Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2022/TT-NHNN tái cấp vốn Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

Số hiệu: 15/2022/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Phạm Thanh Hà
Ngày ban hành: 30/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Điều kiện với trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn

Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành Thông tư 15/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Theo đó, trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Trái phiếu đặc biệt thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, đang được lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

- Không phải là trái phiếu đặc biệt đang trong quá trình thanh toán.

- Không trong bảng kê trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng đang đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn thời hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Quản lý tài sản).

- Tại ngày tổ chức tín dụng lập Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn và ngày tổ chức tín dụng cập nhật Bảng kê trái phiếu đặc biệt theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 15/2022/TT-NHNN , thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dài hơn thời hạn đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn tối thiểu 06 tháng.

Thông tư 15/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 17/01/2023 và thay thế Thông tư 18/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 và Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành (sau đây gọi là trái phiếu đặc biệt) theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP sở hữu trái phiếu đặc biệt (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).

2. Tổ chức có liên quan đến việc tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

Điều 3. Mục đích tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện đối với trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Trái phiếu đặc biệt thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, đang được lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

2. Không phải là trái phiếu đặc biệt đang trong quá trình thanh toán.

3. Không trong bảng kê trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng đang đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn thời hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Quản lý tài sản).

4. Tại ngày tổ chức tín dụng lập Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn và ngày tổ chức tín dụng cập nhật Bảng kê trái phiếu đặc biệt theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này, thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dài hơn thời hạn đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn tối thiểu 06 tháng.

Điều 5. Điều kiện tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.

3. Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.

4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Điều 6. Số tiền tái cấp vốn

1. Số tiền tái cấp vốn được tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không vượt quá số tiền đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.

2. Công thức tính số tiền tái cấp vốn:

ST = TL x (MG - DPRR - TN)

Trong đó:

ST là số tiền tái cấp vốn.

TL là tỷ lệ tái cấp vốn được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

MG là tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.

DPRR là tổng số dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.

TN là tổng số tiền thu hồi nợ tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.

Điều 7. Điều kiện gia hạn tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

3. Tổ chức tín dụng gặp khó khăn về khả năng chi trả.

4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này.

5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn phải bảo đảm:

Trong đó:

MG là tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn.

ST là số tiền tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

TL là tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

DPRR là tổng số dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn.

TN là tổng số tiền thu hồi nợ tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn.

Điều 8. Lãi suất

1. Lãi suất tái cấp vốn, lãi suất gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt là lãi suất cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP tại thời điểm khoản tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.

2. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn của khoản tái cấp vốn tại thời điểm khoản tái cấp vốn chuyển quá hạn.

3. Ngân hàng Nhà nước không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả của khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

Điều 9. Thời hạn tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

1. Thời hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước quyết định, dưới 12 tháng không vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt đến hạn sớm nhất trong Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn.

2. Thời gian gia hạn tái cấp vốn mỗi lần do Ngân hàng Nhà nước quyết định, không vượt quá thời hạn tái cấp vốn và không vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt đến hạn sớm nhất trong Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn; tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn dưới 12 tháng.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn

1. Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn gồm:

a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản).

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn gồm:

a) Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);

c) Báo cáo giải trình về đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, trong đó tối thiểu có các nội dung gồm: Tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; việc đáp ứng các quy định tại Điều 7 Thông tư này của tổ chức tín dụng; biện pháp tổ chức tín dụng dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn.

3. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị phải được lập bằng tiếng Việt, do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký; là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

4. Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng đầy đủ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính theo quy định về giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước.

5. Khi có sự thay đổi số liệu trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt trong hồ sơ đề nghị, tổ chức tín dụng cập nhật và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị đã được cập nhật đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị đã được cập nhật, Ngân hàng Nhà nước thực hiện kết thúc xử lý thủ tục hành chính đang xử lý và thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính mới. Ngân hàng Nhà nước tái sử dụng hồ sơ đề nghị, hồ sơ đề nghị đã được cập nhật trước đó (nếu có) của tổ chức tín dụng để xử lý thủ tục hành chính mới.

Điều 11. Trình tự xem xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Trường hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải gửi hồ sơ đề nghị trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 45 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị.

2. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản.

3. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước: Có ý kiến về việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc khoản 4 Điều 7 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); Xác nhận Bảng kê số dư trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng đang lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Vụ Chính sách tiền tệ và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Công ty Quản lý tài sản: Có ý kiến về việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc khoản 4, 5 Điều 7 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); lập Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Vụ Chính sách tiền tệ và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung:

a) Tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 5 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc khoản 1, 2, 3 Điều 7 Thông tư này (trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn);

b) Ý kiến cụ thể về tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 3, 4 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, căn cứ mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ đề xuất xử lý đề nghị vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng:

a) Trường hợp đề xuất chấp thuận, Vụ Chính sách tiền tệ gửi văn bản đính kèm dự thảo Quyết định tái cấp vốn hoặc dự thảo Quyết định gia hạn tái cấp vốn lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản;

b) Trường hợp đề xuất không chấp thuận, Vụ Chính sách tiền tệ thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều này.

6. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ:

a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Có ý kiến đối với đề xuất xử lý của Vụ Chính sách tiền tệ và dự thảo Quyết định tái cấp vốn hoặc dự thảo Quyết định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng;

b) Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước: Cập nhật đến thời điểm gần nhất số liệu Bảng kê số dư trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng đang lưu ký tại Sở giao dịch làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; Có ý kiến đối với dự thảo Quyết định tái cấp vốn hoặc dự thảo Quyết định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng;

c) Công ty Quản lý tài sản: Cập nhật đến thời điểm gần nhất Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này; Có ý kiến đối với dự thảo Quyết định tái cấp vốn hoặc dự thảo Quyết định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.

7. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đã được cập nhật theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị đã được cập nhật để lấy ý kiến của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản theo quy định tại khoản 3, 4 hoặc khoản 6 Điều này.

8. Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 4 hoặc khoản 6 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định đồng ý hoặc không đồng ý việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.

9. Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị, hồ sơ đề nghị đã được cập nhật của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, Quyết định gia hạn tái cấp vốn (kèm theo Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn) trong trường hợp đồng ý hoặc có văn bản nêu lý do gửi tổ chức tín dụng trong trường hợp không đồng ý.

Điều 12. Trả nợ vay tái cấp vốn

1. Khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn, tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn vay tái cấp vốn kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

2. Tổ chức tín dụng có thể trả trước hạn một phần hoặc toàn bộ nợ vay tái cấp vốn.

3. Nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng phải được trả trước hạn trong các trường hợp sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu quý tiếp theo, trên cơ sở nội dung thỏa thuận trả nợ thay của Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng trong hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt, Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền thu hồi nợ mà tổ chức tín dụng được hưởng trong quý từ khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn để trả nợ gốc vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước, gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng về số tiền trả nợ theo từng trái phiếu đặc biệt;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đến hạn thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng phải trả trước hạn nợ (gốc và lãi) vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước. Số nợ gốc phải trả đối với từng trái phiếu đặc biệt được tính theo công thức sau:

PTi = MGi - ĐTi

Trong đó:

PTi là số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với trái phiếu đặc biệt i;

MGi là mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ (số liệu tương ứng với trái phiếu đặc biệt i tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt kèm theo Quyết định tái cấp vốn hoặc Quyết định gia hạn tái cấp vốn);

ĐTi là số nợ gốc vay tái cấp vốn đã được trả trước hạn theo quy định tại điểm a Khoản này đối với trái phiếu đặc biệt i.

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày trái phiếu đặc biệt không còn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này, tổ chức tín dụng phải trả trước hạn nợ (gốc và lãi) vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước, số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả theo công thức quy định tại điểm b Khoản này;

d) Trường hợp tổ chức tín dụng có nhu cầu ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải trả trước hạn nợ (gốc và lãi) vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước, số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả theo công thức quy định tại điểm b Khoản này;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Công ty Quản lý tài sản về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng phải trả hết toàn bộ nợ gốc và lãi của khoản vay tái cấp vốn có trái phiếu đặc biệt bị đơn phương chấm dứt hợp đồng mua, bán nợ;

e) Trường hợp bị phát hiện có vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư này, tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc và lãi của khoản vay tái cấp vốn có vi phạm cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thông báo vi phạm theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 18 Thông tư này.

Điều 13. Xử lý đối với việc tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn

1. Trường hợp tổ chức tín dụng không trả hết nợ đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 12 hoặc không trả hết nợ theo quy định tại điểm đ, e khoản 3 Điều 12 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản thực hiện các biện pháp sau:

a) Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản tái cấp vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng; áp dụng lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này;

b) Ngân hàng Nhà nước thực hiện trích tài khoản của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước bắt đầu từ ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày chuyển sang theo dõi quá hạn đến khi thu hồi hết số nợ gốc và lãi tổ chức tín dụng phải trả và có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc trích tài khoản để thu hồi nợ;

c) Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền thu hồi nợ mà tổ chức tín dụng được hưởng từ các khoản nợ xấu mua bằng trái phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước;

d) Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng trả nợ từ nguồn khác (nếu có).

2. Trường hợp tổ chức tín dụng không trả số tiền phải trả theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản thực hiện các biện pháp sau:

a) Ngân hàng Nhà nước áp dụng lãi suất bằng 150% lãi suất đang áp dụng đối với khoản tái cấp vốn trên số nợ gốc không trả đúng quy định trong khoảng thời gian từ ngày tiếp theo ngày tổ chức tín dụng phải trả đến ngày tổ chức tín dụng trả hết số nợ gốc không trả đúng theo quy định;

b) Ngân hàng Nhà nước thực hiện trích tài khoản của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước bắt đầu từ ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày tổ chức tín dụng phải trả theo quy định đến khi thu hồi hết số tiền tổ chức tín dụng phải trả và có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc trích tài khoản để thu hồi nợ;

c) Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền thu hồi nợ mà tổ chức tín dụng được hưởng từ các khoản nợ xấu mua bằng trái phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước;

d) Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng trả nợ từ nguồn khác (nếu có).

Điều 14. Chuyển khoản tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt

Việc chuyển khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt thành khoản cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

Điều 15. Xử lý vi phạm

Trường hợp nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng cung cấp thông tin, số liệu không chính xác tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng trong thời gian 01 năm tiếp theo kể từ ngày có văn bản thông báo vi phạm theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 18 Thông tư này và ngừng giải ngân theo tất cả Quyết định tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt (nếu có).

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho Ngân hàng Nhà nước các hồ sơ, tài liệu về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp.

2. Trong thời gian đề nghị vay tái cấp vốn, đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, trường hợp không còn nhu cầu vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng có văn bản báo cáo kịp thời Ngân hàng Nhà nước (qua Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả) để Ngân hàng Nhà nước dừng xem xét, xử lý tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn.

