ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2021/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp
và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước
sạch;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
Căn cứ Văn bản số 12/VBHN-BXD ngày 27/4/2020 của Bộ Xây dựng về hợp nhất các Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Y tế, Xây dựng tại Tờ trình số 8896/TTrLS: TN&MT-YT-XD
ngày 09/10/2020, các Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường: số 1876/STNMT-CCBVMT ngày 23/3/2021 và số 8562/STNMT-CCBVMT ngày
15/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26
tháng 12 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Y tế, Tài chính; Giám đốc Công an Thành phố,
Giám đốc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chi cục trưởng Chi cục Bảo
vệ môi trường Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, XD, Y tế;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND
TP;
- Các đơn vị cấp nước (Sở XD gửi);
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- VPUB: CVP, các PCVP, ĐT, TH, TKBT, KT, NC, KGVX;
- Trung tâm THCB;
- Lưu: VT, ĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc phối hợp
trong công tác giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Những nội dung không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo quy định khác của
pháp luật.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở,
Ban, Ngành của Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã (sau đây gọi
là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã), các đơn vị cung cấp nước sạch, các khách
hàng sử dụng nước sạch và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt: là nước đã qua xử lý có chất lượng đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Nguồn nước sinh hoạt: là
nguồn nước có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc có thể xử
lý thành nước sinh hoạt,
3. Đơn vị cung cấp nước là tổ
chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn và bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn
chỉnh.
4. Nội kiểm là việc thực hiện các
quy định bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước của đơn vị cung cấp nước đơn vị cung
cấp nước tự thực hiện, bao gồm kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu,
vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống sản xuất nước; xét nghiệm chất lượng nước
thành phẩm theo quy định; lập và quản lý hồ sơ theo dõi vệ sinh, chất lượng nước.
5. Ngoại kiểm là kiểm tra việc
thực hiện các quy định bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước của đơn vị cung cấp nước
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, bao gồm kiểm tra vệ sinh
chung; kiểm tra việc thực hiện chế độ nội kiểm; xét nghiệm
chất lượng nước thành phẩm.
6. Vùng phục vụ cấp nước: là
khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch
cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó.
7. Vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt: là vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo
vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp
1. Thống nhất quản lý, giám sát chất
lượng nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh.
2. Phân công trách nhiệm cụ thể cho
các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong công tác quản lý giám sát chất lượng nước sạch theo quy định.
3. Phát hiện và xử lý kịp thời những
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước sạch; đồng thời đảm bảo thống nhất phương pháp quản lý giám sát,
tránh tình trạng chồng chéo, bỏ sót nhiệm vụ.
4. Trao đổi, cung cấp thông tin kịp
thời, đầy đủ, chính xác cho các đơn vị liên quan theo chuyên ngành và chịu
trách nhiệm theo chức năng quản lý nhà nước của đơn vị do UBND Thành phố phân
công. Yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin phải căn cứ vào nhu cầu quản lý nhà
nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan yêu cầu. Việc sử dụng
thông tin phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp trong công tác giám sát,
kiểm tra phải đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp
thời; không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung trong cùng thời gian giữa
các cơ quan thực hiện giám sát, kiểm tra; giảm thiểu đến mức tối đa sự phiền
hà, cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Điều 5. Phương thức
phối hợp
Tùy theo tính chất, nội dung công việc
cụ thể có thể áp dụng một trong các nguyên tắc phối hợp sau:
1. Lấy ý kiến bằng văn bản.
2. Tổ chức cuộc họp.
3. Tổ chức khảo sát.
4. Tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát
liên ngành.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 6. Phối hợp
trong công tác ban hành quy định về giám sát chất lượng nước sạch
Liên ngành Tài nguyên và Môi trường,
Y tế, Xây dựng phối hợp UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan xây dựng, trình
UBND Thành phố ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định
của pháp luật về giám sát chất lượng nước sạch trên địa
bàn thành phố.
Điều 7. Quy định
trong công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch của liên ngành
1. Đánh giá quy trình công nghệ xử lý
nước đảm bảo nước sau xử lý đạt các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
2. Giám sát chất lượng đường ống lấy
nước từ nguồn cấp và đường ống cấp nước từ nhà máy đến khách hàng sử dụng nước.
