BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, yêu cầu,
quy trình xây dựng, vận hành, đánh giá, cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng và
tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với trường cao đẳng, trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước
ngoài.
3. Thông tư này không áp dụng đối với trường cao đẳng,
trường trung cấp và chương trình đào tạo nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu hệ
thống bảo đảm chất lượng
1. Tuân thủ các quy định hiện hành, bảo đảm phù hợp
với mục tiêu đào tạo và thể hiện được tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong từng giai đoạn.
2. Nhấn mạnh vai trò của người quản lý, gắn kết với
quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và lấy người
học làm trung tâm.
3. Huy động sự tham gia của tất cả cán bộ quản lý,
nhà giáo, nhân viên và người học.
4. Tiếp cận theo quá trình, đảm bảo tính hệ thống,
gắn kết với tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và ứng
dụng tối đa công nghệ thông tin trong quản lý.
5. Phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, dễ vận hành; liên tục cải tiến, đơn giản hóa các thủ tục bảo đảm
chất lượng và đảm bảo khoa học, hiệu quả, tiết kiệm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hệ thống bảo đảm chất lượng trong cơ sở giáo
dục nghề nghiệp là hệ thống các chính sách, quy trình, công cụ đối với tất
cả lĩnh vực, nội dung quản lý của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm duy trì, cải
tiến, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp và đạt được mục tiêu đề ra.
2. Chính sách chất lượng là định hướng chung
có liên quan đến chất lượng. Chính sách chất lượng thống nhất với chính sách
chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và là cơ sở để xác định các mục tiêu chất
lượng.
3. Mục tiêu chất lượng là mong muốn cụ thể của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan đến chất lượng, được xây dựng trên cơ sở
chính sách chất lượng và được quy định cho các đơn vị trực thuộc cơ Sở giáo dục
nghề nghiệp để thực hiện.
4. Hệ thống tài liệu bảo đảm chất lượng gồm
chính sách chất lượng, sổ tay chất lượng, quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng
đối với từng nội dung trong các lĩnh vực quản lý.
5. Quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng là
cách thức để tiến hành một hoạt động cụ thể, trong đó nêu rõ trình tự, phương
pháp và các yêu cầu nhằm đáp ứng mục tiêu chất lượng đã đề ra.
6. Sổ tay bảo đảm chất lượng là tài liệu
cung cấp thông tin về hệ thống bảo đảm chất lượng cho cán bộ quản lý, nhà giáo,
nhân viên và các bên liên quan.
7. Đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp là quá trình cơ sở giáo dục nghề nghiệp thu thập, xử
lý thông tin, đánh giá hiệu quả vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng.
8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp
là quá trình cơ sở giáo dục nghề nghiệp đánh giá để xác định mức độ cơ sở giáo
dục nghề nghiệp hoặc chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương II
HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, ĐÁNH
GIÁ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
Điều 4. Quy trình xây dựng, vận
hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng
1. Công tác chuẩn bị.
2. Xây dựng hệ thống tài liệu bảo đảm chất lượng.
3. Thiết lập hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng.
4. Phê duyệt và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng.
5. Đánh giá, cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng.
Điều 5. Công tác chuẩn bị
1. Hoàn thiện tổ chức và nhân sự bảo đảm chất lượng
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Đánh giá thực trạng bộ máy, nhân sự và các điều kiện
bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Lập kế hoạch xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng.
4. Tổ chức hướng dẫn về xây dựng, vận hành, đánh
giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng cho cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân
viên.
Điều 6. Tổ chức và nhân sự bảo
đảm chất lượng
1. Hiệu trưởng hoặc giám đốc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (sau đây gọi chung là người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp) thành lập
hoặc phân công đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về bảo đảm chất lượng và kiểm
định chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là đơn vị phụ
trách). Trong trường hợp cần thiết, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể thành lập
các Hội đồng hoặc tổ tư vấn để tư vấn cho người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp các vấn đề về xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm
chất lượng.
2. Nhiệm vụ của đơn vị phụ trách:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc cơ sở
giáo dục nghề nghiệp lập kế hoạch xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ
thống bảo đảm chất lượng và trình người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê
duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện
xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng;
c) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đề xuất các biện
pháp thực hiện xây dựng, vận hành và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng đúng
tiến độ, hiệu quả và đảm bảo chất lượng;
d) Báo cáo kết quả xây dựng, vận hành và cải tiến hệ
thống bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Điều 7. Xây dựng hệ thống tài
liệu bảo đảm chất lượng
1. Xây dựng chính sách chất lượng:
a) Đơn vị phụ trách chủ trì tổ chức xây dựng chính
sách chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình người đứng đầu cơ sở giáo
dục nghề nghiệp phê duyệt.
b) Chính sách chất lượng của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp bảo đảm các yêu cầu sau:
- Phù hợp với chính sách phát triển chung của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể và các quy định liên quan
khác;
- Cụ thể hóa chủ trương và định hướng chung của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trong việc thực hiện bảo đảm chất lượng đào tạo;
- Được lấy ý kiến đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo,
nhân viên, đại diện các tổ chức đoàn thể, người học và các doanh nghiệp, đơn vị
sử dụng lao động có tiếp nhận học sinh, sinh viên đến thực tập, thực hành, làm
việc;
- Được trình bày cô đọng, rõ ràng, dễ hiểu;
- Được rà soát, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật phù hợp
với thực tế phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và sự thay đổi của các định
hướng chiến lược hay các quy định khác có liên quan.