3. Thực hiện ký hợp đồng tái cấp vốn với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

4. Trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này và hợp đồng tái cấp vốn.

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày trả nợ vay tái cấp vốn trước hạn theo quy định tại điểm b, c, d khoản 3 Điều 12 Thông tư này, báo cáo theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước.

6. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 17. Trách nhiệm của Công ty Quản lý tài sản

1. Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.

2. Theo dõi các trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở danh mục trái phiếu đặc biệt do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 18 Thông tư này; cung cấp cho Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước các thông tin để theo dõi các trường hợp trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 3 Điều 12 Thông tư này.

3. Thực hiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12, điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

4. Đầu mối phối hợp với tổ chức tín dụng và các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp xử lý nợ, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.

5. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh các trường hợp: Công ty Quản lý tài sản đơn phương chấm dứt hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn; trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đến hạn thanh toán hoặc không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Chính sách tiền tệ

a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Đầu mối xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến quy định tại Thông tư này;

c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt để trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

c) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng vi phạm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội dung về việc vi phạm của tổ chức tín dụng và biện pháp xử lý của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này;

d) Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Ký hợp đồng tái cấp vốn, thực hiện phong tỏa trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn, giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các biện pháp quy định tại điểm a, b khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

d) Ngừng phong tỏa toàn bộ trái phiếu đặc biệt trong Bảng kê trái phiếu đặc biệt kèm theo Quyết định tái cấp vốn, Quyết định gia hạn tái cấp vốn sau khi tổ chức tín dụng đã trả hết nợ gốc, lãi của khoản vay tái cấp vốn. Ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt tương ứng sau khi tổ chức tín dụng đã trả nợ (gốc và lãi) vay tái cấp vốn với trái phiếu đặc biệt theo quy định tại điểm b, c, d khoản 3 Điều 12 Thông tư này;

đ) Gửi Công ty Quản lý tài sản danh mục trái phiếu đặc biệt đã được phong tỏa, ngừng phong tỏa trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt; Thông báo bằng văn bản cho Công ty Quản lý tài sản về việc tổ chức tín dụng không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại điểm b, c, đ, e khoản 3 Điều 12 Thông tư này để Công ty Quản lý tài sản thực hiện quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư này;

e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo của tháng có dư nợ hoặc phát sinh thay đổi về khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ số liệu tái cấp vốn theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:

a) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố vi phạm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Công ty Quản lý tài sản; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội dung về việc vi phạm của tổ chức tín dụng và biện pháp xử lý của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này;

b) Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

5. Cục Công nghệ thông tin:

a) Đầu mối, phối hợp với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan thiết kế xây dựng chương trình phần mềm, cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng máy tính cho nghiệp vụ tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn và bảo mật;

b) Hướng dẫn tổ chức tín dụng kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước để thực hiện giao dịch tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2023.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư số 18/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam hết hiệu lực thi hành.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 20;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Phạm Thanh Hà

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

TIÊU CHÍ XEM XÉT TỶ LỆ TÁI CẤP VỐN, TỶ LỆ GIA HẠN TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT

STT

Tiêu chí

Tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn là 30%

Tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn là 50%

Tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn là 70%

1

Việc tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn

 Đáp ứng đầy đủ

Đáp ứng đầy đủ

Đáp ứng đầy đủ

2

Tình hình trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt

2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt từ 5 năm đến dưới 10 năm.

2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dưới 5 năm.

2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dưới 5 năm.

3

Tình hình tài chính của tổ chức tín dụng

3.1. Kết quả kinh doanh lỗ trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và/hoặc có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập.

3.1. Kết quả kinh doanh có lãi trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và không có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập.

3.1. Kết quả kinh doanh có lãi trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và không có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập.

3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất lỗ theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.

3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.

3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.

3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ 2% trở lên tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ trên 1% đến dưới 2% tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ 1% trở xuống tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

Trong đó:

- Nguyên tắc áp dụng: Trường hợp tổ chức tín dụng có các tiêu chí xem xét tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn tương ứng với các mức tỷ lệ khác nhau thì tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn áp dụng đối với tổ chức tín dụng là mức tỷ lệ thấp nhất.

Ví dụ: Tổ chức tín dụng có các tiêu chí tương ứng với tỷ lệ tái cấp vốn là 70%, 30% thì tỷ lệ tái cấp vốn áp dụng đối với tổ chức tín dụng đó là 30%.

- Nợ xấu được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

Tổ chức tín dụng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số văn bản:….

......, ngày ... tháng ... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN

Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)

Tên tổ chức tín dụng: …

Địa chỉ: ………………Điện thoại: … …………………..Fax:……………………………….

Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Số tiền đề nghị vay: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng

2. Lãi suất: …

3. Thời hạn: …

4. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).

II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:

1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.

3. Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.

4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

Giấy đề nghị vay tái cấp vốn này thay thế Giấy đề nghị vay tái cấp vốn số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn).

Tổ chức tín dụng … cam kết sử dụng vốn vay tái cấp vốn hợp pháp và tự chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng vốn của khoản tái cấp vốn; chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...

Người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

Tổ chức tín dụng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

Số văn bản:….

 ......, ngày ... tháng ... năm ...

                       

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN

Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)

Tên tổ chức tín dụng: …

Địa chỉ: …………………………………..Điện thoại: ………………Fax:……………………………

Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng;

I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) như sau:

1. Số tiền đề nghị gia hạn: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng

2. Lý do đề nghị gia hạn: ……(Nêu cụ thể lý do dẫn đến tổ chức tín dụng không thể trả hết nợ vay tái cấp vốn đúng hạn và phải đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn)

3. Lãi suất: …

4. Thời gian đề nghị gia hạn: …

5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).

