BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ
NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ
CAO ĐẲNG CÁC NGÀNH, NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KINH DOANH, QUẢN LÝ VÀ PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng;
Theo đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, quản lý và pháp luật.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định khối lượng kiến
thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh, quản lý và pháp luật để áp dụng đối với các trường trung cấp, trường cao
đẳng, trường đại học có đào tạo trình độ cao đẳng (sau đây gọi là các trường),
gồm:
1. Ngành, nghề: Quản trị bán
hàng;
2. Ngành, nghề: Hành chính
logistics;
3. Ngành, nghề: Tài chính -
Ngân hàng;
4. Ngành, nghề: Quản lý kho
hàng;
5. Ngành, nghề: Quản lý tòa
nhà;
6. Ngành, nghề: Dịch vụ pháp
lý.
Điều 2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành hướng
dẫn chi tiết khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt
được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho từng vị trí
việc làm theo ngành, nghề đào tạo quy định tại Điều 1 của Thông tư này để các
trường làm căn cứ tổ chức xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình, giáo
trình đào tạo áp dụng cho trường mình.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm
2020.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
vá các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có các trường trực thuộc: các trường có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định
tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nuớc;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Website Bộ;
- Lưu: VT,TCGDNN (20 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI
HỌC PHẢI ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO
CÁC NGÀNH, NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KINH DOANH, QUẢN LÝ VÀ PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Quản trị bán hàng trình độ cao đẳng
là ngành, nghề hỗ trợ, điều phối bán hàng, là cầu nối giữa người bán và người
mua giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu bậc 5
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Đây là ngành, nghề có sự kết hợp
của khoa học và nghệ thuật quản lý - kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh nói chung và hoạt động bán hàng nói
riêng. Quản trị bán hàng liên quan đến hoạch định, tổ chức, lãnh đạo/điều hành
và kiểm soát hoạt động bán hàng (hoạt động tiêu thụ sản phẩm), tạo điều kiện phối
hợp chặt chẽ giữa các hoạt động quản trị như quản trị mua, bán và dự trữ sản phẩm.
Quản trị bán hàng giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đã xác định của doanh
nghiệp, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp. Ngoài
ra, quản trị bán hàng còn giúp doanh nghiệp nâng cao tính chủ động trong hoạt động
kinh doanh trên cơ sở xây dựng và tổ chức các phương án bán hàng cho phù hợp với
từng tình huống, từng thương vụ.
Phạm vi chủ yếu của ngành/nghề
Quản trị bán hàng bao gồm bán hàng, thanh toán, dịch vụ sau bán hàng và các hoạt
động liên quan. Các nội dung công việc chính gồm nghiên cứu thị trường, trưng
bày sản phẩm, bán hàng, quản lý kho vận, chăm sóc khách hàng và hỗ trợ bán
hàng, giám sát bán hàng. Người làm trong lĩnh vực ngành, nghề này thường có cường
độ làm việc cao, chịu áp lực về thời gian, phải linh hoạt để thích nghi với nhiều
thay đổi và tìm ra giải pháp thích hợp cho từng vấn đề nhằm đảm bảo sự hài lòng
cho doanh nghiệp, khách hàng và đối tác.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.340 giờ (tương đương 88 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Giải thích được các khái niệm
cơ bản trong lĩnh vực quản trị, marketing, bán hàng và hành chính - nhân
sự;
- Xác định được kiến thức cần
thiết của nghề bán hàng như: tâm lý khách hàng, chính sách liên quan đến bán
hàng, quy định liên quan đến đấu thầu, hành vi khách hàng, sản phẩm, thị trường
tiêu thụ, kênh phân phối, văn hóa doanh nghiệp,..;
- Xác định được các phân khúc
thị trường, khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu của doanh nghiệp;
- Liệt kê được nguồn cung ứng sản
phẩm và các phát sinh trong quá trình bán hàng;
- Xác định được các nguyên tắc
cơ bản về quản lý kho vận và các loại rủi ro trong quản lý kho vận;
- Xác định được các phương
pháp, quy trình trưng bày sản phẩm;
- Xác định được tầm quan trọng
của quảng cáo, tiếp thị sản phẩm trong bán hàng;
- Trình bày được quy trình tổ
chức một sự kiện, nắm được trình tự và nội dung công việc trong tổ chức sự kiện;
- Xác định được các nguyên tắc
đạo đức trong kinh doanh bán hàng;
- Mô tả được quy trình bán
hàng: bán lẻ, đại lý, siêu thị, trực tuyến;
- Xác định được quy trình kiểm
kê sản phẩm và giám sát hoạt động bán hàng;
- Cập nhật được các chính sách
thuế và khai báo thuế đối với sản phẩm;
- Xác định được nội dung cơ bản
về đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
- Xác định được nội dung, quy định
trong kế hoạch chăm sóc khách hàng và hỗ trợ bán hàng của doanh nghiệp;
- Xác định được các phương pháp
quản trị bán hàng, phương pháp xây dựng quan hệ nội bộ;
- Xác định được các yếu tố cơ bản
về pháp luật của Nhà nước, chú trọng đặc biệt về Luật
Giao dịch điện tử, Luật Bảo vệ người tiêu
dùng, Luật Lao động và Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Trình bày được nguyên tắc
khai thác và sử dụng thông tin, quy định về bản quyền, sở hữu trí tuệ;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện tốt kỹ năng giao tiếp,
tư vấn và chăm sóc được khách hàng của doanh nghiệp;
- Tổ chức được các hoạt động
Marketing cho doanh nghiệp;
- Thực hiện được các công việc
trong tổ chức sự kiện (lập kế hoạch tổ chức, vận động tài trợ, làm việc với nhà
cung cấp, lập danh sách và gửi thư mời, đón tiếp khách mời, khai mạc sự kiện,
phục vụ tại sự kiện, bế mạc sự kiện, đánh giá kết quả sau sự kiện, …);
- Thực hiện tốt kỹ năng quan
sát, ghi chép sổ sách (book keeping), cập nhật dữ liệu, duy trì hồ sơ, tài liệu;
- Quản lý và sử dụng được các
thiết bị, máy móc chuyên dụng trong bán hàng;
- Thực hiện được nhiệm vụ trưng
bày sản phẩm, trình bày, trang trí các gian hàng, cửa hàng, các loại sản phẩm
theo không gian được thiết kế tại nơi bán hàng;
- Thực hiện được các nghiệp vụ
xuất và nhập hàng chính xác, đúng số lượng, đúng chủng loại;
- Sử dụng được các công cụ tìm
kiếm trên Internet, khai thác thông tin, đối tác, mở rộng thị trường kinh
doanh, thực hiện thành thạo các giao dịch thương mại điện tử;
- Phối hợp thực hiện được quy
trình nghiệp vụ bán hàng: bán lẻ, đại lý, siêu thị, trực tuyến;
- Quản lý được các loại chứng từ,
báo cáo bán hàng;
- Thực hiện được các biện pháp
và quy trình bảo quản sản phẩm;
- Phối hợp thực hiện được quy
trình kiểm kê sản phẩm;
- Thực hiện được công tác vệ
sinh an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ tại nơi làm việc;
- Thực hiện được quy trình phát
triển và khai thác thị trường;
- Tổ chức và quản trị được đội
ngũ bán hàng, xử lý tốt các quan hệ nội bộ;
- Phối hợp thực hiện được hoạt
động giám sát bán hàng;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách
nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc theo
nhóm; chủ động, sáng tạo trong công việc, khả năng giải quyết công việc và vấn
đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; giao tiếp tốt với đồng nghiệp, với
khách hàng;
- Hướng dẫn, giám sát đồng nghiệp
thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với
nhóm trong phạm vi công việc được giao;
- Có khả năng đánh giá chất lượng,
kết quả công việc của bản thân và nhóm sau khi hoàn thành công việc được giao;
- Có khả năng định hướng, thích
nghi với môi trường làm việc; có năng lực lập kế hoạch và điều phối công việc
khoa học và hợp lý; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở
quy mô trung bình; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn,
nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp; tự học tập tích lũy kiến thức,
kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
- Có ý thức trách nhiệm đối với
khách hàng, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm đối với tổ chức. Có tinh thần yêu
nước, ý thức dân tộc, đạo đức nghề nghiệp. Có lòng say mê nghề nghiệp, ý thức tổ
chức kỷ luật và tác phong chuyên nghiệp. Có sức khỏe và ý chí phấn đấu trong
công việc để có thu nhập cao cho cá nhân, có lợi cho tổ chức và xây dựng đất nước;
- Thích ứng được với sự thay đổi
trong thời kỳ công nghệ 4.0 cũng như lựa chọn các trang thiết bị và phương tiện
làm việc tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Nghiên cứu thị trường;
- Trưng bày sản phẩm;
- Bán lẻ;
- Bán hàng đại lý;
- Bán hàng trong siêu thị;
- Bán hàng trực tuyến;
- Quản lý kho vận;
- Chăm sóc khách hàng và hỗ trợ
bán hàng;
- Giám sát bán hàng.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Quản trị bán hàng trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Quản trị bán hàng trình độ
trung cấp là ngành, nghề hỗ trợ, điều phối bán hàng, là cầu nối giữa người bán
và người mua giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu
bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Đây là ngành, nghề có sự kết hợp
của khoa học và nghệ thuật quản lý - kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh nói chung và hoạt động bán hàng nói
riêng. Quản trị bán hàng liên quan đến hoạch định, tổ chức, lãnh đạo/điều hành
và kiểm soát hoạt động bán hàng (hoạt động tiêu thụ sản phẩm), tạo điều kiện phối
hợp chặt chẽ giữa các hoạt động quản trị như quản trị mua, bán và dự trữ sản phẩm.