2. Xây dựng mục tiêu chất lượng:
a) Đơn vị phụ trách chủ trì tổ chức xây dựng mục
tiêu chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình người đứng đầu cơ sở giáo
dục nghề nghiệp phê duyệt.
b) Mục tiêu chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
bảo đảm các yêu cầu sau:
- Được xác định phù hợp với chính sách chất lượng;
- Được xác định theo thứ tự ưu tiên nhằm cụ thể hóa
chính sách chất lượng theo từng giai đoạn cụ thể;
- Được lấy ý kiến đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo,
nhân viên, đại diện các tổ chức đoàn thể, người học và các doanh nghiệp, đơn vị
sử dụng lao động có tiếp nhận học sinh, sinh viên đến thực tập, thực hành, làm
việc;
- Được rà soát, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật phù hợp
với thực tế phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và sự thay đổi của các định
hướng chiến lược hay các quy định khác có liên quan;
- Được trình bày cô đọng, rõ ràng, dễ hiểu, thuận
tiện đánh giá.
c) Mục tiêu chất lượng của các đơn vị thuộc cơ sở
giáo dục nghề nghiệp bảo đảm yêu cầu tại điểm b khoản 2 Điều này và phù hợp với
chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề
ra.
3. Xây dựng sổ tay bảo đảm chất lượng;
a) Đơn vị phụ trách xây dựng sổ tay bảo đảm chất lượng
theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này trình
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt.
b) Sổ tay bảo đảm chất lượng đảm bảo các yêu cầu
sau:
- Phản ánh trung thực, chính xác các quy định về hệ
thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Được rà soát, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật phù hợp
với thực tế phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và sự thay đổi định hướng
chiến lược hay quy định khác có liên quan.
4. Xây dựng quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng:
a) Đơn vị phụ trách chủ trì, phối hợp với các đơn vị
xây dựng quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng theo cách thức sau:
- Xác định lĩnh vực quản lý chất lượng trên cơ sở
các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp hiện hành. Tùy theo điều
kiện, đặc thù cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể xác định các lĩnh vực quản lý
chất lượng khác nếu cần thiết;
- Căn cứ các lĩnh vực quản lý chất lượng đã được cơ
sở giáo dục nghề nghiệp xác định, nghiên cứu, xây dựng các nội dung cụ thể của
từng lĩnh vực quản lý chất lượng.
b) Xây dựng quy trình, công cụ
bảo đảm chất lượng cho từng nội dung cụ thể của các lĩnh vực quản lý chất lượng
trình người đứng đầu cơ sở cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt. Các hoạt động
bắt buộc phải xây dựng quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng, bao gồm: xây dựng,
lựa chọn, chỉnh sửa, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo; tuyển sinh; kiểm
tra, thi, xét, công nhận tốt nghiệp; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp
văn bằng, chứng chỉ cho người học: tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý; quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng
thiết bị; quản lý xưởng; khảo sát học sinh sau tốt nghiệp; khảo sát doanh nghiệp,
đơn vị sử dụng lao động.
Điều 8. Thiết lập hệ thống
thông tin bảo đảm chất lượng
1. Hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng gồm cơ sở
dữ liệu bảo đảm chất lượng và hạ tầng thông tin:
a) Cơ sở dữ liệu bảo đảm chất lượng là: thông tin đầu
vào của từng quy trình bảo đảm chất lượng hoặc từng bước thuộc một quy trình;
thông tin đầu ra của từng quy trình bảo đảm chất lượng hoặc từng bước thuộc một
quy trình và các thông tin liên quan đến hệ thống bảo đảm chất lượng;
b) Hạ tầng thông tin bao gồm máy móc, thiết bị, phần
mềm và công nghệ phục vụ việc xây dựng, vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng.
2. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu bảo đảm chất
lượng:
a) Cơ sở dữ liệu mở, có khả năng mở rộng, cập nhật
khi cần thiết;
b) Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông
tin phục vụ quản lý của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và vận hành hệ thống bảo đảm
chất lượng;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kết nối với
hệ thống thông tin quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
các cấp;
d) Phân quyền truy cập hệ thống theo cấp độ quản lý
phục vụ việc ra quyết định quản lý, điều hành các hoạt động bảo đảm chất lượng.
3. Hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng được định
kỳ rà soát, nâng cấp.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng và ban hành
quy chế quản lý, vận hành hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng.
