BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 5 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
KẾT NỐI RAY ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA; VIỆC
KẾT NỐI RAY CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện
kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết
nối ray các tuyến đường sắt đô thị.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này Quy định
điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt
chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kết nối ray đường sắt đô
thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia và việc kết nối ray các tuyến
đường sắt đô thị.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kết nối
ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia, đường sắt
đô thị với đường sắt đô thị (sau đây gọi tắt là kết nối các tuyến đường sắt) là
việc kết nối đường sắt, hệ thống thông tin, tín hiệu phục vụ điều hành giao
thông vận tải đường sắt, hệ thống điện sức kéo và các công trình, thiết bị phụ
trợ khác của đường giữa tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường
sắt quốc gia hoặc đường sắt đô thị với đường sắt đô thị để các đoàn tàu có thể
chạy từ đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia hoặc từ
tuyến đường sắt đô thị này sang tuyến đường sắt đô thị khác và ngược lại.
2. Khu vực
kết nối là phạm vi được giới hạn bởi đoạn đường sắt (kể cả ga đường sắt) và đất
dành cho đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, đường sắt quốc gia của khu
gian liền kề với vị trí kết nối.
Điều 4.
Nguyên tắc kết nối
1. Việc kết
nối và vị trí kết nối các tuyến đường sắt phải phù hợp với quy hoạch về đường sắt
và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi có vị trí kết nối
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc
khai thác các tuyến đường sắt sau khi kết nối phải bảo đảm hiệu quả, tạo động lực
phát triển hơn so với khi chưa kết nối; bảo đảm đồng bộ, an toàn, quốc phòng,
an ninh, phòng chống cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn, cảnh quan đô thị và bảo vệ môi
trường.
3. Việc kết
nối các tuyến đường sắt không làm ảnh hưởng đến vận hành, khai thác, an toàn
giao thông của các tuyến đường sắt liên quan.
4. Việc điều
hành giao thông vận tải trên tuyến đường sắt sau khi kết nối phải tuân thủ theo
quy định của Luật Đường sắt và thực hiện
như sau:
a) Doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia chủ trì, phối hợp và thống
nhất với chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng hoặc doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
đô thị khi kết nối với đường sắt quốc gia;
b) Doanh
nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị trên tuyến đường sắt đô thị sẽ được kết nối
chủ trì, phối hợp và thống nhất với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
trên tuyến đường sắt đô thị có nhu cầu kết nối.
5. Hồ sơ
dự án đầu tư xây dựng công trình kết nối các tuyến đường sắt phải tuân thủ quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng và phải được sự chấp thuận của Bộ Giao
thông vận tải khi kết nối với đường sắt quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
khi kết nối với đường sắt đô thị.
6. Trường
hợp cần kết nối các tuyến đường sắt đô thị để dùng chung kết cấu hạ tầng hoặc kết
nối tạm để phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cho từng trường hợp cụ thể.
7. Trường
hợp các tuyến đường sắt đô thị do một chủ đầu tư thực hiện đã có kế hoạch chạy
tàu thông tuyến, thiết kế kỹ thuật, công nghệ đồng bộ và phù hợp với chủ trương
kết nối đã được chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thì được miễn giấy
phép kết nối.
Điều 5. Điều
kiện kết nối
1. Việc kết
nối các tuyến đường sắt phải được cấp có thẩm quyền cho phép và chỉ được thực
hiện khi có giấy phép kết nối theo quy định tại Thông tư này.
2. Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của tuyến đường sắt có nhu cầu kết
nối phải tương thích với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của
tuyến đường sắt sẽ được kết nối.
3. Khổ giới
hạn đầu máy toa xe và tải trọng đoàn tàu khi khai thác từ tuyến đường sắt có
nhu cầu kết nối vào tuyến đường sắt sẽ được kết nối không được vượt quá khổ giới
hạn đầu máy toa xe, tải trọng cho phép cho từng đoạn, khu đoạn, tuyến đường sắt
sẽ được kết nối theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường
sắt và công lệnh tải trọng đã công bố.
4. Việc kết
nối các tuyến đường sắt đô thị chỉ thực hiện đối với các tuyến đồng nhất về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng trong xây dựng, bảo trì kết cấu
hạ tầng, chế tạo đoàn tàu đồng thời bảo đảm công tác quản lý điều hành chạy tàu
liên tục, thông suốt, an toàn và hiệu quả.
