|
a) Môi trường nồng độ kép
|
b) Môi trường nồng độ đơn
|
Dịch thủy phân protein sữa và protein động vật bằng enzym
|
40 g
|
20 g
|
Lactoza (C12H22O11.H2O)
|
10 g
|
5 g
|
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
|
5,5 g
|
2,75 g
|
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
|
5,5 g
|
2,75 g
|
Natri clorua
|
10 g
|
5 g
|
Natri lauryl sulfat
|
0,2 g
|
0,1 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
1 000 ml
|
5.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần khác nhau hoặc môi trường hoàn chỉnh
khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 6,8 ± 0,2 ở 25 oC,
nếu cần.
Phân phối từng lượng môi trường 10 ml vào các ống có kích
thước 16 mm x 160 mm (6.4) chứa ống Durham (6.5) đối với môi trường nồng độ
đơn, và vào các ống nghiệm có kích thước 20 mm x 200 mm (6,4) [không chứa các
ống Durham (6.5)] đối với môi trường nồng độ kép.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 oC.
Các ống Durham không được chứa các bọt khí sau khi khử trùng.
5.3.3 Kiểm tra tính năng về đảm bảo chất lượng môi trường
cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS
11133-1. Kiểm tra tính năng đối với canh thang tryptoza lauryl sulfat theo ISO/TS
11133-2 : 2003, Bảng B.1.
5.4 Môi trường khẳng định: Canh thang mật lactoza lục sáng
(lactose bile brilliant green broth)
5.4.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
Lactoza (C12H22O11.H2O)
10 g
Mật bò khô
20 g
Lục sáng
0,0133 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách đun nóng nhẹ, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,2 ± 0,2 ở 25 oC,
nếu cần.
Phân phối từng lượng môi trường 10 ml vào các ống có kích
thước 16 mm x 160 mm (6.4) có ống Durham (6.5).
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở 121 oC.
Các ống Durham không được chứa bọt khí sau khi khử trùng.
5.4.3 Kiểm tra tính năng về đảm bảo chất lượng môi trường
cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS
11133-1. Kiểm tra tính năng đối với canh thang mật lactoza lục sáng theo
Bảng B.1 của ISO/TS 11133-2 : 2003.
6. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm
vi sinh [TCVN 6263 (ISO 8261)] và cụ thể như sau:
6.1 Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc để khử trùng ướt
(nồi hấp áp lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tủ ấm, có khả năng hoạt động ở 30 oC ± 1 oC
hoặc 37 oC ± 1 oC.
6.3 Vòng que cấy, bằng platin/iridi hoặc niken/crom có đường kính khoảng 3
mm hoặc vòng que cấy sử dụng một lần.
6.4 Các ống nghiệm, có kích thước khoảng 16 mm x 160 mm và 20 mm x 200 mm.
6.5 Ống Durham, phù hợp để dùng với các ống nghiệm có kích thước 16 mm x
160 mm (6.4).
6.6 Pipet xả hết, có dung tích danh định 1 ml và 10 ml.
6.7 Máy đo pH, chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 oC.
7. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối với sản phẩm
liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể thì các bên có liên quan nên thỏa
thuận với nhau vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cách tiến hành (Phụ lục A)
9.1 Phương pháp phát hiện (xem hình A.1)
9.1.1 Phần mẫu thử và huyền phù ban đầu
Xem TCVN 6507 (ISO 6887) (phần có liên quan), TCVN 6263 (ISO
8261) hoặc tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối với sản phẩm liên quan.
9.1.2 Cấy và ủ
9.1.2.1 Tùy thuộc vào giới hạn phát hiện yêu cầu, mà lấy x ml mẫu thử
dạng lỏng hoặc x ml huyền phù ban đầu nếu mẫu thử ở dạng khác, chuyển
vào ống nghiệm chứa 10 ml môi trường tăng sinh chọn lọc nồng độ kép [5.3.1 a)]
khi 1 ml < x < 10 ml, hoặc vào ống nghiệm chứa 10 ml môi trường
tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn [5.3.1 b)] khi x ≤ 1 ml.
9.1.2.2 Để ống môi trường nồng độ kép (9.1.2.1) trong tủ ấm (6.2) ở 30 oC
hoặc 37 oC (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h.
9.1.2.3 Để ống môi trường nồng độ đơn (9.1.2.1) trong tủ ấm (6.2) ở 30 oC
hoặc 37 oC (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h hoặc nếu ở giai đoạn
này mà không thấy có sinh khí hoặc mờ đục làm cản trở việc phát hiện sinh khí
thì ủ tiếp 24 h ± 2 h.
9.1.3 Phép thử khẳng định (xem hình A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3.2 Tiến hành theo cùng một trình tự như trong 9.1.3.1 đối với các ống đã
được ủ ấm trong 9.1.2.3 có biểu hiện sinh khí hoặc mờ đục làm cản trở việc phát
hiện sinh khí, khi quan sát thấy một trong các biểu hiện đó (tức là sau 24 h ±
2 h hoặc sau 48 h ± 2 h).