3. Kiểm soát công tác đảm bảo an
ninh, an toàn của toàn bộ hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh.
4. Kiểm tra, giám sát chất lượng nước
thành phẩm đạt quy chuẩn chất lượng nước hiện hành.
5. Giám sát các đơn vị cấp nước trong
việc đảm bảo cấp nước sạch đô thị, nông thôn, hệ thống nước sạch tập trung trên
địa bàn Thành phố.
6. Quy định: số lượng, quy chuẩn kỹ
thuật về chất lượng nước sạch, khung giá bán nước sạch trên địa bàn toàn Thành
phố.
7. Quản lý bảo vệ an toàn hệ thống cấp
nước và ổn định dịch vụ cấp nước tại địa bàn Thành phố đầu tư.
8. Giám sát chất lượng nguồn nước trước
khi xử lý.
Điều 8. Phối hợp trong cung cấp,
trao đổi thông tin
1. Thông tin đơn vị cấp nước, bao gồm:
Đơn vị chủ quản; tên đơn vị cung cấp nước; địa chỉ trụ sở; địa chỉ sản xuất;
thông tin về người đại diện theo pháp luật.
2. Thông tin về tình trạng hoạt động của đơn vị cung cấp nước, bao gồm: công suất thiết kế; các
tình trạng cơ sở (đang hoạt động, tạm ngừng hoạt động, đã
chấm dứt hoạt động); sự cố liên quan về vệ sinh, chất lượng nước sạch; sản lượng
cung cấp nước từng thời điểm cụ thể; diện cung cấp nước; số
người hưởng lợi.
3. Thông tin về chất lượng nước: chia
sẻ số liệu quan trắc tự động online giữa các Sở Tài nguyên
và Môi trường, Y tế, Xây dựng về chất lượng nguồn nước thô đầu vào và nước sạch sau xử lý, kết quả nội kiểm của đơn vị và kết quả ngoại
kiểm chất lượng nước của cơ quan chức năng, công tác chấp hành
quy định của đơn vị về nội kiểm chất lượng nước.
4. Thông tin về xử lý đơn vị cung cấp
nước, bao gồm: kết quả kiểm tra, giám sát, giám sát và kết quả xử lý vi phạm của
cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở cấp nước có hành vi vi phạm quy định của
pháp luật về vệ sinh, chất lượng nước sạch.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN TRONG QUY CHẾ PHỐI HỢP
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành và địa phương tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp
luật Tài nguyên nước đối với các đơn vị khai thác sử dụng tài nguyên nước để
cung cấp nước sạch trên địa bàn Thành phố như; Lưu lượng khai thác sử dụng đã
được cấp phép; Chất lượng nguồn nước sinh hoạt khai thác đầu vào theo quy chuẩn
quốc gia hiện hành về nước mặt/ nước dưới đất; lưu lượng
và chất lượng nước thải xả thải đã được cấp phép; chất lượng nguồn tiếp nhận (đối
với xả thải trực tiếp ra lưu vực sông); các cam kết, trách nhiệm của đơn vị sản xuất nước sạch phải thực hiện trong quá trình cấp
phép (thiết bị đo lưu lượng, quan trắc định kỳ, quan trắc tự động online thuế
tài nguyên và tiền cấp quyền khai thác, xả nước thải,...).
Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về nước sạch theo quy định.
2. Tiếp nhận thông tin về chất lượng
nước từ hệ thống cấp nước của các đơn vị cấp nước; chia sẻ thông tin liên quan
đến công tác giám sát tự động online chất lượng nước cho các Sở ngành, các đơn
vị cấp nước để khắc phục, xử lý theo quy định những chỉ tiêu chất lượng nước
không đảm bảo quy chuẩn; đảm bảo tính chính xác, kịp thời và an ninh thông tin
về dữ liệu giám sát chất lượng hệ thống cấp nước sạch theo quy định.
3. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh
phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động giám sát chất lượng nước thô
đầu vào (nước mặt, nước dưới đất) định kỳ, đột xuất của các đơn vị cung cấp nước
trên địa bàn Thành phố.