Điều 6. Nội
dung kết nối các tuyến đường sắt
1. Kết nối
kỹ thuật giữa các tuyến đường sắt gồm:
a) Kết nối
công trình đường sắt, hệ thống thông tin, tín hiệu giao thông đường sắt, hệ thống
điện sức kéo;
b) Kết nối
các trung tâm điều hành giao thông vận tải của các tuyến đường sắt bảo đảm điều
hành thống nhất, tập trung hoạt động giao thông vận tải trên tuyến đường sắt đã
được kết nối;
c) Đấu nối
không gian và đấu nối kỹ thuật với các công trình lân cận có liên quan tại vị
trí kết nối bảo đảm tính đồng bộ theo quy hoạch.
2. Thống
nhất phương án tổ chức chạy tàu trên tuyến đường sắt đã được kết nối bảo đảm hoạt
động vận tải đường sắt thông suốt, an toàn, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo
vệ môi trường.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT; THU HỒI, HỦY GIẤY
PHÉP KẾT NỐI
Điều 7. Thẩm
quyền chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy
phép kết nối, bãi bỏ kết nối
1. Bộ
Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi,
hủy giấy phép kết nối, gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối có thời hạn,
quyết định bãi bỏ kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với
đường sắt quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
2. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có đường sắt đô thị chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết
nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép kết nối, gia hạn thời gian khai thác, sử dụng
kết nối có thời hạn, quyết định bãi bỏ kết nối đối với:
a) Các
tuyến đường sắt đô thị trên địa bàn quản lý;
b) Các
tuyến đường sắt đô thị với tuyến đường sắt đô thị đi qua địa giới hành chính
hai tỉnh trở lên trong trường hợp vị trí kết nối trên địa bàn quản lý.
Điều 8.
Thủ tục chấp thuận chủ trương kết nối
1. Hồ sơ
đề nghị bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
b) Quy hoạch
xây dựng tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng đề nghị kết nối được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Bình đồ
khu vực kết nối;
d) Bình
diện, trắc dọc đường sắt khu vực kết nối;
đ) Phương
án kỹ thuật kết nối: đường sắt; hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt tại khu
vực kết nối; trung tâm điều hành giao thông vận tải; đấu nối không gian và đấu
nối kỹ thuật với các công trình liên quan tại vị trí kết nối.
2. Trình
tự thực hiện
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương kết nối trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương kết nối quy định tại điều 7 của Thông
tư này;
b) Cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương kết nối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
3. Thời hạn
giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận chủ trương kết nối. Trường hợp không
chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do.
Văn bản
chấp thuận chủ trương kết nối theo mẫu quy định tại Phụ
lục 5 của Thông tư này.
Điều 9.
Thủ tục cấp giấy phép kết nối
1. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép kết nối của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản
sao các tài liệu sau:
Quyết định
đầu tư dự án kết nối các tuyến đường sắt;
Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công các công trình tại điểm đ Khoản
1 Điều 8 của Thông tư này và hồ sơ bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ
đã được phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định của pháp luật;
Phương án
tổ chức thi công kết nối các công trình tại điểm đ Khoản 1 Điều 8
của Thông tư này và biện pháp bảo đảm an toàn thi công, bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ trong khu vực kết nối;
Phương án
tổ chức chạy tàu trên tuyến đường sắt đã được kết nối và giải pháp bảo đảm an
toàn giao thông sau khi kết nối.
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép kết nối trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc đến cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
3. Thời hạn
giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp phép kết nối. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản
nêu rõ lý do.
Giấy phép
kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông
tư này.
4. Sau
khi đã hoàn thành kết nối, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quyết định
công bố, Điều chỉnh hệ thống đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt.
Điều 10. Thủ tục gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
1. Gia hạn
giấy phép kết nối là việc kéo dài thời gian so với thời gian quy định trong giấy
phép đã được cấp trong các trường hợp sau:
a) Gia hạn
thời gian thi công kết nối khi tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công trình đường sắt
có nhu cầu kết nối chưa thể hoàn thành thi công kết nối trong thời gian quy định
của giấy phép được cấp do điều chỉnh quy hoạch hoặc điều chỉnh dự án có ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện kết nối, do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường,
địch họa, hỏa hoạn hoặc các yếu tố bất khả kháng khác;
b) Gia hạn
thời gian khai thác, sử dụng kết nối khi tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công
trình đường sắt đã được kết nối có nhu cầu tiếp tục khai thác, sử dụng kết nối
sau khi hết thời gian quy định của giấy phép được cấp do xuất hiện các yếu tố
mang lại hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội nếu tiếp tục khai thác, sử dụng kết
nối.
