BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.......
/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày… tháng… năm 2012
|
THÔNG TƯ BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG LÀM LẠNH HÀNG
National Technical Regulation on Cargo Refrigerating Systems
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng .........................................................
1.2 Tài
liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ.................................................................
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT .............................................................................................
Chương 1 Quy
định chung.......................................................................................
1.1 Quy
định chung .................................................................................................
Chương 2 Kiểm
tra hệ thống làm lạnh hàng ...........................................................
2.1 Quy
định chung .................................................................................................
2.2 Kiểm
tra lần đầu ................................................................................................
2.3 Kiểm
tra chu kỳ
..................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy
định chung .................................................................................................
3.2 Kết
cấu của thiết bị làm lạnh.............................................................................
3.3 Các
thiết bị làm lạnh trong buồng lạnh ..............................................................
3.4 Các
thiết bị khác trong buồng lạnh
....................................................................
3.5 Buồng
thiết bị làm lạnh ......................................................................................
Chương 4 Các
quy định riêng đối với thiết bị làm lạnh sử dụng công chất làm lạnh Amôniắc
4.1 Quy
định chung .................................................................................................
4.2 Thiết
kế..............................................................................................................
4.3 Thiết
bị làm lạnh ................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Hệ
thống thải khí ...............................................................................................
4.6 Hệ
thống phát hiện khí và báo động ..................................................................
4.7 Thiết
bị điện
.......................................................................................................
4.8 Trang
bị an toàn và bảo vệ ................................................................................
Chương 5 Buồng
lạnh ...............................................................................................
5.1 Kết
cấu buồng lạnh ...........................................................................................
5.2 Cách
nhiệt và vật liệu cách nhiệt.......................................................................
5.3 Thiết
bị đo nhiệt độ ............................................................................................
5.4 Thiết
bị
xả..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thử
tại xưởng chế tạo.......................................................................................
6.2 Thử
trong khi lắp đặt .........................................................................................
Chương 7 Kiểm
tra xếp hàng...................................................................................
7.1 Quy
định chung .................................................................................................
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
.........................................................................................
1.1 Quy
định chung .................................................................................................
1.2 Quy
định về giám sát kỹ thuật ...........................................................................
1.3 Chứng
nhận ......................................................................................................
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN...................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Trách
nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam .......................................................
1.3 Kiểm
tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải....................................................
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN ...............................................................................................
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG LÀM LẠNH HÀNG
National Technical Regulation on Cargo Refrigerating Systems
I QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") áp dụng
cho việc kiểm tra và chế tạo các hệ thống làm lạnh hàng của các tàu biển được
Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và phân cấp.
2 Các yêu
cầu liên quan trong QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho hệ thống làm lạnh
hàng, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.
3 Đối với
các thiết bị của hệ thống làm lạnh được nêu ở -1, các yêu cầu trong Quy chuẩn này
áp dụng cho các hệ thống làm lạnh sử dụng các công chất làm lạnh sơ cấp (chính)
được nêu dưới đây. Việc kiểm tra và chế tạo hệ thống làm lạnh dùng các công
chất làm lạnh sơ cấp khác với các công chất làm lạnh được nêu dưới đây phải
được Đăng kiểm cho là phù hợp:
R22:
CHClF2
R134a: CH2FCF3
R404A: R125/R143a/R134a
(44/52/4 % trọng lượng) CHF2CF3/ CH3CF3/
CH2FCF3
R407C:
R32/R125/R134a (23/25/52 % trọng lượng) CH2F2/ CHF2CF3
/ CH2FCF3
R410A:
R32/R125 (50/50 % trọng lượng) CH2F2 / CHF2CF3
R507A:
R125/ R143a (50/50 % trọng lượng) CHF2CF3/CH3CF3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đối với
các hệ thống làm lạnh của tàu có vùng hoạt động hạn chế hoặc sức chứa nhỏ, một
số quy định trong Quy chuẩn này có thể được sửa đổi cho thích hợp với điều kiện
được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
5 Kiểm tra
và chế tạo hệ thống điều chỉnh thành phần không khí được nêu ở -1 trên phải được
Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
1.1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến hệ thống
làm lạnh hàng thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau
đây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các chủ tàu; cơ sở
thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống làm lạnh
hàng.
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các
tài liệu viện dẫn
1 QCVN 21:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao
thông vận tải.
2 Thông tư
032/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng
kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT
ngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải
thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống
làm lạnh là thiết bị làm lạnh, cách nhiệt cho các buồng lạnh, các thiết bị có
liên quan khác trong buồng lạnh và hệ thống kiểm soát thành phần không khí được
đăng ký.
2 Thiết bị
làm lạnh là một tổ hợp các máy làm lạnh tạo thành chu trình làm lạnh bao gồm các
máy nén khí, bầu ngưng, bình chứa, dàn bay hơi, bầu sinh hàn, hệ thống ống và
phụ tùng đường ống, các động cơ dẫn động máy nén khí và các bơm công chất làm
lạnh, và các thiết bị điện.
3 Máy làm
lạnh là các máy cần thiết để vận hành các chu trình lạnh giữa các thiết bị làm lạnh
như là các máy nén, mô tơ, bầu ngưng, bình chứa, dàn bay hơi, bơm v.v...
4 Nước
muối là một thuật ngữ chung chỉ các công chất làm lạnh thứ cấp (môi chất). Nó được
làm lạnh bằng công chất làm lạnh sơ cấp và nó là công chất làm lạnh hàng hóa.
5 Áp suất
thiết kế là áp suất lớn nhất được nhà chế tạo tính toán thiết kế. Tuy nhiên, áp
suất thiết kế phải không nhỏ hơn giá trị được quy định ở Bảng 1.1, tùy theo
từng loại công chất làm lạnh.
6 Hệ thống
kiểm soát thành phần không khí là hệ thống để điều chỉnh và duy trì hàm lượng ôxy
ở mức thấp trong các khoang hàng bằng cách đưa khí nitơ vào đó để kéo dài sự
tươi sống của hàng hóa. Hệ thống này được xem như là hệ thống phụ trợ cho hệ
thống làm lạnh.
7 Ngày ấn
định kiểm tra hàng năm là ngày tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận
phân cấp nhưng không bao gồm chính ngày hết hạn đó.
Bảng 1.1 Áp suất thiết kế thấp nhất
Công chất làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R134a
R404A
R407C
R410A
R507A
R717
Áp suất thiết kế thấp nhất (MPa)
Phía AC (1)
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,4
3,3
2,5
2,3
Áp suất thiết
kế thấp nhất
(MPa)
Phía AT (2) |
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,9
2,6
2,0
1,8
Chú
thích:
(1) Phía
AC (áp suất cao) là phần áp suất từ cửa ra của máy nén đến van tiết lưu;
(2) Phía
AT (áp suất thấp) là phần áp suất từ van tiết lưu đến cửa hút của máy nén, ở hệ
thống nén nhiều cấp thì đó là phần áp suất từ cửa ra của cấp thấp áp đến cửa
hút của cấp cao áp.
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Thay
thế tương đương
Hệ thống
làm lạnh hàng không hoàn toàn thoả mãn những yêu cầu nêu trong Quy chuẩn này có
thể được chấp thuận nếu được Đăng kiểm công nhận là tương đương với các yêu cầu
nêu trong Quy chuẩn.
1.1.2 Các
hệ thống đặc biệt
Kiểm tra
và chế tạo hệ thống làm lạnh mà các quy định trong Quy chuẩn này không thể áp dụng
ngay được vì lý do riêng phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
Chương 2
KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM LẠNH HÀNG
2.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống
làm lạnh hàng là đối tượng phải áp dụng các loại kiểm tra sau đây:
(1) Kiểm
tra đăng ký hệ thống làm lạnh hàng (sau đây gọi tắt là "Kiểm tra lần
đầu");
(2) Kiểm
tra duy trì đăng ký hệ thống làm lạnh hàng (sau đây gọi tắt là "Kiểm tra
chu kỳ"), bao gồm:
(a) Kiểm
tra định kỳ;
(b) Kiểm
tra hàng năm;
(c) Kiểm
tra bất thường.
2.1.2 Thời
hạn kiểm tra
1 Kiểm tra
lần đầu
(1) Kiểm
tra lần đầu trong quá trình chế tạo hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Khi
tiến hành thử vật liệu theo các quy định ở Phần 7A, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT và các công việc thử cần thiết khác để công nhận hoặc chấp nhận
được nêu ở 3.1.3-4, 5.2.1-1 và 5.2.5 của Quy chuẩn này;
(ii) Khi
có các vấn đề liên quan đến vật liệu được dùng riêng cho các chi tiết hoặc liên
quan đến các chi tiết được dùng riêng cho các hệ thống làm lạnh;
(iii) Khi
hoàn thành các chi tiết quan trọng, và nếu cần thiết, ở một thời điểm thích hợp
trong quá trình chế tạo;
(iv) Khi
tiến hành các thử nghiệm được nêu ở Chương 6.
(2) Kiểm
tra lần đầu hệ thống được chế tạo không có sự giám sát của Đăng kiểm Hệ thống
làm lạnh được chế tạo không có sự giám sát của Đăng kiểm nếu muốn được đăng ký
phải có đơn đề nghị và phải được Đăng kiểm kiểm tra lần đầu.
2 Kiểm tra
chu kỳ được thực hiện theo các chu kỳ sau đây:
(1) Kiểm
tra định kỳ được thực hiện trong khoảng thời gian được chỉ ra trong mục
1.1.3-1(3), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(2) Kiểm
tra hàng năm được tiến hành trong khoảng thời gian được chỉ ra trong mục
1.1.3-1(1),
Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các
bộ phận chính của các hệ thống bị hư hỏng, được sửa chữa hoặc thay mới;
(b) Hệ
thống được sửa chữa hoặc thay đổi; hoặc
(c) Đăng
kiểm xét thấy điều đó là cần thiết.
