BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ
TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT; KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quy hoạch và
Phát triển tài nguyên đất;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá
nhân hành nghề tư vấn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về giá đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và khung
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất quy định tại Điều
36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định
về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 71/2024/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có
chức năng quản lý đất đai ở địa phương.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành
nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
(sau đây gọi là Cơ sở đào tạo).
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP
NHẬT KIẾN THỨC CHO CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
Mục 1. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP
NHẬT KIẾN THỨC CHO CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 3. Hướng dẫn về kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
1. Cơ sở đào tạo đáp ứng quy định tại điểm
a và điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất (sau đây gọi là Kế hoạch đào tạo) theo
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Kế hoạch đào tạo được xây dựng hằng năm đảm bảo
đầy đủ các nội dung quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định
số 71/2024/NĐ-CP.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có
thay đổi về đội ngũ giảng viên, số lượng học viên dự kiến, nội dung, quy định mới
của nhà nước liên quan đến lĩnh vực giá đất trong giáo trình, tài liệu giảng dạy,
bộ câu hỏi thi sát hạch, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định
giá đất thì phải điều chỉnh Kế hoạch đào tạo và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các Cơ sở đào tạo có Kế hoạch đào tạo đáp ứng điều
kiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng Thông tin điện tử và cấp
mã Giấy Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất (sau
đây gọi là Giấy Chứng nhận) quy định tại khoản 4 Điều này theo số lượng học
viên dự kiến phù hợp với Kế hoạch đào tạo.
4. Mã Giấy Chứng nhận được quản lý tập trung thống
nhất trên phạm vi cả nước và do Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất cấp.
Mã Giấy Chứng nhận được ghi trên Giấy Chứng nhận để phục vụ trong việc kiểm
tra, theo dõi.
Điều 4. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
đào tạo
Cơ sở đào tạo được Bộ Tài nguyên và Môi trường công
khai trên Cổng Thông tin điện tử tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo như sau:
1. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về giá đất theo Kế hoạch đào tạo đã báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ sở đào tạo lấy ý kiến đánh giá của các học
viên vào Phiếu đánh giá của học viên về chất lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về giá đất vào cuối khóa học đảm bảo theo các nội dung quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Tổ chức sát hạch theo bộ câu hỏi thi sát hạch
hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.
4. Cấp Giấy chứng nhận đảm bảo các nội dung theo Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này đối với những học viên đủ điều kiện hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về giá đất theo quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Cơ sở đào tạo.
5. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày ra Quyết định cấp Giấy Chứng nhận, Cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung
sau:
a) Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả đào
tạo, bồi dưỡng, trong đó liệt kê đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy, đánh
giá quá trình tham gia đào tạo của học viên, kết quả tổ chức sát hạch hoàn
thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất, việc cấp Giấy chứng nhận và
sử dụng mã Giấy Chứng nhận, tổng hợp đánh giá của các học viên về chất lượng
khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất và các nội dung liên quan.
Văn bản báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng phải kèm
theo danh sách cá nhân được cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu
số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Công khai danh sách học viên được cấp Giấy chứng
nhận trên Cổng Thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của Cơ sở đào tạo.
6. Các hồ sơ, báo cáo quy định tại Điều này gửi trực
tiếp hoặc qua Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc qua hệ
thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng khi hệ thống này được xây dựng và
đi vào hoạt động.
7. Cơ sở đào tạo thực hiện báo cáo đột xuất khi có
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về giá đất, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá
đất; cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn các thông tin, tài liệu, báo cáo
theo yêu cầu.
8. Cơ sở đào tạo tự đánh giá và chịu trách nhiệm
toàn diện về việc đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP trước khi xây dựng Kế hoạch
đào tạo, việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, việc cấp Giấy chứng nhận, quản
lý sử dụng mã Giấy Chứng nhận, các báo cáo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều
này và chấp hành quy định của các pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Thanh tra, kiểm tra về
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
1. Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực đất đai thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của
Cơ sở đào tạo về các nội dung:
a) Điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP;
b) Quá trình triển khai thực hiện hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất theo Kế hoạch đào tạo;
c) Việc tổ chức đào tạo theo khung chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất quy định tại Điều 7 của
Thông tư này;
d) Việc quản lý đào tạo, cấp Giấy Chứng nhận, quản
lý sử dụng mã Giấy Chứng nhận.
