Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Trạng thái
2. Mầu
3. Mùi
|
Hỗn hợp đồng nhất ở dạng bột hoặc hạt, tơi
xốp, không vón cục.
Mầu trắng hoặc cho phép điểm các hạt phụ
gia xanh nhạt hoặc màu
Có mùi thơm dễ chịu
|
Bảng 2 – Các chỉ tiêu
chất lượng
Tên chỉ tiêu
Mức chất lượng
1. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt, tính
bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn.
20,0
2. pH của dung dịch bột giặt 1% trong nước
9 – 11
3. Hàm lượng phôt pho (theo P2O5),
tính bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5. Hàm lượng nước và các chất bay hơi, tính
bằng phần trăm khối lượng, không lớn hơn.
12
6. Độ phân hủy sinh học, tính phần trăm
khối lượng, không nhỏ hơn.
90
4. Phương pháp thử
4.1. Quy định chung
Hóa chất dùng để phân tích là loại TKPT hoặc
TKHH.
Nước cất sử dụng theo TCVN 4851 – 89 (ISO
3696-1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5454 : 1999
và TCVN 5491 : 1991. Khối lượng mẫu thí nghiệm không nhỏ hơn 500 g.
Mẫu thí nghiệm được cho vào bình sạch, khô,
có nút kín, ngoài bình có ghi nhãn:
- tên chất tẩy rửa;
- tên nơi sản xuất;
- ngày sản xuất;
- ngày và nơi lấy mẫu.
4.3. Đánh giá ngoại quan sản phẩm
Lấy khoảng 200 g mẫu vào cốc thủy tinh không
màu dung tích 500 ml. Quan sát mẫu bằng mắt thường, ở nơi có đủ ánh sáng, tránh
ánh sáng chói. Không để mẫu bị ảnh hưởng của mầu sắc khác và mùi lạ ở gần. Quan
sát các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả trạng thái quan sát được, đặc biệt
lưu ý về tính đồng nhất của sản phẩm.
Mầu sắc:
Mô tả mầu sắc quan sát được.
Mùi:
Mô tả mùi cảm nhận được.
Đánh giá mẫu thử theo các yêu cầu qui định ở
điều 3.1 bảng 1.
4.4. Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt
4.4.1. Nguyên tắc
Các chất hoạt động bề mặt được tách khỏi bột
giặt bằng etanol và được tính sau khi trừ đi những thành phần khác cũng tan
trong etanol như natri clorua, natri cacbonat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ muối natri cacbonat bằng axit theo
chỉ thị metyl da cam.
4.4.2. Hóa chất và thuốc thử:
- etanol 96o;
- bạc nitrat, dung dịch 0,1 N;
- kali cromat, dung dịch 10 %;
- axit nitric, dung dịch 1 : 4 và 0,1 %;
- methyl da cam, dung dịch 0,1 %;
- magie nitrat, dung dịch 20 %.
4.4.3. Thiết bị và dụng cụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bếp cách thủy;
- bình hút ẩm;
- bình tam giác dung tích 100 ml;
- cốc thủy tinh, dung tích 250 ml;
- buret 25 ml;
- giấy lọc thường hoặc băng trắng.
4.4.4. Cách tiến hành
4.4.4.1. Xác định tổng hàm lượng chất tan
trong etanol
Cân khoảng 2 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)
vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm vào đó 40 ml etanol. Đậy cốc bằng mặt
kính đồng hồ, đun nóng trên bếp cách thủy và khuấy cho mẫu phân tán hoàn toàn.
Lọc mẫu qua giấy lọc vào bình tam giác đã được sấy khô và cân trước đến khối
lượng không đổi mo (chính xác đến 0,001 g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.2. Xác định hàm lượng natri cacbonat
tan trong etanol
Hòa tan phần cặn sau khi xác định chất tan
trong etanol (4.4.4.1) trong 30 ml nước cất nóng, để nguội, thêm vài giọt chỉ
thị metyl da cam và chuẩn độ bằng axit nitric 0,1 N đến khi mầu của dung dịch
chuyển từ vàng sáng sang da cam, thể tích chuẩn độ là V. Dung dịch sau khi chuẩn
độ giữ lại để xác định clorua.