6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp vốn: …

II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện gia hạn tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:

1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

3. Tổ chức tín dụng gặp khó khăn về khả năng chi trả.

4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn phải đảm bảo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn này thay thế Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn).

Tổ chức tín dụng … cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...

Người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

Tổ chức tín dụng

Số văn bản:….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ VAY TÁI CẤP VỐN/GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Ngày … tháng … năm …

Đơn vị: đồng

STT

Mã trái phiếu đặc biệt

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Mệnh giá trái phiếu đặc biệt (MG)

Dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt (DPRR)

Số tiền thu hồi nợ (TN)

Mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (5) - (6) - (7)

1

2

Tổng

Ghi chú:

- Tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn (TL) do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN là… (đề nghị tổ chức tín dụng nêu rõ tỷ lệ).

- Tổ chức tín dụng cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại Bảng kê này là chính xác, trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Bảng kê này thay thế Bảng kê số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn).

…, ngày … tháng … năm …

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn lập Bảng kê:

- Các số liệu, thông tin về trái phiếu đặc biệt tính đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.

- Cột (8): Giá trị phải lớn hơn 0 và phải đảm bảo nguyên tắc:

Tổng giá trị tại cột (8) . Trong đó:

+) ST là số tiền tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn;

+) TL là tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

PHỤ LỤC SỐ 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH
-----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Số văn bản: ….

…, ngày … tháng … năm …

BẢNG KÊ SỐ DƯ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA … (tên tổ chức tín dụng) ĐANG LƯU KÝ TẠI SỞ GIAO DỊCH LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN HOẶC GIA HẠN TÁI CẤP VỐN

Ngày … tháng … năm …

Đơn vị: đồng

STT

Mã trái phiếu đặc biệt

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Mệnh giá trái phiếu đặc biệt

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

2

3

Tổng

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

Hướng dẫn lập Bảng kê:

- Các thông tin, số liệu tính đến thời điểm gần nhất khi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Bảng kê.

- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.

PHỤ LỤC SỐ 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Số văn bản: ….

…, ngày … tháng … năm …

BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN HOẶC GIA HẠN TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI … (tên tổ chức tín dụng)

Ngày … tháng … năm …

Đơn vị: đồng

STT

Mã trái phiếu đặc biệt

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

Mệnh giá trái phiếu đặc biệt (MG)

Dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt (DPRR)

Số tiền thu hồi nợ

(TN)

Mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (5) - (6) - (7)

1

2

3

Tổng

Ghi chú: Số liệu dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt do tổ chức tín dụng báo cáo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu này.

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Hướng dẫn lập Bảng kê:

- Các thông tin, số liệu tính đến thời điểm gần nhất khi Công ty Quản lý tài sản gửi Bảng kê.

- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.

- Cột (8): Giá trị phải lớn hơn 0.

PHỤ LỤC SỐ 07

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

Tổ chức tín dụng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Số văn bản: ….

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TRẢ TRƯỚC HẠN NỢ VAY TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN

Đơn vị: đồng

STT

Số hiệu Quyết định tái cấp vốn

Trả nợ gốc

TPĐB tương ứng với trả nợ trước hạn của tổ chức tín dụng

Số tiền

Ngày

Mã TPĐB

Mệnh giá TPĐB (MGi)

Số nợ gốc vay tái cấp vốn đã được trả trước hạn (ĐTi)

Số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với TPĐB (PTi)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (6) - (7)

Tổng số

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

1. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Cột (5), (6), (7), (8): Thông tin, số liệu đối với từng trái phiếu đặc biệt tương ứng với việc trả nợ trước hạn của TCTD.

 Mệnh giá TPĐB (MGi), số nợ gốc vay tái cấp vốn đã được trả trước hạn (ĐTi), số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với TPĐB (PTi) được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

- Số liệu cột (3) phải lớn hơn hoặc bằng số liệu cột (8) đối với từng trái phiếu đặc biệt.

2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ.

3. Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo dưới hình thức văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

4. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Số liệu chốt theo từng lần trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm b, c, d khoản 3 Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.


PHỤ LỤC SỐ 08

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Số văn bản: ….

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM

Tháng … năm …

Đơn vị: đồng

STT

Tên TCTD

Số hiệu Quyết định tái cấp vốn

Số tiền NHNN chấp thuận tái cấp vốn

Giải ngân

Thu nợ

Chuyển quá hạn

Chuyển thành cho vay đặc biệt

Dư nợ cuối tháng báo cáo

Số tiền

Ngày

Số tiền

Ngày

Số tiền

Ngày

Số tiền

Ngày

Tái cấp vốn trong hạn

Tái cấp vốn quá hạn

Cho vay đặc biệt

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

Tổng số

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)


Nơi nhận:
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (để báo cáo);
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Lưu: …

Hướng dẫn lập báo cáo:

- Cột (5), (7), (9), (11), (13), (14): Số liệu nợ gốc tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

- Cột (15): Dư nợ gốc cho vay đặc biệt do dư nợ gốc tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt chuyển thành.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 15/2022/TT-NHNN

Hanoi, November 30, 2022

 

CIRCULAR

PRESCRIBING REFINANCING OF LOANS BASED ON SPECIAL BONDS OF VIETNAM ASSET MANAGEMENT COMPANY

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law dated November 20, 2017 on amendments to the Law on Credit Institutions;

Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 on establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company; the Government’s Decree No. 34/2015/ND-CP dated March 31, 2015 and the Government's Decree No. 18/2016/ND-CP dated March 18, 2016 providing amendments to the Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 on establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company (hereinafter referred to as “Decree No. 53/2013/ND-CP”);

At the request of the Director of the Monetary Policy Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular prescribing the refinancing of loans based on special bonds of Vietnam Asset Management Company.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for the refinancing of loans in VND granted by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”) to credit institutions based on special loans of Vietnam Asset Management Company (hereinafter referred to as “special bonds”) under the Decree No. 53/2013/ND-CP.