2.1.3 Kiểm
tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn
1 Kiểm tra
trước thời hạn
Các yêu
cầu về kiểm tra định kỳ và hàng năm trước thời hạn phải phù hợp với các quy định
nêu ở mục 1.1.4, Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Hoãn
kiểm tra định kỳ
Các yêu
cầu về hoãn kiểm tra định kỳ phải phù hợp với các quy định nêu ở mục 1.1.5(1) hoặc
1.1.5(2), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Hủy bỏ
kiểm tra từng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thay đổi
Tại đợt
kiểm tra định kỳ, Đăng kiểm viên có thể thay đổi các yêu cầu đối với hệ thống
làm lạnh hàng được quy định ở 2.3.1-1, khi xét đến kích cỡ, mục đích, kết cấu,
quá trình hoạt động, kết quả của đợt kiểm tra trước và tình trạng hiện thời của
hệ thống.
5 Kiểm tra
liên tục
(1) Đối
với các máy và trang thiết bị được Đăng kiểm chấp thuận cho lắp xuống tàu, nếu chúng
đã được kiểm tra luân phiên đều đặn để đáp ứng tất cả các yêu cầu của kiểm tra
định kỳ trong vòng 5 năm và khoảng thời gian giữa các đợt kiểm tra kế tiếp nhau
cho mỗi thiết bị không quá 5 năm, thì có thể thay đổi việc kiểm tra các thiết
bị này một cách thích hợp tùy theo sự suy xét của Đăng kiểm viên;
(2) Việc
kiểm tra theo cách được nêu ở (1) trên được gọi là kiểm tra liên tục.
2.1.4 Chuẩn
bị kiểm tra
1 Tất cả
các công việc chuẩn bị cần thiết cho đợt kiểm tra phải do chủ tàu hoặc người
đại diện hợp pháp cho chủ tàu thực hiện. Công việc chuẩn bị phải đạt tới độ an
toàn, dễ dàng khi tiếp cận và các điều kiện cần thiết khác để kiểm tra. Các
thiết bị kiểm tra, đo lường, kiểm định mà Đăng kiểm viên dựa vào đó để đánh giá
phải có chứng chỉ và được hiệu chỉnh theo Tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp thuận.
Tuy nhiên, Đăng kiểm viên có thể chấp thuận những dụng cụ đo lường đơn giản (ví
dụ như thước, bảng, thước kẹp,...) không có chứng chỉ hoặc giấy xác nhận hiệu
chỉnh, với điều kiện các dụng cụ này được chế tạo phù hợp với Tiêu chuẩn thương
mại, được bảo quản thích hợp và thường xuyên so chuẩn với các dụng cụ tương
đương khác. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận những thiết bị đã được lắp đặt
trên tàu và dùng để kiểm tra các thiết bị khác trên tàu (ví dụ như thiết bị đo
áp lực, nhiệt độ kế, thiết bị đo vòng quay,...) trên cơ sở chúng được hiệu chỉnh
hoặc so sánh với các thiết bị đo lường đa chức năng khác.
2 Chủ tàu
hoặc đại diện chủ tàu phải bố trí một giám sát viên nắm vững các hạng mục kiểm tra
để chuẩn bị tốt công việc chuẩn bị phục vụ kiểm tra và giúp đỡ Đăng kiểm viên
khi có yêu cầu trong suốt quá trình kiểm tra.
3 Công
việc kiểm tra có thể bị đình chỉ nếu như công việc chuẩn bị kiểm tra chưa hoàn
tất, hoặc vắng mặt những người có trách nhiệm tham gia vào đợt kiểm tra, hoặc
Đăng kiểm viên nhận thấy không đảm bảo an toàn để tiến hành công việc kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trong
trường hợp cần thay thế phụ kiện, thiết bị hoặc bộ phận nào đó, v.v… được sử dụng
trên hệ thống làm lạnh hàng thì việc thay thế phải phù hợp với quy định đã áp
dụng trong việc chế tạo hệ thống làm lạnh đó. Tuy nhiên, trong trường hợp quy
định mới quy định cụ thể hoặc khi Đăng kiểm thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể
yêu cầu việc thay thế đó phải tuân theo các quy định mới đã có hiệu lực. Ngoài
ra, việc thay thế không được sử dụng vật liệu có chứa amiăng.
2.1.5 Tàu
ngừng hoạt động
1 Tàu
ngừng hoạt động không thuộc đối tượng kiểm tra chu kỳ. Tuy nhiên, theo yêu cầu
của chủ phương tiện, Đăng kiểm có thể thực hiện kiểm tra bất thường.
2 Khi tàu
ngừng hoạt động dự định hoạt động trở lại, phải thực hiện việc kiểm tra sau đây
và việc kiểm tra các hạng mục được hoãn lại trước đây do tàu ngừng hoạt động,
nếu có.
(1) Nếu
trong thời gian tàu ngừng hoạt động, chưa quá hạn kiểm tra chu kỳ thì cần thực hiện
việc kiểm tra tương đương với việc kiểm tra hàng năm nêu ở mục 2.3.2;
(2) Nếu
trong thời gian tàu ngừng hoạt động, đã quá hạn kiểm tra chu kỳ thì theo nguyên
tắc cần thực hiện các việc kiểm tra duy trì. Tuy nhiên, nếu đã đến hạn kiểm tra
định kỳ và kiểm tra hàng năm thì có thể chỉ thực hiện kiểm tra định kỳ.
2.2 Kiểm tra lần đầu
2.2.1 Kiểm
tra lần đầu trong quá trình chế tạo
1 Khi kiểm
tra lần đầu trong quá trình chế tạo, phải xem xét tỉ mỉ kết cấu, vật liệu, tiêu
chuẩn kích thước và chất lượng của hệ thống làm lạnh để xác định được rằng
chúng thỏa mãn các quy định có liên quan trong các Chương của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đối với
hệ thống làm lạnh muốn được kiểm tra lần đầu trong quá trình chế tạo, trước khi
bắt đầu công việc phải trình cho Đăng kiểm ba bản sao các hồ sơ và tài liệu nêu
dưới đây:
(1) Đặc
điểm kỹ thuật của hệ thống làm lạnh (bao gồm đặc điểm của các đơn vị làm lạnh);
(2) Các
bản tính nhiệt;
(3) Bố
trí chung thiết bị làm lạnh (gồm cả bố trí thông gió chi tiết);
(4) Bản
vẽ mặt cắt của máy nén công chất làm lạnh và bản vẽ chi tiết (có ghi rõ vật
liệu) của trục khuỷu máy nén kiểu pít tông hoặc rôto của máy nén kiểu trục vít,
hoặc rôto, đĩa và vỏ bao của máy nén kiểu tua bin và bản vẽ của cơ cấu tăng
tốc;
(5) Bản
vẽ chi tiết của bình chịu áp lực chịu áp suất của công chất làm lạnh sơ cấp
(bầu ngưng, bình chứa, thiết bị bốc hơi (thiết bị làm lạnh nước muối), thiết bị
phân ly dầu, két xung lực, bộ làm lạnh trung gian,...);
(6) Bố
trí đường ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp và thứ cấp và nước làm mát (nêu rõ vật
liệu, đường kính và chiều dày của ống);
(7) Bố
trí buồng lạnh (gồm cả ống tuần hoàn không khí và thông gió);
(8) Sơ đồ
mạng điện của hệ thống làm lạnh và bố trí các thiết bị điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Loại
cách nhiệt trên tất cả các bề mặt, tính chất vật lý, độ dày và phương pháp gá
lắp lớp cách nhiệt và lớp lót (gồm cả các chi tiết kết cấu và phương pháp cách
nhiệt hầm hàng, cửa vào, ống thông gió, các lỗ thoát nước);
(11)
Thiết bị xả và thiết bị khử tuyết trong buồng lạnh và các khoang trong đó lắp
đặt thiết bị làm lạnh không khí;
(12) Bố
trí nhiệt kế hoặc bộ cảm biến trong buồng lạnh và thiết bị làm lạnh không khí
và phải cho biết tên của Nhà chế tạo và kiểu của bộ cảm biến;
(13) Tài
liệu chỉ dẫn trình bày chức năng của sự điều chỉnh nhiệt độ tự động;
(14) Thử
cân bằng nhiệt và sơ đồ đo (biểu đồ đặc tính của máy nén, quạt và các động cơ dẫn
động cũng phải được trình);
(15) Các
tài liệu khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
4 Bất kể
các yêu cầu ở -3, một số bản vẽ và tài liệu được nêu ở -3 có thể được miễn
trình trong trường hợp khi hệ thống làm lạnh được dự định sản suất tại cùng một
xưởng của hãng chế tạo trên cơ sở các bản vẽ và tài liệu đã được Đăng kiểm thẩm
định.
2.2.2 Kiểm
tra lần đầu hệ thống được chế tạo không có sự giám sát của Đăng kiểm
1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thử
Khi kiểm
tra lần đầu hệ thống được chế tạo không có sự giám sát lắp đặt, việc thử hoạt động
và các thử nghiệm khác phải được thực hiện phù hợp với các quy định ở Chương 6.
Tuy nhiên, sự thử cân bằng nhiệt có thể thay thế bằng sự thử khác hoặc được
miễn thử nếu được Đăng kiểm viên chấp thuận.
3 Hệ thống
làm lạnh được chế tạo không có sự giám sát của Đăng kiểm, khi kiểm tra lần đầu
có thể phải trình Đăng kiểm các tài liệu và bản vẽ như quy định ở 2.2.1.
2.3 Kiểm tra chu kỳ
2.3.1 Kiểm
tra định kỳ
1 Ở kiểm
tra định kỳ, phải thực hiện các kiểm tra được nêu ở (1) đến (18) dưới đây:
(1) Kiểm
tra sổ nhật ký của hệ thống làm lạnh để nắm được trạng thái hoạt động của hệ thống
trong quá trình khai thác;
(2) Kiểm
tra các lớp bọc cách nhiệt và sự cố định chúng. Bất kỳ sự chỉ báo độ ẩm hoặc hư
hỏng cách nhiệt nào đều phải được nghiên cứu tìm hiểu;
(3) Kiểm
tra các ống tuần hoàn không khí, các nắp hầm và đệm kín của chúng, các cửa vào
và sự đóng chặt của chúng, các hệ thống thông gió và các phương tiện đóng kín chúng.
