Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2022/TT-BCT phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời

Số hiệu: 15/2022/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Đặng Hoàng An
Ngày ban hành: 03/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời

Ngày 03/10/2022, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký ban hành Thông tư 15/2022/TT-BCT quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp.

Theo đó, nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp như sau:

- Khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa.

- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư 15/2022.

- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 15/2022.

Thông tư 15/2022/TT-BCT có hiệu lực thi hành từ 25/11/2022.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/TT-BCT

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI, ĐIỆN GIÓ CHUYỂN TIẾP

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích, phát triển điện mặt trời tại Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích phát triển điện gió tại Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện cho các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển.

2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

b) Các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai đầu tư nhà máy hoặc phần nhà máy điện mặt trời đã ký kết hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và các nhà máy hoặc phần nhà máy điện gió đã ký kết hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam trước ngày 01 tháng 11 năm 2021 nhưng không đáp ứng điều kiện áp dụng giá mua điện quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích, phát triển điện mặt trời tại Việt Nam và khoản 7 Điều 1 Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích phát triển điện gió tại Việt Nam.

Các nhà máy hoặc phần nhà máy này phải tuyệt đối tuân thủ theo đúng các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng, bám sát khả năng hấp thụ của hệ thống điện quốc gia và khả năng giải tỏa công suất của lưới điện; tuân thủ theo đúng cơ chế giá điện tại thời điểm đưa vào vận hành, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả dự án theo cơ chế được duyệt. Trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra phát hiện vi phạm thì sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng cơ quan có thẩm quyền có thể rút giấy phép đầu tư, đình chỉ dự án theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhà máy điện mặt trời chuẩn là nhà máy điện được lựa chọn để tính toán khung giá phát điện của các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi có quy mô công suất lắp đặt là 50 MWp.

2. Nhà máy điện mặt trời nổi là nhà máy điện mặt trời nối lưới có các tấm quang điện được lắp đặt trên cấu trúc nổi trên mặt nước.

3. Nhà máy điện mặt trời mặt đất là các nhà máy điện mặt trời nối lưới trừ các nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Nhà máy điện gió chuẩn là nhà máy điện được lựa chọn để tính toán khung giá phát điện của các Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên bin có quy mô công suất lắp đặt là 50 MW.

5. Nhà máy điện gió trong đất liền là các nhà máy điện gió nối lưới có tuabin điện gió được xây dựng và vận hành trên đất liền và vùng đất ven biển có ranh giới ngoài là đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm (18,6 năm).

6. Nhà máy điện gió trên biển là các nhà máy điện gió nối lưới có tuabin điện gió được xây dựng và vận hành nằm ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm (18,6 năm) ra ngoài khơi.

7. Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện

1. Khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa.

2. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.

3. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.

Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn

Giá phát điện PMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

PMT = FCMT + FOMCMT

Trong đó:

FCMT: Giá cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh);

FOMCMT: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).

Điều 5. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn

1. Giá cố định bình quân FCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TCMT: Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện mặt trời chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).

2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCMT (đồng) theo công thức sau:

Trong đó:

SĐTMT: Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kWp). kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn và do nhà sản xuất công bố;

PMT: Công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp;

nMT: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

i: Tỷ suất chiết khấu tài chính của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%).

3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kWp công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, được xác định trên cơ sở Tổng mức đầu tư của các nhà máy điện mặt trời:

a) Đã ký hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

b) Tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.

4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

D: Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

E: Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

nMT: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

nD: Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

rd: Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);

re: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).

a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

Trong đó:

DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%);

DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%);

rd,F: Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay ngoại tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn vay ngoại tệ của các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này;

rd,D: Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay nội tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn vay nội tệ của các nhà máy điện mặt trời quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này.

b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re,pt (%) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

re,pt: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;

t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).

5. Điện năng giao nhận bình quân năm  (kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

A: Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này;

H: Cường độ bức xạ trung bình năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWh/m2/năm);

r: Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%);

PR: Hiệu suất Nhà máy điện mặt trời chuẩn (%).

6. Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) được tính như sau:

Trong đó:

PMT: Công suất lắp đặt Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp;

PTP: Công suất định mức tấm quang điện (Wp);

STP: Diện tích tấm quang điện (m2).