4. Hằng năm, căn cứ vào Danh mục các
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
UBND huyện trình UBND Thành phố phê duyệt kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn
nước trên địa bàn và xây dựng phương án, kinh phí cắm mốc chi tiết sau khi UBND
Thành phố phê duyệt kế hoạch.
5. Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành của Thành phố tham mưu UBND Thành phố làm việc với Bộ, Ngành, Tỉnh, Thành
phố trong quá trình điều tiết, kiểm soát chất lượng nguồn nước có tính chất
liên tỉnh.
6. Xác định hành lang bảo vệ nguồn nước,
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trình UBND Thành phố phê duyệt;
Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước trên địa bàn thành phố.
7. Xây dựng phân vùng xả thải đối với
các lưu vực, các sông là nguồn cung cấp đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ nước sạch trên địa bàn Thành phố.
8. Lập danh mục các đơn vị cung cấp
nước sạch phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước tự động và
hệ thống camera an ninh để cảnh báo sớm nguy cơ ô nhiễm nguồn nước.
9. Đôn đốc, hướng dẫn, giám sát các
đơn vị cung cấp nước sạch nghiêm túc thực hiện khoanh định vùng bảo hộ vệ sinh
và lắp đặt hệ thống quan trắc nước tự động.
10. Giám sát, theo dõi, phát hiện và
tham gia ứng phó, khắc phục, giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước theo thẩm quyền.
11. Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất
lượng nước ngầm, xây dựng lộ trình giảm dần khai thác nước ngầm.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chức năng kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về cấp nước, chất lượng
nước sạch đầu ra, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền và kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về cấp nước sạch.
2. Chủ trì, phối hợp đôn đốc các đơn
vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ triển khai công tác khắc phục sự cố (bao gồm
hệ thống và chất lượng), đảm bảo cấp nước đáp ứng yêu cầu trong thời gian sớm
nhất phục vụ sinh hoạt cho người dân khi có sự cố xảy ra.
3. Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài
nguyên và Môi trường tiếp nhận thông tin về chất lượng nước của các đơn vị, hệ
thống cấp nước trên địa bàn Thành phố để yêu cầu các đơn vị cấp nước phối hợp
điều tiết nguồn cấp giữa các đơn vị.
4. Chủ trì, phối hợp với Công an Thành phố kiểm tra, giám sát công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống cấp
nước phòng cháy chữa cháy trên địa bàn Thành phố do các Công ty cấp nước được
giao quản lý theo quy định.
5. Tổ chức kiểm tra, giám sát đinh kỳ
hoặc khi có sự cố liên quan đến an toàn hệ thống cấp nước và dịch vụ cấp nước.
6. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh
phí hàng năm cho việc kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất trên địa bàn Thành
phố do Sở Xây dựng thực hiện.
7. Phối hợp với Sở Công thương thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp nước sạch trong
các cụm công nghiệp.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Y tế
1. Chủ trì việc thanh tra, kiểm tra vệ
sinh, chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt đinh kỳ, đột xuất
theo quy định hiện hành. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt theo quy định.
2. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí
hàng năm cho việc kiểm tra, giám sát vệ sinh, chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt theo quy định.
3. Chỉ đạo các đơn vị thực hiện và tổ
chức kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
theo Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế.
4. Phối hợp với các cơ quan chức năng
trong việc giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn Thành phố.
5. Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn
thông báo kết quả kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện có liên
quan.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thẩm định phương án tính giá nước sạch sinh hoạt trên cơ sở đề nghị của
đơn vị cấp nước trình UBND Thành phố phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành bố trí ngân sách cho công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch, chất
lượng nguồn nước, xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh cho khu vực
lấy nước sinh hoạt.
Điều 13. Trách
nhiệm của Công an Thành phố
1. Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, Công
an quận, huyện, thị xã phối hợp với các lực lượng Thanh tra của Sở Xây dựng, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế và UBND cấp huyện kiểm
tra xử lý kịp thời các vi phạm trong hoạt động sản xuất, cung cấp, sử dụng nước
sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn Thành phố.
