STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn
|
1
|
Hàm lượng NaCl, %
khối lượng chất khô
|
Không nhỏ hơn 99,00
%
|
2
|
Độ ẩm, % khối lượng
|
Không lớn hơn 5,00
%
|
3
|
Hàm lượng chất
không tan trong nước, % khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,20
%
|
4
|
Hàm lượng ion Canxi
(Ca2+), % khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,20
%
|
5
|
Hàm lượng ion Magie
(Mg2+), % khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,25
%
|
6
|
Hàm lượng ion
sulfat (SO42-), % khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,80
%
|
7
|
Asen, tính theo As
|
Không lớn hơn 0,5 mg/kg
|
8
|
Chì, tính theo Pb
|
Không lớn hơn 2,0
mg/kg
|
9
|
Cadimi, tính theo
Cd
|
Không lớn hơn 0,5
mg/kg
|
10
|
Thủy ngân, tính
theo Hg
|
Không lớn hơn 0,1
mg/kg
|
2. Yêu cầu kỹ
thuật đối với chất phụ gia bổ sung vào muối
Chất phụ gia bổ sung
vào muối tinh theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của
Bộ Y tế Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
3. Phương pháp
thử, lấy mẫu
3.1. Phương pháp thử
STT
Chỉ tiêu xác định
Phương pháp thử
1
Hàm lượng NaCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11876:2017
Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế
2
Độ ẩm
TCVN 10243:2013
(ISO 2483:1973) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt
khối lượng ở 110 °C
3
Hàm lượng chất
không tan trong nước
TCVN 10240:2013
Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong
nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác
định khác.
4
Hàm lượng ion Canxi
(Ca2+) và Magie (Mg2+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11878:2017
Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức
chất EDTA.
5
Hàm lượng ion
Sulfat (SO42-)
TCVN 10241:2013 -
Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat.
6
Hàm lượng Asen
TCVN 11874:2017
Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng
bạc diethyldithiocarbamat.
7
Hàm lượng Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11877:2017
Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ
quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES).
8
Hàm lượng Cadimi
TCVN 10662:2014
Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
TCVN 11877:2017
Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang
học plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES).
9
Hàm lượng Thủy ngân
TCVN 10660:2014
Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo
phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.
Tùy theo tình hình
thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn các phương pháp thử trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Lấy mẫu kiểm
tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số
12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3.2.2. Lấy mẫu kiểm
tra đối với muối tinh nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra
chặt:
Mẫu được lấy theo
phương pháp ngẫu nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được
lựa chọn ngẫu nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra.
Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai
đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm
tra. Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử
nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai
nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập
biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu
và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn muối
tinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Muối tinh phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết
quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế.
3. Kiểm tra nhà nước đối với muối tinh: Muối tinh phải được kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ- CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn
thực phẩm, Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập
khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phòng kiểm
nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) công nhận
phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc Phòng kiểm
nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Báo cáo định kỳ
hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm đối với muối tinh. Thời gian gửi báo cáo định kỳ trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Tổ chức, cá
nhân sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối tinh
2.1. Chịu trách nhiệm
về chất lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại
Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.2. Thực hiện tự công
bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, thanh tra và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
việc thực hiện Quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
2. Trường hợp các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện
dẫn tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.