Phải chú ý đến trạng thái các phần mà ở đó các ống thông gió xuyên qua tôn boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kiểm
tra trạng thái của các ống xoắn làm lạnh của bộ làm lạnh không khí, các lưới làm
lạnh (gồm cả nước muối) trong các buồng lạnh;
(6) Thân
bầu ngưng, bình chứa, bộ bốc hơi, bộ phân ly, thiết bị sấy, bộ lọc và các bình chịu
áp lực khác chịu tác dụng áp suất của công chất làm lạnh sơ cấp và các mối nối của
chúng và đường ống dẫn phải được kiểm tra bên ngoài đến mức có thể thực hiện được;
(7) Kiểm
tra độ ẩm và hư hỏng của cách nhiệt trên các bề mặt của các bình chịu áp lực, các
đầu nối ống và ống dẫn;
(8) Các
máy nén kiểu pít tông cùng với hệ thống bôi trơn của chúng phải được mở ra và kiểm
tra. Đối với trường hợp máy nén kiểu trục vít hoặc các máy nén được Đăng kiểm cho
là thích hợp, khoảng thời gian mở (máy nén) có thể được Đăng kiểm thay đổi với điều
kiện trạng thái làm việc của chúng được thấy là thỏa mãn;
(9) Các
bơm nước làm mát bầu ngưng, các bơm công chất làm lạnh sơ cấp và các bơm nước
muối phải được mở ra và kiểm tra;
(10) Các
đường ống dẫn công chất làm lạnh được cách nhiệt phải được kiểm tra cả ở bên ngoài
và bên trong các buồng được cách ly, tháo lớp cách nhiệt ở mức độ cần thiết để
kiểm tra trạng thái của chúng, đặc biệt ở các chỗ ống được nối bằng hàn đối đầu
hoặc các mối nối ren;
(11) Tất
cả các van giảm áp trên toàn bộ hệ thống làm lạnh phải được điều chỉnh về áp suất
cân bằng của chúng;
(12) Tất
cả các cơ cấu điều khiển tự động, thiết bị an toàn và tín hiệu báo động đều
phải được thử chức năng đầy đủ của chúng;
(13) Kiểm
tra độ chính xác của các nhiệt kế và dụng cụ được chọn xác suất dùng để đo nhiệt
độ trong các buồng và không khí ở dòng hút và dòng cung cấp chính. Đăng kiểm
viên có thể chấp nhận kiểm tra báo cáo do những người tin cậy lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Hệ
thống ống dẫn nước muối phải được thử với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế
hoặc bằng 0,4 MPa, thử theo áp suất nào lớn hơn;
(16) Các
bình chịu áp lực phải được mở ra để kiểm tra, và sau đó được thử áp lực như sau:
(a) Ống
xoắn của bầu ngưng khí kiểu ống xoắn trong hộp phải được kiểm tra và thử đến áp
lực 1,5 lần áp suất thiết kế của phía cao áp. Khi không thể tháo ống xoắn ra
được có thể kiểm tra qua cửa kiểm tra (của bầu ngưng) và thử tại chỗ;
(b) Ống
xoắn của bầu bốc hơi kiểu ống xoắn trong hộp phải được kiểm tra và thử đến áp
lực 1,5 lần áp suất thiết kế của phía thấp áp. Khi không thể tháo ống xoắn ra
được có thể kiểm tra qua cửa kiểm tra (của bầu bốc hơi) và thử tại chỗ;
(c) Bầu
ngưng khí kiểu ống bọc ống (shell-and-tube type) và bầu bốc hơi khí (thiết bị làm
lạnh nước muối) kiểu ống bọc ống trong đó công chất làm lạnh sơ cấp ở trong ống
bọc thì phải tháo các nắp đầu ống nước hoặc nước muối và mặt sàng ống và kiểm
tra đầu các ống và phía trong nắp đầu ống. Sau đó phần ống bọc phải được thử
đến áp lực bằng áp suất thiết kế của phía cao áp;
(d) Bộ
bốc hơi khí (thiết bị làm lạnh nước muối) kiểu ống bọc ống trong đó nước muối ở
trong ống bọc thì các nắp đầu ống công chất làm lạnh sơ cấp phải được tháo ra
và kiểm tra các đầu ống và bên trong nắp đầu ống. Phần ống bọc phải được thử
đến áp lực bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc bằng 0,4 MPa, thử theo áp lực nào
lớn hơn. Sau khi lắp lại nắp đầu ống, phía công chất làm lạnh sơ cấp phải được
thử đến áp lực bằng áp suất thiết kế của phía thấp áp;
(e) Các
bình chứa công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử thủy lực ở áp suất thiết kế
của phía cao áp. Tuy nhiên, khi các bình chứa được thiết kế để sử dụng các công
chất làm lạnh sơ cấp như R22, R134a, R404A, R407C, R410A, hoặc R507A, hoặc khi
chúng được kiểm tra bằng phương pháp thử siêu âm hoặc các phương pháp kiểm tra
không phá hủy có hiệu quả khác mà không có khuyết tật có hại như bị ăn mòn hoặc
nứt trên bề mặt bên trong của bình, việc thử áp áp lực nói trên có thể được bỏ
qua;
(f) Đối
với các bình áp lực chứa các công chất làm lạnh R22, R134a, R404A, R407C, R410A
hoặc R507A, việc thử áp lực được quy định từ (a) đến (e) nêu trên có thể bỏ qua
với điều kiện các bình này được thấy ở tình trạng tốt.
(17) Kiểm
nghiệm trạng thái hiện tại của thiết bị điện và cáp điện. Chúng phải được xác định
rằng điện trở cách điện của chúng không dưới 100.000 Ω giữa các mạch được cách
điện và tiếp đất. Khi việc ghi chép chính xác được duy trì, Đăng kiểm viên có
thể cho phép bỏ việc kiểm nghiệm nói trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2 Kiểm
tra hàng năm
1 Khi kiểm
tra hàng năm, phải tiến hành xem xét kỹ bên ngoài các hạng mục nêu ở (1) đến (5)
dưới đây. Cũng có thể thực hiện xem xét kỹ các hạng mục mà chúng đã được chuẩn bị
để kiểm tra chi tiết hoặc chúng được mở ra theo sự lựa chọn của chủ tàu. Nếu có
bất kỳ khuyết tật nào được phát hiện ở các kiểm tra đó, Đăng kiểm viên có thể
yêu cầu mở ra để xem xét kỹ các hạng mục có nghi ngờ.
(1) Phải
kiểm tra các hạng mục được quy định ở (1) đến (7) và (13) ở 2.3.1;
(2) Các
máy nén, bơm nước làm mát bầu ngưng, bơm công chất làm lạnh sơ cấp, bơm nước
muối, quạt tuần hoàn không khí và các động cơ dẫn động chúng phải được kiểm tra
bên ngoài;
(3) Phải
kiểm tra bên ngoài về sự ăn mòn các nắp đầu ống nước của bầu ngưng được Đăng
kiểm viên lựa chọn qua các cửa kiểm tra hoặc các lỗ khoét thích hợp khác trên bầu
ngưng;
(4) Phải
kiểm tra điện trở của các động cơ và thiết bị điều khiển các máy nén, bơm, quạt,...
và dây dẫn của chúng, và điện trở này phải không dưới 100.000 Ω giữa mạch cách
điện và nối đất. Tuy nhiên, khi sự ghi chép chính xác được duy trì, Đăng kiểm viên
có thể cho phép bỏ việc thử này;
(5) Phải
thực hiện thử xác suất để xác định rằng thiết bị điều khiển tự động, thiết bị
an toàn và báo hiệu là ở trong trạng thái tốt.
2.3.3 Kiểm
tra bất thường
Khi kiểm
tra bất thường, việc xem xét hoặc thử các hạng mục yêu cầu phải được tiến hành
phù hợp với các quy định ở 2.1.2-2(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ LÀM LẠNH
3.1 Quy
định chung
3.1.1 Quy
định chung
1 Thiết bị
làm lạnh phải được thiết kế có tính đến mục đích sử dụng và điều kiện khai thác
chúng.
2 Tất cả
các bộ phận của thiết bị làm lạnh phải được chế tạo và bố trí sao cho chúng có
thể dễ dàng cho bảo dưỡng và tháo ra để sửa chữa hoặc thay thế.
3 Khi dùng
công chất làm lạnh R717, thiết bị làm lạnh phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương
này và ngoài ra còn phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương 4.
4 Các ống
dùng cho công chất làm lạnh sơ cấp R22, R134a, R404A, R407C, R410A hoặc R507A
phải được phân vào ống Nhóm III quy định ở 12.1.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
5 Các bình
chịu áp lực chứa các công chất làm lạnh R22, R134a, R404A, R407C, R410A hoặc
R507A phải được phân loại phù hợp với các yêu cầu ở 10.1.3, Phần 3, Mục II của QCVN
21: 2010/BGTVT, tùy theo áp suất thiết kế quy định ở 1.2(5) của Quy chuẩn này.
6 Thiết bị
làm lạnh phải trang bị các dụng cụ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tỷ
trọng kế: 1 bộ (trong trường hợp làm lạnh nước muối);
(3) Thiết
bị phát hiện (hơi) công chất làm lạnh rò lọt: 1 bộ.
3.1.2 Sản
lượng và số lượng thiết bị làm lạnh
1 Phải
trang bị ít nhất hai đơn vị làm lạnh (thông thường gồm có một máy nén và động
cơ lai nó, một bầu ngưng, một dàn bay hơi, một bơm và các phụ tùng khác cần
thiết cho thiết bị hoạt động một cách độc lập) và bố trí sao cho thay thế nhau
một cách dễ dàng.
2 Sản
lượng làm lạnh của hệ thống phải đủ để duy trì nhiệt độ của các buồng lạnh được
chỉ ở dấu hiệu mô tả bổ sung ký hiệu phân cấp, với bất kỳ một đơn vị làm lạnh
nào bị ngừng làm việc.
3.1.3 Vật
liệu và hàn
1 Vật liệu
dùng cho thiết bị làm lạnh phải thích hợp với công chất làm lạnh được sử dụng, áp
suất thiết kế, nhiệt độ làm việc thấp nhất v.v....