2. Trường hợp Cơ sở đào tạo không đủ điều kiện và
không tuân thủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này thì bị đưa ra khỏi
danh sách công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Hướng dẫn việc lập, báo
cáo danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên
1. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức tư vấn xác định giá đất đăng ký danh sách định giá viên và việc
thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên, cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp tỉnh lập danh sách theo Mẫu số 04 của Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này và gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của
thông tin trong danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên.
2. Căn cứ danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất,
định giá viên do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi đến, Bộ Tài
nguyên và Môi trường có ý kiến về các nội dung sau:
a) Điều kiện của tổ chức tư vấn xác định giá đất
quy định tại khoản 3 Điều 162 Luật Đất đai;
b) Thông tin cá nhân do cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh gửi đến với thông tin học viên được cấp Giấy chứng nhận do
Cơ sở đào tạo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông tin cá nhân được cấp Chứng
chỉ định giá đất mà Chứng chỉ định giá đất còn thời hạn và không thuộc trường hợp
thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm a khoản 4
Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP; thông tin các cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng
về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mà chưa được cấp Chứng
chỉ định giá đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị
định số 71/2024/NĐ-CP.
3. Trong quá trình kiểm tra, theo dõi việc chấp
hành pháp luật về tư vấn xác định giá đất của tổ chức tư vấn xác định giá đất,
định giá viên, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm báo
cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường các trường hợp tổ chức tư vấn xác định giá đất,
định giá viên không chấp hành pháp luật về tư vấn xác định giá đất để Bộ Tài
nguyên và Môi trường công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Mục 2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
Điều 7. Khung chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
1. Ban hành kèm theo Thông tư này khung chương
trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất tại Phụ lục
số II để phục vụ xây dựng giáo trình và tài liệu giảng dạy quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.
2. Thời lượng một khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
về giá đất quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu là 120 tiết, chưa bao gồm thời
gian ôn tập và thi sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá
đất.
3. Một lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
tối đa không quá 80 học viên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo
triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất có
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa
phương.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2024.
2. Các thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
b) Điều 22 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ;
c) Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất;
d) Điều 10 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
đất đai;
đ) Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
e) Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Khoản 4 và khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban
hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Quy định chuyển tiếp
Tổ chức đang hoạt động tư vấn xác định giá đất theo
quy định của pháp luật đất đai năm 2013 đủ điều kiện được hoạt động tư vấn xác
định giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 162 Luật Đất đai
năm 2024 phải thực hiện thủ tục đăng ký danh sách định giá viên với cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính theo quy định của
pháp luật đất đai năm 2024.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, CQHPTTNĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông
tư số 12/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
STT
|
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Phiếu đánh giá của học viên về chất lượng khóa
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
|
2
|
Mẫu số 02
|
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về giá đất
|
3
|
Mẫu số 03
|
Danh sách cá nhân được cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
|
4
|
Mẫu số 04
|
Danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định
giá viên kèm theo văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mẫu số 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG KHÓA ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT1
..., ngày...
tháng... năm...
Nhằm đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về giá đất; chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các
nội dung liên quan đến chất lượng chương trình, tài liệu thông qua việc trả lời
các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà
sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau
đây:
1. Họ và tên (không bắt buộc): ..............................................................................
2. Nơi công tác (không bắt buộc):
.........................................................................
2. Tên khóa học:
.................................................................................................
3. Thời gian tổ chức:
...........................................................................................
4. Đơn vị tổ chức:
...............................................................................................
5. Địa điểm tổ chức:
............................................................................................
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên
quan đến chất lượng chương trình, tài liệu mà Ông/Bà trực tiếp được học tập.
Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù
hợp nhất về từng tiêu chí, khoanh tròn vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất tốt
|
TT
|
Nội dung
|
Mức độ đánh giá
|
1
|
Cơ sở đào tạo đã thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đúng
theo thời gian, hình thức trong kế hoạch của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Chuyên đề học đã đạt được mục tiêu đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về giá đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Nội dung chuyên đề phù hợp với nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về giá đất của học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Giảng viên giảng dễ hiểu, nhiệt tình, trách nhiệm
cao; giải đáp tốt các câu hỏi của học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
Giảng viên thực hiện đúng theo kế hoạch giảng dạy
về nội dung và thời gian
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
...
|
.......