Article 2. Regulated entities

1. Vietnamese credit institutions that are defined in Clause 1 Article 4 of the Decree No. 53/2013/ND-CP and are the holders of special bonds (hereinafter referred to as “credit institutions”).

2. Other organizations involved in the refinancing of loans based on special bonds.

Article 3. Refinancing purposes

The SBV allows the refinancing of loans based on special bonds to support working capital of credit institutions during the settlement of bad debts under the Decree No. 53/2013/ND-CP.

Chapter II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. Conditions of special bonds used as basis for refinancing and refinancing extension

Special bonds used as the basis for refinancing or refinancing extension must meet the following conditions:

1. Special bonds are under the legal ownership of a credit institution and deposited at the SBV’s Operations Center.

2. They are not special bonds of which the settlement is in progress.

3. They are not included in the list of special bonds whose term is to be extended by the SBV at the request of the credit institution in accordance with SBV’s regulations on purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company (hereinafter referred to as “VAMC”).

4. On the date of compilation of the list of special bonds used as the basis for refinancing or refinancing extension and on the date of provision of updated list of special bonds as prescribed in Clause 5 Article 10 of this Circular, the remaining term to maturity of these special bonds is at least 06 months greater than the requested term or extended duration of the refinanced loan.

Article 5. Conditions for refinancing

The SBV shall consider issuing its decision on refinancing to a credit institution that fully meets the following conditions:

1. It is not being placed under special control or incurring penalties for violations as prescribed in Article 15 of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. It has strictly complied with the prudential ratio requirement set out in Clause 1 Article 130 of the Law on Credit Institutions (as amended) and other SBV’s regulations for a period of 12 consecutive months before the date of the application for refinancing.

4. Special bonds used as the basis for refinancing meet all of the conditions set out in Article 4 of this Circular.

Article 6. Refinanced loan amounts

1. Refinanced loan amounts shall be calculated adopting the formula in Clause 2 of this Article and shall not exceed the amounts specified in applications for refinancing of credit institutions.

2. Formula for calculating a refinanced loan amount:

ST = TL x (MG - DPRR - TN)

Where:

ST: refinanced loan amount.

TL: refinancing rate which is determined according to the provisions of Appendix No. 01 enclosed herewith.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DPRR: total balance on the risk provision for special bonds included in the list of special bonds used as the basis for refinancing.

TN: total amount of debts collected as specified in the list of special bonds used as the basis for refinancing.

Article 7. Conditions for refinancing extension

The SBV shall consider issuing its decision on refinancing extension to a credit institution that fully meets the following conditions:

1. It is not being placed under special control or incurring penalties for violations as prescribed in Article 15 of this Circular.

2. It has set aside the risk provision for all special bonds under its ownership in accordance with regulations of law or written approval given by a competent authority within a period of 12 consecutive months before the date of the application for refinancing extension.

3. It is facing solvency problems.

4. Special bonds used as the basis for refinancing extension meet all of the conditions set out in Article 4 of this Circular.

5. Total face value of special bonds used as the basis for refinancing extension must meet the following requirement:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where:

MG: total face value of special bonds included in the list of special bonds used as the basis for refinancing extension.

ST: amount of refinanced loan to be extended at the request of the credit institution.

TL: refinancing extension rate which is determined according to the provisions of Appendix No. 01 enclosed herewith.

DPRR: total balance on the risk provision for special bonds included in the list of special bonds used as the basis for refinancing extension.

TN: total amount of debts collected as specified in the list of special bonds used as the basis for refinancing extension.

Article 8. Interest rate

1. Interest rate on special bonds-based refinancing or refinancing extension is the interest rate on the refinanced loan granted on the basis of special bonds which is decided by a competent authority according to Clause 4 Article 20 of the Decree No. 53/2013/ND-CP when the refinanced loan is disbursed or given extension.

2. The rate of interest on overdue principal of a refinanced loan is 150% of the interest rate on due payments of the refinanced loan that is determined when the refinanced loan becomes delinquent.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 9. Duration of refinancing and refinancing extension

1. Duration of a refinanced loan granted on the basis of special bonds shall be subject to the SBV’s decision and shall exceed neither 12 months nor the shortest remaining term to maturity of the special bonds included in the list of special bonds used as the basis for refinancing.

2. The duration of each extension of a refinanced loan shall be subject to the SBV’s decision and shall exceed neither the duration of that refinanced loan nor the shortest remaining term to maturity of the special bonds included in the list of special bonds used as the basis for refinancing extension. Total duration of a refinanced loan plus its extensions shall not exceed 12 months.

Article 10. Application for refinancing and refinancing extension

1. An application for refinancing includes:

a) The application form made according to the provisions of Appendix No. 02 enclosed herewith;

b) The list of special bonds used as the basis for refinancing made according to Appendix No. 04 enclosed herewith (02 copies).

2. An application for refinancing extension includes:

a) The application form made according to the provisions of Appendix No. 03 enclosed herewith;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The description of the request for refinancing extension, indicating the insolvency problems encountered by the credit institution, its satisfaction of the conditions set out in Article 7 of this Circular, and measures to be taken by the credit institution to overcome its insolvency problems and pay refinanced loan debts.