2. Bãi bỏ
kết nối khi tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công trình đường sắt đã được kết nối
không còn nhu cầu sử dụng kết nối.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối:
a) Hồ sơ
đề nghị gia hạn thời gian thi công kết nối gồm: đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu
tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
bản sao các văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian thi công
kết nối theo giấy phép được cấp và tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Hồ sơ
đề nghị gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối gồm: đơn đề nghị gia hạn của
chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông
tư này; bản sao các văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian
khai thác, sử dụng kết nối theo giấy phép được cấp;
c) Hồ sơ
đề nghị bãi bỏ kết nối gồm: đơn đề nghị bãi bỏ kết nối của tổ chức, cá nhân
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
phương án tổ chức thi công khi bãi bỏ kết nối.
4. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức,
cá nhân, chủ sở hữu công trình đã được cấp giấy phép kết nối có nhu cầu gia hạn
giấy phép, bãi bỏ kết nối nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này phải lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối hoặc đề nghị bãi bỏ kết nối, nộp trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối
quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền gia hạn kết nối. Trường hợp không
gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
a) Quyết
định gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông
tư này;
Mỗi giấy
phép chỉ được gia hạn một lần;
Thời gian
gia hạn thi công kết nối không quá 12 tháng đồng thời không vượt quá thời gian
thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Thời gian
gia hạn khai thác, sử dụng kết nối không quá 12 tháng đồng thời không nhiều hơn
thời gian được phép khai thác, sử dụng kết nối quy định trong giấy phép được cấp;
b) Quyết
định bãi bỏ kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 8
của Thông tư này.
6. Sau
khi đã gia hạn thời gian sử dụng kết nối có thời hạn, hoàn thành việc bãi bỏ kết
nối, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quyết định công bố, điều chỉnh
hệ thống đường sắt theo quy định của Luật Đường
sắt.
Điều 11. Thu hồi, hủy giấy phép kết nối
1. Các
trường hợp giấy phép kết nối bị thu hồi, hủy:
a) Giấy
phép được cấp không đúng theo quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu
tư dự án tổ chức thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện thi công không đúng nội
dung của giấy phép. Trong thời hạn quá 1/3 thời gian thi công kết nối trong giấy
phép kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện và yêu cầu bằng văn bản
nhưng chủ đầu tư vẫn chưa hoàn thành việc khắc phục các vi phạm theo yêu cầu;
c) Chủ đầu
tư dự án vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường sắt, an toàn giao thông đường sắt, phòng chống cháy nổ, vệ
sinh môi trường trong khu vực kết nối;
d) Sau 12
tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép mà chủ đầu tư vẫn chưa triển khai thi công
kết nối.
2. Cơ
quan cấp giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi, hủy giấy
phép, đồng thời thông báo cho các đơn vị liên quan đến việc thực hiện giấy
phép.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC KẾT NỐI
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
Điều 12. Đối với Cục Đường sắt Việt Nam
1. Thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đường sắt trong việc kết
nối ray các tuyến đường sắt.
2. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện theo nội
dung giấy phép kết nối đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc
gia.
Điều 13. Đối với cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
quản lý về đường sắt đô thị
1. Thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý về đường sắt đô thị theo quy định của ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện theo nội
dung giấy phép kết nối các tuyến đường sắt đô thị trên địa bàn quản lý.
Điều 14. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
1. Có
trách nhiệm tham gia ý kiến khi nhận được yêu cầu và chịu trách nhiệm trước
pháp luật đối với các nội dung ý kiến đã tham gia.
2. Trước
khi khởi công công trình kết nối:
a) Thống
nhất với tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối về phương án tổ chức thi công, biện
pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, thời
gian thi công, thời gian phong tỏa phục vụ thi công khi kết nối với tuyến đường
sắt thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, có văn bản thống nhất hoặc văn bản nói rõ lý do
không thống nhất và gửi tổ chức, cá nhân đề nghị;
b) Bàn
giao hiện trường cho tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối.