Quản trị bán hàng giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đã xác định của doanh
nghiệp, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp. Ngoài
ra, quản trị bán hàng còn giúp doanh nghiệp nâng cao tính chủ động trong hoạt động
kinh doanh trên cơ sở xây dựng và tổ chức các phương án bán hàng cho phù hợp với
từng tình huống, từng thương vụ.
Phạm vi chủ yếu của ngành/nghề
Quản trị bán hàng bao gồm bán hàng, thanh toán, dịch vụ sau bán hàng và các hoạt
động liên quan. Các nội dung công việc chính gồm khảo sát thị trường, trưng bày
sản phẩm, bán hàng, chăm sóc khách hàng và hỗ trợ bán hàng. Người làm trong
lĩnh vực ngành, nghề này thường có cường độ làm việc cao, chịu áp lực về thời
gian, phải linh hoạt để thích nghi với nhiều thay đổi và tìm ra giải pháp thích
hợp cho từng vấn đề nhằm đảm bảo sự hài lòng cho doanh nghiệp, khách hàng và đối
tác.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.470 giờ (tương đương 56 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được các khái niệm
cơ bản trong lĩnh vực quản trị, marketing và bán hàng;
- Xác định được tâm lý khách
hàng, chính sách liên quan đến bán hàng;
- Xác định được kiến thức cần
thiết của nghề bán hàng như: hành vi người tiêu dùng, sản phẩm, thị trường tiêu
thụ, kênh phân phối...;
- Mô tả được các phân khúc thị
trường, khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu của doanh nghiệp;
- Liệt kê được nguồn cung ứng sản
phẩm và các phát sinh trong quá trình bán hàng;
- Mô tả được các phương pháp,
quy trình trưng bày sản phẩm;
- Xác định được tầm quan trọng
của quảng cáo, tiếp thị sản phẩm trong bán hàng;
- Mô tả được quy trình bán
hàng: bán lẻ, đại lý, siêu thị, trực tuyến;
- Xác định được quy trình kiểm
kê sản phẩm;
- Cập nhật được các chính sách
thuế và khai báo thuế đối với sản phẩm;
- Xác định được nội dung cơ bản
về đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
- Liệt kê được các yếu tố cơ bản
về pháp luật của Nhà nước, chú trọng đặc biệt về Luật Giao dịch điện tử, Luật Bảo
vệ người tiêu dùng, Luật Lao động và Luật Phòng cháy chữa cháy.
- Trình bày được nguyên tắc
khai thác và sử dụng thông tin, quy định về bản quyền, sở hữu trí tuệ;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện tốt kỹ năng giao tiếp
trong bán hàng;
- Phối hợp được với các bộ phận
triển khai hoạt động marketing trong bán hàng;
- Vận hành được các thiết bị,
máy móc chuyên dụng trong bán hàng;
- Thực hiện tốt kỹ năng quan
sát, ghi chép sổ sách (book keeping), cập nhật dữ liệu, duy trì hồ sơ, tài liệu;
- Thực hiện được nhiệm vụ trưng
bày sản phẩm, trình bày, trang trí các gian hàng, cửa hàng, các loại sản phẩm
theo không gian được thiết kế tại nơi bán hàng;
- Thực hiện được các nghiệp vụ
xuất và nhập hàng chính xác, đúng số lượng, đúng chủng loại;
- Sử dụng được các công cụ tìm
kiếm trên Internet, khai thác thông tin, đối tác, mở rộng thị trường kinh
doanh, thực hiện thành thạo các giao dịch thương mại điện tử;
- Phối hợp thực hiện được quy
trình nghiệp vụ bán hàng: bán lẻ, đại lý, siêu thị, trực tuyến;
- Quản lý được các loại chứng từ,
báo cáo bán hàng;
- Thực hiện được các biện pháp
và quy trình bảo quản sản phẩm;
- Phối hợp thực hiện được quy
trình kiểm kê sản phẩm;
- Thực hiện được công tác vệ
sinh an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ tại nơi làm việc;
- Phối hợp thực hiện được quy
trình phát triển và khai thác thị trường;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách
nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc theo
nhóm, chủ động, sáng tạo, giao tiếp tốt với đồng nghiệp và khách hàng;
- Tinh thần phục vụ chuyên nghiệp
nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của khách hàng và các bên liên quan, có đạo
đức nghề nghiệp và lòng say mê nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật;
- Có khả năng đánh giá kết quả
công việc của bản thân và nhóm sau khi hoàn thành công việc được giao;
- Có khả năng thích nghi với
môi trường làm việc; có năng lực làm việc khoa học và hợp lý; có năng lực đánh
giá các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình; tự học tập tích lũy kiến thức,
kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
- Thích ứng được với sự thay đổi
trong thời kỳ công nghệ 4.0 cũng như lựa chọn các trang thiết bị và phương tiện
làm việc tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Khảo sát thị trường;
- Trưng bày sản phẩm;
- Bán lẻ;
- Bán hàng đại lý;
- Bán hàng trong siêu thị;
- Bán hàng trực tuyến;
- Chăm sóc khách hàng và hỗ trợ
bán hàng.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Quản trị bán hàng trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
2.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: HÀNH CHÍNH LOGISTICS
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề (mô tả nghề)
Hành chính Logistics trình độ
cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc thủ tục hành chính: xử lý chứng
từ xuất nhập khẩu, chứng từ khai báo hải quan, kinh doanh Logistics, chăm sóc
khách hàng, thanh toán quốc tế và giao nhận hiện trường.