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ý kiến đóng góp khác:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
XIN TRÂN TRỌNG CẢM
ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
_________________
1 Ngoài các nội dung quy định tại Mẫu
này, Cơ sở đào tạo có thể bổ sung các nội dung cần xin ý kiến nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới phương pháp giảng dạy; công tác quản lý đào tạo,
bồi dưỡng trong quá trình tổ chức đào tạo.
Mẫu số 02
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
Trang 1:
Trên cùng là Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12,
viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng. Tiếp đến là hình Quốc huy nổi,
màu nhũ vàng.
Dòng chữ “GIẤY CHỨNG NHẬN” ở giữa trang, được
trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, viết in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, màu nhũ vàng.
Sau đó là dòng chữ “HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 18, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Trang 2:
Dòng trên cùng là "TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT" được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Tiếp theo là ảnh màu (4x6cm) của học viên được cấp
Giấy Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất có đóng
dấu giáp lai của Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.
Dòng chữ “Mã Giấy Chứng nhận:...” được trình bày bằng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen, có cấu trúc
gồm tập hợp 09 ký tự như sau:
Trong đó:
a) Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện thông tin của
Cơ sở đào tạo;
b) Hai (02) ký tự tiếp theo thể hiện thông tin năm
phát hành;
b) Năm (05) ký tự cuối của mã Giấy chứng nhận thể
hiện số thứ tự phát hành của Giấy chứng nhận trong phạm vi một năm (từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) và bắt đầu từ 00001.
Trang 3:
Trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết
in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Dòng chữ dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đen; phía dưới có dòng kẻ ngang, nét liền có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Dòng chữ “GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT”, được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 13, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Tiếp đến là dòng chữ tên người đại diện theo pháp luật
“TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT”, được trình bày bằng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 10, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Các dòng ghi “Cấp cho ông/bà:”, “Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu/ĐDCN”, “Ngày cấp”, “Nơi cấp”; “Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về giá đất từ ngày... đến ngày....” được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu đen.
Dòng chữ “....., ngày... tháng... năm…” được
trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, màu đen.
Tiếp đến là “TÊN NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT” được trình bày bằng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 10, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Tiếp đến là ký tên và đóng dấu của Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về giá đất.
Trang 4:
Nội dung được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu trắng.
Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận
như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(QUỐC HUY)
GIẤY CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH KHÓA
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
|
Người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:
1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội
dung của Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá
đất;
2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ
chức, cá nhân khác sử dụng tên và Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về giá đất của mình để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định
giá đất;
3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà
pháp luật không cho phép.
|
Trang bìa 1
|
Trang bìa 4
|
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
Ảnh 4x6 của người được cấp Giấy Chứng nhận (đóng
dấu giáp lai của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất)
|
Mã Giấy chứng
nhận:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
Cấp cho ông/ bà:
Số CMND/CCCD/HC/ĐDCN:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Đã hoàn thành khóa đào tạo bồi dưỡng về nghiệp vụ
về giá đất từ ngày ... đến ngày ...
....., ngày ...
tháng ... năm ...
TÊN NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trang 2
|
Trang 3
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN
THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
(Lớp/Khóa:
........................)
Thời gian lớp học/khóa
học từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
(Kèm theo Quyết định
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất số
...ngày ... tháng... năm ...)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số CMND/ CCCD/
HC/ ĐDCN
|
Giới tính
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Mã Giấy Chứng
nhận
|
Ngành/ chuyên
ngành đào tạo đại học trở lên
|
Ngày tốt nghiệp
|
Tên đơn vị công
tác
|
Ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
[1]
[2]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Căn cứ quy định tại Luật
Đất đai năm 2024, Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất, Thông tư số 12/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định
giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất; căn cứ
danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên do tổ
chức tư vấn xác định giá đất đăng ký, thay đổi, bổ sung, [2] lập danh sách tổ
chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên (đính kèm).
[2] kính báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường cho ý
kiến.
[2] trân trọng cảm ơn Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...
|
ĐẠI DIỆN
|
Ghi chú:
[1] Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
[2] Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất
đai cấp tỉnh.
