QCVN 17: 2014/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với muối ăn dự trữ quốc gia biên soạn, Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình duyệt và được
ban hành kèm theo Thông tư số 27/ 2014/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2014
của Bộ Tài chính.
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
ĐỐI VỚI MUỐI ĂN DỰ
TRỮ QUỐC GIA
National technical
regulation on state reserve of solar salt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định
yêu cầu kỹ thuật, quy trình bảo quản và yêu cầu quản lý đối với muối ăn dự trữ
quốc gia.
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động quản lý muối ăn dự trữ quốc gia.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Tạp chất là những vật chất
không phải là muối ăn có lẫn trong muối ăn.
1.3.3. Hàm lượng NaCl
là khối lượng NaCl tính theo % khối lượng chất
khô.
1.3.4.
Độ ẩm là lượng nước có trong muối, tính theo
% khối lượng.
1.3.5. Lô hàng là lượng
muối cùng loại có cùng tên gọi, công dụng, đặc tính kỹ thuật và cùng một phương
pháp sản xuất, được giao nhận cùng một đợt.
1.3.6. Chuyến hàng là lượng
muối của một hoặc một phần của lô hàng được chuyển trên một phương tiện vận tải
tại một thời điểm theo hợp đồng cụ thể.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chất
lượng muối ăn dự trữ quốc gia phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
2.1. Yêu cầu cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Màu sắc
Trắng, trắng trong, trắng ánh
xám, trắng ánh vàng hoặc trắng ánh hồng
2. Mùi
Không mùi
3. Vị
Dung dịch 5 % có vị mặn đặc
trưng của muối ăn, không có vị lạ
4. Trạng thái
Khô rời
2.2. Yêu cầu lý hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu
Muối phơi cát
Muối phơi nước
1. Hàm
lượng natri clorua, % khối lượng chất khô, không
nhỏ hơn
92,00
95,00
2. Độ
ẩm, % khối lượng, không lớn hơn
13,00
10,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,40
4. Hàm lượng ion canxi (Ca2+), % khối lượng
chất khô, không lớn hơn
0,65
0,45
5. Hàm lượng ion magie (Mg2+), % khối lượng
chất khô, không lớn hơn
1,30
0,70
6. Hàm lượng ion sulfat (SO42-),
% khối lượng chất khô, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
2.3. Yêu cầu về an
toàn vệ sinh thực phẩm
Giới
hạn tối đa cho phép đối với hàm lượng kim loại nặng trong muối
ăn dự trữ quốc gia được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3: Giới hạn tối đa
cho phép đối với kim loại nặng trong muối ăn
Kim loại nặng
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
1. Chì (Pb)
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cadimi (Cd)
mg/kg
0,5
3. Thủy ngân (Hg)
mg/kg
0,1
4. Asen (As)
mg/kg
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Lấy mẫu
Mẫu
được lấy để xác định các chỉ tiêu chất lượng muối ăn theo TCVN 3973-84 Muối
ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 3974: 2007 (CODEXSTAN 150-1985,
Rev.1-1997, Amend.1-1999, Amend.2-2001) Muối thực phẩm.
3.2. Phương pháp thử
Yêu
cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo các phương pháp dưới
đây (có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương):
3.2.1. Phương pháp thử các chỉ tiêu cảm quan
Phương
pháp thử các chỉ tiêu cảm quan của muối ăn theo TCVN 3973-84 Muối ăn
(Natri Clorua) - Phương pháp thử.
3.2.2. Phương
pháp thử các chỉ tiêu lý hóa
Yêu cầu các
chỉ tiêu lý hóa của muối ăn quy định tại khoản 2.2 được xác định theo các phương
pháp sau:
- Xác định hàm lượng natri clorua theo TCVN 3973-84 Muối
ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 3974: 2007 (CODEXSTAN 150-1985,
Rev.1-1997, Amend.1-1999, Amend.2-2001) Muối thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định hàm lượng chất
không tan trong nước theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 10240: 2013 (ISO 2479: 1972) Muối natri
clorua dùng trong công nghiệp – Xác định chất không tan trong nước hoặc trong
axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.