3. Trong
thời gian thi công công trình: Kiểm tra, đôn đốc và yêu cầu tổ chức, cá nhân đề
nghị kết nối thực hiện đúng nội dung giấy phép kết nối được cấp, phương án bảo
đảm an toàn công trình, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường. Trường hợp phát
hiện nguy cơ mất an toàn trong quá trình thi công, đề nghị chủ đầu tư dự án tạm
dừng thi công để có biện pháp khắc phục; báo cáo cơ quan cấp giấy phép kết nối
để xử lý theo quy định.
4. Sau
khi hoàn thành công trình: Tham gia nghiệm thu, tiếp nhận lại hiện trường và hồ
sơ hoàn công công trình trong khu vực kết nối để quản lý, theo dõi, khai thác
theo quy định.
5. Chủ
trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có đường sắt mới kết nối để bảo đảm các
nguyên tắc kết nối quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Điều 15. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt
1. Trước
khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện quy định tại Khoản 1 và điểm a Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này để được chấp
thuận chủ trương kết nối.
2. Thực
hiện các thủ tục theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Thông tư này
để được cấp, gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối.
3. Trước
khi khởi công công trình kết nối:
a) Thống
nhất với doanh nghiệp nêu tại Điều 14 của Thông tư này về
phương án tổ chức thi công, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi
trường, phòng chống cháy, nổ, thời gian thi công, thời gian phong tỏa phục vụ
thi công khi kết nối với tuyến đường sắt;
b) Tiếp
nhận hiện trường để triển khai thực hiện việc kết nối theo giấy phép.
4. Trong
thời gian thi công công trình kết nối:
a) Thực
hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại giấy phép kết nối;
b) Bảo đảm
an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và bảo vệ môi trường
trong suốt quá trình thi công.
5. Sau
khi hoàn thành công trình kết nối, bàn giao hiện trường và hồ sơ hoàn công công
trình trong khu vực kết nối cho doanh nghiệp nêu tại Điều 14 của
Thông tư này để quản lý, theo dõi, khai thác theo quy định.
6. Phối hợp
với doanh nghiệp nêu tại Điều 14 của Thông tư này trong việc
bảo đảm các nguyên tắc kết nối quy định tại Điều 4 của Thông tư
này.
7. Duy
trì trạng thái kỹ thuật ổn định và bảo đảm nguồn kinh phí để quản lý, bảo trì
công trình và thiết bị trong khu vực kết nối. Có biện pháp gia cố kịp thời bảo
đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt khi phát hiện hoặc
nhận được tin báo công trình hư hỏng.
8. Tự di
chuyển vị trí kết nối hoặc cải tạo công trình trong khu vực kết nối và không
đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự tháo dỡ kết nối và
chịu mọi chi phí tháo dỡ khi hết hạn sử dụng đối với kết nối có thời hạn. Phải
bồi thường khi gây ra thiệt hại cho công trình đường sắt, an toàn giao thông vận
tải đường sắt theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Thông
tư số 05/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về việc kết nối các tuyến đường
sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Bộ trưởng (báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./.......
V/v ....(4).....
|
.......(3).......,
ngày ..... tháng .... năm 20...
|
Kính gửi: ....(5)….
(......2.......)
đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ
liên hệ: Số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh,
thành phố:......................................
- Số điện
thoại:....................................................................
- Căn cứ
quy hoạch (nêu tên quy hoạch) được (nêu rõ cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch) tại quyết định số ngày
tháng năm .
- Căn cứ
chủ trương nghiên cứu dự án....................................
Sau khi
nghiên cứu Thông tư số /TT-BGTVT,
ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao
thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường
sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các
tuyến đường sắt đô thị. .......(2).........đề nghị...(5)…chấp thuận chủ trương
kết nối tuyến đường sắt ....(6)..... với tuyến đường sắt......(7)...., thời hạn
.............. Mục đích để................
1. Địa điểm
vị trí kết nối: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)
.......................
2. Vị trí
kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (7)....:
- Số lượng
đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều
dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu
chạy tàu tại vị trí kết nối;
3. Tiêu
chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ
thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường
của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối (yêu
cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng
đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới
hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến
đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống
tín hiệu chạy tàu, điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu
kết nối.........