9.1.4 Diễn giải kết quả (xem hình A.1)
Ống nghiệm thu được trong 9.1.3.1 hoặc 9.1.3.2 cho thấy sinh
khí sau 24 h ± 2 h và 48 h ± 2 h được coi là dương tính.
9.2 Phương pháp định lượng (MPN) (xem hình A.2)
9.2.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha
loãng
Xem TCVN 6507 (ISO 6887) (phần có liên quan), TCVN 6263 (ISO
8261) hoặc tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối với sản phẩm liên quan.
Chuẩn bị một số độ pha loãng đủ để đảm bảo rằng các ống
tương ứng với độ pha loãng cuối cùng sẽ cho kết quả âm tính.
9.2.2 Cấy và ủ
9.2.2.1 Thông thường lấy một tổ hợp ba ống đối với mỗi độ pha loãng. Tuy nhiên,
đối với một số sản phẩm và/hoặc các kết quả yêu cầu có độ chính xác lớn hơn, mà
có thể cần thiết phải cấy một loạt nhiều hơn ba ống (ví dụ: năm ống). Đối với
các trường hợp này, để tính MPN xem các bảng liên quan trong TCVN 6404 (ISO
7218).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.3 Lấy ba ống môi trường tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn [5.3.1 b)]. Dùng
pipet vô trùng (6.6) chuyển 1 ml mẫu thử nếu là chất lỏng hoặc 1 ml huyền phù
ban đầu, nếu là các sản phẩm ở dạng khác vào từng ống nghiệm nói trên.
9.2.2.4 Đối với mỗi độ pha loãng tiếp theo, tiếp tục như mô tả trong 9.2.2.3.
Sử dụng mỗi pipet vô trùng cho mỗi độ pha loãng. Trộn kỹ dịch cấy với môi
trường.
9.2.2.5 Để ống môi trường nồng độ kép (9.2.2.2) trong tủ ấm (6.2) ở 30 oC
hoặc 37 oC (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h.
9.2.2.6 Để ống môi trường nồng độ đơn (9.2.2.3 và 9.2.2.4) trong tủ ấm (6.2) ở
30 oC hoặc 37 oC (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h, hoặc
nếu ở giai đoạn này mà không thấy sinh khí hoặc mờ đục làm cản trở việc phát
hiện sinh khí thì ủ tiếp 24 h ± 2 h.
9.2.3 Phép thử khẳng định (xem hình A.3)
9.2.3.1 Dùng que cấy vòng (6.3) cấy dịch cấy thu được trong 9.2.2.5 vào ống môi
trường thử khẳng định (5.4). Đặt vào tủ ấm (6.2) ở nhiệt độ 30 oC
hoặc 37 oC (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h, nếu không sinh khí ở
giai đoạn này thì ủ tiếp 24 h ± 2 h.
9.2.3.2 Tiến hành theo cùng một trình tự như trong 9.2.3.1 đối với các ống đã
được ủ ấm từ 9.2.2.6 có biểu hiện sinh khí hoặc mờ đục làm cản trở việc phát
hiện sinh khí, khi quan sát lần thứ nhất (tức là sau 24 h ± 2 h hoặc sau 48 h ±
2 h).
9.2.4 Diễn giải kết quả (xem hình A.2)
Đối với mỗi độ pha loãng, đếm tổng số các ống quan sát thấy
có sinh khí trong 9.2.3 (các ống dương tính) sau 24 h ± 2 h và sau 48 h ± 2 h
(nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các kết quả diễn giải (xem 9.1.4), chỉ rõ sự có mặt hay
không có mặt coliform trong phần mẫu thử x g hoặc x ml của sản
phẩm [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Tính số có xác suất lớn nhất từ số ống dương tính đối với
mỗi độ pha loãng. Xem [TCVN 6404 (ISO 7218)].
11. Độ chụm
Với kỹ thuật MPN có thể cho kết quả với dao động lớn, do đó
hết sức thận trọng khi sử dụng kết quả thu được bằng phương pháp này.
Giới hạn tin cậy được nêu trong TCVN 6404 (ISO 7218).
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mục đích của phép thử và nhiệt độ ủ đã sử dụng;
- tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu
chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết
quả.
- các kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ
lục A
(Qui
định)
Sơ đồ về cách tiến hành
Hình A.1 - Phương pháp phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Phương pháp định lượng
Hình A.3 - Các chi tiết về bước
khẳng định
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6848 (ISO 4832) Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
[2] EDWARD, Ρ.R. and EWING, W.H. Indentification of
Enterobacteriaceae 3rd edition, Burgess Publishing Company,
Minneapolis, USA, 1972.