2. Chịu trách nhiệm thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy chữa cháy đối với các dự án, công trình cấp nước phòng cháy chữa
cháy trên địa bàn Thành phố.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội, các Sở, Ban, Ngành liên quan và các đơn vị cấp nước trên địa bàn
Thành phố xây dựng kịch bản tình huống và phản ứng khi xảy ra các sự cố liên
quan đến an ninh nguồn nước, triển khai công tác huấn luyện, diễn tập phương án
ứng phó với các tình huống đe dọa an ninh, sự cố xảy ra đối với hệ thống cấp nước
của Thành phố.
4. Phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị cấp
nước và UBND cấp huyện xây dựng phương án quản lý, sử dụng hiệu quả hệ thống cấp
nước phòng cháy, chữa cháy.
5. Phối hợp với Sở Xây dựng, các chủ
đầu tư dự án, công trình và các đơn vị nhà thầu (thi công,
giám sát) liên quan để tiếp nhận hồ sơ, cấp văn bản chấp thuận
kết quả nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy cho các dự án, công trình cấp nước về
phòng cháy chữa cháy theo quy định.
Điều 14. Trách
nhiệm của Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
1. Cung cấp thông tin cho các cơ quan
chức năng thông tin chi tiết về các đơn vị cung cấp nước sạch trong các Khu
công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng
tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động
sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trong các Khu công nghiệp.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng
kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về cấp nước; phát hiện, xử lý theo
thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về cấp
nước sạch cho hoạt động trong các Khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
Điều 15. Trách
nhiệm của đơn vị cấp nước
1. Chủ động thực hiện công tác giám
sát chất lượng nước từ nguồn nước đầu vào trong từng công đoạn sản xuất và cung
cấp đến khách hàng sử dụng, đảm bảo chất lượng nước theo quy định Nhà nước ban
hành.
2. Bồi thường thiệt hại cho khách
hàng sử dụng nước khi chất lượng sạch không đảm bảo theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các quy định của pháp luật
về tài nguyên nước và bảo vệ môi trường, cụ thể:
a) Lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định.
b) Bảo vệ an toàn nguồn nước, xây dựng
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực nước, hệ thống công trình cấp nước theo quy định.
c) Định kỳ quan trắc, phân tích chất
lượng nước sạch, chất lượng nguồn nước, chất lượng nước thải và công khai niêm
yết theo quy định.
d) Lắp đặt hệ thống quan trắc nước tự
động (quan trắc chất lượng nước thô trước xử lý và quan trắc chất lượng nước sạch
sau xử lý) và hệ thống camera an ninh kết nối với Sở Tài
nguyên và Môi trường để cảnh báo sớm nguy cơ ô nhiễm nguồn nước.
e) Giao cán bộ có chuyên môn để lập
nhật ký vận hành khai thác nước; lập sổ theo dõi việc lấy, phân tích và lưu mẫu
nước (ghi cụ thể số lượng, phương pháp, vị trí, phương pháp phân tích và bảo quản,
thể tích, thời gian và người lấy mẫu).
4. Tuân thủ các quy trình, quy phạm vận
hành hệ thống cấp nước;
5. Đầu tư, lắp đặt đường ống đến điểm
đấu nối bao gồm cả đồng hồ đo nước (đồng hồ đo nước phải được kiểm định bởi cơ
quan có chức năng) cho khách hàng sử dụng nước trừ trường hợp có thỏa thuận
khác.
6. Xử lý sự cố, khôi phục việc cấp nước,
xây dựng kịch bản khắc phục sự cố an ninh nguồn nước.
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Báo cáo đột xuất khi được yêu cầu và định kỳ
theo quy định tới chính quyền địa phương và các cơ quan quản lý nhà nước về cấp
nước ở địa phương và trung ương.
8. Định kỳ 03 tháng 1 lần báo cáo kết
quả phân tích chất lượng nước sạch đến các đơn vị thuộc Sở Y tế theo quy định, kết quả phân tích chất lượng nguồn nước, chất lượng nước
thải, chất lượng nước nguồn tiếp nhận nước thải tới Sở Tài nguyên và môi trường.