3. Every document included in the application must be prepared in Vietnamese and bear the signature of authorized representative of the credit institution. It may be the original or a copy from the master register or a certified true copy or a copy presented with its original for verification purpose.

4. The application which includes the required documents as prescribed in Clause 1 or 2 of this Article shall be sent to the SBV’s head office (via the application receipt and result return section) directly or by post. Upon receipt of an adequate application from the credit institution, the SBV shall follow procedures for receiving and handling administrative procedures in accordance with regulations on handling of administrative procedures of SBV.

5. If there are any changes in special bonds included in the submitted list of special bonds, the credit institution shall send the updated application to the SBV’s head office (via the application receipt and result return section) directly or by post. Upon receipt of the updated application, the SBV shall terminate the handling of current administrative procedures and follow procedures for handling new administrative procedures. The SBV may use any applications or updated applications previously submitted by the credit institution when handling new administrative procedures.

Article 11. Procedures for processing of applications for refinancing and refinancing extension

1. The credit institution that wishes to refinance a loan or extend a refinanced loan shall submit an application as prescribed in Article 10 of this Circular. In case of refinancing extension, the application must be submitted at least 45 business days before the payment due date. If the submitted application is inadequate, the SBV (the Financial Policy Department) shall, within 03 business days from the receipt of the application, request the credit institution in writing to complete its application.

2. Within 02 business days from the receipt of adequate application from the credit institution, the Financial Policy Department shall send request for opinions to the SBV Banking Supervision Agency, SBV’s Operations Center and VAMC.

3. Within 05 business days from the receipt of the request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Clause 2 of this Article:

a) The SBV’s Operations Center shall assess whether or not the credit institution meets the conditions set out in Clause 4 Article 5 of this Circular (except the case of application for refinancing) or Clause 4 Article 7 of this Circular (except the case of application for refinancing extension); make certification on the statement of total balance on the credit institution’s special bonds deposited at the SBV's Operations Center and used as the basis for refinancing or refinancing extension according to Appendix 05 enclosed herewith, and send it to the Financial Policy Department and SBV Banking Supervision Agency;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Within 07 business days from the receipt of adequate opinions from the SBV’s Operations Center and VAMC as prescribed in Clause 3 of this Article, the SBV Banking Supervision Agency shall give its opinions to the Financial Policy Department about the following issues:

a) Whether or not the credit institution meets the conditions set out in Clauses 1, 2, 3 Article 5 of this Circular (except the case of application for refinancing) or Clauses 1, 2, 3 Article 7 of this Circular (except the case of application for refinancing extension);

b) Specific opinions about the refinancing rate or the refinancing extension rate which is determined according to the provisions of Appendix No. 01 enclosed herewith.

5. Within a maximum duration of 07 business days from the receipt of adequate opinions from the agencies specified in Clauses 3, 4 of this Article, the Financial Policy Department shall consolidate received opinions and, based on objectives of monetary policies, propose the processing of the application for refinancing or refinancing extension as follows:

a) If an application is approved, the Financial Policy Department shall send written request for opinions, accompanied with the draft decision to refinance a loan or the draft decision to extend a refinanced loan, to the SBV Banking Supervision Agency, the SBV's Operations Center and VAMC.

b) If an application is refused, the Financial Policy Department shall comply with the provisions of Clause 8 of this Article.

6. Within 05 business days from the receipt of the request for opinions from the Financial Policy Department as prescribed in Point a Clause 5 of this Article, the SBV Banking Supervision Agency, the SBV's Operations Center and VAMC shall give their opinions to the Financial Policy Department as follows:

a) The SBV Banking Supervision Agency shall give its opinions about the processing result proposed by the Financial Policy Department and the draft decision to refinance a loan or the draft decision to extend a refinanced loan;

b) The SBV’s Operations Center shall provide the newest statement of total balance on the credit institution’s special bonds deposited at the SBV's Operations Center and used as the basis for refinancing or refinancing extension according to Appendix 05 enclosed herewith; give its opinions about the draft decision to refinance a loan or the draft decision to extend a refinanced loan;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. Within 03 business days from the receipt of the updated application as prescribed in Clause 5 Article 10 of this Circular, the Financial Policy Department shall send the updated application to the SBV Banking Supervision Agency, the SBV's Operations Center and VAMC for getting their opinions according to Clause 3, 4 or 6 of this Article.

8. Within 07 business days from the receipt of adequate opinions from the agencies mentioned in Clause 4 or Clause 6 of this Article, the Financial Policy Department shall propose and request the SBV’s Governor to consider issuing a decision to approve or refuse the application for refinancing or refinancing extension submitted by the credit institution.

9. Within 60 days from the receipt of adequate application or updated application from the credit institution as prescribed in Article 10 of this Circular, the SBV shall issue a decision to refinance a loan or a decision to extend a refinanced loan (accompanied with the list of special bonds used as the basis for refinancing or refinancing extension) to the credit institution if its application is approved, or give its written reasons for refusal to the credit institution, if its application is refused.

Article 12. Repayment of refinanced loan debts

1. Credit institutions shall pay outstanding principal and interests to the SBV when their refinanced loans become due. If the payment due date falls on a day off or public holiday, it will be extended to the next business day.