Điều 9. Phê duyệt, vận hành hệ
thống bảo đảm chất lượng
1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê
duyệt các nội dung thuộc hệ thống bảo đảm chất lượng trước khi vận hành hệ thống
trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Hệ thống bảo đảm chất lượng được công bố công
khai để toàn thể cán bộ, nhà giáo, nhân viên và các đối tượng khác có liên quan
biết và triển khai thực hiện.
Điều 10. Đánh giá hệ thống bảo
đảm chất lượng
1. Quy trình đánh giá nội bộ hệ thống bảo đảm chất
lượng:
a) Xây dựng kế hoạch;
b) Thực hiện đánh giá hệ thống;
c) Phê duyệt báo cáo, công bố và lưu trữ.
2. Xây dựng kế hoạch
a) Hằng năm, đơn vị phụ trách xây dựng kế hoạch
đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình người đứng
đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt. Kế hoạch thể hiện đơn vị được đánh
giá, nội dung và thời gian thực hiện đánh giá.
b) Căn cứ kế hoạch đánh giá hệ thống bảo đảm chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được phê duyệt, các đơn vị thuộc cơ sở giáo
dục nghề nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch chi tiết
để thực hiện.
3. Yêu cầu trong đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng:
a) Đảm bảo trung thực, khách quan, đầy đủ thông
tin, minh chứng hợp lệ;
b) Đánh giá các nội dung của từng lĩnh vực quản lý
chất lượng của các đơn vị và của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
c) Huy động sự tham gia của cán bộ quản lý, nhà
giáo, nhân viên, các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động có tiếp nhận học
sinh, sinh viên đến thực tập, thực hành, làm việc;
d) Kết quả đánh giá công tác bảo đảm chất lượng từng
đơn vị và kết quả đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được công bố công khai cho các đối tượng liên quan biết;
đ) Toàn bộ minh chứng, tài liệu phục vụ đánh giá được
lưu trữ.
4. Thực hiện đánh giá, viết báo cáo
a) Đánh giá cấp đơn vị thuộc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
Đơn vị thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện
đánh giá các nội dung sau:
- Sự phù hợp và kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng
của đơn vị theo điểm c khoản 2 Điều 7 của Thông tư này;
- Sự phù hợp và kết quả vận hành các quy trình,
công cụ bảo đảm chất lượng thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đánh giá và quy
trình, công cụ bảo đảm chất lượng liên quan đã được ban hành;
- Thực hiện quy chế quản lý, vận hành hệ thống
thông tin bảo đảm chất lượng tại đơn vị.
Đơn vị đánh giá viết báo cáo đánh giá công tác bảo
đảm chất lượng gửi về đơn vị phụ trách để tổng hợp, báo cáo.
b) Đánh giá cấp toàn cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Đơn vị phụ trách chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện đánh giá các nội dung sau:
- Sự phù hợp của chính sách chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư
này;
- Sự phù hợp và kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
7 của Thông tư này;
- Sự phù hợp và kết quả vận hành các quy trình, công
cụ bảo đảm chất lượng của các lĩnh vực quản lý chất lượng của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp;
- Quy chế quản lý, vận hành hệ thống thông tin bảo
đảm chất lượng.
c) Căn cứ vào báo cáo công tác bảo đảm chất lượng cấp
đơn vị và kết quả đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cấp toàn cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, đơn vị phụ trách viết báo cáo đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng
cấp toàn cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với từng lĩnh vực quản lý chất lượng, từng
đợt đánh giá hoặc toàn bộ hệ thống khi thấy cần thiết. Đơn vị phụ trách lấy ý
kiến các đơn vị thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cán bộ quản lý, nhà giáo,
nhân viên, đại diện người học và đại diện các tổ chức Đảng, đoàn thể của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đối với các nội dung đánh giá có liên quan; tổng hợp và hoàn
thiện báo cáo đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cấp toàn cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, trình người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt.
d) Đơn vị phụ trách thường xuyên theo dõi, kiểm tra
kế hoạch đánh giá công tác bảo đảm chất lượng của các đơn vị, phát hiện kịp thời
các quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng cần khắc phục. Trong trường hợp cần
thiết báo cáo, đề xuất người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện đánh
giá độc lập.
5. Phê duyệt, công khai kết quả đánh giá
a) Đơn vị phụ trách tổ chức công bố công khai báo
cáo đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cấp toàn cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trong nội bộ cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời hạn 30 ngày làm việc.
b) Báo cáo bảo đảm chất lượng của các đơn vị, báo
cáo đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cấp toàn cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
toàn bộ minh chứng, tài liệu liên quan được lưu trữ theo quy định.
Điều 11. Thực hiện cải tiến
1. Căn cứ các báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng
và các báo cáo đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, đơn vị phụ trách tổng hợp, phân tích, đề xuất kế hoạch cải tiến.