Công việc của người làm nghề
Hành chính Logistics là đảm bảo cho quá trình vận hành, giao nhận hàng hóa và
các dịch vụ của đơn vị được thực hiện một cách tiết kiệm nhất, giúp doanh nghiệp
chiếm ưu thế trong môi trường cạnh tranh, mang lại lợi nhuận cao mà vẫn đảm bảo
tuân thủ quy định pháp luật của ngành, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Để hoàn thành tốt các nhiệm vụ
nêu trên đòi hỏi người nhân viên phải được trang bị những kiến thức cơ bản về
chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ, các kiến thức về kinh tế, kế toán,
logistics, hải quan, ngoại thương, xuất nhập khẩu, bán hàng, thanh toán quốc tế,
giao nhận vận tải quốc tế, chăm sóc khách hàng. Đồng thời người học cần phải được
trang bị những kỹ năng mềm song song với trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng được
nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2190 giờ (tương đương 79 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được kiến thức cơ bản
về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật đại cương và chuyên ngành, quốc phòng
an ninh, giáo dục thể chất theo quy định;
- Trình bày được kiến thức cơ bản
về kinh tế học, quản trị học, marketing căn bản, Logistics, nguyên lý kế toán,
toán kinh tế, nghiệp vụ soạn thảo văn bản, nghiệp vụ văn thư lưu trữ, ...;
- Xác định được vị trí, vai
trò, nhiệm vụ của nghề Hành chính Logistics;
- Xác định được quy trình và nội
dung làm việc tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Logistics;
- Xác định được cách thiết lập
và duy trì mối quan hệ với các đối tác và khách hàng;
- Mô tả - trình bày được công dụng
và cách thức hoạt động của các dịch vụ truyền thông, các công cụ hiện đại ứng dụng
trong chuyên ngành Logistics, các trang mạng xã hội, các ứng dụng thương mại điện
tử,…;
- Trình bày được quy trình lập,
lưu trữ, quản lý hồ sơ khách hàng và các nhà cung ứng dịch vụ;
- Trình bày được kiến thức
chuyên môn trong giao nhận vận tải quốc tế, chuỗi cung ứng, nghiệp vụ xuất nhập
khẩu, nghiệp vụ mua hàng, nghiệp vụ hải quan, thanh toán quốc tế, bán hàng,
chăm sóc khách hàng, tài chính, ngân hàng;
- Trình bày được kiến thức về hải
quan, các quy trình thông quan, tiếp nhận đơn hàng, giao nhận hàng hóa trong và
ngoài nước;
- Mô tả và trình bày được những
sản phẩm, dịch vụ có liên quan đến ngành Hành chính Logistics;
- Trình bày được quy trình và
nguyên tắc quản lý các sự cố và tình huống khẩn cấp trong hoạt động điều hành
và thực hiện giao dịch với đối tác và khách hàng;
3. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo thiết bị
văn phòng: máy fax, máy scan, máy photocopy,...;
- Giao tiếp, trao đổi, đàm
phán, thuyết phục khách hàng;
- Quản lý thời gian, lên kế hoạch;
- Áp dụng quy trình tiếp nhận,
xử lý thông tin, xử lý đơn hàng;
- Nắm bắt tâm lý, nhu cầu của
khách hàng;
- Cập nhật các quy định pháp luật
mới nhất liên quan đến ngành nghề;
- Quản lý, cập nhật hồ sơ khách
hàng và các nhà cung cấp dịch vụ liên quan;
- Thực hiện điều phối, phối hợp
với các bộ phận liên quan;
- Theo dõi cập nhật và xử lý
các vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch;
- Giám sát và thực hiện các
thao tác nghiệp vụ thanh toán, các giao dịch với nhà cung ứng dịch vụ và khách
hàng;
- Lập kế hoạch, quản lý và tổ
chức các cuộc họp;
- Quản lý, sử dụng và đào tạo
nhân sự để tổ chức thực hiện công việc của nhóm, của bộ phận và tiến hành huấn
luyện, đào tạo nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc;
- Sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong một
số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có ý thức tổ chức kỷ luật,
tác phong công nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc;
- Có ý thức làm việc một cách cẩn
thận, chính xác, đảm đúng quy định chuẩn mực của pháp luật;
- Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo
đức nghề nghiệp, nhiệt tình trong công tác;
- Thân thiện, cởi mở, sẵn sàng
phục vụ;
- Có tinh thần hợp tác làm việc
nhóm; thiện chí trong tiếp nhận ý kiến và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong
công việc;
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp
trong thực hiện công việc;
- Rèn luyện khả năng chịu áp lực
cao trong công việc, khả năng thích ứng, linh hoạt trong xử lý tình huống, khả
năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;
- Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng,
trau dồi kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thích ứng với sự
phát triển thực tiễn của ngành Logistics nói chung;
- Có ý thức trách nhiệm trong
việc sử dụng, bảo quản tài sản trong quá trình tác nghiệp;
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ
môi trường.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có thể làm việc cho các công ty dịch vụ Logistics, doanh nghiệp xuất nhập khẩu,
các công ty sản xuất và thương mại tại các vị trí việc làm:
- Xử lý chứng từ;
- Kinh doanh Logistics;
- Thanh toán quốc tế;
- Chăm sóc khách hàng;
- Giao nhận hiện trường.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Hành chính Logistics trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề (mô tả nghề)
Hành chính Logistics trình độ
trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc thủ tục hành chính: xử lý chứng
từ xuất nhập khẩu, chứng từ khai báo hải quan, bán hàng Logistics, chăm sóc
khách hàng, giao nhận hiện trường đảm bảo cho quá trình vận hành, giao nhận
hàng hóa và thực hiện các dịch vụ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm được chi phí, thời
gian, cạnh tranh về giá cả, chiếm ưu thế trong môi trường cạnh tranh và mang lại
lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy chuẩn về quy định pháp luật
của ngành, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Để hoàn thành tốt các nhiệm vụ
nêu trên đòi hỏi người nhân viên phải được trang bị những kiến thức cơ bản về
chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ, các kiến thức về kinh tế, kế toán,
logistics, hải quan, ngoại thương, xuất nhập khẩu, bán hàng, giao nhận vận tải
quốc tế, chăm sóc khách hàng. Đồng thời người học cần phải được trang bị những
kỹ năng mềm đảm bảo trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu thực tế của doanh
nghiệp trong ngành.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1620 giờ (tương đương 55 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được kiến thức cơ bản
về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật đại cương và chuyên ngành, quốc phòng
an ninh, giáo dục thể chất theo quy định;
- Trình bày được kiến thức cơ bản
về kinh tế học, quản trị học, marketing căn bản, logistics, nguyên lý kế toán,
toán kinh tế, nghiệp vụ soạn thảo văn bản, nghiệp vụ văn thư lưu trữ, ...;
- Mô tả - trình bày được công dụng
và cách thức hoạt động của các dịch vụ truyền thông, các công cụ hiện đại ứng dụng
trong chuyên ngành Logistics, các trang mạng xã hội, các ứng dụng thương mại điện
tử, …;
- Trình bày được kiến thức
chuyên môn trong giao nhận vận tải quốc tế, chuỗi cung ứng, nghiệp vụ xuất nhập
khẩu, nghiệp vụ mua hàng, nghiệp vụ hải quan, thanh toán quốc tế, bán hàng,
chăm sóc khách hàng, tài chính, ngân hàng;
- Trình bày được kiến thức về hải
quan, các quy trình thông quan, tiếp nhận đơn hàng, giao nhận hàng hóa trong và
ngoài nước;
- Mô tả và trình bày được những
sản phẩm, dịch vụ có liên quan đến ngành Hành chính Logistics.
3. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo thiết bị
văn phòng: máy fax, máy scan, máy photocopy,...