2. Credit institutions may repay partial or entire refinanced loan debts before the maturity date.

3. A credit institution is required to repay its refinanced loan debts before the maturity date in the following cases:

a) Within the first 05 business days of the next quarter, VAMC, pursuant to the debt repayment agreements between VAMC and the credit institution specified in the contract for purchase of debts with special bonds, uses the collected amounts to be enjoyed by the credit institution in the quarter from the bad debts purchased with special bonds which are used as the basis for refinancing or refinancing extension for repaying the outstanding principal of the credit institution’s refinanced loan to the SBV. In this case, VAMC shall give written notification indicating debt repayments sorted by special bonds to the SBV’s Operations Center and the credit institution;

b) Within 05 business days from the day on which special bonds which are used as the basis for refinancing or refinancing extension reach maturity according to SBV’s regulations on purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, the credit institution shall repay refinanced loan debts (both principal and interests) to the SBV before the maturity date. The principal amount payable on each special bond is calculated adopting the following formula:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where:

PTi: principal amount of the refinanced loan payable on the special bond i;

MGi: face value of the special bond that remains after deduction of contribution to the risk provision and debt amount collected (corresponding to the special bond i included in the list of special bonds enclosed with the decision to refinance a loan or the decision to extend a refinanced loan);

ĐTi: principal amount of the refinanced loan repaid before maturity date as prescribed in Point a of this Clause in respect of the special bond i.

c) Within 07 business days from the day on which special bonds are found to no longer meet the conditions set out in Clause 3 Article 4 of this Circular, the credit institution shall repay refinanced loan debts (both principal and interests) to the SBV before the maturity date. The principal amount of the refinanced loan payable shall be calculated adopting the formula in Point b of this Clause;

d) In case a credit institution wishes to remove the blockade of special bonds used as the basis for refinancing or refinancing extension, it shall repay refinanced loan debts (both principal and interests) to the SBV before the maturity date. The principal amount of the refinanced loan payable shall be calculated adopting the formula in Point b of this Clause;

dd) Within 05 business days from the receipt of VAMC’s written notification of unilateral termination of the contract for purchase of debts with special bonds which are used as the basis for refinancing or refinancing extension according to SBV’s regulations on purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, the credit institution shall fully repay debts (both principal and interests) of the refinanced loan granted on the basis of special bonds which are subject to the unilaterally terminated contract;

e) If a credit institution is found to commit any violation as prescribed in Article 15 of this Circular, it shall fully repay debts (both principal and interests) of the refinanced loan involving that violation to the SBV within 10 business days from the receipt of the written notification of violation given according to Point c Clause 2 or Point a Clause 4 Article 18 of this Circular.

Article 13. Actions taken in case credit institutions fail to pay debts by due dates

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The SBV shall write the refinanced loan off as an overdue debt in accordance with the SBV’s regulations on methods of calculating and accounting for receivables and interest payments arising from deposit reception and lending transactions between the SBV and credit institutions; apply the overdue interest rate on the principal of the refinanced loan in accordance with Clause 2 Article 8 of this Circular;

b) The SBV shall take out money from the credit institution's account opened at the SBV from the working day following the day on which the credit institution's refinanced loan debt is recorded as an overdue debt until all debts (both principal and interests) are collected in full, and must give a written notification thereof to the defaulting credit institution;

c) VAMC shall use the collected amounts to be enjoyed by the credit institution from the bad debts purchased with special bonds for repaying the credit institution’s refinanced loan debt to the SBV;

d) The SBV shall request the defaulting credit institution to pay debts using its other funding sources (if any).

2. If a credit institution fails to make payments as prescribed in Points b, c Clause 3 Article 12 of this Circular, the SBV and VAMC shall take the following actions:

a) The SBV shall impose an interest rate which is 150% of that imposed on the refinanced loan on the principal amount which is not paid by the due date for a period commencing on the day following that due date until that outstanding principal amount is paid in full;

b) The SBV shall take out money from the credit institution's account opened at the SBV from the working day following the prescribed payment due dated until the payment is made in full, and must give a written notification thereof to the defaulting credit institution;

c) VAMC shall use the collected amounts to be enjoyed by the credit institution from the bad debts purchased with special bonds for repaying the credit institution’s refinanced loan debt to the SBV;

d) The SBV shall request the defaulting credit institution to pay debts using its other funding sources (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The conversion of refinanced loans granted on the basis of special bonds into special loans shall comply with SBV’s regulations on grant of special loans to place credit institutions placed under special control.

Article 15. Actions against violations

Upon receipt of the notification from a competent authority or during inspection, a credit institution is found to have provided inaccurate information and data in its application for refinancing or refinancing extension based on special bonds, the SBV shall have the right to refuse all applications for refinancing or refinancing extension based on special bonds submitted by that credit institution in the next 01 year after sending a written notification of violation as prescribed in Point c Clause 2, Point a Clause 4 Article 18 of this Circular, and suspend the disbursement according to all decisions to refinance loan based on special bonds issued to that credit institution (if any).

Chapter III

RESPONSIBILITIES OF CREDIT INSTITUTIONS AND RELEVANT ENTITIES

Article 16. Responsibilities of credit institutions

1. Provide the SBV, in an adequate, timely and accurate manner, with documents and materials about the refinancing or refinancing extension granted on the basis of special bonds. Assume legal responsibility for the accuracy and legitimacy of documents and materials provided.

2. During the processing of its application for refinancing or refinancing extension, if a credit institution no longer has demand for refinancing or refinancing extension, it shall send a timely report to the SBV (via the application receipt and result return section) for suspending the application processing.

3. Conclude refinancing contracts with the SBV’s Operations Center according to decisions to refinance loan based on special bonds issued by the SBV’s Governor.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Within 03 working days from the day on which refinanced loan debts are repaid before maturity date as prescribed in Points b, c, d Clause 3 Article 12 of this Circular, submit reports which are made according to Appendix No. 07 enclosed herewith to the SBV.