7. Các thông số PTP, STP, r, H, PR quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định trên cơ sở:

a) Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật được thẩm định của các nhà máy điện mặt trời đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

b) Tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.

Điều 6. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh).

2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định  (đồng) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

SĐTMT: Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kWp);

PMT: Công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp;

kMT: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%).

Điều 7. Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn

Giá phát điện PG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

FCG: Giá cố định bình quân Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh);

FOMCG: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh).

Điều 8. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện gió chuẩn

1. Giá cố định bình quân FCG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TCG: Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện gió chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện gió chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).

2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCG (đồng) theo công thức sau:

Trong đó:

SĐTG: Suất đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kW);

PG: Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW;

nG: Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió cơ sở được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

i: Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%).

3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất lắp đặt của Nhà máy gió chuẩn, được xác định trên cơ sở Tổng mức đầu tư được phê duyệt của các nhà máy điện gió:

a) Đã ký hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam trước ngày 01 tháng 11 năm 2021;

b) Tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.

4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

D: Tỷ lệ vốn vay trong Tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

E: Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong Tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

nG: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

nD: Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

rd: Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);

re: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).

a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

Trong đó:

DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%);

DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%);

rd,F: Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở: (i) lãi suất vốn vay ngoại tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc (ii) lãi suất vốn vay ngoại tệ của các nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này;

rd,D: Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định trên cơ sở: (i) lãi suất vốn vay nội tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc (ii) lãi suất vốn vay nội tệ của các nhà máy điện gió quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này.

b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re,pt (%) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

re,pt: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;

t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện gió được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).

5. Điện năng giao nhận bình quân năm  (kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

EG, P50: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh);

kbd: Tổng mức độ bất định Nhà máy điện gió chuẩn (%);

kpb,P75: Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với diện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của Nhà máy điện gió chuẩn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định như sau (kWh):

EG,P50 = 8760 x PG x kCF

Trong đó:

PG: Công suất lắp đặt của Nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW;

kCF: Hệ số công suất của Nhà máy điện gió chuẩn (%);

7. Các thông số kCF, kbd quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định trên cơ sở:

a) Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật được thẩm định của các nhà máy điện gió ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 11 năm 2021;

b) Tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.

Điều 9. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện gió chuẩn

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này (kWh).

2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định  (đồng) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

SĐTG: Suất đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW);

PG: Công suất lắp đặt của Nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW;

kG: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định so trong suất đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%).

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Điều 10. Trình tự xây dựng, thẩm định và ban hành khung giá phát điện

1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Chủ đầu tư các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và các Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 11 năm 2021 có trách nhiệm cung cấp báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

2. Trên cơ sở tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam được quyền thuê tư vấn thực hiện lựa chọn bộ thông số, tính toán, xây dựng khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư này và Nhà máy điện gió chuẩn theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.

3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi Thông tư này có hiệu lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xây dựng khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển theo quy định tại Điều 11 Thông tư này gửi Cục Điều tiết điện lực thẩm định.

4. Trình tự thẩm định khung giá phát điện:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán khung giá phát điện quy định tại Điều 11 Thông tư này, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra chi tiết nội dung hồ sơ, tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trình duyệt;

b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam bổ sung, sửa đổi hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ trình duyệt.

c) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán khung giá phát điện hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện theo phương pháp quy định tại Thông tư này.

d) Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực tổ chức lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập hoặc lấy ý kiến đối với khung giá thông qua Hội đồng tư vấn do Bộ Công Thương quyết định thành lập.

Hội đồng tư vấn có tối đa 9 thành viên, trong đó có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 01 thư ký, đại diện đơn vị có liên quan của Bộ Công Thương có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực phát điện.

5. Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định khung giá phát điện quy định tại khoản 4 Điều này, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện áp dụng cho các loại hình nhà máy nêu trên và thực hiện thủ tục công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện

Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện của các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:

1. Tờ trình, tính toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về giá phát điện các Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn.

2. Bảng thông số và các tài liệu tính toán giá phát điện cho các Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn theo quy định tại Điều 4, Điều 7 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện của các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

1. Chỉ định chuyên gia độc lập hoặc thành lập Hội đồng tư vấn tham gia thẩm định khung giá phát điện theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 10 Thông tư này. Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương tổ chức lấy ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan về khung giá phát điện này.