- Bình diện
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu
chuẩn bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các
công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa;
công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất
dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội
dung khác ...................................
4. Kinh
phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình kết nối (ghi rõ trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân chịu kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, khai
thác)
5. Biện
pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............
6. Thời
gian thi công kết nối dự kiến .....
7. Thời
gian khai thác, sử dụng kết nối:......
8. Phương
án quản lý, sử dụng và bảo vệ:
- Đất và
tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản
lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
9. Tác động
đối với kinh tế - xã hội của địa phương nơi có vị trí kết nối sau khi kết nối.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)...
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên
tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị chấp thuận chủ
trương kết nối (nếu có).
(2): Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối.
(3): Địa
danh.
(4):
Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương kết nối quy định tại Điều
7 Thông tư này.
(6): Tên
tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và
lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(7): Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KẾT
NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
V/v ....(4).....
|
.......(3).......,
ngày ..... tháng .... năm 20...
|
Kính gửi: ....(5)….
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông
tư số /TT-BGTVT,
ngày
tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận
tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị,
đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường
sắt đô thị;
- Căn cứ
văn bản số ........ của ....(5)… chấp thuận chủ trương kết nối ..........
- Căn cứ Quyết
định đầu tư (ghi rõ số quyết định đầu tư dự án liên quan đến hạng Mục cần đề
nghị cấp giấy phép kết nối);
- Căn cứ Quyết
định phê duyệt thiết kế (nêu rõ số quyết định phê duyệt thiết kế, cơ quan
phê duyệt, bước thiết kế);
(......2.......)
đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ
liên hệ: số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh,
thành phố:......................................
- Số điện
thoại:....................................................................
I.
.....(2)......đề nghị ... (5)…..cấp giấy phép kết nối tuyến đường sắt
....(6)..... với tuyến đường sắt......(7)...., với các nội dung như sau:
1. Địa điểm
vị trí kết nối: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)
.......................
2. Vị trí
kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (7)....:
- Số lượng
đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều
dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu
chạy tàu tại vị trí kết nối;
3. Tiêu
chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ
thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường
của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối (yêu
cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng
đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới
hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến
đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống
tín hiệu chạy tàu, điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu
kết nối.........
- Bình diện
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu chuẩn
bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các
công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa;
công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất
dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội
dung khác ...................................
4. Cam kết
về kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình đường sắt tại vị trí kết
nối (ghi rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu kinh phí đầu tư xây dựng,
quản lý, bảo trì, khai thác)
5. Phương
án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt
chuyên dùng vào đường sắt quốc gia; từ đường sắt đô thị vào đường sắt đô thị và
ngược lại; phương án dồn dịch toa xe...).
6. Biện
pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............:
7. Thời
gian thi công kết nối:....
8. Thời
gian khai thác, sử dụng kết nối:....
9. Phương
án quản lý, sử dụng:
- Đất và
tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản
lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
II.
......(2)....... cam kết:
- Thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ các nội dung theo giấy phép kết nối.
- Chịu
toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong
khu vực kết nối.
- Bảo đảm
an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và bảo vệ môi trường
trong suốt quá trình thi công; quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong
khu vực kết nối trong quá trình khai thác, sử dụng.
- Tự di
chuyển vị trí kết nối hoặc cải tạo công trình trong khu vực kết nối và không
đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự tháo dỡ công trình,
thiết bị kết nối và chịu mọi chi phí tháo dỡ khi hết hạn sử dụng (đối với kết nối
có thời hạn).
Hoàn toàn
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của những thông tin, hồ
sơ đã cung cấp và các nội dung đã cam kết theo đơn này./.
(Kèm theo
Đơn này là ... bộ hồ sơ thiết kế .... (mã hiệu, ký hiệu hồ sơ) đã được cấp thẩm
quyền... phê duyệt)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)...
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ
chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị cấp giấy phép kết nối
(nếu có).
(2): Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa
danh.
(4):
Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7
Thông tư này.
(6): Tên
tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và
lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(7): Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./.......
V/v ....(4).....
|
.......(3).......,
ngày ..... tháng .... năm 20...
|
Kính gửi: ...(5)…
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông
tư số /TT-BGTVT,
ngày tháng
năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực
hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc
gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ Quyết
định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ...(5)...về việc kết
nối tuyến đường sắt ....(6).... với tuyến đường sắt ...(7)..;
(......2.......)
đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ
liên hệ: số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh,
thành phố:......................................
- Số điện
thoại:....................................................................
...(2)
.... đề nghị .... (5)… cho phép được gia hạn ..... (nêu rõ gia hạn thời gian
thi công kết nối hoặc thời gian khai thác sử dụng tuyến đường sắt kết nối),
với các nội dung sau:
1. Địa điểm
vị trí kết nối: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)
.......................
2. Vị trí
kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (7)....:
3. Lý do
đề nghị gia hạn:
.....................................................................
4. Thời
gian đề nghị gia hạn đến ngày .... tháng .... năm.....
5. Cam kết
của tổ chức, cá nhân ....... xin gia hạn giấy phép kết nối các tuyến đường sắt:
- Thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ các nội dung theo giấy phép đã được cấp và Quyết định gia hạn
kết nối.
- Hoàn
toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của những thông
tin, hồ sơ đã cung cấp và các nội dung đã cam kết theo đơn này.
6.
(......2.......) gửi kèm theo các tài liệu sau:
....................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)...
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ
chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép kết nối
(nếu có).
(2): Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép kết nối.
(3): Địa
danh.
(4):
Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7
Thông tư này.
(6): Tên
tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và
lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(7): Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ VỊ TRÍ KẾT
NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./.......
V/v ....(4).....
|
.......(3).......,
ngày ..... tháng .... năm 20...
|
Kính gửi: ...(5)…
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông
tư số /TT-BGTVT,
ngày tháng
năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực
hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc
gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ
quy hoạch bãi bỏ kết nối.... (nêu tên quy hoạch) được (nêu rõ cấp có
thẩm quyền phê duyệt quy hoạch) tại quyết định số
ngày
tháng năm
.
- Căn cứ Quyết
định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ...(5).. về việc kết
nối tuyến đường sắt ....(6).... với đường sắt ...(7).....;
(......2.......)
đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ
liên hệ: số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh,
thành phố:......................................
- Số điện
thoại:....................................................................
...(2)
.... đề nghị .... (5)… cho phép được bãi bỏ vị trí kết nối với các nội dung
sau:
1. Tên
tuyến đường sắt đề nghị bãi bỏ kết nối: .................................
2. Địa điểm
vị trí kết nối đề nghị bãi bỏ: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh
(thành phố) .......................
3. Vị trí
kết nối đề nghị bãi bỏ: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (6)....:
4. Lý do
đề nghị bãi bỏ:
.....................................................................
5. Phương
án hoàn trả mặt bằng tại vị trí kết nối sau khi bãi bỏ (Nêu rõ phương án,
kinh phí hoàn trả mặt bằng công trình tại vị trí bãi bỏ kết nối).
6. Phương
án tổ chức thi công, tháo dỡ công trình tại vị trí kết nối (Nêu rõ phương án
tổ chức thi công, tháo dỡ công trình tại vị trí bãi bỏ kết nối).
7. Phương
án bàn giao mặt bằng sau khi bãi bỏ kết nối (nêu rõ thời gian bắt đầu và kết
thúc tháo dỡ kết nối; thời gian bàn giao mặt bằng sau khi tháo dỡ; đơn vị bàn
giao, tiếp nhận mặt bằng trước và sau khi tháo dỡ)
8. Phương
án quản lý, sử dụng:
- Đất và
tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối sau khi bãi bỏ vị trí kết
nối.
- Quản
lý, sử dụng vật tư thu hồi sau khi bãi bỏ vị trí kết nối.
9. Tác động
đối với kinh tế - xã hội của địa phương nơi có vị trí kết nối sau khi bãi bỏ vị
trí kết nối.
10.
(......2.......) gửi kèm theo các tài liệu sau:
....................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)...
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên
tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị bãi bỏ kết nối (nếu
có).
(2): Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị bãi bỏ kết nối.
(3): Địa
danh.
(4):
Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7
Thông tư này.
(6): Tên
tuyến đường sắt đang được kết nối với đường sắt quốc gia hoặc đường sắt đô thị
đề nghị bãi bỏ.
(7) Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị đang có kết nối.