2 Vật liệu
dùng làm ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp, các van và các phụ tùng của chúng phải
phù hợp với các yêu cầu được nêu từ 12.1.4 đến 12.1.6, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT, tùy theo từng loại ống được quy định ở 3.1.1-4 và 4.2.1-1.
3 Vật liệu
dùng để chế tạo các bình chịu áp lực tiếp xúc trực tiếp với công chất làm lạnh
cao áp (các bầu ngưng, bình chứa lỏng và các bình chịu áp lực khác) phải phù
hợp với các yêu cầu nêu ở 10.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, tùy
theo loại của bình áp lực được quy định ở 3.1.1-5 và 4.2.1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hợp
kim nhôm chứa trên 2% Magiê đối với các bộ phận tiếp xúc với các Freon;
(2) Nhôm
tinh khiết dưới 99,7% đối với các bộ phận tiếp xúc với nước (trừ vật liệu được xử
lý bảo vệ chống ăn mòn).
5 Việc
dùng các van làm bằng gang phải phù hợp với quy định ở Bảng 3.1. Ngay cả khi trong
bảng đó cho phép dùng các van bằng gang thì các van đó cũng không được sử dụng
ở nơi có nhiệt độ thiết kế dưới 0 °C hoặc cao hơn 220 °C. Các van này vẫn có
thể được dùng ở nhiệt độ xuống thấp đến -50 °C, nếu nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn 0
°C, với điều kiện chúng được sử dụng chỉ ở áp suất đến 1/2,5 (lần) áp suất
thiết kế.
6 Các
thiết bị làm lạnh dùng các vật liệu chuyên biệt như ống cao su, ống nhựa, ống
vinyl, v.v... hoặc hợp kim nhôm phải được Đăng kiểm công nhận hoặc chấp thuận,
có xét đến công chất làm lạnh được sử dụng hoặc điều kiện làm việc.
7 Việc hàn
đối với thiết bị làm lạnh phải phù hợp với các yêu cầu có liên quan ở Chương
11, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
Bảng 3.1 Giới hạn sử dụng các van làm bằng gang
Loại van
Vật
liệu
Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang
xám có giới hạn bền kéo không lớn hơn 200 N/mm2 hoặc các loại tương
đương
Không
được dùng
Gang
xám khác với loại được nêu ở trên, gang graphit mặt cầu, gang dẻo hoặc các
loại tương đương
(1) Có
thể dùng đối với áp suất thiết kế không vượt quá 1,6 MPa.
(2) Có
thể dùng đối với áp suất thiết kế vượt quá 1,6 MPa nhưng không quá 2,6 MPa,
với điều kiện đường kính danh nghĩa không quá 100 mm và nhiệt độ thiết kế
không lớn hơn 150 °C
Van giảm áp
Bất kỳ
loại gang nào
Không
được dùng
Van điều khiển tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được dùng
Gang
xám khác với loại được nêu ở trên và các loại tương đương
(1) Có
thể dùng đối với áp suất thiết kế không vượt quá 1,6 MPa.
(2) Có
thể dùng đối với áp suất thiết kế vượt quá 1,6 MPa nhưng không quá 2,6 MPa,
với điều kiện đường kính danh nghĩa không quá 100 mm và nhiệt độ thiết kế
không lớn hơn 150 °C
Gang
graphit mặt cầu, gang dẻo hoặc các loại tương đương
Không
được dùng đối với áp suất thiết kế vượt quá 3,2 MPa.
3.2 Kết cấu của thiết bị làm lạnh
3.2.1 Máy
nén công chất làm lạnh
1 Các bộ
phận máy nén tùy theo áp suất của công chất làm lạnh (gồm cả các te ở trong vỏ máy
nén kiểu pít tông) phải được thiết kế sao cho chịu được áp suất tính toán cho
phía cao áp. Tuy nhiên, khi các van giảm áp được đặt cho các te liền với xi
lanh máy nén, các bộ phận nói trên có thể được thiết kế với áp suất tính toán
cho van giảm áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Máy nén
phải có thiết bị báo hiệu hoặc tự động ngừng hoạt động khi áp suất nước làm mát
bầu ngưng tụt xuống dưới giá trị đã định trước.
3.2.2 Máy
dẫn động và bộ truyền động
Động cơ
lai và bộ tăng tốc của máy nén phải phù hợp với các quy định thích hợp ở Phần 3
và Phần 4, Mục II QCVN 21: 2010/BGTVT.
3.2.3 Các
bình chịu áp lực tiếp xúc trực tiếp với công chất làm lạnh
Việc
thiết kế, chế tạo và sức bền của các bình chịu áp lực tiếp xúc trực tiếp với
công chất làm lạnh (các bầu ngưng, các bình chứa và các bình chịu áp lực khác)
phải phù hợp với các yêu cầu từ 10.3 tới 10.8, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT (ngoại trừ các yêu cầu ở 10.8.3).
3.2.4 Thiết
bị phân ly dầu
Phải
trang bị thiết bị phân ly dầu thích hợp cùng hệ thống thải dầu cho phía xả của
máy nén, trừ khi trang bị một thiết bị được tổ hợp với dàn bay hơi để đảm bảo
việc thu hồi dầu.
3.2.5 Thiết
bị lọc
Phải
trang bị thiết bị lọc thích hợp trên đường ống dẫn hơi công chất làm lạnh đến
máy nén và trên đường ống đẫn chất lỏng đến bộ điều chỉnh tự động. Có thể bỏ
thiết bị lọc với điều kiện thiết bị phân ly dầu được lắp có khả năng lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
sấy hơi phải được trang bị cho các ống dẫn công chất làm lạnh R22, R134a, R404A,
R407C, R410A hoặc R507A. Các thiết bị sấy hơi phải được bố trí sao cho, trong trường
hợp bị hỏng hóc, chúng có thể cho phép công chất đi tất qua hoặc chuyển đổi sang
thiết bị dự phòng mà không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên,
không yêu cầu sự bố trí như vậy khi việc chuyển đổi sang thiết bị dự phòng được
đảm bảo bằng một thiết bị hợp nhất với giàn bay hơi.
3.2.7 Bơm
công chất làm lạnh
Khi công
chất làm lạnh sơ cấp và/hoặc công chất làm lạnh thứ cấp được tuần hoàn trong hệ
thống bằng bơm, thì phải trang bị (các) bơm dự phòng được bố trí sao cho dễ
thay thế nhau để duy trì hoạt động bình thường. Lưu lượng của bơm dự phòng phải
không nhỏ hơn lưu lượng của bơm lớn nhất.
3.2.8 Các
bơm nước làm mát bầu ngưng
1 Ít nhất
phải có 2 bơm nước làm mát bầu ngưng riêng biệt và phải được bố trí sao cho có thể
thay thế lẫn nhau. Trong trường hợp này, một trong các bơm có thể được sử dụng cho
mục đích khác với điều kiện đủ lưu lượng và việc sử dụng nó vào các công việc
khác không gây trở ngại cho sự cấp nước làm mát bầu ngưng.
2 Nước làm
mát bầu ngưng phải được lấy vào ít nhất từ 2 đầu nối thông biển (miệng hút). Một
trong hai đầu nối phải được bố trí ở mạn trái và đầu nối kia ở bên mạn phải.
3.2.9 Hệ
thống ống dẫn
1 Việc
thiết kế, kết cấu, sức bền, chế tạo và các phụ tùng của các hệ thống ống dẫn
phải phù hợp với các quy định từ 12.2 tới 12.4 và 13.2 (ngoại trừ các quy định
ở 13.2.1-6) Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Các ống
và bích nối ống phải phù hợp với các quy định đối với không khí ở Bảng 3/12.8 Chương
12, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải lắp
một thiết bị ngắt áp suất cao và một van an toàn ở giữa mỗi máy nén (trừ các máy
nén tua bin) và van chặn tại đầu ra của chúng. Miệng xả của các van an toàn
phải được dẫn ra không gian hở hoặc dẫn tới phía thấp áp của hệ thống ống dẫn
công chất làm lạnh.
2 Phía
công chất làm lạnh của bầu ngưng, bình chứa, và các bộ phận chứa công chất làm lạnh
lỏng mà chúng có thể bị cô lập và phải chịu một áp suất vượt quá áp suất thiết
kế của chúng thì phải được trang bị van an toàn (van điều áp) hoặc các thiết bị
xả áp thích hợp khác.
3 Phải
trang bị các van an toàn hoặc các thiết bị xả áp thích hợp khác cho các bình
chịu áp lực được dùng cho phía thấp áp chứa công chất làm lạnh lỏng (gồm cả bộ
làm lạnh nước muối và két nước muối kiểu đóng kín) và được cách ly bằng van
chặn.
4 Tất cả
các bơm và các hệ thống ống dẫn mà chúng có thể phải chịu một áp suất vượt quá áp
suất thiết kế thì phải được trang bị van giảm áp hoặc các thiết bị giảm áp
thích hợp khác.
5 Khi xả
từ van an toàn bên phía áp cao của công chất làm lạnh sơ cấp phải được dẫn đến bên
phía áp thấp, sự bố trí phải sao cho hoạt động của van an toàn không bị ảnh
hưởng do sự tích tụ áp suất ở phía ngược lại.
6 Khi việc
xả từ van giảm áp hoặc từ các thiết bị giảm áp khác được dẫn ra không gian thoáng,
các cửa phải được đặt tại các vị trí an toàn phía trên boong thời tiết.
7 Các
thiết bị giảm áp phải có khả năng ngăn ngừa sự tích tụ áp suất vượt quá 1,1 lần
áp suất thiết kế của các bộ phận có lắp thiết bị.
3.2.11 Điều
khiển tự động
Điều
khiển tự động phải phù hợp với các quy định ở 18.2 Phần 3, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nguồn
cấp năng lượng điện cho hệ thống làm lạnh phải được cung cấp từ ít nhất 2 tổ
máy phát.