2. Ban hành khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển sau khi hoàn thành thẩm định.

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực

1. Chủ trì, phối hợp với chuyên gia độc lập được chỉ định hoặc Hội đồng tư vấn theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 10 Thông tư này để thẩm định kết quả tính toán khung giá phát điện.

2. Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ký ban hành khung giá phát điện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 14. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

1. Ban hành văn bản gửi các chủ đầu tư các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi ký kết hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và các Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên bin ký kết hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 11 năm 2021 về việc cung cấp các báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật được thẩm định.

2. Trình Cục Điều tiết điện lực hồ sơ tính toán khung giá phát điện Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư này.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2022

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở Công Thương;
- Thông tấn xã Việt Nam;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
- Hội Luật gia Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ĐT
ĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Hoàng An

PHỤ LỤC

CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. Bảng thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn

TT

Hạng mục

Ký hiệu

Thông số

I

Đời sống kinh tế

1

Nhà máy điện mặt trời chuẩn

nMT

20 năm

2

Nhà máy điện gió chuẩn

nG

20 năm

II

Thông số vận hành

1

Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của Nhà máy điện gió chuẩn

kpb,P75

0,674

III

Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%)

1

Nhà máy điện mặt trời nổi

kMT

1,5%

2

Nhà máy điện mặt trời mặt đất

kMT

1,8%

3

Nhà máy điện gió trong đất liền

kG

2,0%

4

Nhà máy điện gió trên biển

kG

1,8%

IV

Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn (%)

1

Tỷ lệ vốn vay

D

70 %

2

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu

E

30 %

VI

Thời gian trả nợ bình quân (năm)

nD

10 năm

II. Bảng thông số chính của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn trong tính toán khung giá phát điện

TT

Nội dung

Ký hiệu

Đơn vị tính

I

Chi phí vốn đầu tư xây dựng được quy đổi đều hàng năm

TCMT,GFOMC

đồng

1

Suất đầu tư nhà máy điện

SĐTMT,G

đồng/kWp hoặc đồng/kW

2

Công suất lắp đặt nhà máy điện

PMT, PG

kWp, kW

II

Đời sống kinh tế

nMT, nG

Năm

III

Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận

Ebq

kWh

1

Các thông số vận hành (để tính toán Điện năng giao nhận bình quân hàng năm)

IV

Tỷ suất chiết khấu tài chính

i

%

1

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ

DF

%

2

Tỷ lệ vốn vay nội tệ

DD

%

3

Lãi suất vốn vay ngoại tệ

rd,F

%

4

Lãi suất vốn vay nội tệ

rd,D

%

5

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế

re

%

5.1

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu

re,pt

%

5.2

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế

t

%

A

Giá cố định bình quân

FC

đồng/kWh

Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định

TCFOMC

đồng

B

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định

FOMC

đồng/kWh

C

Giá phát điện (A+B)

PC

đồng/kWh

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 15/2022/TT-BCT

Hanoi, October 03, 2022

 

CIRCULAR

METHODS FOR DETERMINING ELECTRICITY GENERATION PRICE RANGE OF SOLAR POWER PLANTS AND WIND POWER PLANTS

Pursuant to the Law on Electricity dated December 3, 2004;

Pursuant to Law on amendments to Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Public Investment, the Law on Public-Private Partnerships Investment, the Law on Investment, the Law on Houses, the Law on Bidding, the Law on Enterprises, the Law on Excise Tax, and the Law on Civil Judgment Enforcement dated January 11, 2022;

Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government on elaborating to Law on Electricity and Law of amendments to Law on Electricity;

Pursuant to Decision No. 13/2020/QD-TTg dated April 6, 2020 of Prime Minister on regulations incentivizing development of solar power in Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Decision No. 39/2018/QD-TTg dated September 10, 2018 of the Prime Minister on amendment to Decision No. 37/2011/QD-TTg;

At request of Director of Electricity Regulatory Authority of Vietnam;

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular on methods for determining electricity generation price range of solar power plants and wind power plants.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular prescribes the methods and procedures for developing, promulgating electricity generation price range for ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore wind power plants, and offshore wind power plants.