- Giao tiếp, trao đổi, đàm
phán, thuyết phục khách hàng;
- Quản lý thời gian, lên kế hoạch;
- Áp dụng đúng quy trình tiếp
nhận, xử lý thông tin, xử lý đơn hàng;
- Nắm bắt tâm lý, nhu cầu của
khách hàng;
- Cập nhật các quy định pháp luật
mới nhất liên quan đến ngành nghề;
- Quản lý, cập nhật hồ sơ khách
hàng và các nhà cung cấp dịch vụ liên quan;
- Thực hiện điều phối, phối hợp
với các bộ phận liên quan;
- Theo dõi cập nhật và xử lý
các vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch;
- Sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong một
số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có ý thức tổ chức kỷ luật,
tác phong công nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc;
- Có ý thức làm việc một cách cẩn
thận, chính xác, đảm đúng quy định chuẩn mực của pháp luật;
- Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo
đức nghề nghiệp, nhiệt tình trong công tác;
- Thân thiện, cởi mở, sẵn sàng
phục vụ;
- Có tinh thần hợp tác làm việc
nhóm; thiện chí trong tiếp nhận ý kiến và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong
công việc;
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp
trong thực hiện công việc;
- Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng,
trau dồi kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thích ứng với sự
phát triển thực tiễn của ngành Logistics nói chung;
- Có ý thức trách nhiệm trong
việc sử dụng, bảo quản tài sản trong quá trình tác nghiệp;
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ
môi trường.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có thể làm việc cho các công ty dịch vụ Logistics, doanh nghiệp xuất nhập khẩu,
các công ty sản xuất, thương mại,... tại rất nhiều vị trí phù hợp chuyên môn
như:
- Xử lý chứng từ;
- Kinh doanh Logistics;
- Chăm sóc khách hàng;
- Giao nhận hiện trường.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Hành chính Logistics trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
3.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Tài chính - Ngân hàng là ngành
nghề liên quan đến các dịch vụ giao dịch, luân chuyển tiền tệ thông qua ngân
hàng, các tổ chức tín dụng và các công cụ tài chính của ngân hàng phát hành
trong phạm vi nội địa và quốc tế; lĩnh vực tài chính tại các doanh nghiệp.
Nghề Tài Chính -Ngân hàng là
nghề thực hiện các công việc: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng (cho
vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu),
nghiệp vụ thanh toán, kế toán ngân hàng thương mại, nghiệp vụ kho quỹ, xử lý rủi
ro tín dụng, thẩm định giá tài sản và giá trị doanh nghiệp, phân tích và quản
trị tài chính, môi giới chứng khoán.
Nhiệm vụ chính của nghề:
- Nghề Tài chính là theo dõi vốn,
dòng tiền của công ty, của doanh nghiệp. Nghề tài chính thực hiện việc đưa ra
quyết định về vay tiền hay thoả thuận các hợp đồng về tài chính. Người quản lý
tài chính là người liên quan tới hầu như các lĩnh vực của một công ty;
- Nghề Tài chính - Ngân hàng là
thực hiện các nghiệp vụ huy đồng vốn, nghiệp vụ tín dụng (cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu…), thực hiện nghiệp vụ thanh
toán (thanh toán cá nhân, thanh toán doanh nghiệp, thanh toán trong nước và quốc
tế), nghiệp vụ đầu tư tài chính và một số nghiệp vụ khác theo quy định của pháp
luật.
Việc luân chuyển tiền tệ trong
nền kinh tế và việc sử dụng tài chính trong doanh nhiệp được vận hành giống như
các mạch máu trong cơ thể, nó có nhiệm vụ đảm bảo hoạt động cho toàn bộ hệ thống
của nền kinh tế. Do đó, nền kinh tế có phát triển hay khủng hoảng thì triển vọng
việc làm của ngành không bao giờ hạn hẹp. Với những kiến thức và kỹ năng được
đào tạo khi học nghề Tài Chính - Ngân hàng trình độ cao đẳng, người lao động có
thể làm việc ở các đơn vị cơ quan như:
- Ngân hàng thương mại, công ty
chứng khoán, tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Các cơ quan quản lý nhà nước
về tài chính ngân hàng và các loại hình doanh nghiệp khác, các tổ chức tài
chính; quỹ đầu tư, sàn giao dịch chứng khoán;
- Công ty bảo hiểm, công ty tài
chính, quỹ tín dụng hoặc làm nhân viên kế toán của các công ty;
- Bộ phận tài chính của các
công ty, tập đoàn.
Nghề Tài chính - Ngân hàng
trình độ cao đẳng đòi hỏi các kỹ năng mềm cần thiết để đáp ứng nhu cầu của công
việc như kỹ năng giao tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm, thuyết phục
khách hàng, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng tin học, kỹ năng quản lý thời gian, tư
duy phản biện, kỹ năng phân tích, làm việc theo nhóm… để đáp ứng yêu cầu của từng
vị trí công việc và yêu cầu làm việc trong môi trường đầy năng động và giàu
tính cạnh tranh và toàn cầu hóa. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để
nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện
tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng
nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để
nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện
tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.
Người học sau khi tốt nghiệp
nghề Tài chính- Ngân hàng trình độ cao đẳng phải đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Khối lượng kiến thức tối thiểu
là 1.740 giờ, tương đương 80 tín chỉ.
2. Kiến thức
- Kiến thức đại cương:
+ Trình bày được các kiến thức
cơ bản về lý luận chính trị, quân sự và rèn luyện sức khỏe;
+ Trình bày được các kiến thức
về chính trị, kinh tế, xã hội để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và tiếp
cận vấn đề thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng.
- Kiến thức cơ sở ngành:
+ Trình bày được các khái niệm
cơ bản về tài chính tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, quản trị học, kế toán;
+ Trình bày được các khái niệm,
công thức toán tài chính;
+ Trình bày được kiến thức ngoại
ngữ cơ bản đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
+ Trình bày được kiến thức tin học
trong công tác Tài chính - Ngân hàng đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản;
+ Các kiến thức cơ sở ngành sẽ
là sơ sở để nghiên cứu các kiến thức chuyên sâu của ngành.
- Kiến thức chuyên ngành:
+ Liệt kê, mô tả được các biểu
mẫu, chứng từ ngân hàng liên quan đến các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ
thanh toán, nghiệp vụ tín dụng (tín dụng cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao
thanh toán, tài trợ thương mại), kho quỹ, thẩm định tín dụng, xử lý nợ, kế
toán;
+ Liệt kê được quy trình thực
hiện các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng (tín
dụng cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ thương mại), kho quỹ,
thẩm định tín dụng, xử lý nợ;
+ Trình bày được các kiến thức,
nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp, kế toán ngân hàng;
+ Liệt kê được các rủi ro trong
hoạt động tín dụng ngân hàng; trình bày được các bước trong quy trình xử lý rủi
ro tín dụng ngân hàng;
+ Trình bày được cách thức thực
hiện các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán;
+ Trình bày được một số chỉ
tiêu tài chính sử dụng đánh giá tình hình kinh tế, ngân hàng và thị trường tài
chính;
+ Trình bày và phân tích được
được các chỉ tiêu tài chính để định giá tài sản doanh nghiệp, thẩm định tài sản
và quản trị tài chính.
Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Kỹ năng nhận thức:
+ Vận dụng tư duy, sáng tạo,
giao tiếp, lập luận, thuyết trình, phản biện, làm việc nhóm khi thực hiện công
việc;
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng
chuyên môn vào thực tiễn, từng bước phát triển năng lực nghề nghiệp;
+ Lập luận, nghiên cứu, tính
toán và phân tích dữ liệu, xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề trong công
việc;
+ Ứng dụng được công nghệ thông
tin cơ bản trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
+ Lập được kế hoạch tổ chức và
thực hiện công việc theo kế hoạch;
+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Kỹ năng thực hành nghề:
+ Lập được các chứng từ, phân
loại, kiểm tra, xử lý các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ huy động vốn,
nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng (tín dụng cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh, bao thanh toán, tài trợ thương mại), kho quỹ, thẩm định tín dụng, xử lý nợ,
quản trị tài chính, môi giới chứng khoán;
+ Thực hiện được các công việc
theo các bước trong quy trình của nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán,
nghiệp vụ tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán...), kho quỹ,
thẩm định tín dụng, quản trị tài chính, thẩm định tài sản, môi giới chứng
khoán;
+ Hạch toán được các nghiệp vụ
kế toán, lập được các báo cáo theo quy định của pháp luật.
+ Dự báo, phát hiện được các rủi
ro tín dụng, đề ra được các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng;
+ Thực hiện được các bước xử lý
rủi ro tín dụng;
+ Áp dụng được các phương pháp,
các công thức tính toán để phân tích tài chính;
+ Tính toán, phân tích được các
chỉ tiêu tài chính thực hiện công việc định giá giá trị doanh nghiệp, định giá
tài sản, quản trị tài chính;
+ Thực hiện được việc phát triển
sản phẩm mới trong lĩnh vực dịch vụ Tài chính - Ngân hàng;
+ Vận dụng được lý thuyết vào
nghiên cứu khoa học, thực tiễn và giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Tài
chính - Ngân hàng.
Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Chấp hành tốt các quy định
pháp luật, chính sách của Nhà nước;
- Cần cù, chịu khó, sáng tạo, cầu
tiến trong công việc;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo và tổ chức;
- Thực hiện nghiên cứu, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao trình độ;
- Đoàn kết, hợp tác, sẵn sàng
chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong công việc;
- Làm việc có phương pháp khoa
học, có tính tổ chức kỷ luật;
- Tự tin, chủ động trong xác định
mục đích, yêu cầu công việc, cách thức thực hiện công việc;
- Phân tích, giải quyết vấn đề,
đúc kết kinh nghiệm, cải tiến công việc được giao;
- Tự đánh giá được kết quả công
việc của bản thân và kết quả công việc của nhóm;
- Thích nghi và xử lý được những
vấn đề phức tạp, thích ứng được khi điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu được áp lực công việc;
- Ý thức trách nhiệm, tự giác
tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề gồm:
- Giao dịch - thanh toán;
- Kho quỹ;
- Tín dụng;
- Xử lý nợ;
- Thẩm định tài sản;
- Môi giới chứng khoán;
- Quản trị tài chính;
- Kế toán.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Tài chính - Ngân hàng trình độ Cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Tài chính - Ngân hàng là ngành
nghề liên quan đến các dịch vụ giao dịch, luân chuyển tiền tệ thông qua ngân
hàng, các tổ chức tín dụng và các công cụ tài chính của ngân hàng phát hành
trong phạm vi nội địa và quốc tế.
Nghề Tài Chính - Ngân hàng là
nghề thực hiện các công việc: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp
vụ thanh toán quốc tế, kế toán ngân hàng thương mại, nghiệp vụ kho quỹ, xử lý rủi
ro tín dụng, môi giới chứng khoán.
Nhiệm vụ chính của nghề: việc
luân chuyển tiền tệ luôn được vận hành giống như các mạch máu trong cơ thể vì
nó có nhiệm vụ đảm bảo hoạt động cho toàn bộ hệ thống của nền kinh tế. Do đó, nền
kinh tế có phát triển hay khủng hoảng thì triển vọng việc làm của ngành không
bao giờ hạn hẹp. Với những kiến thức và kỹ năng được đào tạo khi học ngành Tài
Chính - Ngân hàng trình độ trung cấp, người lao động có thể làm việc ở các đơn
vị cơ quan như:
- Ngân hàng thương mại, công ty
chứng khoán, tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Các cơ quan quản lý nhà nước
về tài chính ngân hàng và các loại hình doanh nghiệp khác, các tổ chức tài
chính;
- Công ty bảo hiểm, công ty tài
chính, quỹ tín dụng; sàn giao dịch chứng khoán; hoặc làm nhân viên kế toán tại
các doanh nghiệp.
Nghề Tài chính - Ngân hàng đòi
hỏi các kỹ năng mềm cần thiết để đáp ứng nhu cầu của công việc như kỹ năng giao
tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm, thuyết phục khách hàng, kỹ năng ngoại
ngữ, kỹ năng tin học, kỹ năng quản lý thời gian, tư duy phản biện, kỹ năng phân
tích, làm việc theo nhóm… để đáp ứng yêu cầu của từng vị trí công việc và yêu cầu
làm việc trong môi trường đầy năng động và giàu tính cạnh tranh và toàn cầu
hóa. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng
ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ
ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng
nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để
nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện
tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.
Người học sau khi tốt nghiệp
nghề Tài chính- Ngân hàng trình độ trung cấp phải đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Khối lượng kiến thức tối thiểu
là 1.108 giờ, tương đương 50 tín chỉ. Thời gian tối thiểu là 1,5 năm đào tạo
theo niên chế.
2. Kiến thức
- Kiến thức đại cương:
+ Trình bày được kiến thức cơ bản
về lý luận chính trị, quân sự, rèn luyện sức khỏe;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản
về kinh tế, xã hội, toán để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và tiếp cận vấn
đề thuộc ngành, nghề.
- Kiến thức cơ sở ngành:
+ Trình bày được các khái niệm
cơ bản về tài chính tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, thuế, bảo hiểm;
+ Trình bày được các khái niệm,
công thức về toán tài chính;
+ Trình bày được kiến thức ngoại
ngữ cơ bản đạt bậc 1/6 trong khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
+ Trình bày được kiến thức tin
học cơ bản trong công tác Tài chính - Ngân hàng đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cơ bản.