DANH SÁCH TỔ CHỨC
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(kèm theo Công
văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của [2])
STT
|
Tên tổ chức tư
vấn xác định giá đất
|
Loại hình (tổ
chức/đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Đủ quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 162(1)
|
Năm đăng ký hoạt
động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá
|
Số lượng cá
nhân đã được cấp thẻ Thẩm định viên về giá trong tổ chức
|
Tổng số lượng
cá nhân đủ điều kiện hành nghề định giá đất trong tổ chức mà đã được đăng ký
định giá viên
|
Tổng số lượng
cá nhân trong tổ chức thực hiện đăng ký, thay đổi, bổ sung
|
Số lượng cá
nhân được cấp Giấy chứng nhận của Cơ sở đào tạo
|
Số lượng cá
nhân đã được cấp Chứng chỉ định giá đất(2)
|
Số lượng cá
nhân được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học(3)
|
Số lượng cá
nhân được cấp Giấy Chứng nhận của Cơ sở đào tạo
|
Số lượng cá
nhân đã được cấp Chứng chỉ định giá đất(2)
|
Số lượng cá
nhân được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học(3)
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
(1) Đánh dấu X nếu tổ chức có đăng ký hoạt động
kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, nếu
đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
(2) Chứng chỉ định giá đất còn thời hạn và không
thuộc trường hợp thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định của pháp luật.
(3) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng
về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành mà chưa được cấp Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP;
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
ĐỊNH GIÁ VIÊN
(kèm theo Công văn
số... ngày ... tháng ... năm ... của [2])
STT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD/
HC/ ĐDCN
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Loại Chứng chỉ/
Giấy chứng nhận(1)
|
Mã Giấy Chứng
nhận/ Số Chứng chỉ định giá đất/ Số Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học
|
Tên cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
|
Khóa học
|
Tên trường đào
tạo ngành/ chuyên ngành
|
Ngành/ chuyên
ngành đào tạo
|
Ngày tốt nghiệp
|
Thời gian công
tác thực tế theo ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
|
Tên tổ chức tư
vấn xác định giá đất
|
Giấy Chứng nhận
của Cơ sở đào tạo
|
Chứng chỉ định
giá đất(2)
|
Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-----------------------------
(1) Đánh dấu X vào loại Chứng chỉ, Giấy chứng nhận
của cá nhân;
(2) Chứng chỉ định giá đất còn thời hạn và không
thuộc trường hợp thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm b khoản
4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP;
(3) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng
về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành mà chưa được cấp Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông
tư số 12/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
I. Phần nội dung pháp luật
chung
1. Một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai
(16 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành)
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
b) Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất
c) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất
d) Tài chính đất đai, giá đất
đ) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giá đất
2. Một số nội dung của pháp luật khác liên quan
đến định giá đất (12 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành)
a) Một số nội dung của pháp luật về thẩm định giá
b) Một số nội dung của pháp luật về xây dựng
c) Một số nội dung của pháp luật về kinh doanh bất
động sản
d) Một số nội dung của pháp luật khác có liên
quan
II. Phần nội dung pháp luật về
giá đất
1. Phương pháp định giá đất (15 tiết lý thuyết,
08 tiết thực hành)
a) Nguyên tắc, căn cứ định giá đất, thời điểm định
giá đất
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
c) Phương pháp so sánh
- Khái niệm phương pháp so sánh
- Điều kiện áp dụng theo phương pháp so sánh
- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương
pháp so sánh
d) Phương pháp thu nhập
- Khái niệm phương pháp thu nhập
- Điều kiện áp dụng theo phương pháp thu nhập
- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương
pháp thu nhập
đ) Phương pháp thặng dư
- Khái niệm phương pháp thặng dư
- Điều kiện áp dụng theo phương pháp thặng dư
- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương
pháp thặng dư
e) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
- Khái niệm phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
- Điều kiện áp dụng theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất
- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất
2. Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng
giá đất (20 tiết lý thuyết, 08 tiết thực hành)
a) Trường hợp áp dụng bảng giá đất
b) Căn cứ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng
giá đất
c) Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
bảng giá đất
d) Công tác chuẩn bị xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung bảng giá đất
đ) Trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung bảng giá đất
3. Định giá đất cụ thể (10 tiết lý thuyết, 01 tiết
thực hành)
a) Trường hợp áp dụng giá đất cụ thể
b) Căn cứ định giá đất cụ thể
c) Công tác chuẩn bị định giá đất cụ thể
d) Trình tự định giá đất cụ thể
4. Tư vấn xác định giá đất (06 tiết lý thuyết)
a) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định
giá đất
b) Tổ chức hoạt động tư vấn xác định giá đất
c) Cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
5. Thực hành và viết báo cáo (01 tiết lý thuyết,
15 tiết thực hành)
a) Nội dung thực hành (trong đó có bài tập xác định
giá đất cụ thể đối với 04 phương pháp định giá đất)
b) Đề cương báo cáo.