- Xác định hàm lượng ion
canxi (Ca2+)
theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử
hoặc ISO
2482:1973 Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp -Xác định hàm
lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức chất EDTA.
- Xác
định hàm lượng ion magie (Mg2+) theo
TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử
hoặc ISO
2482:1973 Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp -Xác định hàm
lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức chất EDTA.
- Xác định hàm lượng ion
sulfat (SO42-) theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri
Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 10241: 2013 (ISO 2480:1972) Muối (natri clorua)
dùng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng
bari sulfat.
3.2.3. Phương pháp
thử các hàm lượng kim loại nặng
Yêu cầu hàm lượng
kim loại nặng trong muối ăn quy định tại khoản 2.3 được xác định theo các phương
pháp sau:
-
Xác định hàm lượng chì theo TCVN 7602: 2007 (AOAC 972.25) Thực phẩm. Xác
định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc EuSalt
AS 013 Sodium Chloride - Determination of Total Lead by Flame Atomic
Absorption Spectrometric Method (Muối (natri clorua) - Xác định hàm
lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa).
-
Xác định hàm lượng cadimi theo TCVN 7603: 2007 (AOAC 973.34) Thực phẩm. Xác
định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc EuSalt
AS 014 Sodium Chloride - Determination of Total Cadmium by
Flame Atomic Absorption Spectrometric Method (Muối (natri clorua) - Xác
định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa).
-
Xác định hàm lượng hàm lượng thủy ngân theo TCVN 7604: 2007 (AOAC 971.21) Thực
phẩm. Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa hoặc EuSalt AS 012 Sodium Chloride - Determination
of Total Mercury by Flameless Atomic Absorption Spectrometric Method (Muối
(natri clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN
4.1.
Vận chuyển
- Trước
khi chuyển muối lên các phương tiện chuyển tải hoặc đưa muối vào kho phải chuẩn
bị đầy đủ phương tiện, dụng cụ hướng dẫn cho người lao động, bảo đảm an toàn người
và hàng hóa.
-
Phương tiện vận chuyển muối phải sạch sẽ, đảm bảo chống ẩm, duy trì được chất lượng
muối. Không vận chuyển muối với hàng khác; không bốc xếp muối khi trời mưa.
4.2.
Vật tư, trang thiết bị dụng cụ
Đơn vị được giao
nhiệm vụ dự trữ quốc gia muối có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ,
phương tiện phục vụ cho quá trình nhập và bảo quản muối gồm:
-
Cân: Dùng cân bàn các loại, cân phải bảo đảm độ nhạy, độ ổn định và độ chính
xác. Cân phải thường xuyên được bảo quản sạch, định kỳ kiểm tra các chi tiết
của cân như hệ cánh tay đòn, các khớp dao, gối. Khi sử dụng cân phải có giấy
kiểm định của cơ quan đo lường cấp đang còn hiệu lực.
- Thúng đựng muối:
Thúng phải bền, chắc. Số lượng thúng cần chuẩn bị gấp 3 lần số thúng cần dùng
cho mỗi mã cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật tư
dùng để vệ sinh kho và
xung quanh: Cuốc, xẻng, dao phát quang, chổi.
- Bảo hộ lao động:
Quần áo, đèn pin, áo mưa, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang.
- Vật tư dùng cho bảo
quản: Bạt chống bão, xô nhựa hứng nước, thang tre, cót bổ sung phủ mặt muối,
thừng, cột chống.
- Điện, nước: Điện,
dây, bóng điện cho thắp sáng trong và ngoài kho, điện cho văn phòng kho; nước
cho sinh hoạt văn phòng và phòng cháy chữa cháy.
- Vật tư phục vụ xuất
kho: Xà beng, cuốc chim, xẻng.