- Kiến thức chuyên ngành
+ Trình bày được các nghiệp vụ
của ngân hàng thương mại như:
+ Liệt kê, mô tả được các biểu
mẫu, chứng từ ngân hàng liên quan đến các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ
thanh toán, nghiệp vụ tín dụng; kho quỹ, xử lý nợ, môi giới chứng khoán;
+ Trình bày được quy trình thực
hiện các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng; quan
hệ khách hàng; hỗ trợ tín dụng, kho quỹ, xử lý nợ, kế toán môi giới chứng
khoán;
+ Liệt kê được một số rủi ro
trong hoạt động tín dụng ngân hàng, các bước trong quy trình xử lý rủi ro tín dụng
ngân hàng;
Trình bày được những kiến thức cơ
bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể
chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Kỹ năng nhận thức:
+ Vận dụng được kỹ năng tư duy,
sáng tạo, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phản biện, làm việc nhóm;
+ Vận dụng được kiến thức, kỹ
năng chuyên môn vào thực tiễn, từng bước phát triển năng lực nghề nghiệp;
+ Tính toán, xử lý được các
tình huống và giải quyết các vấn đề trong công việc;
+ Thực hiện được công việc theo
kế hoạch;
- Kỹ năng thực hành nghề:
+ Lập được các chứng từ, phân
loại, kiểm tra, xử lý các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ huy động vốn,
nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng; kho quỹ, xử lý nợ, môi giới chứng
khoán;
+ Thực hiện được các công việc
theo các bước trong quy trình của nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán
quốc tế, nghiệp vụ tín dụng; kho quỹ, xử lý nợ, môi giới chứng khoán;
+ Phát hiện được các rủi ro tín
dụng, thực hiện được các biện pháp hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng;
+ Sử dụng được các phương pháp,
các công thức tính toán tính một số chỉ tiêu tài chính cơ bản;
+ Phát triển được sản phẩm mới
trong lĩnh vực dịch vụ Tài chính - Ngân hàng;
+ Vận dụng được lý thuyết vào
nghiên cứu khoa học, thực tiễn và giải quyết một số vấn đề liên quan đến ngành,
nghề;
+ Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Chấp hành tốt các quy định
pháp luật, chính sách của Nhà nước;
- Cần cù, chịu khó, cẩn thận và
sáng tạo trong công việc;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo và tổ chức;
- Tự nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn để nâng cao trình độ;
- Làm việc có phương pháp khoa
học, có tính tổ chức kỷ luật;
- Tự tin, chủ động trong xác định
mục đích, yêu cầu công việc, cách thức thực hiện công việc;
- Phân tích, giải quyết vấn đề,
đúc kết kinh nghiệm, cải tiến công việc được giao;
- Tự đánh giá được kết quả công
việc của bản thân và kết quả công việc của nhóm;
- Thích nghi với những vấn đề
phức tạp, trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Nhận thức và tự giác tham gia
các hoạt động bảo vệ môi trường.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Giao dịch - thanh toán;
- Kho quỹ;
- Quan hệ khách hàng;
- Hỗ trợ tín dụng;
- Kế toán;
- Môi giới chứng khoán.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Tài chính - Ngân hàng trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
4.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN LÝ KHO HÀNG
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Quản lý kho hàng trình độ cao đẳng
là ngành, nghề kiểm soát luồng di chuyển ra và vào của hàng hóa trong kho hàng,
nắm bắt, xử lý thông tin tồn trữ và kết hợp với nhiều nguồn lực khác như: Sản
xuất; cung cấp dịch vụ sản phẩm; từ cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình sản
xuất cho tới phân phối các sản phẩm đầu ra, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Quản lý kho hàng liên quan đến
việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát một số hoạt động từ nơi sản xuất,
cung cấp đến tay người tiêu dùng bao gồm: đặt hàng, đóng gói, bao bì, xếp dỡ,
lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng hóa, vận chuyển, giao nhận, lập chứng từ… Người
làm nghề Quản lý kho hàng có thể tham gia vào chuỗi hoạt động của ngành
Logistics.
Các công việc của ngành/nghề chủ
yếu được thực hiện tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, kho bãi tại các khu công
nghiệp, cảng biển, cảng hàng không, cơ sở sản xuất công nghiệp và các doanh
nghiệp thương mại dịch vụ.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.200 giờ, tương đương 80 tín chỉ.
2. Kiến thức
- Mô tả được nội dung và các
quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kho hàng, vận tải, xuất nhập khẩu;
- Liệt kê được các tiêu chuẩn về
an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Phân biệt được quy trình và
cách thức thực hiện công việc trong quản lý kho hàng liên quan đến, quản trị tồn
kho giao nhận hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa, vận hành kho, giám sát kho;
- Trình bày được đặc điểm, cách
thức hoạt động của trang thiết bị, cơ sở vật chất trong quản lý kho hàng liên
quan đến giao nhận hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa, vận hành kho, giám sát kho;
- Tóm tắt được bảng thiết kế sơ
đồ kho theo dự án; các biện pháp nâng cao hiệu quả công việc, cải tiến và phòng
ngừa các rủi ro xảy ra trong tương lai, cải tiến và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng mới vào trong công việc; yêu cầu của nội dung đơn hàng; được nguyên nhân
xảy ra sự cố; phương pháp kỹ thuật nâng cao chất lượng;
- Chỉ ra được các sự cố thường
gặp trong giao nhận hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa, vận hành kho, giám sát kho;
- Mô tả được các bước kiểm kê
hàng hóa tồn kho; phương pháp lập các kế hoạch có liên quan đến tồn kho, xuất -
nhập hàng, dự án, điều hành kho hàng, điều phối hoạt động kho hàng;
- Mô tả được các loại hồ sơ, chứng
từ, nội dung báo cáo có liên quan đến tồn kho, chứng từ xuất - nhập trong kho
hàng;
- Mô tả được tình trạng hàng
hóa, xuất - nhập hàng, sử dụng phương tiện vận chuyển và sự cố trang thiết bị vận
hành trong kho hàng;
- Mô tả được nguyên nhân giữa dữ
liệu chứng từ và thực tế và xử lý dữ liệu hàng xuất - nhập cho các bộ phận liên
quan và nguyên nhân xảy ra sự cố về hàng hóa kém chất lượng trong kho;
- Diễn đạt được quy cách dán mã
hàng hóa; nguyên tắc sắp xếp hàng hóa vào phương tiện vận chuyển; phương pháp
đánh giá công việc của nhân viên theo KPI; quy trình giao nhận chứng từ kho
hàng; phương pháp xác định vị trí hàng trong kho; các phương pháp xác định các
loại bao bì phù hợp từng đơn hàng; quy trình liên hệ với khách hàng;
- Liệt kê được các bước lưu trữ
hồ sơ có liên quan đến các hồ sơ xuất - nhập hàng hóa, hồ sơ dự án, hồ sơ điều
hành kho hàng, hóa đơn, chứng từ, phiếu xuất - nhập kho, hồ sơ đóng gói hàng, hồ
sơ xử lý sự cố và hồ sơ hệ thống chất lượng;
- Liệt kê được các phương pháp
