.1, pork fat, lard and beef fat shall always be declared by their specific names.

4.2.3.3. For food additives falling in the respective classes and appearing in lists of food additives permitted for use in foods, the following functional classes shall be used together with the specific name or recognized numerical identification as required by national legislation.

- acidity regulator

- anticaking agent

- antifoaming agent

- antioxidant

- bleaching agent

- bulking agent

- carbonating agent

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- colour retention agent

- emulsifier

- emulsifying salt

- firming agent

- flavour enhancer

- fluor treatment agent

- foaming agent

- gelling agent

- glazing agent

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- preservative

- propellant

- raising agent

- sequestrant

- stabilizer

- sweetener

- thickener

4.2.3.4. The following class titles may be used for food additives falling in the respective classes and appearing in lists of food additives permitted generally for use in foods:

- Flavour (s) and Flavouring(s);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The expression “flavours” may be qualified by “natural”, “nature identical”, “artificial” or a combination of these words as appropriate.

4.2.4. Processing aids and carry-over of food additives

4.2.4.1. A food additive carried over into a food in a significant quantity or in an amount sufficient to perform a technological function in that food as a result of the use of raw materials or other ingredients in which the additive was used shall be included in the list of ingredients.

4.2.4.2. A food additive carried over into foods at a level less than that required to achieve a technological function, and processing aids, are exempted from declaration in the list of ingredients.  The exemption does not apply to food additives and processing aids listed in section 4.2.1.4.

4.3. Net contents and drained weight

4.3.1. The net contents shall be declared in the metric system (“Système International” units) [3]).

4.3.2. The net contents shall be declared in the following manner:

a) for liquid foods, by volume;

b) for solid foods, by weight;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.3. In addition to the declaration of net contents, a food packed in a liquid medium shall carry a declaration in the metric system of the drained weight of the food. For the purposes of this requirement, liquid medium means water, aqueous solutions of sugar and salt, fruit and vegetable juices in canned fruits and vegetables only, or vinegar, either singly or in combination [4]).

4.4. Name and address

The name and address of the manufacturer, packer, distributor, importer, exporter or vendor of the food shall be declared.

4.5. Country of origin

4.5.1. The country of origin of the food shall be declared if its omission would mislead or deceive the consumer.

4.5.2. When a food undergoes processing in a second country which changes its nature, the country in which the processing is performed shall be considered to be the country of origin for the purposes of labelling.

4.6. Lot identification

Each container shall be embossed or otherwise permanently marked in code or in clear to identify the producing factory and the lot.

4.7. Date marking and storage instructions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) The “date of minimum durability” shall be declared.

ii) This shall consist at least of:

- the day and the month for products with a minimum durability of not more than three months;

- the month and the year for products with a minimum durability of more than three months. If the month is December, it is sufficient to indicate the year.

iii) The date shall be declared by the words:

- “Best before ...” where the day is indicated;

- “Best before end ...” in other cases.

iv) The words referred to in paragraph (iii) shall be accompanied by:

- either the date itself; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v) The day, month and year shall be declared in uncoded numerical sequence except that the month may be indicated by letters in those countries where such use will not confuse the consumer.

vi) Notwithstanding 4.7.1 (i) an indication of the date of minimum durability shall not be required for:

- fresh fruits and vegetables, including potatoes which have not been peeled, cut or similarly treated;

- wines, liqueur wines, sparkling wines, aromatized wines, fruit wines and sparkling fruit wines;

- beverages containing 10% or more by volume of alcohol;

- bakers’ or pastry-cooks’ wares which, given the nature of their content, are normally consumed within 24 hours of their manufacture;

- vinegar;

- food grade salt;

- solid sugars;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chewing gum.

4.7.2. In addition to the date of minimum durability, any special conditions for the storage of the food shall be declared on the label if the validity of the date depends thereon.

4.8. Instructions for use

Instructions for use, including reconstitution, where applicable, shall be included on the label, as necessary, to ensure correct utilization of the food.

5. Additional mandatory requirements

5.1. Quantitative ingredients declaration

5.1.1. The ingoing percentage of an ingredient (including compound ingredients [5]) or categories of ingredients [6])), by weight or volume as appropriate, at the time of manufacture, shall be disclosed for foods sold as a mixture or combination where the ingredient:

a) is emphasised as present on the label through words or pictures or graphics; or

b) is not within the name of the food, is essential to characterise the food and is expected to be present in the food by consumers in the country where the food is sold if the omission of the quantitative ingredient declaration would mislead or deceive the consumer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) where the ingredient is used in small quantities for the purpose of flavouring; or

d) where commodity specific standards conflict with the requirements described here.

With respect to 5.1.1 a):

e) a reference in the name of the food to an ingredient or category of ingredients shall not of itself require quantitative ingredient declaration if that reference would not mislead or deceive or would not be likely to create an erroneous impression to the consumer regarding the character of the food in the country of marketing because the variation in quantity of the ingredient(s) between products is not necessary to characterise the food or distinguish it from similar foods.

5.1.2. The information required in Section 5.1.1 shall be declared on the product label as a numerical percentage. The ingoing percentage, by weight or volume as appropriate, of each such ingredient shall be given on the label in close proximity to the words or pictures or graphics emphasising the particular ingredient, or beside the name of the food, or adjacent to each appropriate ingredient listed in the ingredient list as a minimum percentage where emphasis is on the presence of the ingredient and a maximum percentage where emphasis is on the low level of the ingredient.

For foodstuffs which have lost moisture following heat or other treatment, the percentage (by weight or by volume) shall correspond to the quantity of the ingredient(s) used, related to the finished product.

When the quantity of an ingredient or the total quantity of all ingredients expressed on the labelling exceeds 100%, the percentage may be replaced by the declaration of the weight of the ingredient(s) used to prepare 100g of finished product.

5.2. Irradiated foods

5.2.1. The label of a food which has been treated with ionizing radiation shall carry a written statement indicating that treatment in close proximity to the name of the food. The use of the international food irradiation symbol, as shown below, is optional, but when it is used, it shall be in close proximity to the name of the food.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2. When an irradiated product is used as an ingredient in another food, this shall be so declared in the list of ingredients.

5.2.3. When a single ingredient product is prepared from a raw material which has been irradiated, the label of the product shall contain a statement indicating the treatment.

6. Exemptions from mandatory labelling requirements

With the exception of spices and herbs, small units, where the largest surface area is less than 10 cm², may be exempted from the requirements of paragraphs 4.2 and 4.6 to 4.8.

7. Optional labelling

7.1. Any information or pictorial device written, printed, or graphic matter may be displayed in labelling provided that it is not in conflict with the mandatory requirements of this standard and those relating to claims and deception given in Section 3 - General Principles.

7.2. If grade designations are used, they shall be readily understandable and not be misleading or deceptive in any way.

8. Presentation of mandatory information

8.1. General

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.2. Statements required to appear on the label by virtue of this standard or any other National standards shall be clear, prominent, indelible and readily legible by the consumer under normal conditions of purchase and use.

8.1.3. Where the container is covered by a wrapper, the wrapper shall carry the necessary information or the label on the container shall be readily legible through the outer wrapper or not obscured by it.

8.1.4. The name and net contents of the food shall appear in a prominent position and in the same field of vision.

8.2. Language

8.2.1. If the language on the original label is not acceptable, to the consumer for whom it is intended, a supplementary label containing the mandatory information in the required language may be used instead of relabelling.

8.2.2. In the case of either relabelling or a supplementary label the mandatory information provided shall be fully and accurately reflect that in the original label.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.310

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.126.44
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!