BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 5 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC THUÊ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG
LẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THAM GIA HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên
gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam (sau đây
viết tắt là Nghị định số 87/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước
ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt
Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2020/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư quy định việc thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và
công nghệ công lập đối với người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, điều
kiện, thẩm quyền, quy trình; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan trong việc thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước
ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam đảm nhiệm chức danh
lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người
Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và
công nghệ tại Việt Nam.
b) Cơ quan nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ
công lập sử dụng đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức khoa
học và công nghệ công lập nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ hoạch định
đường lối, chủ trương của Đảng; tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh hoặc thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tham gia hoạt động khoa học và công nghệ
là tham gia thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 3
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
2. Chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công
nghệ công lập bao gồm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập; trưởng, phó các phòng, ban và các tổ chức cấu
thành khác trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
3. Đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học
và công nghệ công lập là việc thực hiện nhiệm vụ gắn với các chức danh quy
định tại khoản 2 Điều này;
4. Tổ chức khoa học công nghệ công lập là tổ
chức được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoa học và Công nghệ.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
THUÊ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THAM GIA HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
Điều 4. Điều kiện đối với tổ chức
khoa học và công nghệ công lập thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia
nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo
1. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thuê
người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo
khi bảo đảm các điều kiện sau:
a) Triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà người
Việt Nam ở trong nước chưa có kinh nghiệm hoặc cần có sự hợp tác, trao đổi kinh
nghiệm, chuyển giao công nghệ tiên tiến từ nước ngoài;
b) Hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn hoặc triển
khai định hướng nghiên cứu mà người Việt Nam ở trong nước chưa có kinh nghiệm
lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập chỉ được
thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh
lãnh đạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Tổng số chức danh lãnh đạo do người Việt Nam ở nước
ngoài và chuyên gia nước ngoài được thuê đảm nhiệm chiếm tỷ lệ không quá 30% tổng
số chức danh lãnh đạo của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn
người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài được thuê đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Có trình độ chuyên môn, kết quả hoạt động khoa học
và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
87/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 27/2020/NĐ-CP và có sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.
2. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt; bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc cấm làm công việc nhất định chưa được xóa án tích theo quy định pháp luật
Việt Nam và pháp luật nước ngoài nơi đang cư trú và làm việc.
3. Không phải là người đang làm việc cho tổ chức
chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có hoạt
động chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
Việt Nam.
4. Đủ điều kiện theo quy định pháp luật về lao động
để được phép làm việc tại Việt Nam.
5. Người được thuê đảm nhiệm chức danh người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập ngoài
các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này phải có kinh
nghiệm ít nhất 03 năm đảm nhiệm chức danh lãnh đạo nhóm nghiên cứu tại các Viện
Nghiên cứu, Trường Đại học, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài, tập đoàn,
doanh nghiệp của nước ngoài về chuyên ngành liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH
THUÊ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP; QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 6. Thẩm quyền phê duyệt chủ
trương và xem xét quyết định thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước
ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương:
a) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Hội đồng quản lý của tổ chức khoa học
và công nghệ công lập phê duyệt chủ trương thuê người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ
công lập;
b) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên; tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập do nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phê duyệt chủ
trương thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
2. Thẩm quyền xem xét, quyết định thuê:
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh
lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập xem xét, quyết định thuê người
Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ
chức khoa học và công nghệ công lập.
Điều 7. Hồ sơ cá nhân để xem
xét thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về tính hợp lệ của các văn bằng, chứng chỉ; lý lịch khoa học; tài
liệu chứng minh trình độ chuyên môn, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ và
kinh nghiệm quy định tại Điều 5 Thông tư này; hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá
trị theo quy định của pháp luật.
2. Lý lịch tư pháp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam xác nhận người nộp hồ sơ không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Bản cam kết của người được xem xét thuê đảm nhiệm
chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập không làm việc cho tổ
chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có
hoạt động chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước Việt Nam, thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bản sao các tài liệu bằng tiếng nước ngoài quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này được dịch chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự.