PHỤ LỤC 5
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
….(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
V/v ....(3).....
|
…..(2)……,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Kính gửi: ...(4)…
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông
tư số /TT-BGTVT,
ngày
tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận
tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị,
đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường
sắt đô thị;
- Căn cứ
....;
- Sau khi
xem xét hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối số
...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ...(4)...., về việc kết nối tuyến
đường sắt ...(5).... với tuyến đường sắt ...(6)...;
…(1)......
chấp thuận chủ trương kết nối tuyến đường sắt.....(5)......... với tuyến đường
sắt ..(6)..., với những nội dung chủ yếu sau:
1. Địa điểm
vị trí kết nối : thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) .......................
2. Vị trí
kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (6)....:
- Số lượng
đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều
dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu
chạy tàu tại vị trí kết nối;
3. Tiêu
chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ
thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường
của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối...
(yêu cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng
đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới
hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến
đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống
tín hiệu chạy tàu, điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu
kết nối.........
- Bình diện
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu
chuẩn bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các
công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa;
công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên quan
đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất
dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội
dung khác ...................................
4. Kinh
phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình kết nối.............
5. Biện
pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............
6. Thời
gian thi công kết nối dự kiến .....
7. Thời
gian khai thác, sử dụng kết nối:......
8. Phương
án quản lý, sử dụng và bảo vệ:
- Đất và
tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản
lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
9. Các vấn
đề khác ......
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương kết nối quy định tại Điều
7 Thông tư này.
(2): Địa
danh.
(3):
Trích yếu nội dung văn bản.
(4): Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối.
(5): Tên
tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và
lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(6): Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 6
MẪU GIẤY PHÉP KẾT NỐI CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…..(1)…..
…..(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
|
.......(3)......,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP
Kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)...
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông
tư số /TT-BGTVT,
ngày
tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận
tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị,
đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường
sắt đô thị;
- Căn cứ
văn bản số ........ của ....(6)... chấp thuận chủ trương kết nối ..........
- Căn cứ Quyết
định đầu tư....;
- Căn cứ Quyết
định phê duyệt thiết kế....;
- Xét Đơn
đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ....(1)..., về việc kết
nối tuyến đường sắt ....(4).... với tuyến đường sắt ..(5).. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức
(cá nhân) được phép kết nối: ..............(7)............
- Địa chỉ:
số nhà:................... đường.................... phường
(xã).................. quận (huyện)...................tỉnh, thành phố:.......................
Điều 2. Nội dung
kết nối:
1. Mục
đích của việc kết nối: (Nêu rõ Mục đích của việc kết nối tuyến đường sắt ...
vào tuyên đường sắt.....).
2. Địa điểm
vị trí kết nối thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)
.......................
3. Vị trí
kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (5)...:
- Số lượng
đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều
dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu
chạy tàu tại vị trí kết nối;
4. Tiêu
chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ
thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường
của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối... (yêu
cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng
đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới
hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến
đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống
tín hiệu chạy tàu, điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu
kết nối.........
- Bình diện
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc
đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu
chuẩn bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các
công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa;
công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất
dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội
dung khác ...................................
5. Kinh
phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình kết nối (ghi rõ trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân chịu kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, khai
thác)
6. Phương
án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt
chuyên dùng vào đường sắt quốc gia; từ đường sắt đô thị vào đường sắt đô thị và
ngược lại; phương án dồn dịch toa xe...).
7. Biện
pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............:
8. Thời
gian thi công kết nối:....
9. Thời gian
khai thác, sử dụng kết nối:....
10.
Phương án quản lý, sử dụng:
- Đất và
tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản
lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
Điều 3.
Trách nhiệm của tổ chức (cá nhân) được phép kết nối
1. Thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung theo giấy phép kết nối này.
2. Chịu
toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong
khu vực kết nối.
3. Mang
Giấy phép này đến..... (Tên doanh nghiệp quy định tại Điều 14
Thông tư này) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện
các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và các quy định của pháp luật về bảo đảm
an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
4. Bảo đảm
an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và bảo vệ môi trường
trong suốt quá trình thi công; quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong
khu vực kết nối trong quá trình khai thác, sử dụng. Kể từ ngày nhận bàn giao mặt
bằng, nếu không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, gây mất an
toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tai
nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có), ngoài ra còn chịu xử lý theo
quy định của pháp luật.