- Dụng cụ, thiết bị
phòng chống lụt bão.
4.3. Quy trình nhập kho
4.3.1. Chuẩn bị kho
- Nền và tường kho
phải được kê lót cẩn thận trước khi đưa muối ăn vào bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kê lót tường kho: Gồm 3 lớp: lớp sát
tường là khung
gióng
tre hoặc gỗ chịu muối, lớp tiếp theo là phên nứa, lớp ngoài là cót.
+ Khung gióng tre
dựng sát tường và được liên kết cố định vào tường kho. Gióng dọc bằng tre
nguyên cây đường kính từ 8 cm đến 10 cm hoặc bằng gỗ có kích thước 4 cm x 8 cm,
cắt dài bằng chiều cao kê lót. Các gióng dọc cách nhau 1,5 m, đầu dưới để sát
nền kho. Các gióng ngang bằng tre có bản rộng 4 cm hoặc bằng gỗ có kích thước 2
cm x 4 cm, khoảng cách giữa các gióng ngang là 1 m. Cố định các gióng dọc và
gióng ngang bằng lạt buộc hoặc dây dù, cách một điểm cố định một điểm.
+ Phên nứa được cố định vào khung gióng bằng
lạt buộc, đặt từ dưới lên trên và phủ kín khung gióng, các tấm phên đặt khít
vào nhau.
+ Cót được phủ kín bên ngoài phên nứa, đặt
cót từ dưới lên, mép cót phủ lên nhau 10 cm không để muối lọt ra ngoài.
- Kê lót nền kho: Nền kho được kê lót hai
lớp: lớp dưới là phên nứa đan, lớp trên là cót.
+ Trải phên nứa lên nền kho, các mép phên nứa
được xếp gối lên nhau 10 cm.
+ Trải cót phủ lên trên phên nứa, đặt cót từ
trong ra ngoài, mép cót phủ lên nhau 10 cm và gối lên cánh phai ở cửa kho.
- Quá trình nhập muối dùng ván chắn hai cửa
kho theo chiều cao của khối muối trong kho.
- Sau khi kê lót xong phải vệ sinh, khô sạch
mới được nhập muối vào kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.
Nhập muối vào kho
-
Nhập muối vào kho phải nhập riêng muối phơi cát và muối phơi nước, không nhập
muối vào ngăn kho đang chứa muối của những năm trước, 100 % muối nhập kho phải
qua cân. Thủ kho phải theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác số lượng muối nhập
theo quy định. Lập phiếu nhập kho đúng quy định, mỗi phiếu nhập chỉ được viết
cho một xe hàng hoặc một lô hàng muối có đầy đủ chữ ký theo quy định. Muối đã
qua cân chuyển thẳng vào kho.
-
Khi cân nhận muối phải có đầy đủ người giao, người nhận, người giám sát cùng
theo dõi và ghi sổ.
-
Đưa hàng lên cân phải nhẹ nhàng, khối lượng một mã cân không được quá tải trọng
cho phép đối với cân. Cân xong mỗi mã, thủ kho phải khoá cân, đọc rõ kết quả để
người giao, người nhận, người giám sát cùng ghi, kết quả cân phải được ghi ngay
vào sổ mã cân, cứ 5 mã cân phải cộng dồn sổ một lần và đối chiếu.
-
Phải dùng bạt hoặc cót trải ở cửa kho trong suốt quá trình bốc xếp, không để
muối rơi vãi, hạn chế làm vỡ cánh muối gây chảy nước, không giao, nhận muối khi
trời mưa.
-
Khi cân xong muối cho một chuyến hàng hoặc một lô hàng, thủ kho phải cộng toàn
bộ kết quả cân, đối chiếu với bên giao, người giám sát và ký chéo sổ mã cân.
-
Cuối mỗi ngày nhập muối, tập hợp các phiếu nhập kho, đối chiếu xác định lượng
muối đã nhập trong ngày.