Điều 8. Quy trình xem xét, quyết
định việc thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm
chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Đề xuất nhu cầu:
a) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này căn cứ nhu cầu
công việc, thực trạng về nhân lực đề xuất nhu cầu thuê đảm nhiệm chức danh lãnh
đạo gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
6 Thông tư này xem xét, phê duyệt chủ trương. Văn bản đề xuất nhu cầu thuê
đảm nhiệm chức danh lãnh đạo thể hiện rõ vị trí, dự kiến phân công nhiệm vụ đối
với chức danh lãnh đạo dự kiến thuê;
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập
chưa có người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu thì cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này căn cứ
nhu cầu công việc, thực trạng về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập phê duyệt chủ trương thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước
ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
2. Xem xét, phê duyệt chủ trương thuê đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập:
a) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này tổ chức họp xem xét về điều kiện đối
với tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điều 4
Thông tư này; công việc dự kiến thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên
gia nước ngoài để phê duyệt chủ trương thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
Thành phần tham dự họp quy định như sau:
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, thành phần tham dự họp là Hội đồng quản
lý của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên; tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập do nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên, thành phần tham dự họp là Tập thể lãnh đạo và cấp ủy của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6
Thông tư này.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập, thành phần
tham gia họp ngoài tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này có thêm đại diện:
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức khoa học và công nghệ công lập có nhu
cầu thuê.
Kết quả cuộc họp được lập thành Biên bản có chữ ký
của các bên tham gia;
b) Căn cứ kết quả cuộc họp được quy định tại điểm a
khoản này, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 1
Điều 6 Thông tư này thông báo chủ trương thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo
cho tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
3. Giới thiệu nhân sự:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo phê duyệt chủ trương của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, tổ chức khoa
học và công nghệ công lập có nhu cầu thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên
gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo gửi danh sách ứng viên đủ điều kiện
kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Điều 7 Thông tư này đến
cơ quan Công an có thẩm quyền để xem xét về nhân thân theo quy định pháp luật;
b) Cơ quan đề xuất danh sách quy định tại điểm a
khoản này chịu trách nhiệm bảo đảm tính công khai, minh bạch, đúng quy định
pháp luật trong quá trình xem xét, lựa chọn và tổng hợp danh sách ứng viên đủ
điều kiện, tiêu chuẩn;
c) Sau khi nhận được ý kiến xác nhận về nhân thân của
cơ quan Công an, tổ chức khoa học và công nghệ công lập gửi hồ sơ của ứng viên
về cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6
Thông tư này.
4. Chấp thuận thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ
chức khoa học và công nghệ công lập:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
và ý kiến của cơ quan Công an về nhân thân của các ứng viên, bộ phận tham mưu về
công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này tổ chức thực hiện phỏng vấn ứng
viên bằng hình thức phù hợp (trực tiếp hoặc trực tuyến), đánh giá mức độ đáp ứng
yêu cầu công việc và kinh nghiệm làm việc gắn với vị trí dự kiến đảm nhiệm của
từng ứng viên.
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này tổ chức họp tập thể lãnh đạo và hội
đồng quản lý (nếu có) để xem xét mức độ đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, yêu cầu
công việc của ứng viên; thảo luận và bỏ phiếu kín để quyết định về nhân sự thuê
đảm nhiệm chức danh lãnh đạo; ứng viên đạt tỷ lệ số phiếu cao nhất trên 50% tổng
số số phiếu đồng ý là ứng viên được lựa chọn; trường hợp có 02 (hai) ứng viên
cùng đạt số phiếu đồng ý trên 50% nhưng tỷ lệ tương đương (bằng nhau) thì việc
lựa chọn do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này quyết định. Trong trường hợp thành
viên thuộc tập thể lãnh đạo đồng thời là thành viên hội đồng quản lý thì chỉ được
phép bỏ 01 (một) phiếu có giá trị tương đương với phiếu của thành viên khác;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổ chức họp để
xem xét, quyết định việc thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và
công nghệ công lập thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này thông báo bằng văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc thuê gửi tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
người được thuê.
5. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập phối hợp
với người được thuê giữ chức danh lãnh đạo là người gốc Việt Nam không có hộ
chiếu Việt Nam, chuyên gia nước ngoài thực hiện thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định pháp luật.
6. Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trước khi ký hợp đồng
thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập:
a) Bộ phận tham mưu công tác tổ chức cán bộ của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư
này chuẩn bị hợp đồng thuê; trao đổi, thống nhất với người được thuê; đề
nghị người được thuê hoàn thiện hồ sơ để ký hợp đồng;
b) Hồ sơ của người được thuê đảm nhiệm chức danh
lãnh đạo bao gồm:
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản của cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam xác nhận không phải là người phạm tội
hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp người nước ngoài đã cư
trú ở Việt Nam thì nộp phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp;
- Bản cam kết của người được xem xét thuê đảm nhiệm
chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập không làm việc cho tổ
chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có
hoạt động chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước Việt Nam.
c) Trường hợp ứng viên được lựa chọn từ chối ký hợp
đồng thuê đảm nhiệm thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này thông báo cho ứng viên đủ điều kiện
được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo có tỷ lệ trên 50% số phiếu đồng ý của tập
thể lãnh đạo và hội đồng quản lý (nếu có) liền kề với tỷ lệ số phiếu của ứng
viên đã được lựa chọn để xem xét, ký hợp đồng. Trường hợp không có người đủ điều
kiện mà vẫn có nhu cầu thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo thì thực hiện lại quy
trình quy định từ khoản 3 Điều này.
Điều 9. Ký kết hợp đồng thuê đảm
nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Thẩm quyền ký hợp đồng:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định
tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này ký hợp đồng hoặc ủy quyền
cho cấp phó hoặc người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ ký
hợp đồng với người được thuê;
b) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc trường
hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư này thì người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
6 Thông tư này (hoặc ủy quyền người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập) ký hợp đồng với người
được thuê.
2. Thời hạn hợp đồng:
a) Người được thuê đảm nhiệm chức danh người đứng đầu
tổ chức khoa học và công nghệ công lập được ký hợp đồng xác định thời hạn không
quá 36 tháng. Chậm nhất 90 ngày trước khi hết thời hạn hợp đồng, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền thực hiện việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với người
được thuê theo hợp đồng đã ký kết và các thỏa thuận trước đó để xem xét, tiếp tục
ký hợp đồng xác định thời hạn tối đa là 36 tháng với người được thuê nếu đáp ứng
yêu cầu;
b) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với người
được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo theo hợp đồng đã ký kết bằng hình thức Hội
đồng đánh giá quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Hợp đồng ký kết giữa các bên thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hợp đồng ký kết bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước
ngoài (nếu có yêu cầu từ người được thuê), hợp đồng bằng tiếng nước ngoài được
công chứng tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp
thì bản hợp đồng được ký kết bằng tiếng Việt Nam là căn cứ để giải quyết tranh
chấp liên quan đến hợp đồng.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có thay
đổi nội dung hợp đồng thì các bên trong hợp đồng thỏa thuận về nội dung thay đổi
và ký kết phụ lục hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới theo quy định.
Điều 10. Hội đồng đánh giá
1. Thẩm quyền thành lập hội đồng đánh giá:
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định
thuê quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này thành lập Hội
đồng đánh giá đối với người được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa
học và công nghệ công lập.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá chưa có người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu quyết định thành lập Hội đồng đánh giá.
2. Thành viên Hội đồng đánh giá gồm 07 hoặc 09
thành viên, trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng đánh giá là người đứng đầu hoặc
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng đánh giá là người phụ
trách công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
c) 01 Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng đánh giá là công
chức, viên chức bộ phận tham mưu công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
d) Các Ủy viên khác gồm 01 đại diện lãnh đạo hoặc Chủ
tịch Hội đồng quản lý (nếu có) của tổ chức khoa học và công nghệ công lập có
nhu cầu thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo và các chuyên gia trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ gắn với chuyên môn của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
đ) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột hoặc bên vợ (chồng) của người là đối tượng đánh giá; vợ hoặc
chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người là đối tượng đánh giá hoặc những người
đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm
thành viên Hội đồng.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá:
a) Xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
người được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công
lập trên cơ sở các điều khoản của hợp đồng thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo đã
ký kết, thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bỏ phiếu kín về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc
theo hợp đồng và việc tuân thủ các quyền hạn, trách nhiệm của người Việt Nam ở
nước ngoài và chuyên gia nước ngoài được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ
chức khoa học và công nghệ công lập để tiếp tục thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo
và báo cáo kết quả với thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
4. Hội đồng đánh giá làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp kết quả biểu quyết ngang nhau thì thực
hiện theo ý kiến mà Chủ tịch hội đồng đã biểu quyết.