2. Đơn vị phụ trách lấy ý kiến kế hoạch cải tiến
các đơn vị, đại diện các tổ chức Đảng, đoàn thể của cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động có tiếp nhận học sinh, sinh viên đến
thực tập, thực hành, làm việc; tổng hợp và hoàn thiện kế hoạch cải tiến, trình
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt.
3. Các đơn vị thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực
hiện kế hoạch cải tiến đã được người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê
duyệt.
Điều 12. Thực hiện chế độ báo
cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền
1. Đơn vị phụ trách căn cứ kết quả xây dựng, vận
hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, viết báo cáo hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này,
trình người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt.
2. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu bảo đảm chất lượng của
hệ thống thông tin quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp;
gửi báo cáo hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho cơ
quan quản lý trực tiếp (nếu có), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở
đóng trên địa bàn, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Cục Kiểm định chất lượng giáo
dục nghề nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Mục 2. TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 13. Nội dung và chu kỳ tự
đánh giá chất lượng
1. Tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được thực hiện bắt buộc đối với trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp và định kỳ mỗi năm 01 lần.
2. Tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các
trình độ giáo dục nghề nghiệp được thực hiện định kỳ mỗi năm 01 lần đối với
chương trình đào tạo nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế; chương trình
đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Điều 14. Yêu cầu tự đánh giá
chất lượng
1. Đảm bảo đánh giá toàn bộ hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, chương trình đào tạo tại tất cả phân hiệu, chi nhánh.
2. Có sự tham gia của tất cả đơn vị, cá nhân có
liên quan của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Đánh giá theo hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp hiện hành và các hướng dẫn có liên quan.
4. Đảm bảo trung thực, khách quan, đầy đủ minh chứng
hợp lệ để chứng minh cho nhận định trong tự đánh giá chất lượng.
5. Kết quả tự đánh giá chất lượng phải được công
khai trong nội bộ cơ sở giáo dục nghề nghiệp, được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
hệ thống thông tin quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
và được lưu trữ cùng toàn bộ minh chứng, tài liệu liên quan.
Điều 15. Quy trình tự đánh giá
chất lượng
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng.
2. Thực hiện tự đánh giá chất lượng.
3. Thông qua và phê duyệt báo cáo tự đánh giá chất
lượng.
4. Công bố báo cáo tự đánh giá chất lượng và gửi cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 16. Thành lập Hội đồng tự
đánh giá chất lượng
1. Hội đồng tự đánh giá chất lượng có chức năng
giúp người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện việc tự đánh giá chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chương trình đào tạo các cấp trình độ. Hội đồng
tự đánh giá chất lượng do người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp quyết định thành
lập, số lượng thành viên Hội đồng tự đánh giá chất lượng là số lẻ, có ít nhất
11 thành viên đối với trường cao đẳng, trường trung cấp và ít nhất 07 thành
viên đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
2. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp khi tự đánh
giá chất lượng chương trình đào tạo, người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có thể thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng riêng cho từng chương trình
đào tạo; số lượng thành viên Hội đồng tự đánh giá chất lượng là số lẻ; có ít nhất
07 thành viên thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Thành phần Hội đồng tự đánh giá chất lượng, bao
gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu có), Thư ký và các thành viên khác.
a) Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá chất lượng là người
đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá chất lượng là
cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phụ trách công tác kiểm định
chất lượng, bảo đảm chất lượng. Đối với Hội đồng tự đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo (nếu có) thì Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu đơn vị phụ
trách triển khai chương trình đào tạo;
c) Thư ký Hội đồng tự đánh giá chất lượng là người
đứng đầu của đơn vị phụ trách đối với trường cao đẳng, trường trung cấp; trưởng
phòng đào tạo đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Đối với Hội đồng tự đánh
giá chất lượng chương trình đào tạo (nếu có) thì Thư ký là đại diện của đơn vị
phụ trách triển khai chương trình đào tạo;
d) Các thành viên khác của Hội đồng tự đánh giá chất
lượng là đại diện lãnh đạo các đơn vị, cán bộ, nhà giáo có uy tín, đại diện các
tổ chức đoàn thể của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chuyên gia có kinh nghiệm, uy
tín và có ít nhất 02 đại diện doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động có tiếp nhận
học sinh, sinh viên đến thực tập, thực hành, làm việc.
4. Hội đồng tự đánh giá chất lượng có các nhiệm vụ
sau:
a) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch
tự đánh giá chất lượng;
b) Thông qua báo cáo tự đánh giá chất lượng và các
biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng;
c) Phối hợp, hỗ trợ đoàn đánh giá ngoài thực hiện
kiểm định chất lượng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có).
Điều 17. Thực hiện tự đánh giá
chất lượng
1. Phân công đơn vị chủ trì thực hiện tự đánh giá
chất lượng:
a) Tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Đối với trường cao đẳng, trường trung cấp, đơn vị chủ trì là đơn vị phụ trách.
Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là phòng có chức năng quản lý đào tạo;
b) Tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo: đơn
vị phụ trách triển khai chương trình đào tạo hoặc đơn vị chủ trì tự đánh giá chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Các nội dung tự đánh giá chất
lượng, bao gồm:
a) Lập kế hoạch tự đánh giá chất lượng trình người
đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt;
b) Thu thập, phân tích và xử lý thông tin, minh chứng,
đánh giá mức độ đạt được theo quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp và các hướng dẫn có liên quan của Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp;
c) Tổng hợp và viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, tổng hợp và hoàn thiện báo cáo gửi Hội đồng tự đánh giá chất
lượng.
Điều 18. Thông qua và phê duyệt
báo cáo tự đánh giá chất lượng
1. Hội đồng tự đánh giá chất lượng tiến hành nghiên
cứu, họp thông qua báo cáo tự đánh giá chất lượng. Nội dung báo cáo tự đánh giá
chất lượng phải được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tự đánh giá chất lượng nhất
trí thông qua.
2. Trên cơ sở kết quả thông qua của Hội đồng tự
đánh giá chất lượng, người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt báo
cáo tự đánh giá chất lượng.
Điều 19. Công bố báo cáo tự
đánh giá chất lượng và gửi cơ quan có thẩm quyền
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi báo
cáo tự đánh giá chất lượng được phê duyệt, người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp triệu tập cuộc họp công bố báo cáo tự đánh giá chất lượng trong cơ sở
giáo dục nghề nghiệp. Thành phần dự họp gồm: các thành viên Hội đồng tự đánh
giá chất lượng, người đứng đầu các đơn vị, đại diện người học và đại diện các tổ
chức Đảng, đoàn thể của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Trước ngày 25 tháng 12 hàng
năm, cơ sở giáo dục nghề nghiệp báo cáo kết quả thực hiện tự đánh giá chất lượng
cho cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có), Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Cục Kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 kèm theo Thông
tư này và cập nhật vào cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin quản lý của cơ quan quản
lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
1. Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo
các quy định tại Thông tư này.
2. Xây dựng các chương trình, tài liệu và tổ chức tập
huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên làm công tác bảo đảm chất
lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp về xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến
hệ thống bảo đảm chất lượng, tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ
chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định hệ thống bảo đảm chất
lượng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn với
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 22. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý trực tiếp cơ Sở giáo dục nghề nghiệp
1. Tạo điều kiện thuận lợi và ưu tiên đầu tư để các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc thực hiện các quy định hệ thống bảo đảm chất
lượng.
2. Chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các
quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc
thẩm quyền quản lý.
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc.
Điều 23. Trách nhiệm của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Trường cao đẳng, trường trung cấp tổ chức thực
hiện các quy định tại Thông tư này. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tùy
theo điều kiện để quyết định thực hiện các quy định tại Mục 1, Chương II của Thông
tư này.
2. Tổ chức hướng dẫn cho đội ngũ cán bộ quản lý,
nhà giáo, nhân viên của cơ sở giáo dục nghề nghiệp các nội dung liên quan quy định
tại Thông tư này.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo
yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền. Cập nhật thường xuyên vào cơ sở dữ liệu
bảo đảm chất lượng của hệ thống thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục nghề nghiệp.
4. Phối hợp với các tổ chức quốc tế đánh giá, công
nhận hệ thống bảo đảm chất lượng khi có đủ điều kiện.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 02 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để kịp thời xem xét, giải quyết
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN (20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
LOGO CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(nếu có)
|
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
Địa chỉ ………………………………………………………………
ĐT:………………………………Email:……………………………
Fax:……………........................Website:………………………..
|
SỔ TAY BẢO ĐẢM
CHẤT LƯỢNG
Ban hành lần:
Hiệu lực từ ngày:
|
THEO DÕI SỬA ĐỔI
TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/
bổ sung
|
Trang/Phần liên
quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung
sửa đổi
|
Lần ban hành/Lần
sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. GIỚI THIỆU CHUNG (bao gồm: lịch sử
phát triển, sơ đồ tổ chức: chức năng - nhiệm vụ; danh mục các ngành nghề đào tạo;
các thành tích đạt được...)
II. PHẠM VI ÁP DỤNG (bao gồm: quy mô áp dụng,
lĩnh vực áp dụng)
III. QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH VÀ MÔ TẢ MỐI LIÊN HỆ
(xác định lĩnh vực quản lý chất lượng, nội dung của các lĩnh vực quản lý chất
lượng và vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa các lĩnh vực/nội dung của các lĩnh vực quản
lý chất lượng)
IV. DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI LIỆU
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
KÝ HIỆU
|
ĐƠN VỊ ÁP DỤNG
(đánh dấu X vào những đơn vị có liên quan)
|
Phòng...
|
Phòng...
|
Phòng...
|
Phòng...
|
Khoa...
|
Khoa...
|
|
1
|
Sổ tay chất lượng
|
STCL
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chính sách chất lượng và Mục tiêu chất lượng
|
CSCL- MTCL. 01
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy trình, công cụ Xây dựng chương trình đào tạo
|
QT.01
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
………………….
|
……….
|
…..
|
…..
|
....
|
……
|
……
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày
tháng năm 20…..
|
BÁO CÁO HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
NĂM ……………
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
1.2. Nghề đào tạo và quy mô đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1.3. Đơn vị phụ trách về bảo đảm chất lượng và
kiểm định chất lượng (ghi rõ tên đơn vị, số lượng cán bộ, nhiệm vụ, điện
thoại, địa chỉ mail...)