-
Trong đợt nhập muối phải thực hiện việc nhập liên tục, kể cả các ngày thứ bẩy
và chủ nhật. Trường hợp đang bốc dở xe hàng phải thực hiện xong trong ngày, không
để qua đêm.
- Muối được đổ vào
kho từ trong ra ngoài cửa kho, đổ muối cao theo hình chóp có đỉnh chạy dọc theo
chiều dài của kho. Khi khối muối cao, người thao tác phải đi trên cầu đổ muối,
không dẫm đạp trực tiếp lên mặt muối làm bẩn, vỡ các tinh thể muối, hạn chế sự
chảy nước của muối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng cót phủ toàn
bộ mặt muối, lập Biên bản nhập muối đầy kho.
4.3.3. Vệ sinh sau
khi nhập kho
- Sau mỗi ngày nhập
muối, phải vệ sinh nơi cân hàng, cân và dụng cụ bằng kim loại phải rửa sạch,
lau khô và để đúng nơi quy định.
- Sau mỗi đợt nhập
muối, thủ kho phải vệ sinh, dọn sạch muối rơi vãi ở cửa kho và xung quanh trước
khi đóng, khóa cửa kho.
4.4. Bảo quản muối
trong quá trình lưu kho dự trữ quốc gia
4.4.1. Bảo quản ban đầu
Sau khi nhập muối vào kho, thủ kho phải tiến
hành những việc sau:
-
Định hình khối muối, trang mặt muối.
-
Dùng cót khô, sạch phủ lên mặt khối muối theo thứ tự từ ngoài vào trong, mép
cót phải ép chặt vào mặt muối và gối lên nhau 10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Bảo quản thường
xuyên
- Vệ sinh trong kho: Mỗi tuần một lần quét
dọn, vệ sinh phía trong kho, tường, vách kho, cửa ra vào, thông gió, vệ sinh bề mặt cót
phủ; khơi thông rãnh thoát nước ót.
- Vệ sinh ngoài kho: Thường xuyên vệ sinh hè
kho, sân kho; làm sạch cỏ xung quanh từ nền ra 2,5 m, phát quang cây cối
xung quanh kho.
-
Cách ly tuyệt đối các loại xăng, dầu, thuốc sát trùng, các chất độc với người
và hàng hoá trong khu vực kho.
4.4.3. Công tác kiểm tra
4.4.3.1. Kiểm
tra thường xuyên
- Kiểm tra việc thực hiện phòng chống cháy nổ và lụt bão.
- Thường
xuyên kiểm tra chống dột, an toàn kho tàng và xung quanh; kịp thời có biện pháp
xử lý khi kho bị dột, bị tốc mái.
- Trong tháng
đầu sau nhập muối, thủ kho phải kiểm tra ngày một lần để phát hiện và xử lý
hiện tượng muối chảy (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Muối bảo
quản trên 1 năm, cứ 15 ngày, thủ kho phải kiểm tra một lần.
- Nội dung kiểm
tra gồm các chỉ tiêu cảm quan: màu sắc, mùi, vị, trạng thái.
4.4.3.2. Kiểm tra định kỳ
Thực hiện kiểm tra định kỳ một tháng một lần vào cuối
tháng. Nội dung kiểm tra gồm:
- Các chỉ
tiêu cảm quan: màu sắc, mùi, vị, trạng thái.
- Tình hình công tác bảo vệ an toàn kho muối.
4.4.3.3. Kiểm tra đột xuất
-
Ngoài kiểm tra định kỳ, khi có trời mưa, gió lớn, bão lụt xảy ra hoặc trong các
trường hợp bất thường khác, phải tổ chức bộ phận thường trực bảo đảm an toàn
kho hàng, phát hiện kịp thời diễn biến xấu để có biện pháp khắc phục hoặc kịp
thời báo cáo người có thẩm quyền xử lý.