dự báo hàng tồn kho định kỳ; các nội dung dữ liệu hàng hóa cần nhập vào hệ thống;
các bước xử lý hàng hóa hư hỏng;
- Trình bày được khái niệm cơ bản
trong lĩnh vực quản lý kho hàng liên quan đến giao nhận hàng hóa, xếp dỡ hàng
hóa, vận hành kho, giám sát kho;
- Liệt kê được nội dung xây dựng,
truy xuất, tiếp nhận thông tin có liên quan đến xuất - nhập hàng hóa, vận hành,
quản lý kho, phản hồi khách hàng, xếp dỡ hàng hóa;
- Chỉ ra được nội dung kiểm
tra, đối chiếu, giám sát có liên quan đến hàng hóa, số liệu sổ sách, nhân sự,
máy móc, trang thiết bị trong kho, chứng từ, an toàn lao động và phòng chống
cháy nổ trong kho hàng;
- Mô tả được quy trình bàn giao
ca, sử dụng nhật ký công việc;
- Giải thích được nội dung huấn
luyện, đào tạo nhân viên trong kho hàng; phương pháp xác định số lượng nhân
viên đóng gói hàng; phương pháp đóng gói các loại hàng hóa trong kho; nội dung
văn bản liên quan đến hoạt động kho hàng; nội dung đơn hàng theo yêu cầu;các nội
dung theo dõi hàng xuất lên phương tiện vận chuyển; quy trình ứng phó sự cố khẩn;
quy trình quản lý chất lượng trong kho hàng;
- Giải thích được các nguyên tắc
soạn hàng; các phương pháp xuất - nhập hàng hóa theo trình tự hoặc ưu tiên;
- Diễn đạt được các chính sách,
quy định, quy tắc về xuất nhập khẩu trong nước và quốc tế;
- Kết hợp được những tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào công việc giao nhận hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa, vận hành
kho, giám sát kho;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Tổ chức thực hiện được quy
trình tiếp nhận đơn hàng; quy trình liên hệ với khách hàng;
- Tổ chức thực hiện được dán mã
hàng hóa theo quy cách; kiểm kê hàng hóa tồn kho; thao tác xếp dỡ các loại hàng
hóa trong kho; các phương pháp xuất - nhập hàng hóa theo trình tự hoặc ưu tiên;
phương pháp đóng gói các loại hàng hóa trong kho; theo dõi hàng xuất lên phương
tiện vận chuyển; lưu trữ hồ sơ có liên quan đến các hồ sơ xuất - nhập hàng hóa,
hồ sơ dự án, hồ sơ điều hành kho hàng, hóa đơn, chứng từ, phiếu xuất - nhập
kho, hồ sơ đóng gói hàng, hồ sơ xử lý sự cố và hồ sơ hệ thống chất lượng; nhập
được các nội dung dữ liệu hàng hóa vào hệ thống;
- Vận dụng được được các quy
trình có liên quan đến quản trị tồn kho, xuất - nhập hàng vào kho, vận hành kho
hàng, phương pháp xác định các loại bao bì phù hợp từng đơn hàng; điều hành kho
hàng, giao nhận chứng từ kho hàng, ứng phó sự cố khẩn, quản lý chất lượng trong
kho hàng; phương pháp xác định số lượng nhân viên đóng gói hàng; phương pháp dự
báo hàng tồn kho định kỳ; phương pháp đánh giá công việc của nhân viên theo
KPI; các phương pháp kỹ thuật nâng cao chất lượng;
- Vận dụng truy xuất, tiếp nhận
thông tin được các nội dung có liên quan đến xuất - nhập hàng hóa, vận hành, quản
lý kho, phản hồi khách hàng, xếp dỡ hàng hóa; nội dung huấn luyện, đào tạo nhân
viên trong kho hàng;
- Lập được kế hoạch có liên
quan đến tồn kho, xuất - nhập hàng, dự án, điều hành kho hàng, điều phối hoạt động
kho hàng; chứng từ xuất - nhập kho hàng; nội dung đơn hàng theo yêu cầu; Soạn
được hàng hóa trong kho hàng theo các nguyên tắc; Sắp xếp được hàng hóa vào
phương tiện vận chuyển theo các nguyên tắc; Thao tác được các bước xử lý hàng
hóa hư hỏng;
- Tập hợp nội dung báo cáo có
liên quan đến tồn kho, tình trạng hàng hóa, xuất - nhập hàng, sử dụng phương tiện
vận chuyển, sự cố trang thiết bị vận hành trong kho hàng, nguyên nhân giữa dữ
liệu chứng từ và thực tế và xử lý dữ liệu hàng xuất - nhập cho các bộ phận liên
quan và nguyên nhân xảy ra sự cố về hàng hóa kém chất lượng trong kho;
- Áp dụng kiểm tra, đối chiếu,
giám sát được các nội dung có liên quan đến hàng hóa, số liệu sổ sách, nhân sự,
máy móc, trang thiết bị trong kho, chứng từ, an toàn lao động và phòng chống
cháy nổ trong kho hàng;
- Phát hiện được vị trí hàng
trong kho; nguyên nhân xảy ra sự cố;
- Vận dụng được văn bản liên
quan đến hoạt động kho hàng;
- Thiết kế được sơ đồ kho theo
dự án;
- Áp dụng được các biện pháp
nâng cao hiệu quả công việc, cải tiến và phòng ngừa các rủi ro xảy ra trong
tương lai, cải tiến và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng mới vào trong công
việc;
- Sử dụng được các phần mềm phục
vụ cho công việc quản lý kho hàng, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận
hành kho, giám sát kho;
- Phát hiện và đề phòng được rủi
ro và mối nguy hại về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có trách nhiệm công dân, chấp
hành tốt các quy định pháp luật, nơi làm việc. Tự tin, chủ động, đoàn kết, hợp
tác, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong công việc, bảo vệ môi
trường;
- Có khả năng nhận biết, phân
tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; thích nghi với những vấn đề
phức tạp, trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Tự chủ, làm việc độc lập và
hướng dẫn người khác trong tổ nhóm khi thực hiện công việc;
- Chịu trách nhiệm đối với kết
quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu một
phần trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ,
nhóm làm ra.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Quản trị tồn kho;
- Nhập kho;
- Xuất kho;
- Quản lý dự án;
- Quản lý, điều hành kho hàng;
- Điều phối hoạt động kho hàng;
- Quản lý chứng từ kho;
- Xếp dỡ hàng trong kho;
- Đóng gói hàng;
- Xử lý dữ liệu hàng nhập;
- Xử lý dữ liệu hàng xuất;
- Xử lý sự cố khẩn;
- Quản lý chất lượng và rủi ro.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Quản lý kho hàng trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Quản lý kho hàng trình độ trung
cấp là ngành, nghề kiểm soát luồng di chuyển ra và vào của hàng hóa trong kho
hàng, nắm bắt, xử lý thông tin tồn trữ và kết hợp với nhiều nguồn lực khác như:
Sản xuất; cung cấp dịch vụ sản phẩm; từ cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá
trình sản xuất cho tới phân phối các sản phẩm đầu ra, đáp ứng yêu cầu bậc 4
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Quản lý kho hàng liên quan đến
việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát một số hoạt động từ nơi sản xuất,
cung cấp đến tay người tiêu dùng bao gồm: đặt hàng, đóng gói, bao bì, xếp dỡ,
lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng hóa, vận chuyển, giao nhận, lập chứng từ… Người
làm nghề Quản lý kho hàng có thể tham gia vào chuỗi hoạt động của ngành
Logistics.
Các công việc của ngành/nghề chủ
yếu được thực hiện tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, kho bãi tại các khu công
nghiệp, cảng biển, cảng hàng không, cơ sở sản xuất công nghiệp và các doanh
nghiệp thương mại dịch vụ.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1400 giờ tương đương 50 tín chỉ.