2. This Circular applies to:

a) Vietnam Electricity (hereinafter referred to as “EVN”);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



These power plants or these parts of power plants must adequately comply with regulations and law on investment, construction, adhere to absorption capacity of the national electrical grid and the ability to release capacity of electrical grids; strictly comply with electricity price structures at the time of operation, and assume responsibilities for project effectiveness according to approved regulations. Violations found via inspection or investigation shall be met with strict punitive actions as per the law. Serious violations can be met with revocation of investment registration certificate and/or suspension of the project in accordance with regulations and law on construction investment.

Article 2. Definition

In this Circular, terms below are construed as follows:

1. “a standard solar power plant” means a power plant selected for the purposes of calculating electricity generation price range of all ground-mounted solar power plants and floating solar power plants with installed capacity of 50 MWp.

2. “a floating solar power plant” means a grid-connected solar power plant where solar panels are installed on a floating structure.

3. “a ground-mounted solar power plant” means a grid-connected solar power plant other those described under Clause 2 of this Article.

4. “a standard wind power plant” means a wind power plant selected for the purpose of calculating electricity generation price range of onshore wind power plants and offshore wind power plants with installed capacity of 50 MW.

5. “an onshore wind power plant” means a grid-connected wind power plant equipped with wind turbines, built, and operating on land and/or coastal areas whose outer border is the lowest average sea level of multiple years (18,6 years).

6. “an offshore wind power plant” means a grid-connected wind power plant equipped with wind turbines, built and operated seaward beyond the lowest average sea level of multiple years (18,6 years).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter II

METHOD FOR DEVELOPING ELECTRICITY GENERATION PRICE RANGE

Article 3. Rules for developing electricity generation price range

1. Electricity generation price range of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore wind power plants, and offshore wind power plants refers to prices from the minimum value (0 VND/kWh) to the maximum value.

2. The maximum value applicable to solar power plants shall be electricity generation price of the standard solar power plant determined using methods under Article 4, Article 5, and Article 6 hereof.

3. The maximum value applicable to wind power plants shall be electricity generation price of the standard wind power plant determined using methods under Article 7, Article 8, and Article 9 hereof.

Article 4. Method for determining electricity generation price of the standard solar power plant

Electricity generation price PMT (VND/kWh) of the standard solar power plant shall be determined using the following formula:

PMT = FCMT + FOMCMT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



FCMT: Average fixed costs of the standard solar power plant determined in accordance with Article 5 hereof (VND/kWh);

FOMCMT: Fixed operation and maintenance costs of the standard solar power plant determined in accordance with Article 6 hereof (VND/kWh).

Article 5. Method for determining average fixed costs of the standard solar power plant

1. The average fixed costs FCMT (VND/kWh) of the standard solar power plant serves as a component for the purpose of investment recovery and is determined using the formula below:

In which:

TCMT: Annual converted investment capital for construction of the standard solar power plant (excluding VAT) is determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

: Average electricity yield of the standard solar power plant over multiple years: determined in accordance with Clause 5 of this Article (kWh).

2. Annual converted investment capital of standard solar power plant TCMT (VND) is determined using the following formula:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

SDTMT: Investment unit cost of the standard solar power plant determined in accordance with Clause 3 of this Article (VND/kWp). kWp measures peak capacity of a solar panel in standard condition and is published by manufacturers;

PMT: Installed capacity of the standard solar power plant (kWp) and is determined to be 50.000 kWp;

nMT: Economic life of the standard solar power plant is specified under Appendix attached hereto (year);

i: Discount rate of the standard solar power plant is determined in accordance with Clause 4 of this Article (%).

3. Investment unit cost refers to investment required for 1 kWp of installed capacity of the standard solar power plant and is determined based on:

a) total investment of solar power plants that have entered into power purchase agreement with the EVN or solar power plants where the EVN act as project developers before January 1, 2021;

b) Data of counseling organizations.