6. Comply with the provisions of this Circular and relevant laws.

Article 17. Responsibilities of VAMC

1. Give opinions about refinancing and refinancing extension based on special bonds according to the provisions of this Circular.

2. Monitor special bonds used as the basis for refinancing or refinancing extension included in the list of special bonds provided by the SBV’s Operations Center as prescribed in Point dd Clause 3 Article 18 of this Circular; provide the SBV’s Operations Center with information necessary for monitoring cases in which refinanced loan debts must be repaid before maturity date as prescribed in Points b, c, d, dd Clause 3 Article 12 of this Circular.

3. Comply with the provisions of Point a Clause 3 Article 12 and Point c Clauses 1 and Point c Clause 2 Article 13 of this Circular.

4. Act as a contact point tasked with cooperating with credit institutions and relevant agencies in implementing measures for settling bad debts purchased with special bonds and their collateral for repaying refinanced loan debts owed by credit institutions to the SBV.

5. Give a written notification to the SBV’s Operations Center and SBV Banking Supervision Agency within 03 working days from the occurrence of one of the following events: VAMC unilaterally terminates the contract for purchase of debts with special bonds which are used as the basis for refinancing or refinancing extension; special bonds which are used as the basis for refinancing or refinancing extension reach maturity or no longer meet the conditions set out in Clause 3 Article 4 of this Circular.

Article 18. Responsibilities of SBV’s affiliated units

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Act as a contact point tasked with requesting the SBV's Governor to consider issuing decisions to refinance loan or decisions to extend refinanced loans based on special bonds in accordance with the provisions of this Circular;

b) Act as a contact point tasked with settling difficulties that may arise during the implementation of this Circular;

c) Cooperate with relevant units in providing advice for the SBV’s Governor about the interest rate on refinanced loan granted on the basis of special bonds which shall be reported to competent authorities for decision according to Clause 4 Article 20 of the Decree No. 53/2013/ND-CP.

2. SBV Banking Supervision Agency shall:

a) Give opinions about refinancing and refinancing extension based on special bonds according to the provisions of this Circular;

b) Act as a contact point tasked with cooperating with relevant units in requesting the SBV’s Governor in implementing the provisions of Point d Clause 1, Point d Clause 2 Article 13 of this Circular;

c) If a credit institution is subject to the microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency as prescribed in Article 15 of this Circular as notified by a competent authority or detected through an inspection, the SBV Banking Supervision Agency shall give a written notification of violation to the credit institution, the Financial Policy Department, SBV’s Operations Center and VAMC. Such notification must provide required contents about the violation and measures to be taken by the SBV according to the provisions of this Circular;

d) Supervise, inspect and, within its competence, take actions against violations committed by credit institutions that are subject to the microprudential supervision of the SBV Banking Supervision Agency during the implementation of this Circular.

3. SBV’s Operations Center shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Conclude refinancing contracts, and carry out blockade of special bonds which are used as the basis for refinancing or refinancing extension, disbursement, extension and collection of refinanced loan debts according to the provisions of this Circular, decisions issued by the SBV’s Governor to refinance loan or extend refinanced loans of credit institutions, and relevant law provisions;

c) Implement the provisions of Points a, b Clause 1 and Points a, b Clause 2 Article 13 of this Circular;

d) Remove the blockade of all special bonds included in the list of special bonds enclosed with the decision to refinance loan or decision to extend refinanced loan after the relevant credit institution has fully paid the refinanced loan debts (both principal and interest). Remove the blockade of corresponding special bonds after the relevant credit institution has fully paid the refinanced loan debts (both principal and interest) concerning the special bonds prescribed in Points b, c, d Clause 3 Article 12 of this Circular;

dd) Provide VAMC with the list of blockaded or released special bonds within 03 working days from the date of blockade or release of special bonds; give written notification to VAMC of a credit institution’s failure to repay refinanced loan debts according to Points b, c, dd, e Clause 3 Article 12 of this Circular for implementing the provisions of Point c Clause 1, Point c Clause 2 Article 13 of this Circular;

e) Within the first 07 working days of the month following the month in which outstanding debts arise or there are changes in the refinanced loan granted on the basis of special bonds, the SBV’s Operations Center shall submit report on that refinanced loan, which is made according to Appendix No. 08 enclosed herewith, to the SBV Banking Supervision Agency and the Financial Policy Department.

4. Each SBV’s provincial branch shall:

a) If a credit institution is subject to the microprudential supervision of the SBV’s provincial branch as prescribed in Article 15 of this Circular as notified by a competent authority or detected through an inspection, that SBV’s provincial branch shall give a written notification of violation to the credit institution, the Financial Policy Department, SBV’s Operations Center and VAMC. Such notification must provide required contents about the violation and measures to be taken by the SBV according to the provisions of this Circular;

b) Supervise, inspect and, within its competence, take actions against violations committed by credit institutions that are subject to the microprudential supervision of the SBV's provincial branch during the implementation of this Circular.

5. The Information Technology Department shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Provide instructions for credit institutions to make internet connection to the SBV in order to performance special bonds-based refinancing transactions.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 19. Effect

1. This Circular comes into force from January 17, 2023.

2. The Circular No. 18/2015/TT-NHNN dated October 22, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing refinancing loans based on special bonds of Vietnam Asset Management Company shall cease to have effect from the date of entry into force of this Circular.

Article 20. Implementation organization

The Chief of Office, the Director of the Financial Policy Department, heads of SBV’s affiliated units, VAMC, and credit institutions are responsible for the implementation of this Circular./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Pham Thanh Ha

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 15/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.366

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.29.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!