5. Hội đồng đánh giá chỉ làm việc khi có từ 2/3 số
thành viên Hội đồng tham dự trở lên trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh
lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Hợp đồng thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo chấm
dứt khi hết thời hạn hợp đồng mà một trong hai bên hoặc cả hai bên không có nhu
cầu gia hạn.
2. Hợp đồng thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo chấm
dứt khi các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.
3. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập được quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo khi thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Người được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo
không hoàn thành công việc theo hợp đồng và được Hội đồng đánh giá bỏ phiếu
không hoàn thành với tỷ lệ phiếu trên 50% tổng số phiếu của thành viên Hội đồng;
b) Người được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo bị ốm
đau, tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục, không có khả năng hoàn thành công
việc được giao theo hợp đồng hoặc trường hợp bất khả kháng do thiên tai, dịch bệnh
và các sự kiện khách quan khác như chiến tranh, sáp nhập, giải thể, thu hẹp chức
năng nhiệm vụ của bên thuê theo quy định pháp luật;
c) Người được thuê thiếu trung thực trong kê khai hồ
sơ, cung cấp thông tin cá nhân phục vụ xem xét điều kiện, tiêu chuẩn để được thuê
đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoặc vi phạm
cam kết không làm việc cho tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội ở
nước ngoài hoặc ở Việt Nam có hoạt động chống phá chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam;
d) Người được thuê vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc
pháp luật nước ngoài đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Người được thuê vi phạm quy định Luật Khoa học và Công nghệ;
e) Người được thuê bị trục xuất theo quy định pháp
luật Việt Nam.
Điều 12. Quyền hạn, trách nhiệm
của tổ chức và cá nhân có liên quan
1. Quyền hạn, trách nhiệm của người Việt Nam ở nước
ngoài và chuyên gia nước ngoài được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức
khoa học và công nghệ công lập:
a) Được hưởng chính sách thu hút đối với cá nhân là
người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ tại Việt Nam và các quyền lợi quy định tại hợp đồng ký kết;
b) Tuân thủ pháp luật của Việt Nam và cam kết không
làm việc cho tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội ở nước ngoài hoặc
ở Việt Nam có hoạt động chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước Việt Nam;
c) Thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng thuê đảm
nhiệm chức danh lãnh đạo đã ký kết với tổ chức khoa học và công nghệ công lập
hoặc cơ quan có thẩm quyền;
d) Tuân thủ quy định của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập nơi đảm nhiệm chức danh lãnh đạo và của cơ quan chủ quản của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập.
2. Quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập sử dụng người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
đảm nhiệm chức danh lãnh đạo:
a) Thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm theo quy định
tại các điều khoản trong hợp đồng đã ký giữa người được thuê đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo với tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoặc với cơ quan có thẩm
quyền;
b) Tạo điều kiện để người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo thực hiện nghĩa vụ,
quyền hạn theo hợp đồng đã ký kết;
c) Chủ trì, phối hợp với người Việt Nam ở nước
ngoài và chuyên gia nước ngoài thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo hoàn thiện thủ
tục xin cấp Giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động theo quy định pháp
luật;
d) Quản lý, sử dụng người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài theo quy định pháp luật; thực hiện theo thẩm quyền hoặc
báo cáo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền thanh lý, chấm dứt hợp đồng và giải quyết
các tranh chấp khiếu nại, khiếu kiện, bồi thường (nếu có);
đ) Định kỳ trước ngày 20/11 hằng năm, thành lập Hội
đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với người được thuê đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực
1. Chỉ đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập
thực hiện quyền hạn, trách nhiệm quy định tại Điều 12 Thông tư
này.