-
Kiểm tra đột xuất chất lượng, công tác bảo quản theo yêu cầu của cơ quan quản
lý cấp trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Quy trình xuất
kho
4.5.1. Cân nhận, bốc xếp
- Hàng nhập trước xuất trước, xuất muối kho nào hết kho
ấy, xuất muối trong kho từ ngoài vào trong, không đào muối tràn lan làm muối
chảy nước, xuất đến đâu gọn đến đấy.
- Xuất muối ra kho phải xuất riêng muối phơi cát và muối
phơi nước, 100 % muối xuất kho phải qua cân. Thủ kho phải theo dõi, ghi chép
đầy đủ, chính xác số lượng muối xuất theo quy định. Lập phiếu xuất kho đúng quy
định, mỗi phiếu xuất chỉ được viết cho một xe hàng hoặc một lô hàng muối có đầy
đủ chữ ký theo quy định.
- Khi cân xuất muối phải có đầy đủ người giao, người
nhận, người giám sát cùng theo dõi và ghi sổ.
- Đưa hàng lên cân phải nhẹ nhàng, khối lượng một mã cân
không được quá tải trọng cho phép đối với cân. Cân xong mỗi mã, thủ kho phải
khoá cân, đọc rõ kết quả để người giao, người nhận, người giám sát cùng ghi,
kết quả cân phải được ghi ngay vào sổ mã cân, cứ 5 mã cân phải cộng dồn sổ một
lần và đối chiếu.
- Phải dùng bạt che cửa kho trong suốt quá trình bốc xếp,
không để muối rơi vãi, không giao, nhận muối khi trời mưa.
- Khi cân xong muối cho một chuyến hàng hoặc một lô hàng,
thủ kho phải cộng toàn bộ kết quả cân, đối chiếu với bên nhận, người giám sát
và ký chéo sổ mã cân.
- Cuối mỗi ngày xuất muối, tập hợp các phiếu xuất kho,
đối chiếu xác định lượng muối đã xuất trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Vệ
sinh sau khi xuất muối
- Sau mỗi ngày xuất muối, phải vệ sinh
nơi cân hàng, cân và dụng cụ bằng kim loại phải rửa sạch, lau khô và để đúng
nơi quy định.
-
Sau mỗi đợt xuất muối, thủ kho phải vệ sinh, dọn sạch muối rơi vãi ở cửa kho và
xung quanh trước khi đóng, khóa cửa kho.
4.6. Quy định
về báo cáo chất lượng muối
-
Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc nhập kho, Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc
gia chỉ đạo các cơ quan chuyên môn báo cáo chất lượng muối nhập kho về cơ quan
quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách.
- Hàng quý,
tổng hợp, báo cáo cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách tình hình chất
lượng muối bảo quản vào ngày 20 tháng cuối quý. Trường hợp đột xuất đơn vị gửi
báo cáo riêng.
-
Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc xuất kho, Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc
gia gửi báo cáo chất lượng, báo cáo hao hụt về cơ quan quản lý dự trữ quốc gia
chuyên trách.
.
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kho bảo
quản muối ăn dự trữ quốc gia phải là loại kho kiên cố, đảm bảo ngăn được tác
động trực tiếp của các yếu tố thời tiết và không bị ngập, úng.
- Tường và
nền kho không bị thấm, ẩm ướt, được xây bằng vật liệu không bị sự ăn mòn của
muối. Nền kho có cấu trúc dốc về hai phía, độ dốc tối thiểu 1/100 và có bố trí rãnh thoát
nước ót từ trong kho ra ngoài. Mặt nền kho đảm bảo phẳng, nhẵn.
-
Khung nhà kho và mái nhà kho phải làm bằng các vật liệu chịu mặn. Mái kho có độ
dốc từ 28o
đến 30o bảo đảm thoát nước nhanh, mái kho làm sát mặt
tường xây để tránh gió lùa.