4.4.4.3. Xác định hàm lượng muối clorua tan
trong etanol
Dung dịch sau khi xác định natri cacbonat ở điều
4.4.4.2, điều chỉnh đến pH = 6 - 8, thêm 10 ml magie nitrat, rồi đun nóng trên
bếp cách thủy đến khi xuất hiện kết tủa, lọc và rửa kỹ kết tủa, thu hồi dung dịch
lọc vào bình tam giác, thêm vào 1 ml dung dịch kali cromat 10%. Chuẩn độ bằng
dung dịch bạc nitrat 0,1 N đến khi xuất hiện màu đỏ gạch, thể tích chuẩn độ là V1.
Đồng thời tiến hành thí nghiệm với mẫu trắng với đầy đủ các thuốc thử nhưng
không có mẫu, thể tích chuẩn độ là Vo.
4.4.5. Tính kết quả
4.4.5.1. Tổng hàm lượng chất tan trong etanol
Tổng hàm lượng chất tan trong etanol (X1),
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X1 =
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng của bình, tính
bằng gam;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
4.4.5.2. Hàm lượng natri cacbonat tan trong
etanol
Hàm lượng natri cacbonat tan trong etanol (X2),
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X2 =
trong đó
V là thể tích axit nitric 0,1 N dùng để chuẩn
độ mẫu thử, tính bằng mililít;
0,0053 là lượng gam natri cacbonat tương ứng
với 1 ml axit nitric 0,1 N;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng muối clorua tran trong etanol (X3),
quy ra NaCl, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X3 =
trong đó
V1 là thể tích bạc nitrat 0,1 N
dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít;
V0 là thể tích bạc nitrat 0,1 N
dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililít;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
0,0058 là lượng gam natri clorua tương ứng
với 1 ml bạc nitrat 0,1 N.
4.4.5.4. Tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt
tan trong etanol
Tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt tan
trong etanol (X) tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
X1 là tổng hàm lượng chất tan
trong etanol, tính bằng %;
X2 là hàm lượng natri cacbonat tan
trong etanol, tính bằng %;
X3 là hàm lượng natri clorua tan
trong etanol, tính bằng %.
4.4.6. Độ chụm của phương pháp
4.4.6.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác
định song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp,
do cùng một người phân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá
0,3% chất hoạt động bề mặt.
4.4.6.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu
được trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm không được vượt quá 0,5 %
chất hoạt động bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Nguyên tắc
Các muối phosphat trong bột giặt được chuyển
sang dạng octophosphat bằng axit clohidric và được chuẩn độ bằng natri hidroxit
theo chỉ thị phenolftalein.
4.5.2. Hóa chất và thuốc thử:
- axit clohidric d = 1,19 (1 + 1);
- natri hidroxit, dung dịch không có cacbonat
30 % và 0,1 N;
- metyl da cam, dung dịch 0,1 %;
- phenolphtalein, dung dịch 0,1 % pha trong
etanol.
4.5.3. Dụng cụ:
- bát sứ 50 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cốc, dung tích 250 ml;
- bình định mức, dung tích 250 ml;
- mặt kính đồng hồ.
4.5.4. Cách tiến hành
Cân khoảng 5 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)
vào bát sứ, đốt trên bếp điện cho đến khi phần lớn chất cháy được cháy hết,
chuyển bát sứ vào lò nung, nung ở 550oC trong khoảng 10 – 15 phút,
chất còn lại có mầu tro xám. Để nguội, thêm cẩn thận 20 ml axit clohidric (1 +
1) vào bát sứ rồi chuyển sang cốc dung tích 250 ml, tráng bát sứ bằng nước cất,
gộp vào cốc và thêm nước đến khoảng 100 ml. Đậy mặt kính đồng hồ, đun sôi nhẹ
trong 30 phút. Để nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml, định mức
đến vạch và lắc kỹ. Lọc qua phễu lọc và giấy lọc khô. Tráng bỏ phần nước lọc
đầu. Lấy 50 ml dung dịch lọc vào cốc dung tích 250 ml, thêm 1 đến 2 giọt metyl
da cam, trung hòa lúc đầu bằng natri hidroxit 30 % đến gần chuyển màu rồi thêm
từng giọt natri hidroxit 0,1 N đến khi mầu dung dịch chuyển từ da cam sang vàng
sáng. Thêm tiếp vào dung dịch 4 đến 5 giọt phenolphtalein, chuẩn độ với natri
hidroxit 0,1 N đến khi mầu của dung dịch chuyển sang hồng, thể tích chuẩn độ
này là V4 (ml).