2. Chỉ đạo cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ yêu cầu
các tổ chức khoa học và công nghệ công lập báo cáo kết quả thuê đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo; xem xét, giải quyết các kiến nghị, phản ánh, thắc mắc, khiếu nại,
tố cáo liên quan đến kết quả làm việc của Hội đồng đánh giá quy định tại Điều 10 Thông tư này (nếu có).
3. Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định pháp luật
trong việc thuê và sử dụng người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
4. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn xây dựng cơ sở dữ liệu
về thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật trong
việc thuê và sử dụng người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tại
các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
các cơ quan chức năng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định pháp
luật trong việc thuê và sử dụng người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước
ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
trên địa bàn tỉnh.
3. Định kỳ hằng năm, gửi báo cáo về Bộ Khoa học và
Công nghệ về tình hình thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước
ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc
phạm vi quản lý.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 7 năm 2023.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuê và sử dụng người Việt
Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo và các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Các Đại học Quốc gia;
- Các Tập đoàn Nhà nước: Dầu khí, Thanh khoáng sản, Hóa chất;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ;
- Lưu: VT, PC, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ
LỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông
tư số 07/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
1. Mẫu số 01: Bản cam kết.
2. Mẫu số 02: Hợp đồng thuê đảm nhiệm chức
danh lãnh đạo.
3. Mẫu số 03: Phiếu đánh giá đối với người
được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Mẫu
số 01
07/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày …..
tháng …… năm …..
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:
…………………………………………………………….
Họ và tên: ………………………………………………………..Giới
tính:…………………..
Sinh ngày: ………../………/………….
Quê quán (Quốc tịch): …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Thông tin liên lạc: ………………………………………………………………………………
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký ứng viên thuê
đảm nhiệm chức danh …………của …………………………………………., tôi thấy có đủ điều kiện để tham
gia ứng tuyển vị trí
Tôi cam kết không làm việc cho tổ chức chính trị hoặc
tổ chức chính trị - xã hội ở nước ngoài và Việt Nam có hoạt động chống phá chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai
sự thật, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
07/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN ……..
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
Số: …………………………..
Căn cứ Bộ Luật Lao
động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa
học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia
hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc thuê đảm
nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập đối với người
Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và
công nghệ tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ....
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 20..., tại...
Chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG):
…………………………………………………….
Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………………………….Chức vụ:
……………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………………………
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): Ông/Bà:
…………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………Giới tính
………………………….
Quê quán/Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
Hộ chiếu số: …………………………Cấp ngày: …………………..Nơi cấp:
………………
Trình độ: ………………………..Chuyên môn: ……………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Giấy phép lao động: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
Thống nhất ký hợp đồng lao động này (Hợp đồng) với
những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi công việc
Bên A giao và bên B đồng ý đảm nhiệm chức vụ với
nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của bên
A, cơ quan quản lý trực tiếp của bên A và các quy định của pháp luật Việt Nam
trong thời hạn Hợp đồng.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực ………. kể từ ngày ký.
Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nêu
trên nếu xảy ra một trong các trường hợp quy định tại Điều 7 của
Hợp đồng này.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
3.1. Quyền lợi
3.1.1. Được hưởng thu nhập thực hiện công việc của
bên B nêu tại Điều 1 của Hợp đồng bao gồm:
- Mức phụ cấp từ chính sách thu hút đối với người
Việt Nam ở nước ngoài hoặc chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và
công nghệ tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Mức lương áp dụng cho vị trí ……….. theo Quy chế
tài chính của bên A được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền và các quy định
khác có liên quan;
- Các khoản thu nhập khác được thực hiện theo quy
chế chi tiêu nội bộ của bên A và theo quy định của Việt Nam.
3.1.2. Được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định
pháp luật;
3.1.3. Thu nhập sẽ được thanh toán cho bên B theo
quy định hiện hành.