2 Công
suất của các máy phát điện được nói ở trên phải sao cho ngay cả khi một máy
phát bất kỳ ngừng hoạt động các máy phát còn lại vẫn có khả năng duy trì nhiệt
độ của buồng lạnh đã chỉ rõ ở dấu hiệu mô tả bổ sung cho ký hiệu phân cấp.
3 Cấu tạo
của thiết bị điện được bố trí trong hệ thống làm lạnh phải tuân thủ các quy
định ở Chương 1 và 2, Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3.3 Các thiết bị làm lạnh trong buồng lạnh
3.3.1 Giàn
lạnh
Giàn làm
lạnh nước muối hoặc giàn làm lạnh dãn nở trực tiếp trong mỗi buồng lạnh phải được
chia ít nhất là 2 phần được bố trí sao cho mỗi phần có thể ngắt được khi cần
thiết.
3.3.2 Thiết
bị làm lạnh không khí
Các ống
xoắn làm lạnh trong mỗi thiết bị làm lạnh không khí phải được bố trí không ít
hơn hai phần, mỗi phần đó có thể ngắt được khi cần thiết.
3.3.3 Quạt
tuần hoàn không khí làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4 Thiết
bị điều chỉnh nhiệt độ tự động
Khi trang
bị thiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động để điều chỉnh nhiệt độ trong buồng
lạnh, phải trang bị một van hoặc hệ thống điều chỉnh thao tác bằng tay để dự
phòng. Có thể trang bị hai hệ thống điều chỉnh tự động được bố trí sao cho mỗi
hệ thống có thể thao tác dễ dàng bằng sự chuyển đổi hệ thống.
3.3.5 Sự
chênh lệch nhiệt độ
Ở các tàu
chở hàng lạnh không bao gói, sự chênh lệch nhiệt độ giữa buồng lạnh và công chất
làm lạnh phải được điều chỉnh sao cho sự mất nước của hàng và sự đóng tuyết ở các
thiết bị làm lạnh trong mỗi buồng lạnh là nhỏ nhất.
3.3.6 Mạ
kẽm các két và ống dẫn nước muối
Các bề
mặt tĩnh của các két và ống dẫn nước muối chịu tác dụng của nước muối phải không
được mạ kẽm. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng khi các két nước muối là kiểu
đóng kín và được trang bị một hoặc nhiều ống thông hơi dẫn ra không gian thoáng
ở một vị trí mà ở đó sẽ không xảy ra hư hỏng do khí xả và các đầu hở phải được
lắp màng ngăn bằng lưới kim loại không gỉ, hoặc khi các két là kiểu hở và các
ngăn mà ở đó két được đặt phải được thông gió có hiệu quả.
3.3.7 Chống
ăn mòn các ống dẫn công chất làm lạnh trong buồng lạnh
Mặt ngoài
các ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp hoặc nước muối bằng thép ở trong buồng
lạnh hoặc nằm trong lớp cách nhiệt của nó phải được bảo vệ thích hợp khỏi sự ăn
mòn bằng mạ kẽm, sơn chống ăn mòn hoặc bằng các phương pháp khác. Khi các ống được
nối bằng mối nối ren hoặc bằng hàn, các chỗ không được mạ hoặc sơn của các ống phải
được phủ vật liệu chống ăn mòn có hiệu quả sau khi thử áp lực.
3.4 Các thiết bị khác trong buồng lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở các
buồng lạnh hoạt động dưới 0 °C, phải trang bị phương tiện để khử tuyết một cách
có hiệu quả các ống xoắn làm lạnh không khí trong buồng lạnh.
3.4.2 Hệ
thống làm sạch khí
Ở các
buồng dùng để chứa các hàng lạnh yêu cầu thông gió có điều khiển phải trang bị hệ
thống làm sạch khí. Trong trường hợp này, mỗi buồng phải được trang bị lỗ thông
gió vào và thải ra riêng của chúng, và mỗi lỗ thông phải được trang bị một
thiết bị đóng kín khí. Vị trí của lỗ thông khí vào phải được lựa chọn để giảm
đến mức tối thiểu khả năng không khí nhiễm bẩn đi vào buồng lạnh.
3.4.3 Thiết
bị sưởi ấm hàng rau quả
Khi
chuyên chở các loại hàng rau quả dễ hỏng do nhiệt độ thấp vào các khu vực mà ở
đó nhiệt độ xung quanh có thể thấp hơn nhiệt độ chuyên chở thì phải trang bị
thiết bị để sưởi ấm buồng hàng.
3.5 Buồng thiết bị làm lạnh
3.5.1 Trạng
thái của buồng thiết bị làm lạnh
Các buồng
thiết bị làm lạnh phải được trang bị các thiết bị có khả năng thải và thông gió
và được cách ly bằng các vách ngăn kín khí khỏi buồng lạnh kề bên.
Chương 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy
định chung
4.1.1 Quy
định chung
Thiết bị
làm lạnh sử dụng công chất làm lạnh amôniắc phải là hệ thống làm lạnh gián tiếp
và chỉ sử dụng amôniắc làm công chất làm lạnh sơ cấp.
4.1.2 Định
nghĩa
1 Nếu
không có quy định nào khác, các thuật ngữ dùng trong Chương này được định nghĩa
như ở (1) đến (4) dưới đây:
(1) Khí
là khí amoniắc được sử dụng làm công chất làm lạnh;
(2) Tẩy
khí là xả sạch các khí không ngưng tụ khỏi bầu ngưng;
(3) Thùng
chứa là thùng chứa khí để bổ sung;
(4) Hệ
thống thải khí là hệ thống dùng để loại trừ khí khỏi khoang một cách nhanh
chóng, gồm có: hệ thống thông gió, hệ thống hấp thụ khí, hệ thống (tạo) màn
nước, két nước hấp thụ khí v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ngoài
các bản vẽ và tài liệu đã quy định ở các mục khác, nói chung phải trình thêm
các bản vẽ và tài liệu sau đây:
(1) Bố
trí thiết bị phát hiện khí;
(2) Bố
trí chung buồng máy làm lạnh.
4.2 Thiết kế
4.2.1 Quy
định chung
1 Các bình
chịu áp lực được sử dụng trong thiết bị làm lạnh phải thỏa mãn các yêu cầu của Nhóm
I đã được định rõ ở Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT và các ống
dẫn công chất làm lạnh sơ cấp (sau đây gọi là "ống dẫn công chất làm
lạnh") phải được phân loại vào Nhóm I được quy định ở Chương 12, Phần 3,
Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Thiết bị
làm lạnh phải có các bình chứa phụ đủ dung tích để có thể thực hiện sửa chữa và
bảo dưỡng mà không xả khí ra khí quyển. Tuy nhiên, các bình chứa phụ có thể
được miễn nếu công chất làm lạnh trong bình chứa có dung tích lớn nhất có thể
chứa vào một bình chứa khác nào đó.
4.2.2 Vật
liệu
1 Các vật
liệu có thể bị ăn mòn cao (như đồng, kẽm, cadimi, hoặc các hợp kim của chúng) và
các vật liệu chứa thủy ngân không được sử dụng ở các vị trí tiếp xúc với
amôniắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các van
bằng gang không được dùng trong hệ thống ống dẫn công chất làm lạnh.
4 Các vật
liệu dùng cho bầu ngưng được làm mát bằng nước biển phải được lựa chọn lưu ý đến
sự ăn mòn do nước biển.
4.3 Thiết bị làm lạnh
4.3.1 Máy
nén công chất làm lạnh
Máy nén
công chất làm lạnh phải có phương tiện để dừng tự động máy nén khi áp suất ở phía
cao áp của hệ thống dẫn công chất làm lạnh cao quá mức. Ngoài ra, phải có một
hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh sáng khi các phương tiện đó hoạt động,
lắp trong buồng thiết bị làm lạnh và nơi kiểm tra.
4.3.2 Mối
nối ống
Các mối
nối ống cho hệ thống ống dẫn công chất làm lạnh phải cố gắng được hàn theo kiểu
giáp mối.
4.3.3 Thiết
bị giảm áp
Công chất
khí làm lạnh được xả từ van giảm áp phải được hấp thụ bằng nước trừ khi khí được
dẫn về phía thấp áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếu dụng
cụ đo mức chất lỏng làm bằng thủy tinh được sử dụng ở các vị trí thường xuyên
có áp suất thì chúng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Phải
dùng kính kiểu phẳng trong dụng cụ đo mức chất lỏng, và phải cấu tạo sao cho dụng
cụ được bảo vệ thích hợp chống các tác động bên ngoài;
(2) Cấu
tạo của van ngắt dụng cụ đo mức chất lỏng phải sao cho tự động ngắt dòng chất lỏng
nếu kính vỡ.
4.3.5 Tẩy
khí
Không
được xả khí trực tiếp ra khí quyển qua các van tẩy khí mà phải dùng nước để được
hấp thụ khí.
4.3.6 Bầu
ngưng
Phải dùng
ống dẫn riêng để xả nước biển làm mát cho bầu ngưng. Ống này phải được dẫn
thẳng ra ngoài mạn tàu không đi qua các khu vực sinh hoạt.
4.4 Buồng thiết bị làm lạnh
4.4.1 Kết
cấu và bố trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Buồng
thiết bị làm lạnh phải có ít nhất 2 cửa ra vào càng xa khỏi mỗi buồng khác càng
tốt. Ít nhất một cửa ra vào phải được dẫn thẳng đến boong thời tiết. Tuy nhiên,
nếu không thể bố trí cửa ra vào đến thẳng boong thời tiết thì ít nhất một lối
ra vào phải có cửa kiểu nút chặn không khí;
(2) Cửa
ra vào không dẫn đến boong thời tiết phải là cửa có độ kín cao và tự đóng;
(3) Các
cửa ra vào phải có khả năng thao tác được dễ dàng và mở ra phía ngoài.
2 Buồng thiết
bị làm lạnh phải không kề với các khu vực sinh hoạt, buồng y tế hoặc buồng điều
khiển.
3 Hành
lang dẫn đến buồng thiết bị làm lạnh phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Nếu
hành lang kề với khu vực sinh hoạt, buồng y tế hoặc buồng điều khiển thì nó
phải được cách ly bằng vách hoặc boong kín khí;
(2) Hành
lang này phải được cách ly với các hành lang dẫn đến các khu vực sinh hoạt và được
dẫn thẳng đến boong thời tiết.