4.5.5. Tính kết quả
Hàm lượng phospho (quy ra P2O5)
X4, tính bằng % theo công thức:
X4 =
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0071 là lượng gam P2O5
tương ứng với 1ml dung dịch NaOH 0,1 N;
m là khối lượng mẫu cân, tính bằng gam.
4.5.6. Độ chụm của phương pháp
4.5.6.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác
định song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp,
do cùng một người thao tác, sử dụng cùng loại thiết bị, không vượt quá 0,3% P2O5.
4.5.6.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu
được trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm, không vượt quá 0,5% P2O5.
4.6. Xác định độ pH
Theo TCVN 5458 – 91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Nguyên tắc
Mẫu sau khi hòa tan trong nước ở 25oC
được lọc, phần cặn không tan được xác định bằng phương pháp trọng lượng sau khi
đã sấy ở 135oC.
4.7.2. Thiết bị và dụng cụ:
- cốc thủy tinh, dung tích 500 ml;
- máy khuấy từ, tốc độ 150 – 300 vòng/phút và
que khuấy từ (con từ);
- chén lọc xốp, có lỗ kích thước 125;
- tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 135oC.
4.7.3. Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)
vào cốc dung tích 500 ml, thêm 200 ml nước cất ở nhiệt độ 25oC. Hòa
tan mẫu trên máy khuấy liên tục trong hai phút, lọc mẫu qua chén lọc xốp đã
được sấy khô ở 135oC đến khối lượng không đổi m0 và cân
chính xác đến 0,001 g. Chuyển hết phần cặn không tan vào chén lọc. Rửa chén lọc
bằng nước đến hết bọt. Sấy chén lọc ở 135oC trong 1,5 giờ. Để nguội
chén lọc trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi đem cân với độ chính xác đến
0,001 g được giá trị m1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất không tan trong nước (X5),
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X5 =
trong đó
m0 là khối lượng của chén lọc,
tính bằng gam;
m1 là khối lượng của cặn và chén
lọc, tính bằng gam;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
4.7.5. Độ chụm của phương pháp
4.7.5.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác
định song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp,
do cùng một người phân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá
0,3% khối lượng cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu
được trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm, không vượt quá 0,5 % khối
lượng cặn.
4.8. Hàm lượng nước và các chất bay hơi
4.8.1. Nguyên tắc
Hàm lượng nước và chất bay hơi là phần mẫu bị
mất đi sau khi sấy ở 105oC đến khối lượng không đổi.
4.8.2. Thiết bị và dụng cụ
- bình hút ẩm;
- tủ sấy điều chỉnh ở nhiệt độ 105oC;
- hộp cân, đường kính 50 - 70 mm.
4.8.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.4. Tính kết quả
Hàm lượng chất không tan trong nước (X6),
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X6 =
trong đó
m2 là khối lượng của hộp cân và
mẫu trước khi sấy, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của hộp cân và
mẫu sau khi sấy, tính bằng gam;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
4.8.5. Độ chụm của phương pháp
4.8.5.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.5.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu
được trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm, không vượt quá 0,5 % khối
lượng của nước và chất bay hơi.
4.9. Xác định độ phân hủy sinh học
Theo TCVN 6969 : 2001.
5. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả gồm các thông tin sau:
- các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- các phương pháp sử dụng (theo tiêu chuẩn
này);
- các kết quả thu được và cách biểu thị các
kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản sản phẩm
6.1. Bao gói
Bột giặt được đóng trong các bao bì bằng hộp
giấy hoặc bằng túi chất dẻo. Các túi, hộp bột giặt được xếp trong các thùng các
tông hoặc bao bì khác đảm bảo an toàn cho sản phẩm khi vận chuyển. Số lượng
đóng gói theo thỏa thuận, nhưng sai lệch khối lượng đơn vị bao gói theo đúng
qui định hiện hành.
6.2. Ghi nhãn
Trên mỗi túi hoặc hộp đựng bột giặt phải có
nhãn ghi:
- tên hàng hóa;
- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- thành phần và hàm lượng nguyên liệu chính;
- khối lượng tịnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày sản xuất.
Trên các thùng các tông có nhãn ghi:
- tên hàng hóa;
- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- số lượng túi hoặc hộp;
- hướng dẫn bảo quản (ký hiệu che mưa, nắng);
- ngày sản xuất.
6.3. Vận chuyển và bảo quản
Bột giặt được vận chuyển bằng mọi phương tiện
thông dụng, nhưng phải được che mưa nắng đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66