II. BÁO CÁO XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI
TIẾN HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
2.1. Tổng quan về hệ thống bảo đảm chất lượng
đang vận hành
a) Đặt vấn đề
b) Thông tin về xây dựng, vận hành hệ thống bảo
đảm chất lượng
b1) Căn cứ xây dựng, vận hành hệ thống bảo đảm chất
lượng
b2) Mục đích xây dựng, vận hành hệ thống bảo đảm chất
lượng
b3) Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng, vận hành hệ thống
bảo đảm chất lượng
b4) Cách thức xây dựng, vận hành hệ thống bảo đảm
chất lượng
c) Chính sách chất lượng của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
-
...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
d) Mục tiêu chất lượng của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
-
...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
đ) Danh mục các lĩnh vực quản lý chất lượng
thực hiện được xây dựng và vận hành
-
...........................................................................................................................................
- ...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
e) Hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng
(giới thiệu đơn vị chủ trì công tác; tóm tắt thực trạng hạ tầng thông tin của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
2.2. Đánh giá, cải tiến
a) Đánh giá:
a1) Tổng số đợt đánh giá:
a2) Tổng số đơn vị thuộc trường thực hiện tự
đánh giá:
b) Cải tiến
b1) Nội dung của từng lĩnh vực quản lý chất lượng
được chỉnh sửa, bổ sung cải tiến
Nội dung thống
kê
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Tổng số nội dung đang vận hành
|
|
|
Số lượng nội dung thực hiện chỉnh sửa
|
|
|
Số lượng nội dung được bổ sung
|
|
|
Số lượng nội dung loại bỏ
|
|
|
b2) Các quy trình, công cụ bảo đảm chất, lượng
được cải tiến
Nội dung thống
kê
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Tổng số quy trình, công cụ đang vận hành
|
|
|
Số lượng quy trình, công cụ thực hiện chỉnh sửa
|
|
|
Số lượng quy trình, công cụ được bổ sung
|
|
|
Số lượng quy trình, công cụ loại bỏ
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
3.1. Ưu điểm:
3.2. Tồn tại, hạn chế:
3.3. Nguyên nhân:
3.4. Đề xuất: (cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nêu ra các đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền các cấp trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)
Nơi nhận:
- TCGDNN:
- Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố:….;
- Cơ quan quản lý trực tiếp:
- Lưu: ……..
|
HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
NỘI DUNG CHÍNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1 Thông tin chung về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
2 Thông tin khái quát về lịch sử phát
triển và thành tích nổi bật của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
4 Nghề đào tạo và quy mô đào tạo của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
5 Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
1 Đặt vấn đề
2 Tổng quan chung
2.1 Căn cứ tự đánh giá
2.2 Mục đích tự đánh giá
2.3 Yêu cầu tự đánh giá
2.4 Phương pháp tự đánh giá
2.5 Các bước tiến hành tự đánh giá
3 Tự đánh giá
3.1 Tổng hợp kết quả tự đánh giá1
3.2 Tự đánh giá theo từng tiêu chí,
tiêu chuẩn
3.2.1 Tiêu chí 1: …………2
3.2.2 Tiêu chí 2:
3.2.3 Tiêu chí 3:
PHẦN III. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
PHẦN IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC
1. Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá chất
lượng (hoặc Quyết định kiện toàn Hội đồng tự đánh giá chất lượng)
2. Kế hoạch tự đánh giá của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
3. Bảng mã minh chứng3
_____________
1 Tổng hợp kết quả tự đánh giá theo Mẫu
3.1
2 Báo cáo đánh giá chi tiết Tiêu chí
theo Mẫu 3.2
3 Bảng mã minh chứng theo Mẫu 3.3
Mẫu 3.1. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
STT
|
Tiêu chí, tiêu
chuẩn,
(ghi đầu đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
|
Điểm chuẩn
|
Tự đánh giá của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
|
|
Đạt/Không đạt tiêu chuẩn kiểm định
|
|
Tổng điểm
|
|
|
1
|
Tiêu chí 1:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:…………………
|
|
|
|
………………
|
|
|
2
|
Tiêu chí 2:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:…………………
|
|
|
|
………….
|
|
|
…
|
<Các Tiêu chí 3,….N trình bày tương tự như
Tiêu chí 1. Tiêu chí 2>
|
|
|
Mẫu 3.2. BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TIÊU CHÍ <N>
TIÊU CHÍ <N>:... <Nội dung tiêu
chí N>...