4 Các chỗ
cáp điện và đường ống từ thiết bị làm lạnh xuyên qua vách và boong kín khí phải
có kết cấu kín khí.
5 Các máng
tiêu nước có cỡ thích hợp phải được trang bị tại vị trí thấp hơn thiết bị làm
lạnh và các bình chứa trong buồng thiết bị làm lạnh sao cho amôniắc lỏng không
rò ra ngoài buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Hệ thống thải khí
4.5.1 Quy
định chung
Phải đặt
trong buồng thiết bị làm lạnh một hệ thống thải khí gồm hệ thống thông gió, hệ thống
hấp thụ khí, hệ thống màn nước và két nước hấp thụ khí để khí bị rò có thể được
loại trừ nhanh chóng khỏi buồng thiết bị làm lạnh.
4.5.2 Hệ
thống thông gió
1 Phải lắp
trong buồng thiết bị làm lạnh một hệ thống thông gió cơ giới thỏa mãn các yêu cầu
sau đây để buồng này được thông gió thường xuyên:
(1) Hệ
thống thông gió phải có lưu lượng thích hợp để đảm bảo thay đổi không khí trong
buồng thiết bị làm lạnh ít nhất 30 lần trong một giờ;
(2) Hệ
thống thông gió này phải độc lập với các hệ thống thông gió khác trên tàu và
phải có khả năng vận hành được từ bên ngoài buồng thiết bị làm lạnh;
(3) Cửa
xả phải được đặt cách cửa nạp không khí vào, các cửa buồng sinh hoạt, buồng phục
vụ và trạm điều khiển gần nhất theo phương ngang trên 10 m và cách boong thời
tiết theo phương thẳng đứng trên 4 m;
(4) Cửa
nạp không khí phải được bố trí ở một vị trí thấp và cửa xả phải được bố trí ở
một vị trí cao trong buồng thiết bị làm lạnh sao cho khí không tích tụ trong
buồng và trong ống xả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hoặc
cánh hoặc vỏ bao hoặc cả hai được làm bằng vật liệu không dẫn điện, phi kim
loại;
(b) Vật
liệu kim loại không chứa sắt được sử dụng làm cánh và vỏ bao;
(c) Nếu
vật liệu chứa sắt được dùng làm cánh và vỏ bao, khe hở mép cánh phải lớn hơn 13
mm. Tuy nhiên, việc sử dụng kết hợp nhôm hoặc hợp kim ma-giê chứa sắt có khả
năng phát tia lửa cả khi có khe hở, vì thế các vật liệu như vậy không được dùng
trong buồng thiết bị làm lạnh. Thông thường, các động cơ dẫn động quạt phải là
kiểu lắp ngoài.
2 Phải lắp
các hệ thống thông gió độc lập trong các hành lang dẫn đến buồng thiết bị làm lạnh.
Tuy nhiên, nếu hệ thống thông gió được nói ở -1 trên được trang bị ống dẫn có
thể dùng hút không khí trong hành lang thì không cần phải lắp hệ thống thông
gió độc lập.
4.5.3 Hệ
thống hấp thụ khí
1 Phải lắp
đặt một hệ thống hấp thụ khí thỏa mãn bất kỳ yêu cầu nào cho ở dưới đây, có khả
năng loại trừ nhanh chóng các khí rò lọt từ buồng thiết bị làm lạnh, và có thể
vận hành được từ bên ngoài buồng đó.
(1) Thiết
bị lọc:
(a) Thiết
bị lọc phải được thiết kế có năng suất thông qua thích hợp để hạn chế nồng độ
khí tập trung tại quạt hút đi đến giếng tụ dưới 25 phần triệu, và hấp thụ amôniắc
trong bình chứa lớn nhất trong vòng 30 phút;
(b) Bơm
cho thiết bị lọc phải tự động khởi động khi nồng độ khí tập trung trong buồng thiết
bị làm lạnh vượt quá 300 phần triệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Lượng
nước phun ra phải sao cho có thể được hấp thụ khí rò lọt thỏa mãn yêu cầu;
(b) Đầu
phun phải là kiểu được Đăng kiểm thẩm định. Thông thường đầu phun phải được bố
trí sao cho tầm phun của chúng bao phủ toàn bộ thiết bị làm lạnh ở trong buồng;
(c) Khi
nồng độ khí tập trung trong buồng thiết bị làm lạnh vượt quá 300 phần triệu, bơm
dùng để phun tưới nước phải tự động khởi động được.
4.5.4 Hệ
thống màn nước
Tất cả
các cửa ra vào buồng thiết bị làm lạnh phải có hệ thống màn nước có thể vận
hành được từ phía ngoài buồng này.
4.5.5 Két
nước hấp thụ khí
1 Két nước
hấp thụ khí thỏa mãn các yêu cầu nêu ở dưới đây phải được đặt ở vị trí thấp hơn
buồng thiết bị làm lạnh sao cho amôniắc lỏng bị rò có thể thu lại được nhanh
chóng.
(1) Két
phải có dung tích sao cho có thể thu lại đầy đủ lượng nước mà nó có thể hấp thụ
công chất làm lạnh chứa đầy ít nhất trong một thiết bị làm lạnh;
(2) Phải
đặt trong két một hệ thống cấp nước tự động để luôn luôn duy trì được trạng
thái điền đầy của két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Két
phải có các phương tiện để thu lại lượng amôniắc lỏng thoát ra trong buồng
thiết bị làm lạnh. Phải trang bị một khóa vòi thích hợp để ngăn ngừa dòng chảy
ngược của khí từ két;
(5) Tất
cả các ống thông hơi của két phải được nối đến ống xả của hệ thống thông gió nêu
ở 4.5.2.
4.6 Hệ thống phát hiện khí và báo động
4.6.1 Các
yêu cầu lắp đặt
1 Phải
trang bị trong buồng thiết bị làm lạnh các hệ thống phát hiện khí và báo động
thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Ít
nhất phải có một thiết bị phát hiện khí thỏa mãn các yêu cầu được nêu dưới đây
lắp đặt phía trên mỗi thiết bị làm lạnh:
(a) Thiết
bị phát hiện phải phát báo động khi nồng độ khí tập trung vượt quá 25 phần triệu;
(b) Khi
nồng độ khí tập tập trung vượt quá 300 phần triệu thiết bị phát hiện phải tự động
dừng thiết bị làm lạnh, tự động kích hoạt việc xả khí và tự động phát báo động.
(2) Phải
trang bị đủ số lượng thiết bị phát hiện khí dễ cháy để khi sự tập trung khí lên
đến 4,5% thì nguồn cấp năng lượng cho thiết bị điện trong buồng thiết bị làm
lạnh phải được cắt và hệ thống báo động hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phải
trang bị một máy phát điều khiển bằng tay dùng để cảnh báo việc rò gần cửa ra vào
và bên ngoài buồng thiết bị làm lạnh.
2 Phải
trang bị trong các hành lang dẫn đến buồng thiết bị làm lạnh các hệ thống phát
hiện khí và báo động thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Thiết
bị phát hiện khí phải phát động hệ thống báo động khi nồng độ khí tập trung vượt
quá 25 phần triệu;
(2) Hệ
thống báo động phải phát tín hiệu nghe và nhìn thấy được trong hành lang và gần
cửa ra vào buồng thiết bị làm lạnh.
3 Thiết bị
phát hiện khí phải có khả năng hoạt động liên tục và được Đăng kiểm cho là
thích hợp.
4.7 Thiết bị điện
4.7.1 Quy
định chung
1 Thiết bị
điện trong buồng thiết bị làm lạnh yêu cầu phải hoạt động được trong trường hợp
sự cố rò, hệ thống phát hiện khí và báo động, và chiếu sáng sự cố phải là kiểu
đã được chứng nhận là an toàn để dùng trong môi trường có thể cháy có liên
quan.
2 Thiết bị
điện trong buồng thiết bị làm lạnh không phải là loại nêu ở -1 trên, yêu cầu
phải tự động ngắt bằng các phương tiện ngắt mạch được đặt ở bên ngoài buồng
thiết bị làm lạnh khi thiết bị phát hiện hơi ga, được quy định ở 4.6.1-1(2),
kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Trang bị an toàn và bảo vệ
4.8.1 Quy
định chung
1 Thông
thường, phải có các trang bị an toàn và bảo vệ nêu ở dưới đây, và phải được cất
giữ ở những vị trí bên ngoài buồng đặt thiết bị làm lạnh sao cho có thể dễ lấy
được trong trường hợp rò lọt công chất làm lạnh. Các nơi cất giữ phải được đánh
dấu để chúng có thể nhận biết một cách dễ dàng.
(1) Quần
áo bảo vệ (mũ bảo vệ, ủng an toàn, găng tay v.v...) (2 bộ);
(2) Thiết
bị thở độc lập (có thể hoạt động ít nhất 30 phút) (2 bộ);
(3) Kính
bảo hộ (2 bộ);
(4) Thiết
bị rửa mắt (eye washer) (1 bộ);
(5) Axít
Bôríc;
(6) Đèn
pin (sự cố) (2 bộ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 5
BUỒNG LẠNH
5.1 Kết
cấu buồng lạnh
5.1.1 Vật
liệu dùng cho buồng lạnh
Boong,
sàn và các vách ngăn của buồng lạnh phải được làm bằng các vật liệu đảm bảo kín
khí. Tuy nhiên, các vách phân chia giữa các buồng lạnh chứa loại hàng hóa mà nó
không làm hư hỏng hoặc tác động có hại đến hàng hóa trong bất kỳ buồng nào
khác, có thể được làm bằng các vật liệu thích hợp khác tùy theo sự chấp thuận
của Đăng kiểm.
5.1.2 Sự
kín khí của thiết bị đóng kín
Các thiết
bị đóng kín như nắp hầm hàng, cửa ra vào, các lỗ xả và lỗ người chui tạo thành một
bộ phận của vỏ bọc cách nhiệt của các buồng lạnh riêng biệt phải được làm kín
khí. Khi nắp hầm hàng hoặc các nút kín chịu tác dụng của môi trường xung quanh,
chúng phải được trang bị đệm kép.
