THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HOẠT
ĐỘNG BÁN BUÔN TRONG VIỄN THÔNG
Căn
cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn
cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn
cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
07 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông;
Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết hoạt động
bán buôn trong viễn thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chi tiết khoản
3 Điều 16 và quy định điểm d khoản 3 Điều 17 Luật Viễn thông
số 24/2023/QH15 về hoạt động bán buôn trong viễn thông (sau đây gọi tắt là
hoạt động bán buôn).
2. Các dịch vụ sau không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Thông tư này:
a) Dịch vụ thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà,
thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
b) Dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet;
c) Dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám
mây.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động
bán buôn trong viễn thông.
2. Các doanh nghiệp viễn thông tham gia vào hoạt động
bán buôn trong viễn thông.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Doanh
nghiệp bán buôn là doanh nghiệp viễn thông thực hiện hoạt động bán
buôn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Viễn thông.
2. Doanh
nghiệp mua buôn là doanh nghiệp viễn thông thuê, sử dụng toàn bộ hoặc
một phần mạng viễn thông, mua lưu lượng, mua dịch vụ của doanh nghiệp bán buôn
để phục vụ việc cung cấp dịch vụ viễn thông.
3. Thỏa
thuận cung cấp dịch vụ bán buôn là thỏa thuận về kinh tế và kỹ thuật
được ký kết giữa các doanh nghiệp viễn thông khi tham gia hoạt động bán buôn.
Điều 4. Hoạt động bán buôn
trong viễn thông
1. Bảo đảm cung cấp dịch vụ với giá và các điều kiện
liên quan công bằng, hợp lý, không phân biệt đối xử như sau:
a) Công bằng về mức giá bán, các điều khoản và điều
kiện dịch vụ khi cung cấp dịch vụ bán buôn.
b) Không phân biệt đối xử giữa chính các đơn vị hạch
toán độc lập trong nội bộ doanh nghiệp, công ty con của doanh nghiệp, đối tác
kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp mua buôn khác.
c) Mức giá bán, các điều kiện và điều khoản dịch vụ
phải được xây dựng hợp lý dựa trên các yếu tố: Chi phí cung cấp dịch vụ; Số lượng,
chất lượng, phạm vi, phương thức, thời gian, địa điểm dịch vụ được cung cấp; Điều
khoản thanh toán, thời gian sử dụng gói dịch vụ theo quy định của hợp đồng; Yếu
tố độc quyền, công nghệ, phân khúc khách hàng.
2. Minh bạch thông tin về giá, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông như sau:
a) Thực hiện thủ tục kê khai giá và niêm yết giá
cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá;
b) Minh bạch thông tin về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật viễn thông, chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông cũng như các điều khoản
và điều kiện cụ thể để cung cấp và sử dụng dịch vụ;
c) Minh bạch Thỏa thuận mẫu cung cấp dịch vụ khi
tham gia hoạt động bán buôn trong viễn thông (sau đây gọi là Thỏa thuận mẫu
cung cấp dịch vụ bán buôn) theo quy định tại Điều 5 và Điều 6
Thông tư này.
Điều 5. Công khai Thỏa thuận mẫu
cung cấp dịch vụ bán buôn
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thỏa thuận
cung cấp dịch vụ bán buôn với doanh nghiệp mua buôn đối với dịch vụ viễn thông
thuộc Danh mục thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý, doanh nghiệp bán
buôn được xác định là doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường phải xây dựng,
công khai Thỏa thuận mẫu cung cấp dịch vụ bán buôn.
2. Các doanh nghiệp viễn thông không phải là doanh
nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường có thể tự xây dựng Thỏa thuận mẫu cung
cấp dịch vụ bán buôn trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 4
Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp viễn thông không phải là
doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường không tự đạt được Thỏa thuận cung
cấp dịch vụ bán buôn với doanh nghiệp mua buôn, doanh nghiệp có trách nhiệm xây
dựng Thỏa thuận mẫu cung cấp dịch vụ bán buôn và công khai nội dung Thỏa thuận
mẫu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thỏa thuận mẫu cung cấp dịch vụ bán buôn phải
bao gồm tối thiểu các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 6
Thông tư này.
4. Trong trường hợp cần bổ sung, sửa đổi Thỏa thuận
mẫu cung cấp dịch vụ bán buôn, doanh nghiệp bán buôn thực hiện lại việc công
khai Thoả thuận mẫu cung cấp dịch vụ bán buôn theo quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều này.
Điều 6. Nội dung Thỏa thuận
cung cấp dịch vụ bán buôn
1. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ bán buôn phải:
a) Được lập thành văn bản bao gồm đầy đủ nội dung về
giá, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ và điều kiện, điều khoản cung cấp dịch vụ
khác mà doanh nghiệp bán buôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ bán buôn cho bất kỳ
doanh nghiệp mua buôn có nhu cầu thỏa thuận.
b) Được viết rõ ràng, nhất quán và cụ thể theo đúng
tên gọi của dịch vụ tương ứng để đảm bảo doanh nghiệp mua buôn chỉ mua các dịch
vụ bán buôn thuộc Danh mục thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý mà họ
muốn mua.
2. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ bán buôn bao gồm tối
thiểu các nội dung sau đây:
a) Yêu cầu, nguyên tắc cung cấp dịch vụ;
b) Quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ;
c) Mô tả các dịch vụ sẽ được cung cấp, bao gồm các
đặc tính kỹ thuật (gồm thông tin về cấu hình mạng khi cần thiết để sử dụng hiệu
quả quyền truy cập mạng);
d) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bao gồm tối thiểu
các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ đã thực hiện công bố chất lượng dịch vụ;
đ) Yêu cầu về vận hành và kỹ thuật mà doanh nghiệp
mua buôn phải tuân thủ để đảm bảo tránh gây tổn hại cho mạng của doanh nghiệp
bán buôn;
e) Nội dung về kết nối viễn thông theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông (trong trường hợp thuê mạng);
g) Điều khoản về giá và thủ tục đối soát, thanh
toán tiền sử dụng dịch vụ;
h) Hình thức thanh toán tiền sử dụng dịch vụ;
i) Quy trình thực hiện khi có thay đổi (bổ sung, cắt
giảm) dịch vụ;
k) Giải pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh
thông tin;
l) Quy định về bảo mật thông tin và quyền riêng tư
của dữ liệu được sử dụng trong quá trình cung cấp và sử dụng dịch vụ;
m) Quyền và nghĩa vụ khác của doanh nghiệp mua buôn/bán
buôn (nếu có);
n) Quy định về quyền chấm dứt Thỏa thuận, đền bù
thiệt hại trong trường hợp một trong hai bên doanh nghiệp không thực hiện đúng
cam kết trong Thỏa thuận;
o) Giải quyết tranh chấp, bồi thường, khiếu nại;
p) Thông tin liên hệ.
3. Doanh nghiệp bán buôn gửi văn bản cho Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) trong trường hợp cần hướng dẫn cụ thể về nội
dung tại Thỏa thuận cung cấp dịch vụ bán buôn.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 8 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch, Tổng giám đốc, Giám đốc các
doanh nghiệp viễn thông và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CVT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|