Đánh giá tổng quát tiêu chí N:
Mở đầu (ngắn gọn): <phần này mô tả,
phân tích chung về những thông tin, minh chứng của cơ sở GDNN, phản ánh về các
tiêu chuẩn trong tiêu chí N>.
* Những điểm mạnh: <tóm tắt điểm mạnh dựa
trên kết quả tự đánh giá của các tiêu chuẩn trong tiêu chí>
* Những, tồn tại: <tóm tắt tồn tại dựa
trên kết quả tự đánh giá của các tiêu chuẩn trong tiêu chí>.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng: <tóm tắt
các kế hoạch, giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục tồn tại của tiêu chí
N>.
Điểm đánh giá tiêu chí N
Tiêu chí, tiêu
chuẩn
|
Điểm tự đánh
giá
|
Tiêu chí N
|
...
|
Tiêu chuẩn 1
|
...
|
Tiêu chuẩn 2
|
...
|
….
|
...
|
Tiêu chuẩn j
|
...
|
Tiêu chuẩn 1:...<Nội dung tiêu chuẩn
1, tiêu chí N>...
Mô tả, phân tích, nhận định:
…………………………………….
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, tiêu chí N:...
điểm
Tiêu chuẩn 2:...<Nội dung tiêu chuẩn
2, tiêu chí N>...
(Trình bày
tương tự tiêu chuẩn 1, tiêu chí N)
………….
Tiêu chuẩn j:...<Nội dung tiêu chuẩn
j, tiêu chí N>...
(Trình bày tương tự tiêu chuẩn 1, tiêu chí N)
Mẫu 3.3. BẢNG MÃ
MINH CHỨNG
STT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã minh chứng
|
Minh chứng sử dụng
chung cho các tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Tên minh chứng
|
1
|
1
|
1
|
1.1.01
|
|
|
2
|
|
|
1.1.02
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
4
|
1
|
2
|
1.2.01
|
|
|
5
|
|
|
|
(Ví dụ 1.1.02)
|
|
6
|
|
|
1.2.02
|
|
|
7
|
|
|
1.2.03
|
|
|
8
|
|
|
…
|
|
|
9
|
1
|
j
|
1.j.01
|
|
|
10
|
|
|
1.j.02
|
|
|
11
|
|
|
…
|
|
|
(Kéo dài bảng theo mẫu trên lần lượt theo thứ tự
tiêu chí, tiêu chuẩn và số lượng minh chứng của đơn vị)
Lưu ý: Tên minh chứng cần nêu rõ: Trích yếu nội
dung; Ngày, tháng, năm ban hành; Người có thẩm quyền ký ban hành).
PHỤ
LỤC 04
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
NỘI DUNG CHÍNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH/NGHỀ….TRÌNH ĐỘ…..
CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GDNN, KHOA/ĐƠN VỊ PHỤ
TRÁCH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1 Thông tin chung về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
2 Thông tin khái quát về Khoa/Đơn vị
phụ trách chương trình đào tạo
3 Thông tin về Chương trình đào tạo
PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
1 Tổng quan chung
1.1 Căn cứ tự đánh giá
1.2 Mục đích tự đánh giá
1.3 Yêu cầu tự đánh giá
1.4 Phương pháp tự đánh giá
1.5 Các bước tiến hành tự đánh giá
2 Tự đánh giá
2.1 Tổng hợp kết quả tự đánh giá1
2.2 Tự đánh giá theo từng tiêu chí,
tiêu chuẩn
2.2.1 Tiêu chí 1:…………….2
2.2.2 Tiêu chí 2:…………….
2.2.3 Tiêu chí 3:…………….
…… ……..
PHẦN III. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC
1. Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá chất
lượng/Hội đồng tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo (hoặc Quyết định kiện
toàn Hội đồng tự đánh giá chất lượng/Hội đồng tự đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo)
2. Kế hoạch tự đánh giá chất lượng chương trình đào
tạo
3. Bảng mã minh chứng3
_____________
1 Tổng hợp kết quả tự đánh giá theo Mẫu
4.1
2 Báo cáo đánh giá chi tiết Tiêu chí
theo Mẫu 4.2
3 Bảng mã minh chứng theo Mẫu 4.3
Mẫu 4.1. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH/NGHỀ…TRÌNH ĐỘ…
STT
|
Tiêu chí, tiêu chuẩn,
(ghi đầu đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
|
Điểm chuẩn
|
Tự đánh giá của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chương trình đào tạo
|
|
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
|
|
Đạt/Không đạt
tiêu chuẩn kiểm định
|
|
Tổng điểm
|
|
|
1
|
Tiêu chí 1:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:…………………
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
…………
|
|
|
2
|
Tiêu chí 2:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1:…………………
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2:…………………
|
|
|
|
………….
|
|
|
…
|
<Các Tiêu chí 3,….N trình bày tương tự như
Tiêu chí 1, Tiêu chí 2>
|
|
|
Mẫu 4.2. BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TIÊU CHÍ <N>
TIÊU CHÍ <N>:... <Nội dung tiêu
chí N>...