5.1.3 Hàn
và vật liệu của các cấu trúc thép trong buồng lạnh
Phải chú
ý đặc biệt đối với việc hàn và vật liệu của các kết cấu được hàn trực tiếp với
các thành phần kết cấu chính của thân tàu và phải loại bỏ sự gián đoạn về kết
cấu và/hoặc khuyết tật trong mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
nhiệt nắp két ở vùng các lỗ người chui và các nắp đáy tàu phải có gờ kín chất
lỏng với một độ cao thích hợp để ngăn chặn sự thấm vào lớp cách nhiệt.
5.1.5 Sự
xuyên qua của ống thông gió và các ống xuyên qua boong, các vách ngăn...
1 Các ống
thông gió không được xuyên qua các vách chống va dưới boong mạn khô. Các ống
xuyên qua các vách ngăn kín nước khác phải được trang bị một thiết bị đóng kín
có hiệu quả có thể điều khiển được ở một vị trí phía trên boong mạn khô có thể
tiếp cận được vào mọi lúc. Ở vị trí thao tác phải trang bị một thiết bị chỉ báo
ống đang được mở hay đóng.
2 Các ống
làm lạnh xuyên qua vách ngăn hoặc boong của buồng lạnh phải không tiếp xúc trực
tiếp với cấu trúc thép. Sự kín khí của vách ngăn hoặc boong phải được bảo đảm.
Khi các ống này xuyên qua tôn boong hoặc vách kín nước, các chi tiết và bít kín
của vòng đệm phải chịu được lửa và kín nước.
3 Các ống
thông gió, không khí hoặc các ống xuyên qua buồng lạnh đến các buồng khác phải
được làm kín khí ở vùng các bộ phận xuyên qua cách nhiệt, và chúng phải được cách
nhiệt có hiệu quả ở trong buồng lạnh.
4 Các ống
không khí, ống đo, ống hút khô và các ống khác được dẫn từ bên ngoài buồng lạnh
và xuyên qua buồng lạnh phải được cách nhiệt có hiệu quả và phải lưu ý đặc biệt
đến sự bố trí các đường ống này để phòng sự đông cứng các chất lỏng trong các
ống này.
5.1.6 Lớp
cách nhiệt v.v...
Lớp cách
nhiệt, đầu hút nước bẩn đáy tàu và nắp của chúng, nắp hầm hàng và cửa ra vào
đối với buồng lạnh phải được cấu tạo bằng các vật liệu chịu hơi nước hoặc được
phủ bằng các vật liệu như vậy.
5.1.7 Ván
lót hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8 Lưới
lót sàn
Phải
trang bị lưới lót sàn có chiều dày và hình dạng thích hợp trên sàn buồng lạnh
để cung cấp không gian thích hợp giữa sàn và hàng để tuần hoàn không khí tự do
và bảo vệ cách nhiệt sàn khỏi các hư hỏng cơ học do bốc dỡ hàng. Tuy nhiên, khi
lớp cách nhiệt sàn thỏa mãn các quy định trên hoặc hàng hóa được chở bằng
phương pháp treo hoặc đỡ trên các bệ thích hợp, không yêu cầu có lưới lót sàn.
5.2 Cách nhiệt và vật liệu cách nhiệt
5.2.1 Vật
liệu cách nhiệt
1 Vật liệu
làm cách nhiệt phải được Đăng kiểm đồng ý hoặc chấp nhận thì mới được sử dụng.
2 Nếu sử
dụng vật liệu cách nhiệt dạng tấm, nó phải có độ bền thích hợp. Khi dùng chất
gắn để liên kết các tấm với nhau, nó phải không có mùi và không hấp thụ bất kỳ
mùi nào từ hàng hóa.
5.2.2 Lớp
phủ bảo vệ bên ngoài
1 Cấu trúc
thép được cách nhiệt phải được làm sạch hoàn toàn và được phủ chất chống ăn mòn
trước khi được cách nhiệt.
2 Tất cả
các bu lông, đai ốc thép và các chi tiết dùng để gá kẹp khác, mà chúng chống đỡ
hoặc giữ chặt vật liệu cách nhiệt, các mối liên kết, các lớp bọc v.v... phải
được mạ kẽm hoặc được bảo vệ chống ăn mòn bằng các biện pháp thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chiều
dày lớp cách nhiệt trên tất cả các bề mặt và kiểu chống đỡ trong nó phải phù
hợp với các điều kiện kỹ thuật và sơ đồ đã thẩm định. Cách nhiệt phải được cố
định chắc chắn sao cho không bị lỏng ra, khi cách nhiệt là dạng tấm, các mối
nối phải được nối đối đầu thật khít và bố trí so le với nhau. Các kẽ hở không
thể tránh được phải được bít kín bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp.
2 Các
thành phần kết cấu mà chúng kéo dài vào trong buồng lạnh phải được cách nhiệt
có hiệu quả trên khắp chiều dài trong buồng lạnh để ngăn chặn nhiệt thâm nhập
vào buồng và làm quá lạnh mỗi thành phần tại chỗ thâm nhập.
5.2.4 Tháo
cách nhiệt
1 Cách
nhiệt của các chỗ dễ tiếp xúc với nước đáy tàu, các rọ hút nước đáy tàu và nắp
lỗ người chui vào két yêu cầu phải là kiểu nút và có thể tháo được.
2 Cách
nhiệt ở khu vực ống hút khô, ống không khí và các ống đo và các đường ống khác phải
tháo rời được đến mức độ cần thiết để tiếp cận kiểm tra.
5.2.5 Cách
nhiệt tôn bao két dầu
Khi các
phần trên của két và vách ngăn của két chứa dầu là một phần của vách buồng lạnh,
phải bố trí không gian cách ly đủ rộng ở giữa tôn bao két và cách nhiệt, hoặc
bề mặt của tôn bao két phải phủ chất không ngấm dầu và kín dầu đã được chấp
thuận với độ dày thích hợp, trước khi lắp cách nhiệt. Khi có bố trí không gian
cách ly ở giữa tôn bao két và cách nhiệt, phải đảm bảo sự thoát sạch dầu rò đến
máng thoát và lỗ xả đáy. Ngoài ra, các không gian không khí phải có đường ống
thông hơi dẫn ra ngoài trời, và phải đặt ở cửa thoát các màng ngăn bằng lưới
kim loại chống ăn mòn.
5.3 Thiết bị đo nhiệt độ
5.3.1 Số
lượng nhiệt kế và cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trừ khi
có quy định khác, ít nhất phải trang bị trong mỗi buồng số lượng cảm biến sau đây,
tùy theo thể tích của buồng:
3 Ngoài
các yêu cầu được nêu ở -2, phải lắp một cảm biến cho mỗi dòng không khí chính ở
phía hút và phía cấp của mỗi thiết bị làm lạnh không khí.
5.3.2 Nhiệt
kế điện
1 Nguồn
điện cho mỗi dụng cụ đo trong buồng lạnh phải được cấp bằng một mạch nhánh cuối,
riêng biệt.
2 Các cảm
biến được nối với nhiệt kế trong buồng lạnh phải được bảo vệ thích hợp khỏi bị hư
hỏng cơ học.
3 Số ghi
của các nhiệt kế trong buồng lạnh phải chính xác với sai số so với nhiệt độ
thực trong phạm vi ±0,5 °C đối với vùng nhiệt độ dưới 0 °C và ± 0,3 °C đối với
vùng nhiệt độ từ 0 °C trở lên.
5.4 Thiết bị xả
5.4.1 Quy
định chung
1 Ngoài
các quy định của phần này, thiết bị xả còn phải phù hợp với các quy định thích
hợp ở 13.5 Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các
khoang bên ngoài buồng lạnh phải không xả nước vào buồng lạnh.
5.4.2 Van
một chiều và van bít kín ở các ống xả mạn
1 Các ống
thông nước được dẫn ra từ buồng lạnh và các khay của bộ làm lạnh không khí phải
có các van một chiều và van kín chất lỏng. Tuy nhiên, các ống được dẫn từ giữa
các buồng trên boong và các khay của bộ làm lạnh không khí ở trên nắp két có
thể chỉ trang bị các van kín.
(1) Thể
tích đến 300 m: 4;
(2) Thể
tích đến 600 m: 5;
(3) Thể
tích trên 600 m: 5 cộng với 1 cho mỗi 400 m lớn hơn (nhưng vẫn cộng1 cho phần
lớn hơn nhưng lại nhỏ hơn 400 m ).
2 Khi
các ống xả mạn từ các buồng lạnh và các khay của bộ làm lạnh không khí được nối
với một ống góp chung, thì mỗi ống nhánh phải có một van kín chất lỏng, và từ
các khoang hầm bên dưới phải được lắp thêm van một chiều.
3 Khi
nhiệt độ buồng được dự tính từ 0 °C trở xuống, các ống tháo nước cùng với các
van một chiều và van kín chất lỏng được quy định ở -1 và -2 phải được cách
nhiệt tốt, nếu cần thiết.
4 Các
đầu thoát làm kín bằng chất lỏng phải có một độ sâu thích hợp và được bố trí
sao cho có thể tiếp cận để làm vệ sinh và nạp đầy lại chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ NGHIỆM
6.1
Thử tại xưởng chế tạo
6.1.1 Thử
áp lực và thử rò
1 Các
bộ phận thiết bị, các bình chịu áp lực và các đường ống áp lực chịu tác dụng
với áp suất của công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử thủy lực đến áp lực
bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Sau khi thử thủy lực chúng phải được thử rò đến
áp lực bằng áp suất thiết kế.
2 Các
bộ phận thiết bị, các bình chịu áp lực và các đường ống áp lực dùng nước muối
phải được thử thủy lực đến áp lực bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,4 MPa,
thử theo áp lực nào lớn hơn.
3 Thông
thường, phải tiến hành thử áp lực bằng nước hoặc dầu và thử rò bằng không khí hoặc
các chất khí trơ thích hợp hoặc bất kỳ khí trơ nào có thêm vào một số lượng nhỏ
công chất làm lạnh.