4. Discount rate i (%) applying pre-tax weighted average cost of capital of the standard solar power plant is determined using the formula below:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

D: Percentage of borrowed capital in total investment is prescribed under Appendix attached hereto (%);

E: Percentage of owner’s equity in total investment prescribed under Appendix attached hereto (%);

nMT: Economic life of the standard solar power plant is specified under Appendix attached hereto (year);

nD: Average debt repayment period is prescribed under Appendix attached hereto (year);

rd: Borrowed capital interest rate is determined in accordance with Point a of this Clause (%);

re: Pre-tax interest rate of owner’s equity is determined in accordance with Point b of this Clause (%).

a) Interest of cost of capital rd (%) is calculated using weighted average interest of capital borrowed in VND currency and capital borrowed in foreign currency using the formula below:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DF: Percentage of capital borrowed in foreign currency over total borrowed capital is determined on the basis of composition of borrowed capital of solar power plants according to Point b Clause 2 Article 1 hereof (%);

DD: Percentage of capital borrowed in VND over total borrowed capital is determined on the basis of composition of borrowed capital of solar power plants according to Point b Clause 2 Article 1 hereof (%);

rd,F: Interest rate of capital borrowed in foreign currency is determined on the basis of: interest rate of capital borrowed in foreign currency of power plants entering into power purchase agreements during the period of 2017 - 2021 (%/year) or interest rate of capital borrowed in foreign currency of solar power plants in accordance with Point b Clause 2 Article 1 hereof;

rd,D: Interest rate of capital borrowed in VND is determined on the basis of: interest rate of capital borrowed in VND of power plants entering into power purchase agreements during the period of 2017 - 2021 (%/year) or interest rate of capital borrowed in VND of solar power plants in accordance with Point b Clause 2 Article 1 hereof.

b) Pre-tax interest rate of owner’s equity re,pt (%) is determined using the formula below:

In which:

re,pt: Post-tax interest rate of owner’s equity (%) is determined to be 12%;

t: Average rate of corporate income tax during economic life of solar power plants is determined in accordance with applicable laws of the State (%).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

A: Total solar panel installation area (m2) is determined in accordance with Clause 6 of this Article;

H: Average annual radiant intensity of the standard solar power plant (kWh/m2/year);

r: Solar panel efficiency (%);

PR: Standard solar power plant efficiency (%).

6. Total installation area of solar panels (m2) is determined as follows:

In which:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PTP: Nominal capacity of solar panel (Wp);

STP: Surface area of solar panel (m2).

7. PTP, STP, r, H, PR parameters under Clause 5 and Clause 6 of this Article are determined on the basis of:

a) Appraised feasibility study, technical design of solar power plants which have entered into power purchase agreements before January 1, 2021;

b) Data of counseling organizations.

Article 6. Method for determining fixed operation and maintenance costs of the standard solar power plants

Fixed operation and maintenance costs FOMCMT (VND/kWh) of the standard power plant serves as a component to recover major repair costs, personnel costs, and other costs annually and is determined using the formula below:

In which:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



: Average electricity yield of the standard solar power plant over multiple years is determined in accordance with Clause 5 Article 5 hereof (kWh).

2. Total fixed operation and maintenance costs  (VND) of the standard solar power plant are determined using the formula below:

In which:

SDTMT: Investment unit cost of the standard solar power plant is determined in accordance with Clause 3 Article 5 hereof (VND/kWp);

PMT: Installed capacity of the standard solar power plant (kWp) and is determined to be 50.000 kWp;

kMT: Percentage of fixed operation and maintenance costs included in investment unit cost of the standard solar power plant is specified under Appendix attached hereto (%).

Article 7. Method for determining electricity generation price of the standard wind power plant

Electricity generation price PG (VND/kWh) of the standard wind power plant is determined using the formula below:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

FCG: Average fixed costs of the standard wind power plant determined in accordance with Article 8 hereof (VND/kWh);

FOMCG: Fixed operation and maintenance costs of the standard wind power plant are determined in accordance with Article 9 hereof (VND/kWh).