3.2. Nghĩa vụ
3.2.1. Cung cấp lý lịch khoa học, bản sao bằng cấp,
chứng chỉ và hộ chiếu cho bên sử dụng lao động.
3.2.2. Thực hiện các thủ tục xin gia hạn, cấp lại
Giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
3.2.3. Nghiêm túc thực hiện công việc và chịu trách
nhiệm trước bên A về các nhiệm vụ được giao.
3.2.4. Tuân thủ pháp luật của Việt Nam.
3.2.5. Bồi thường thiệt hại gây ra bởi hành vi của
bên B.
3.2.6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng lao động
4.1. Quyền hạn
4.1.1. Định kỳ hàng năm (trước ngày 20/11) thành lập
Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với bên B.
4.1.2. Đình chỉ hoặc áp dụng hình thức kỷ luật theo
Bộ luật Lao động và Nội quy lao động hoặc
chấm dứt Hợp đồng đối với bên B do vi phạm nội quy, quy định của cơ quan hoặc
không đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, chuyên môn theo quy định.
4.2. Nghĩa vụ
4.2.1. Hỗ trợ bên B hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy
phép lao động;
4.2.2. Bên A có trách nhiệm cung cấp các thông tin,
tài liệu cần thiết để bên B thực hiện nhiệm vụ được giao; hướng dẫn, hỗ trợ để
bên B thực hiện tốt nhất nhiệm vụ điều hành;
4.2.3. Đảm bảo các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Hợp đồng và quy định pháp luật Việt Nam;
4.2.4. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ
và quyền lợi cho bên B theo quy định.
Điều 5. Điều khoản bất khả kháng
5.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một
cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù
các bên đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn bởi,
các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm họa, dịch
bệnh, nhiễm xạ hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình
công, bạo loạn, giao thông vận tải bị gián đoạn hoặc các sự kiện bất khả kháng
khác xảy ra theo quyết định của cơ quan nhà nước mà không xuất phát từ lỗi của
bất kỳ bên nào.
5.2. Không bên nào bị coi là vi phạm hợp đồng trong
trường hợp mà việc thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của mỗi bên bị cản trở bởi
sự kiện bất khả kháng xảy ra sau ngày hợp đồng có hiệu lực.
5.3. Nếu một trong các bên không thể thực hiện được
một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả
kháng, bên đó phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện bất
khả kháng trong vòng 05 ngày kể từ khi xảy ra và thực hiện mọi nỗ lực để giảm
thiểu ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng.
5.4. Nếu Hợp đồng không thể thực hiện do sự kiện bất
khả kháng xảy ra kéo dài quá 03 (ba) tháng kể từ ngày thông báo thông báo bằng
văn bản từ một bên cho bên còn lại thì bất kỳ bên nào cũng có quyền chấm dứt Hợp
đồng bằng việc gửi thông báo trước 01 (một) tháng cho bên còn lại về ý định chấm
dứt.
Điều 6. Bảo mật và xung đột lợi ích
6.1. Bảo mật
Bên B đồng ý rằng, tất cả thông tin, tài liệu, kết
quả và sản phẩm được tạo ra liên quan đến quá trình thực hiện công việc của bên
B theo quy định của Hợp đồng này thuộc sở hữu của bên A, được bảo mật và không
được tiết lộ cho bên thứ ba nếu không được sự chấp thuận của bên A, trừ các trường
hợp sau:
6.1.1. Bên B sử dụng hay tiết lộ thông tin, tài liệu
có được từ Hợp đồng cho bên thứ ba nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng với điều kiện
các thông tin, tài liệu này không thuộc danh mục Bí mật nhà nước theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
6.1.2. Bên B cung cấp thông tin, tài liệu có được từ
Hợp đồng cho cơ quan có thẩm quyền Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
6.2. Xung đột lợi ích
Bên B không được tham gia trực tiếp hay gián tiếp
vào bất cứ hoạt động kinh doanh hoặc ngành nghề nào có thể gây xung đột với các
hoạt động được giao trong phạm vi Hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
7.1 Các bên có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước thời
hạn trong các trường hợp sau:
7.1.1. Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
7.1.2. Xảy ra trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy
định tại Điều 5.4 và vi phạm quy định tại Điều
6 của Hợp đồng này;
7.1.3. Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ đến mức
làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng này;
7.1.4. Bên B không hoàn thành công việc theo kết luận
của Hội đồng đánh giá với tỷ lệ phiếu đánh giá không hoàn thành trên 50% tổng số
thành viên Hội đồng.