- Hệ thống cửa kho
phải đảm bảo kín và ngăn ngừa được sự xâm nhập của động vật gây hại (chuột,
gián) ảnh hưởng đến chất lượng muối bảo quản.
-
Kho chứa muối ăn phải thường xuyên sạch; xung quanh kho phải quang đãng, đảm
bảo thoát nước tốt, cách ly các nguồn nhiễm bẩn, hóa chất.
- Kho bảo quản muối ăn
dự trữ quốc gia phải được trang bị thiết bị phòng chống cháy, nổ theo
quy định của Nhà nước.
5.2. Quản lý chất lượng
muối ăn nhập kho
5.2.1. Kiểm tra chất lượng
muối ăn nhập kho
- Trước khi nhập, bên
giao hàng chuyển cho đơn vị dự trữ quốc gia phiếu kiểm tra chất lượng và mẫu muối
sẽ giao nhận để đối chiếu (mẫu muối đối chiếu) và cam kết chất lượng muối chuyển
đến nhập kho dự trữ đảm bảo chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Muối nhập kho dự
trữ quốc gia phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại mục 2. Kết
quả đánh giá chất lượng đối với mẫu muối được lấy từ muối tại kho dự trữ là cơ
sở để kết luận chất lượng muối nhập kho.
5.2.2.
Lập biên bản nhập đầy kho
Mỗi ngăn
kho muối sau khi kết thúc nhập, chuẩn bị đưa vào bảo quản phải lập biên bản
nhập đầy kho. Biên bản nhập đầy kho được lập thành 04 bản có đầy đủ chữ ký của
thủ kho bảo quản, kỹ thuật viên bảo quản, kế toán và Lãnh đạo đơn vị.
Thời gian bảo quản được tính từ lúc ngăn muối nhập đầy
(theo biên bản nhập đầy kho).
5.2.3.
Tài liệu, chứng từ nhập muối
- Sau mỗi đợt
nhập muối, phải xác định khối lượng muối đã nhập kho, đối chiếu với số liệu bên
giao, lập và tập hợp 04 bộ chứng từ theo quy định. Trong đó:
+ 01 bộ lưu
tại phòng kỹ thuật của đơn vị dự trữ quốc gia.
+ 03 bộ để
tại kho dự trữ quốc gia (01 bộ thủ kho lưu lại hồ sơ; 01 bộ lưu tại bộ phận kỹ
thuật; 01 bộ lưu tại bộ phận kế toán).
Mỗi bộ chứng
từ gồm: Lệnh nhập kho; hợp đồng (nếu có); Quyết định thành lập
Hội đồng nhập kho muối dự trữ quốc gia; Biên bản nghiệm thu kê lót; kết quả thử
nghiệm chất lượng muối; Hoá đơn tài chính của đơn vị bán hàng; Phiếu nhập kho;
Bảng kê nhập kho muối ăn (natri clorua thô) dự trữ quốc
gia; Bảng kê tổng hợp nhập kho muối ăn (natri clorua thô) dự trữ quốc
gia; Biên bản nhập đầy kho; Phiếu kiểm định cân (các biểu mẫu quy định tại
Chế độ kế toán dự trữ quốc gia).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Khi có lệnh
xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ sách, hồ sơ, chứng từ của lô hàng.
5.3.2.
Tổ chức việc lấy mẫu theo quy định tại khoản 3.1 tại kho, niêm phong; gồm (mẫu
thử nghiệm, mẫu lưu kho) và mang mẫu đi thử nghiệm, báo cáo thực trạng ngăn kho
muối với thủ trưởng đơn vị.
5.3.3. Khi xuất muối gần hết kho (ước còn lại 3 tấn
đến 5 tấn) Hội đồng theo dõi xuất hết kho và lập biên bản tịnh kho khi xuất dốc
kho làm căn cứ quyết toán.
