THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 02
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN
BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên
giới quốc gia trực thuộc Bộ Ngoại giao.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Ủy ban Biên giới quốc gia (sau đây
gọi là Ủy ban) là cơ quan cấp tổng cục trực thuộc Bộ Ngoại giao, giúp Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc
gia.
2. Ủy ban có tư cách pháp nhân, có
con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước theo quy định của pháp luật, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự
thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định,
chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia;
b) Dự thảo điều ước quốc tế xác định
biên giới quốc gia và các vùng biển Việt Nam; phạm vi chủ quyền, quyền chủ quyền
và quyền tài phán của Việt Nam đối với vùng trời, các vùng biển, các đảo, các quần đảo; các phương án hoạch định biên
giới quốc gia, xác định ranh giới vùng trời và các vùng biển của Việt Nam với
các nước láng giềng;
c) Chiến lược, chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về công tác biên giới,
lãnh thổ quốc gia hoặc liên quan đến biên giới, lãnh thổ quốc gia.
2. Trình Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao xem xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản
khác về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia;
b) Kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng
năm về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia.
3. Tổ chức thực hiện chính sách, chiến
lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác biên giới, lãnh thổ quốc
gia sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
4. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
công tác quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ.
5. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia.
6. Nghiên cứu, đề xuất chủ trương ký
kết và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến biên giới, lãnh thổ.
7. Tổ chức đàm phán giải quyết các vấn
đề biên giới, lãnh thổ với các nước liên quan.
8. Chỉ đạo, hướng
dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc phân giới, cắm mốc quốc giới trên cơ sở
các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia được ký kết giữa Việt Nam với các nước
láng giềng.
9. Tổng hợp, đánh giá, kiểm tra tình
hình quản lý biên giới, lãnh thổ quốc gia, vùng trời, các vùng biển, các đảo,
các quần đảo của Việt Nam; dự báo, đề xuất chủ trương, chính sách và các biện
pháp quản lý thích hợp.
10. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan có liên quan và các địa phương thực hiện kiểm tra, theo
dõi, tổng hợp tình hình và xử lý tranh chấp, đấu tranh bảo vệ chủ quyền, quyền
chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích hợp pháp của Việt Nam
ở các khu vực biên giới trên đất liền, vùng trời, các vùng biển, các đảo, các
quần đảo của Việt Nam và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của Việt Nam tại các
vùng biển, vùng trời quốc tế.
11. Xây dựng, đề xuất chủ trương,
quan điểm của Việt Nam tại các diễn đàn quốc tế liên quan đến biên giới, lãnh
thổ; đề xuất chủ trương và xây dựng đề án, hồ sơ pháp lý để phục vụ cho việc giải
quyết tranh chấp về biên giới, lãnh thổ trước các cơ quan tài phán quốc tế.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế liên
quan đến biên giới, lãnh thổ quốc gia theo quy định của pháp luật; đối thoại về
các vấn đề liên quan đến biên giới, lãnh thổ với các nước
liên quan và các đối tác khác; chủ trì, phối hợp quản lý việc tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế về biên giới, lãnh thổ tại Việt Nam.
13. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan liên quan và các địa phương tham mưu cho Chính phủ trong
việc xây dựng, thực hiện các đề án, dự án bảo vệ đường biên giới, mốc quốc giới;
phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh liên quan đến biên giới, lãnh
thổ, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
14. Xử lý hoặc hướng dẫn xử lý đối với
các vấn đề phát sinh trong hoạt động của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan liên
quan và các địa phương liên quan đến chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia trên đất liền, vùng trời, các
vùng biển, các đảo, các quần đảo của Việt Nam và các quyền, lợi ích hợp pháp
khác của Việt Nam tại các vùng biển, vùng trời quốc tế.
15. Thẩm định các bản đồ và ấn phẩm
có liên quan đến đường biên giới quốc gia, vùng trời, các vùng biển, các đảo và
các quần đảo của Việt Nam trước khi xuất bản, phát hành.
16. Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về
biên giới, lãnh thổ quốc gia.
17. Thực hiện công tác cải cách hành
chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên
chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo
quy định của pháp luật.
20. Tổ chức tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Biên giới Việt - Trung.
2. Vụ Biên giới phía Tây.
3. Vụ Biển.
4. Vụ Tuyên truyền, Thông tin và Tư
liệu.
5. Văn phòng.
Các tổ chức trên là các tổ chức hành chính
giúp Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Văn phòng được tổ
chức 04 phòng.
Việc ban hành các quy định cụ thể về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 4. Lãnh đạo
của Ủy ban
1. Ủy ban có Chủ nhiệm và không quá
04 Phó Chủ nhiệm.
2. Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ
Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao về toàn bộ hoạt động của Ủy ban. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cử một Thứ trưởng
làm Chủ nhiệm Ủy ban.
3. Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban và chịu trách
nhiệm trước Chủ nhiệm Ủy ban về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 4 năm 2019; thay thế Quyết định số 108/2008/QĐ-TTg ngày 08 tháng
8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia trực thuộc Bộ Ngoại giao.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia và các cơ
quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Biên giới quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).KN
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|