5. Mời đại
diện ... (Tên doanh nghiệp quy định tại Điều 14 Thông tư này)
tham gia khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Bàn giao
lại mặt bằng, hiện trường và nộp hồ sơ hoàn công cho .....(Tên doanh nghiệp
quy định tại Điều 14 Thông tư này).
6. Bảo
trì, duy trì trạng thái kỹ thuật ổn định của công trình trong suốt quá trình
khai thác, sử dụng; có biện pháp gia cố kịp thời bảo đảm an toàn công trình, an
toàn giao thông đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình có hư
hỏng.
7. Tự di
chuyển vị trí kết nối hoặc cải tạo công trình trong khu vực kết nối và không
đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự tháo dỡ công trình,
thiết bị kết nối và chịu mọi chi phí tháo dỡ khi hết hạn sử dụng (đối với kết nối
có thời hạn).
8. Thực
hiện các trách nhiệm khác liên quan đến tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối
theo quy định của Thông tư .....
9. Hoàn
toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của những thông
tin, hồ sơ đã cung cấp và các nội dung đã cam kết theo đơn này.
Điều 4. Hiệu lực
của quyết định:
Quyết định
này có hiệu lực trong thời hạn ...... ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ
quan cấp trên của cơ quan cấp giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên
cơ quan cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa
danh.
(4): Tên
tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và
lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(5): Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
(6): Tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7
Thông tư này.
(7): Tên
tổ chức (cá nhân) được cấp giấy phép kết nối.
PHỤ LỤC 7
MẪU QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN GIẤY PHÉP
KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…..(1)…..
…..(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./..........
|
.......(3)......,
ngày ….. tháng ….. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giấy phép kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường
sắt...(5)...
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông
tư số /TT-BGTVT,
ngày
tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận
tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị,
đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường
sắt đô thị;
- Căn cứ Quyết
định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ....(2).... về việc kết
nối tuyến đường sắt ....(4).... với tuyến đường sắt...(5)...;
- Xét Đơn
đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ....(6)..., về việc
gia hạn kết nối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn (ghi rõ gia hạn thời gian thi công kết nối hoặc thời gian khai thác,
sử dụng tuyến đường sắt kết nối) giấy phép kết nối tuyến đường sắt …(4) ...
với tuyến đường sắt ...(5)...của ....(2).....cấp cho ...(6)....
Điều 2. Các nội
dung khác, những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được gia hạn giấy phép và chủ
quản lý sử dụng công trình giữ nguyên như Giấy phép kết nối số…… ngày ....
tháng ...... năm……….
Điều 3. Thời
gian gia hạn kết nối:
Quyết định
gia hạn này có thời hạn từ ngày …./ …../20....đến hết ngày …./…./20…..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên
cơ quan cấp trên của cơ quan cấp giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên
cơ quan cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa
danh.
(4): Tên
tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và
lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(5): Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
(6): Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép kết nối.
PHỤ LỤC 8
MẪU QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ KẾT NỐI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…..(1)…..
…..(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./..........
|
.......(3)......,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)...
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày
16/6/2017;
- Căn cứ Thông
tư số /TT-BGTVT,
ngày
tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận
tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị,
đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường
sắt đô thị;
- Căn cứ Quyết
định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ....(2)... về việc kết
nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)... ;
- Xét Đơn
đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ....(6)..., về việc
bãi bỏ kết nối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ kết
nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)... từ .... giờ ..... ngày
.... tháng .....năm ....
Điều 2. Những
yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân bãi bỏ kết nối:
- Chịu
trách nhiệm tháo dỡ công trình và chịu mọi chi phí tháo dỡ, phục hồi lại trạng
thái kết cấu hạ tầng đường sắt ban đầu.
- Bảo đảm
an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt và bảo vệ môi trường trong quá
trình tháo dỡ.
- Bàn
giao lại mặt bằng cho ....(7)..... sau khi tháo dỡ kết nối.
Điều 3. Giao nhiệm
vụ cho các đơn vị có liên quan thực hiện ……………
Điều 4.…(6)…..
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên
cơ quan cấp trên của cơ quan cấp giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên
cơ quan cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa
danh.
(4): Tên
tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng đang kết nối và lý
trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(5): Tên
tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị đang được kết nối vào.
(6): Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị bãi bỏ kết nối.
(7): Tên tổ
chức, cá nhân nêu tại Điều 14 Thông tư này.