5.3.4. Tài liệu, chứng từ xuất muối
-
Sau mỗi đợt xuất muối, phải xác định khối lượng muối đã xuất kho, đối chiếu với
số liệu bên nhận, tập hợp 04 bộ chứng từ có đầy đủ chữ ký của thủ kho bảo quản,
kỹ thuật viên bảo quản, kế toán và Lãnh đạo đơn vị, trong đó:
+ 01 bộ lưu
tại phòng kỹ thuật của đơn vị dự trữ quốc gia.
+ 03 bộ để
tại kho dự trữ quốc gia (01 bộ thủ kho lưu lại hồ sơ; 01 bộ lưu tại bộ phận kỹ
thuật; 01 bộ lưu tại bộ phận kế toán).
Mỗi bộ chứng
từ gồm: Lệnh xuất kho; hợp đồng (nếu có); Quyết định thành lập Hội đồng
xuất kho muối dự trữ quốc gia; Kết quả thử nghiệm chất lượng muối; Hoá đơn tài
chính xuất muối (nếu có); Phiếu xuất kho; Bảng kê xuất kho muối ăn dự trữ quốc
gia; Bảng kê tổng hợp xuất kho muối ăn dự trữ quốc gia; Biên bản xuất hết kho
(nếu xuất hết kho); Phiếu kiểm định cân (các biểu mẫu quy định tại Chế độ kế
toán dự trữ quốc gia).
5.4.
Quy định về tổ chức kiểm tra chất lượng muối ăn nhập kho và xuất kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Thẻ lô hàng
Mỗi ngăn kho
muối có đính một thẻ và tối thiểu phải có các nội dung sau:
- Địa điểm bảo quản: Tên kho, loại kho, vùng kho;
- Loại muối ăn;
- Khối lượng muối toàn bộ;
- Thời gian nhập: + Bắt đầu nhập,
+ Ngày nhập đầy lô;
- Phương thức bảo quản;
- Tên thủ kho bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Cùng với
việc lập biên bản nhập đầy kho và các chứng từ khác theo chế độ kế toán dự trữ
quốc gia phải lập sổ theo dõi bảo quản (gọi tắt là sổ bảo quản).
5.6.2. Sổ bảo
quản
- Sổ bảo quản
dùng để ghi rõ từng nội dung công việc, kết quả theo quy trình bảo quản; số lượng, chất lượng hàng trong kho, các diễn biến chất
lượng trong quá trình bảo quản; tình hình quản lý kho, tài sản, dụng cụ.
-
Sau mỗi đợt kiểm tra, người kiểm tra phải ghi rõ nhận xét, đánh giá, nêu rõ
thời gian hoàn thành các yêu cầu công việc, đề nghị biện pháp xử lý (nếu có);
ghi rõ chức danh, họ và tên, chữ ký của người kiểm tra.
5.7. Phòng
chống cháy, nổ
Lập
phương án phòng chống cháy, nổ, phòng cháy chữa cháy và lực lượng ứng cứu khi
có tình huống xảy ra. Trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy, nổ theo Nghị
định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy, Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày
31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày
04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy, Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và
Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ
bắt buộc.
5.8.
An toàn lao động
Thủ kho bảo
quản được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy định.
Chấp hành đầy đủ các biện pháp an toàn lao động trong quá
trình xuất muối đối với người lao động. Trong lúc xuất muối, tiến hành đào từ
trên xuống, từ ngoài vào trong để tránh sụt lở gây tai nạn cho người lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các tổ chức,
cá nhân cung cấp muối ăn dự trữ quốc gia có trách nhiệm cung cấp muối có chất
lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
6.2. Thủ trưởng
đơn vị dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giao nhận,
bảo quản muối theo đúng quy định tại mục 4 và mục 5 của Quy chuẩn này. Trong
quá trình bảo quản muối đơn vị quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra chất
lượng muối thường xuyên và định kỳ 3 tháng một lần lấy mẫu xác định, kiểm tra
các chỉ tiêu cảm quan (màu sắc, mùi, vị, trạng thái).
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn
quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản mới./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66