6.1.2 Thử
đặc tính
1 Máy
nén, quạt, bơm công chất làm lạnh sơ cấp hoặc bơm nước muối và các động cơ lai chúng
phải được thử đặc tính của chúng.
2 Các
chi tiết hàn ở các bình chịu áp lực và ống dẫn phải được thử phù hợp với các
quy định thích hợp ở Chương 11, Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thử trong khi lắp đặt
6.2.1 Thử
kín
1 Hệ
thống công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử kín sau khi hoàn thành sự lắp ráp
đường ống trên tàu, thường là với khí trơ hoặc khí trơ có thêm một lượng nhỏ
công chất làm lạnh, và thử đến áp lực bằng 90% áp suất thiết kế tương ứng.
2 Hệ
thống nước muối phải được thử kín sau khi hoàn thành sự lắp ráp đường ống trên
tàu với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống nước
muối hoặc 0,4 MPa, thử theo áp suất nào lớn hơn.
6.2.2 Hiệu
chuẩn nhiệt kế
Các nhiệt
kế phải được kiểm tra độ chính xác ở điểm đóng băng của nước sau khi chúng được
lắp trên tàu, và độ chính xác của các nhiệt kế phải phù hợp với các đặc điểm kỹ
thuật đã quy định. Số ghi kiểm tra phải được trình cho Đăng kiểm viên.
6.2.3 Thử
tuần hoàn khí
Khi các
quạt tuần hoàn không khí được trang bị trong các buồng lạnh thì phải đảm bảo
tốc độ không khí tuần hoàn và trạng thái tuần hoàn không khí là thỏa mãn.
6.2.4 Thử
chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5 Thử
trong trạng thái khai thác
Tất cả
các bộ phận của thiết bị làm lạnh phải được vận hành trong trạng thái đủ tải
đến mức có thể được, và phải chứng tỏ được rằng không có sai sót trên hệ thống,
và sự chuyển đổi sang thiết bị dự phòng là dễ dàng. Việc thử này có thể thực
hiện ở giai đoạn làm lạnh lúc thử cân bằng nhiệt được quy định ở 6.2.6.
6.2.6 Thử
cân bằng nhiệt
1 Thử cân
bằng nhiệt phải được tiến hành bằng cách được quy định ở (1) đến (4) dưới đây để
đo sự rò nhiệt trung bình qua cách nhiệt của buồng lạnh:
(1) Buồng
lạnh phải được làm lạnh xuống từng bước đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ khí quyển
ít nhất 20 °C. Ngoài ra, việc làm lạnh phải liên tục cho đến khi nhiệt độ buồng
có thể được duy trì thực sự không đổi mà không có bất kỳ sự điều chỉnh công
suất của thiết bị hoặc thao tác đóng mở đều đặn các máy nén công tác;
(2) Sau
khi đạt được sự ổn định như đã nói ở trên, các việc đo cần thiết phải được tiến
hành một giờ một lần trong khoảng ít nhất là sáu giờ, giữ nhiệt độ buồng căn
bản không đổi;
(3) Phải
xác nhận rằng sự rò nhiệt do việc thử này không lớn hơn giá trị thiết kế đã
tính toán dựa vào sản lượng làm lạnh có sự thừa dư hợp lý và việc thử đã được
thực hiện đúng. Bản ghi kết quả đo phải trình cho Đăng kiểm viên;
(4) Khi
nhiệt độ buồng lạnh lúc thử cân bằng nhiệt cao hơn nhiệt độ quy định, buồng
phải được làm lạnh xuống đến nhiệt độ quy định và giữ trạng thái này trong ít
nhất hai giờ. Trong thời gian này phải đảm bảo hoạt động của toàn bộ hệ thống
là êm và thỏa mãn.
6.2.7 Thử
khử tuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7
KIỂM TRA XẾP HÀNG
7.1 Quy
định chung
7.1.1 Quy
định chung
1 Theo yêu
cầu của chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu, Đăng kiểm viên có thể tiến hành kiểm tra
xếp hàng trên hệ thống làm lạnh đã đăng ký tại cảng xếp hàng phù hợp với các
quy định ở 7.1.2. Khi hoàn thành kiểm tra với sự thỏa mãn của Đăng kiểm viên,
"Giấy chứng nhận kiểm tra xếp hàng" sẽ được cấp cho tàu.
2 Kiểm tra
xếp hàng có thể được thực hiện đồng thời với các kiểm tra khác của hệ thống làm
lạnh, chẳng hạn như kiểm tra hàng năm.
3 Nếu
không có Đăng kiểm viên của Đăng kiểm tại cảng xếp hàng, trừ trường hợp được đề
cập ở -2, Đăng kiểm sẽ chấp nhận biên bản kiểm tra của một người có thẩm quyền
đáng tin cậy đã tiến hành tại cảng xếp hàng khi đã được Đăng kiểm xem xét thích
hợp, với điều kiện tất cả các quy định kiểm tra xếp hàng được thực hiện đầy đủ.
7.1.2 Các
hạng mục phải kiểm tra
1 Khi kiểm
tra xếp hàng, các hạng mục sau đây phải được xác nhận hoặc kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đăng
kiểm viên phải xác định rằng có đủ năng lượng điện thỏa mãn cho các công việc
cần thiết của tàu và cho công suất quy định lớn nhất của hệ thống làm lạnh,
ngay cả khi một máy phát không sử dụng. Khi nguồn năng lượng điện cũng được sử
dụng làm nguồn cung cấp năng lượng chính của tàu, phải xác định rằng nhiệt độ
buồng lạnh có thể duy trì được ở giá trị quy định khi sử dụng các máy phát còn
lại;
(3) Các
buồng lạnh phải được kiểm tra trong trạng thái rỗng để xác định rằng:
(a) Chúng
sạch và không có hơi có thể tác động có hại đến hàng hóa được chở;
(b) Các
giàn ống nước muối hoặc công chất làm lạnh, ống xoắn của bộ làm lạnh không khí
và các mối nối không bị rò;
(c) Các
ván lót hàng khi được lắp cho các vách thẳng đứng là tốt;
(d) Lưới
hoặc vật lót hàng là có thể dùng được khi cần thiết đối với các sàn hoặc boong;
(e) Không
có hư hỏng thể hiện ở cách nhiệt hoặc các lớp lót của nó trong các hầm hàng
lạnh;
(f) Tất
cả các miệng xả và hút nước đáy tàu để tiêu nước cho các hầm hàng lạnh là ở
trong điều kiện làm việc tốt, và các van kín nước đã được trang bị.
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Dấu
hiệu bổ sung
1 Các hệ
thống làm lạnh được đăng ký phù hợp với Quy chuẩn này (không kể hệ thống được
nêu ở -2 sau đây) sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung RMC vào trong dấu hiệu phân cấp
như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Các hệ
thống làm lạnh có trang bị hệ thống kiểm soát thành phần không khí được đăng ký
phù hợp với Quy chuẩn này sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung RMC.CA vào trong dấu hiệu
phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.1.2 Các
ghi chú
1 Thông
thường phải ghi nhiệt độ thấp nhất trong buồng lạnh được duy trì ở nhiệt độ
nước biển cao nhất vào sau dấu hiệu bổ sung.
Ví dụ:
-25 °C/ 32 °C đối với buồng lạnh loại A, B và C và -15 °C/ 32 °C đối với buồng
lạnh loại D và E.
Chú
thích: -25 °C hay -15 °C là nhiệt độ thấp nhất phải được duy trì trong buồng;
32 °C là nhiệt độ cao nhất của nước biển.
2 Khi hệ
thống được trang bị thêm các thiết bị phụ giúp cho việc chuyên chở các loại
hàng hóa đặc biệt hoặc máy làm đông nhanh ở các tàu cá, các dấu hiệu phù hợp
phải được thêm vào dấu hiệu bổ sung tùy theo đơn đề nghị của chủ tàu.
Ví dụ: Được
trang bị để chở rau quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Khi hệ thống
có thiết bị sinh khí nitơ ( N2 ) cố định là một phần của hệ thống kiểm soát thành
phần không khí, phải thêm vào dấu hiệu bổ sung ghi chú sau:
Ví dụ:
Được trang bị thiết bị sinh khí nitơ cố định.
4 Khi hệ
thống kiểm soát thành phần không khí được lắp đặt chỉ cho các khoang hàng nào đó,
các ghi chú thích hợp phải được thêm vào.
Ví dụ:
Được trang bị cho khoang hàng No.F và No.G.
5 Khi Đăng
kiểm xét thấy cần thiết để phân biệt và mô tả các đặc điểm riêng biệt hoặc giới
hạn ứng dụng hệ thống, các dấu hiệu phân biệt thích hợp khác với đã nêu từ -1
đến -4 trên sẽ được đưa thêm vào dấu hiệu bổ sung.
1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật
Hệ thống
làm lạnh hàng phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương 2 Mục II của
Quy chuẩn này.
1.3 Chứng
nhận
1.3.1 Giấy
chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2 Thủ
tục chứng nhận
Thủ tục
chứng nhận hệ thống được thực hiện theo Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT.
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết
kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống
1.1.1 Các
chủ tàu, công ty khai thác hệ thống
Thực hiện
đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi hệ thống được chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của hệ
thống.
1.1.2 Các
cơ sở thiết kế
1 Thiết kế
hệ thống thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
2 Cung cấp
đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế
theo quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải có
đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên
môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống.
2 Phải đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa hệ thống và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.
3 Chịu sự
kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của hệ
thống.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm
định thiết kế, giám sát
Bố trí
các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám
sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng
dẫn thực hiện/ áp dụng
Hướng dẫn
thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác,
cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống, các đơn
vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.2.3 Rà
soát và cập nhật Quy chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao
thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm
tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng
kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký
kỹ thuật hệ thống làm lạnh hàng. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các
tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/áp dụng.
1.2 Trong
trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy
phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến hệ thống làm lạnh
hàng thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong
trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Quy
chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho hệ thống làm lạnh hàng được đăng ký vào
hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.