7.1.5. Bên B thiếu trung thực trong kê khai hồ sơ,
cung cấp thông tin cá nhân phục vụ việc xem xét điều kiện, tiêu chuẩn để được
thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ.
7.1.6. Bên B vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc pháp
luật nước ngoài đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đủ điều kiện
để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động hoặc Giấy phép lao động bị thu
hồi.
7.1.7. Bên B vi phạm quy định về các hành vi bị cấm
theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ.
7.1.8. Bên B bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 06
tháng liên tục, không có khả năng hoàn thành công việc được giao theo hợp đồng.
7.2. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản
7.1 nêu trên, các bên sẽ không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng này.
7.3. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, Hợp
đồng bị chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp quy định tại khoản 5.4 và khoản 7.1;
7.3.1. Bên B sẽ được hưởng phụ cấp tương ứng với khối
lượng công việc mà bên B đã thực hiện căn cứ vào thời gian thực hiện và kết quả
công việc được giao.
7.3.2. Bên B bàn giao sản phẩm hoặc/và các công việc
đang thực hiện cho bên A theo đúng tình trạng tại ngày chấm dứt Hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến
Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải
giữa các bên. Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng giải quyết,
trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, tranh chấp đó sẽ được giải
quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam và theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
Điều 9. Điều khoản chung
9.1. Hợp đồng này được lập theo hình thức song ngữ:
bằng tiếng Việt và tiếng Anh và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Có hiệu lực
kể từ ngày ký.
9.2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng này phải
được lập thành văn bản và ký bởi các bên dưới dạng Phụ lục kèm theo Hợp đồng
này.
9.3. Hợp đồng này được làm thành bốn bản, bên A giữ
03 bản, bên B giữ 01 bản. Các bên xác nhận dưới đây và các bản có giá trị pháp
lý như nhau.
Mẫu
số 03
07/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN ……………..
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC THUÊ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
Năm …….
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Công việc thường xuyên (căn cứ theo Điều lệ
tổ chức của đơn vị, Bảng phân công công việc và Kế hoạch công tác năm được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Sản phẩm và kết
quả
|
Chủ trì/ phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành theo kế hoạch
|
Thời gian hoàn
thành thực tế
|
Ghi chú1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2. Công việc phát sinh theo yêu cầu (Thực hiện
Đề tài, dự án hoặc các công việc khác do cấp có thẩm quyền giao)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Sản phẩm và kết
quả
|
Chủ trì/ phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành theo kế hoạch (giao)
|
Thời gian hoàn
thành thực tế
|
Ghi chú2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
3. Báo cáo
TT
|
Tên báo cáo
|
Sản phẩm và kết
quả
|
Chủ trì/ phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành theo kế hoạch (giao)
|
Thời gian hoàn thành
thực tế
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Phối hợp công tác với bên ngoài
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.5. Phối hợp công tác nội bộ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
Tự đánh giá, xếp loại:
……………………………………………………………………………
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm
vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
Người tự nhận xét
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị hoặc lãnh đạo
cơ quan chủ quản)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
………….,
ngày tháng
năm 20....
Người nhận xét, đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG (Phần
dành cho Hội đồng đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
………………………………………………………………………………………………………
2. Thực hiện các điều khoản theo hợp đồng:
………………………………………………………………………………………………………
3. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………………………………
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt
nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
4. Ý kiến về việc tiếp tục hoặc không tiếp tục
việc thuê:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
tháng năm 20....
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Đề nghị ghi rõ nguyên nhân nếu chưa
hoàn thành công việc theo kế hoạch
2 Đề nghị ghi rõ nguyên nhân nếu chưa hoàn
thành công việc theo kế hoạch.