Đánh giá tổng quát tiêu chí N:
Mở đầu (ngắn gọn): <phần này mô tả,
phân tích chung về những thông tin, minh chứng của cơ sở GDNN, phản ánh về các tiêu
chuẩn trong tiêu chí N>.
* Những điểm mạnh: <tóm tắt điểm mạnh dựa
trên kết quả tự đánh giá của các tiêu chuẩn trong tiêu chí>
* Những tồn tại: <tóm tắt tồn tại dựa
trên kết quả tự đánh giá của các tiêu chuẩn trong tiêu chí>.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng: <tóm tắt
các kế hoạch, giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục tồn tại của tiêu chí
N>.
Điểm đánh giá tiêu chí N
Tiêu chí, tiêu
chuẩn
|
Điểm tự đánh
giá
|
Tiêu chí N
|
...
|
Tiêu chuẩn 1
|
...
|
Tiêu chuẩn 2
|
...
|
….
|
...
|
Tiêu chuẩn j
|
...
|
Tiêu chuẩn 1:...<Nội dung tiêu chuẩn
1, tiêu chí N>...
Mô tả, phân tích, nhận định:
…………………………………….
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, tiêu chí N:...
điểm
Tiêu chuẩn 2:...<Nội dung tiêu chuẩn
2, tiêu chí N>...
(Trình bày
tương tự tiêu chuẩn 1, tiêu chí N)
………….
Tiêu chuẩn j:...<Nội dung tiêu chuẩn
j, tiêu chí N>...
(Trình bày tương tự tiêu chuẩn 1, tiêu chí N)
Mẫu 4.3. BẢNG MÃ
MINH CHỨNG
STT
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
|
Mã minh chứng
|
Minh chứng sử dụng
chung cho các tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Tên minh chứng
|
1
|
1
|
1
|
1.1.01
|
|
|
2
|
|
|
1.1.02
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
4
|
1
|
2
|
1.2.01
|
|
|
5
|
|
|
|
(Ví dụ 1.1.02)
|
|
6
|
|
|
1.2.02
|
|
|
7
|
|
|
1.2.03
|
|
|
8
|
|
|
…
|
|
|
9
|
1
|
j
|
1.j.01
|
|
|
10
|
|
|
1.j.02
|
|
|
11
|
|
|
…
|
|
|
(Kéo dài bảng theo mẫu trên lần lượt theo thứ tự
tiêu chí, tiêu chuẩn và số lượng minh chứng của đơn vị)
Lưu ý: Tên minh chứng cần nêu rõ: Trích yếu nội
dung; Ngày, tháng, năm ban hành; Người có thẩm quyền ký ban hành).
PHỤ
LỤC 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP>
<TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
…………, ngày
tháng năm 20….
|
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NĂM ………..
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Tên, địa chỉ trụ sở, cơ quan chủ quan, loại hình
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, năm thành tập, thông tin liên hệ của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; thông tin liên hệ của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp phụ
trách công tác kiểm định, đảm bảo chất lượng:...)
B. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
I- TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
1. Thời gian thực hiện tự đánh giá chất lượng
(Thời gian thực hiện tự đánh giá chất lượng, thời
gian công bố báo cáo tự đánh giá chất lượng)
2. Kết quả tự đánh giá chất lượng
2.1. Tổng số điểm tự đánh giá chất lượng:
2.2. Tự đánh giá chất lượng: (Đạt/Không đạt)
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2.3. Bảng tổng hợp chi tiết điểm tự đánh giá chất
lượng theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn:
II - TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
* Số lượng chương trình đào tạo thực hiện tự
đánh giá chất lượng: …………
* Số lượng chương trình đào tạo tự đánh giá đạt
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng:…………
1. Tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
ngành/nghề... trình độ....
1.1. Thời gian thực hiện tự đánh giá chất lượng
(Thời gian thực hiện tự đánh giá chất lượng, thời
gian công bố báo cáo tự đánh giá chất lượng)
1.2. Kết quả tự đánh giá chất lượng
a) Tổng số điểm tự đánh giá chất lượng: ……..
b) Tự đánh giá chất lượng: (Đạt/Không đạt)
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo nghề/ngành ……trình độ …….
c) Bảng tổng hợp chi tiết điểm tự đánh giá chất lượng
theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn: ………………………..
2. Tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
ngành/nghề... trình độ....
(Đi lần lượt các
nội dung như mục 1 nêu trên)
C. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ
1. Đề xuất
.............................................................................................................................................
2. Khuyến nghị
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- TCGDNN (để b/c);
- Sở LĐ-TBXH tỉnh/thành phố (để b/c);
- Cơ quan chủ quản/đơn vị quản lý (để b/c);
- Lưu: ………………
|
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|