9. Phải xây dựng phương án cung cấp
nguồn nước sạch khác để thay thế trong trường hợp nguồn nước khai thác bị ô nhiễm,
chất lượng nước thành phẩm không đạt quy chuẩn qua kết quả kiểm tra nội kiểm/
ngoại kiểm chưa thể khắc phục; trường hợp ngừng cấp nước để bảo dưỡng, sửa chữa
định kỳ hoặc có sự cố phải thông báo cho khách hàng trước 10 ngày.
10. Bảo đảm cung cấp đủ nước, đạt quy
chuẩn kỹ thuật hiện hành đến đồng hồ cấp cho khách hàng; Tiếp nhận và giải quyết
theo quy định các kiến nghị và yêu cầu của khách hàng sử dụng nước về các vấn
đề liên quan đến mua bán, sử dụng nước sạch.
11. Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi
về hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch.
12. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
13. Đơn vị cấp nước chịu trách nhiệm
quản lý, vận hành, bảo dưỡng, bảo vệ hệ thống cấp nước tập trung và các họng,
trụ nước phòng cháy chữa cháy được lắp đặt trên các tuyến ống do mình quản lý,
các bể chứa nước, giếng khoan cấp nước phòng cháy chữa cháy thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
Điều 16. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện tuyên truyền, vận động
người dân sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các công trình cấp
nước đồng thời nâng cao cảnh giác phát hiện giác các hành vi phá hoại gây ô nhiễm,
mất an toàn, an ninh nguồn nước.
2. Xây dựng kế hoạch về nhu cầu sử dụng
nước trên địa bàn.
3. Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng,
các dự án công trình hạ tầng cấp nước trên địa bàn, kịp thời giải quyết theo thẩm
quyền hoặc báo cáo UBND Thành phố để chỉ đạo, giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án cấp nước.
4. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã
tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo phương án cắm mốc giới
hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt; bàn giao mốc giới hành lang bảo
vệ nguồn nước cho UBND cấp xã để quản lý, bảo vệ. Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
5. Nắm bắt địa bàn, chỉ huy các lực
lượng địa phương để ứng phó kịp thời khi xảy ra các sự cố liên quan đến nguồn
nước.
6. Kiểm tra, giám sát, xử lý các đơn
vị cấp nước có vi phạm theo thẩm quyền và phân cấp quản lý nhà nước.
Điều 17. Trách
nhiệm của UBND cấp xã
1. Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
trên địa bàn.
2. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND cấp
huyện tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo phương án cắm mốc
giới hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt; tiếp nhận bàn giao mốc giới
hành lang bảo vệ nguồn nước để quản lý, bảo vệ.
3. Thực hiện tuyên truyền, vận động
người dân sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các công trình cấp
nước đồng thời nâng cao cảnh giác phát hiện giác các hành vi phá hoại gây ô nhiễm,
mất an toàn, an ninh nguồn nước.
4. Xây dựng kế hoạch về nhu cầu sử dụng
nước trên địa bàn.
5. Nắm bắt địa bàn, báo cáo UBND cấp
huyện đồng thời liên hệ các lực lượng chuyên ngành để ứng phó kịp thời khi xảy
ra các sự cố liên quan đến nguồn nước.
Điều 18. Trách nhiệm của khách
hàng sử dụng nước sạch
1. Thanh toán tiền nước đầy đủ, đúng
thời hạn và thực hiện các thỏa thuận khác trong hợp đồng dịch vụ cấp nước.
2. Sử dụng nước tiết kiệm, đảm bảo an
toàn vệ sinh nguồn nước.
3. Thông báo kịp thời cho chính quyền
địa phương, đơn vị cấp nước khi phát hiện những dấu hiệu bất thường có thể gây
thất thoát nước, ảnh hưởng đến chất lượng nước, mất an toàn cho người và tài sản.
4. Tạo điều kiện để đơn vị kiểm tra,
giám sát, đơn vị cấp nước kiểm tra, đánh giá chất lượng nước khi cần thiết.
5. Phối hợp với các đơn vị chức năng
tham gia công tác giám sát cộng đồng chất lượng nước sạch.
6. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức cá nhân liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị mình có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường
phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.