Article 8. Method for determining average fixed costs of the standard wind power plant

1. The average fixed costs FCG (VND/kWh) of the standard wind power plant serves as a component for the purpose of investment recovery and is determined using the formula below:

In which:

TCG: Annual converted investment capital for construction of the standard wind power plant (excluding VAT) is determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

: Average electricity yield of the standard wind power plant over multiple years is determined in accordance with Clause 5 of this Article (kWh).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

SDTG: Investment unit price of the standard wind power plant is determined in accordance with Clause 3 of this Article (VND/kW);

PG: Installed capacity of the standard wind power plant (kW) is determined to be 50.000 kW;

nG: Economic life of the standard wind power plant is specified under Appendix attached hereto (year);

i: Discount rate of the standard wind power plant is determined in accordance with Clause 4 of this Article (%).

3. Investment unit price is the cost invested in 1 kW of installed capacity of the standard wind power plant and is determined on the basis of:

a) Total investment approved of wind power plants that have entered into power purchase agreements with the EVN before November 1, 2021;

b) Data of counseling organizations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

D: Percentage of borrowed capital in total investment is prescribed under Appendix attached hereto (%);

E: Percentage of owner’s equity in total investment prescribed under Appendix attached hereto (%);

nG: Economic life of the standard wind power plant is specified under Appendix attached hereto (year);

nD: Average debt repayment period is prescribed under Appendix attached hereto (year);

rd: Borrowed capital interest is determined in accordance with Point a of this Clause (%);

re: Pre-tax interest rate of owner’s equity is determined in accordance with Point b of this Clause (%).

a) Interest of cost of capital rd (%) is calculated using weighted average interest of capital borrowed in VND currency and capital borrowed in foreign currency using the formula below:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

DF: Percentage of capital borrowed in foreign currency over total borrowed capital is determined on the basis of composition of borrowed capital of wind power plants according to Point b Clause 2 Article 1 hereof (%);

DD: Percentage of capital borrowed in VND over total borrowed capital is determined on the basis of composition of borrowed capital of wind power plants according to Point b Clause 2 Article 1 hereof (%);

rd,F: Interest rate of capital borrowed in foreign currency is determined on the basis of: interest rate of capital borrowed in foreign currency of power plants entering into power purchase agreements during the period of 2017 - 2021 (%/year) or interest rate of capital borrowed in foreign currency of wind power plants in accordance with Point b Clause 2 Article 1 hereof;

rd,D: Interest rate of capital borrowed in VND is determined on the basis of: interest rate of capital borrowed in VND of power plants entering into power purchase agreements during the period of 2017 - 2021 (%/year) or interest rate of capital borrowed in VND of wind power plants in accordance with Point b Clause 2 Article 1 hereof.

b) Pre-tax interest rate of owner’s equity re,pt (%) is determined using the formula below:

In which:

re,pt: Post-tax interest rate of owner’s equity (%) is determined to be 12%;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Average annual electricity yield  (kWh) of the standard wind power plant is determined using the formula below:

In which:

EG,P50: Average forecasted energy yield of 50% of the standard wind power plant is determined in accordance with Clause 6 of this Article (kWh);

kbd: Total variability of the standard wind power plant (%);

kpb,P75: Normal distribution factor corresponding to average forecasted energy yield of 75% of the standard wind power plant is specified under Appendix attached hereto.

6. The average forecasted energy yield of 50% of the standard wind power plant (kWh) is determined as follows:

EG,P50 = 8760 x PG x kCF

In which:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



kCF: Capacity factor of the standard wind power plant (%);

7. kCF and kbd under Clause 5 and Clause 6 of this Article are determined on the basis of:

a) Appraised feasibility study, technical design of wind power plants which have entered into power purchase agreements before November 1, 2021;

b) Data of counseling organizations.

Article 9. Method for determining fixed operation and maintenance costs of the standard wind power plants

Fixed operation and maintenance costs FOMCG (VND/kWh) of the standard power plant serves as a component to recover major repair costs, personnel costs, and other costs annually and is determined using the formula below:

In which:

: Total fixed operation and maintenance costs of the standard wind power plant are determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Total fixed operation and maintenance costs  (VND) of the standard wind power plant are determined using the formula below:

In which:

SDTG: Investment unit price of the standard wind power plant is determined in accordance with Clause 3 Article 5 hereof (VND/kW);

PG: Installed capacity of the standard wind power plant (kW) is determined to be 50.000 kW;

kG: Percentage of fixed operation and maintenance costs included in investment unit cost of the standard wind power plant is specified under Appendix attached hereto (%).

Chapter III

PROCEDURES FOR DEVELOPING, APPRAISING, AND PROMULGATING ELECTRICITY PRICE RANGE

Article 10. Procedures for developing, appraising, and promulgating electricity price range

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. On the basis of documents under Clause 1 of this Article, the EVN has the right to hire consultant to select specifications, calculate, and determine electricity generation price range of the standard solar power plants in accordance with Article 4, Article 5, and Article 6 hereof and standard wind power plants in accordance with Article 7, Article 8, and Article 9 hereof.

3. Within 45 days from the effective date hereof, the EVN is responsible for developing electricity generation price range of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore wind power plants, and offshore wind power plants in accordance with Article 11 hereof and send to Electricity Regulatory Authority of Vietnam.

4. Procedures for appraising electricity generation price range:

a) Within 5 working days from the date on which documents on calculating electricity generation price range under Article 11 hereof are received, the Electricity Regulatory Authority of Vietnam are responsible for inspecting the documents for their contents, adequacy, and legitimacy.

b) In case the documents are inadequate or illegitimate, the Electricity Regulatory Authority of Vietnam is responsible for requesting the EVN in writing to revise or clarify contents of the documents.

c) Within 45 days from the date on which adequate documents on calculating electricity generation price range are received, Electricity Regulatory Authority of Vietnam is responsible for appraising the electricity price range using methods prescribed in this Circular.

d) If necessary, the Electricity Regulatory Authority of Vietnam shall consult independent experts gather feedback pertaining to the price range via a Board of counsel established by the Ministry of Industry and Trade.

The Board of counsel has up to 9 members, including a Chairperson, a Vice Chairperson, a Secretary, and representatives of relevant entities of Ministry of Industry and Trade with sufficient specialty and comprehensive understanding in electricity generation.

5. Within 10 working days from the date on which appraisal results of electricity generation price range under Clause 4 of this Article are produced, the Electricity Regulatory Authority of Vietnam are responsible for finalizing documents and requesting the Minister of Industry and Trade to approve electricity generation price range applied to the aforementioned power plants and publicize on website of the Ministry of Industry and Trade and Electricity Regulatory Authority of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The written request for approval of electricity generation price range for ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore wind power plants, and offshore wind power plants under Clause 2 Article 1 hereof consists of:

1. Presentation and calculation of the EVN pertaining to electricity generation price of standard solar power plant and standard wind power plant.

2. Specifications and documents on calculating electricity generation price for standard solar power plant and standard wind power plant in accordance with Article 4, Article 7, and the Appendix attached hereto.

3. Documents pertaining to specifications used in calculating electricity generation price of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore wind power plants, and offshore wind power plants.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 12. Responsibilities of Ministry of Industry and Trade

1. Assign independent experts or establish a Board of counsel to appraise the electricity generation price range in accordance with Point d Clause 4 Article 10 hereof. If necessary, the Ministry of Industry and Trade shall gather feedback of ministries and relevant authorities pertaining to electricity generation price range.

2. Promulgate electricity generation price range of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore wind power plants, and offshore wind power plants after appraising.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Take charge and cooperate with designated independent experts or the Board of counsel in accordance with Point d Clause 4 Article 10 hereto in appraising calculation results of electricity generation price range.

2. Request the Minister of Industry and Trade to sign and promulgate electricity generation price range in accordance with this Circular.

Article 14. Responsibilities of the EVN

1. Promulgate documents and send to investors of ground-mounted solar power plants and floating solar power plants that have entered into power purchase agreements before January 1, 2021 and onshore wind power plants and offshore wind power plants that have entered into power purchase agreements before November 1, 2021 regarding appraised provision of feasibility study and technical design.

2. Present the documents on calculating electricity generation price range of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore wind power plants, and offshore wind power plants to the Electricity Regulatory Authority of Vietnam in accordance with Article 10 and Article 11 hereof.

Article 15. Entry into force

1. This Circular comes into force from November 25, 2022

2. If the legislative documents extracted in this Circular are amended or superseded by other legislative documents, the new documents shall prevail.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Dang Hoang An

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 15/2022/TT-BCT ngày 03/10/2022 quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.136

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.206.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!