2. Kiến thức
- Mô tả được các loại hồ sơ/chứng
từ trong vận hành kho, quy cách dán mã hóa hàng hóa, kiểm kê hàng hóa tồn kho,
các phương pháp xác định các loại bao bì phù hợp từng đơn hàng, cách lập chứng
từ xuất - nhập kho hàng, các nguyên tắc sắp xếp hàng hóa vào phương tiện vận
chuyển;
- Liệt kê được các loại hình hoạt
động kho hàng, nội dung dữ liệu hàng hóa cần nhập vào hệ thống, các bước lưu trữ
hồ sơ có liên quan đến các hồ sơ xuất - nhập hàng hóa, hồ sơ điều hành kho
hàng, hóa đơn, chứng từ, phiếu xuất - nhập kho, hồ sơ đóng gói hàng và hồ sơ hệ
thống chất lượng; các bước xử lý hàng hóa hư hỏng;
- Trình bày được nội dung và
các quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kho hàng;
- Trình bày được các tiêu chuẩn
về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Trình bày được khái niệm cơ bản,
quy trình quản trị tồn kho trong lĩnh vực vận hành kho;
- Mô tả được quy trình và cách
thức thực hiện công việc, quy trình giao nhận chứng từ trong vận hành kho;
- Diễn đạt được đặc điểm, cách
thức hoạt động của trang thiết bị, cơ sở vật chất các sự cố thường gặp trong vận
hành kho;
- Trình bày được nội dung truy
xuất, tiếp nhận thông tin có liên quan đến xuất - nhập hàng hóa, điều hành kho
hàng, giao nhận chứng từ kho hàng, quản lý kho, xếp dỡ hàng hóa;
- Trình bày được chức năng, nhiệm
vụ thiết bị, tài sản trong kho và nội dung kiểm tra, đối chiếu, giám sát có
liên quan đến hàng hóa, số liệu sổ sách, nhân sự, máy móc, trang thiết bị trong
kho, chứng từ trong kho hàng;
- Trình bày được nội dung xác định
vị trí hàng hóa trong kho, thao tác xếp dỡ các loại hàng hóa trong kho, phương
pháp xác định số lượng nhân viên đóng gói hàng;
- Trình bày được các phương
pháp đóng gói các loại hàng hóa trong kho, các phương pháp quản lý chất lượng
trong kho hàng;
- Trình bày được các nguyên tắc
soạn hàng, nội dung đơn hàng theo yêu cầu, phương pháp xuất - nhập hàng hóa
theo trình tự hoặc ưu tiên, yêu cầu của nội dung đơn hàng, các nguyên nhân xảy
ra sự cố về hàng hóa kém chất lượng trong kho;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Phát hiện được rủi ro và mối
nguy hại về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Nhận diện được nguyên nhân chức
năng, nhiệm vụ thiết bị, tài sản trong kho;
- Sử dụng được thiết bị máy móc
chuyên dụng trong dây chuyền hệ thống tự động trong kho bãi;
- Phát hiện được kịp thời các sự
cố thường gặp trong vận hành kho
- Phát hiện được nguyên nhân xảy
ra sự cố thường gặp;
- Thực hiện được dán mã hàng hóa
theo quy cách, nhập được các nội dung dữ liệu hàng hóa vào hệ thống, lập được
chứng từ xuất - nhập kho hàng, truy xuất và tiếp nhận thông tin được nội dung
có liên quan đến xuất - nhập hàng hóa, quản lý kho, xếp dỡ hàng hóa;
- Kiểm tra, đối chiếu, giám sát
được nội dung có liên quan đến hàng hóa, số liệu sổ sách, nhân sự, máy móc,
trang thiết bị trong kho, chứng từ trong kho hàng;
- Lập được báo cáo định kỳ có
liên quan đến tồn kho, nguyên nhân xảy ra sự cố về hàng hóa kém chất lượng
trong kho;
- Áp dụng được các quy trình có
liên quan đến xuất - nhập hàng vào kho, điều hành kho hàng, giao nhận chứng từ
kho hàng, quy trình quản lý chất lượng trong kho hàng, phương pháp xác định số
lượng nhân viên đóng gói hàng;
- Áp dụng được quy trình giao
nhận chứng từ kho hàng, quy trình quản trị tồn kho, các phương pháp xác định
các loại bao bì phù hợp từng đơn hàng, các phương pháp xuất - nhập hàng hóa
theo trình tự hoặc ưu tiên;
- Áp dụng được các bước kiểm kê
hàng hóa tồn kho, các phương pháp đóng gói các loại hàng hóa trong kho, sắp xếp
hàng hóa vào phương tiện vận chuyển theo các nguyên tắc, các bước xử lý hàng
hóa hư hỏng;
- Thực hiện được các bước lưu
trữ hồ sơ có liên quan đến các hồ sơ xuất - nhập hàng hóa, hồ sơ điều hành kho
hàng, hóa đơn, chứng từ, phiếu xuất - nhập kho, hồ sơ đóng gói hàng và hồ sơ hệ
thống chất lượng.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định và ứng dụng được công nghệ thông tin trong một số công
việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam và ứng dụng được ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có trách nhiệm công dân, chấp
hành tốt các quy định pháp luật, nơi làm việc. Tự tin, chủ động, đoàn kết, hợp
tác, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong công việc, bảo vệ môi
trường;
- Có khả năng nhận biết, phân
tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; thích nghi với điều kiện làm
việc thay đổi;
- Làm việc có phương pháp khoa
học, có tính tổ chức kỷ luật và tự đánh giá được kết quả công việc của bản
thân;
- Chịu trách nhiệm đối với kết
quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu một
phần trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ,
nhóm làm ra.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Giao nhận hàng hóa;
- Quản trị tồn kho;
- Nhập kho;
- Xuất kho;
- Điều phối hoạt động kho hàng;
- Quản lý chứng từ kho;
- Xếp dỡ hàng trong kho;
- Đóng gói hàng;
- Quản lý chất lượng và rủi ro.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Quản lý kho hàng trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
5.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN LÝ TÒA NHÀ
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Quản lý toà nhà trình độ cao đẳng
là ngành, nghề đào tạo nguồn nhân lực về quản lý, vận hành những toà nhà quy mô
từ nhỏ đến lớn như chung cư, khu trung tâm thương mại, toà nhà văn phòng hay đặc
thù như các tòa nhà hành chính, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc
gia Việt Nam.
Nhiệm vụ chính của nghề Quản lý
toà nhà là đảm bảo tất cả các hoạt động của một toà nhà bao gồm phần kỹ thuật
như bảo trì, bảo dưỡng toà nhà, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thông
gió, điều hoà, thang máy, điện, nước… cho đến các tiện ích như an ninh, vệ
sinh, cây xanh, dịch vụ chăm sóc khách hàng được vận hành với chất lượng tốt nhất,
an toàn nhất, đem lại hiệu quả kinh doanh cao.
Nghề Quản lý toà nhà có môi trường
làm việc đa dạng, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng khách hàng nên
đòi hỏi phải có trách nhiệm nghề nghiệp cao và sự cẩn thận, chu đáo, sự bao
quát nhưng cũng phải chú ý đến các chi tiết tỉ mỉ giúp đảm bảo được sự hài lòng
từ phía khách hàng.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2340 giờ (tương đương 85 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Liệt kê được danh mục các bản
vẽ hoàn công, các quy trình vận hành và bảo trì hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Mô tả được cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Trình bày được kế hoạch và
quy trình vận hành, bảo trì hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Lựa chọn được phương pháp kiểm
tra, phát hiện một số sự cố thường gặp đối với hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Trình bày được phương pháp lập
kế hoạch và tổ chức thực hiện, giám sát, nghiệm thu công tác bảo trì kết cấu,
kiến trúc tòa nhà;
- Trình bày được các biện pháp
an toàn lao động khi vận hành, bảo trì hệ thống kỹ thuật và kết cấu, kiến trúc
tòa nhà;
- Trình bày được quy trình thực
hiện, kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo an ninh toà nhà;
- Trình bày được quy trình thực
hiện, kiểm tra, giám sát công tác cảnh quan và vệ sinh môi trường của toà nhà;
- Trình bày được phương án chữa
cháy và các nội dung cần tổ chức tập huấn trong công tác phòng cháy chữa cháy;
- Trình bày được phương án cứu
hộ, cứu nạn khi xảy ra sự cố hệ thống thang máy, khi có cháy;
- Chỉ ra được các phương pháp
thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin và chăm sóc khách hàng;
- Trình bày được nội dung kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng xử lý mâu thuẫn, xung đột và các tình huống phát sinh;
- Giải thích được các các chế độ,
chính sách và quy trình đánh giá đội ngũ nhân sự theo định kỳ;
- Trình bày được phương pháp
phân loại, lưu trữ các loại hồ sơ, báo cáo, công văn;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ hoàn công của
hệ thống kỹ thuật và phần kết cấu, kiến trúc tòa nhà để thực hiện công việc;
- Lập được kế hoạch vận hành và
bảo trì hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Vận hành thành thạo hệ thống
kỹ thuật tòa nhà theo quy trình đã ban hành trong phạm vi cho phép;
- Sử dụng được năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả;
- Thực hiện được quá trình kiểm
tra, phát hiện các sự cố thường gặp của hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Tổ chức xử lý các sự cố của hệ
thống kỹ thuật trong phạm vi cho phép;
- Tổ chức bảo trì, thay thế các
bộ phận của hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Lập được kế hoạch và tổ chức
thực hiện, giám sát, nghiệm thu công tác bảo trì kết cấu, kiến trúc tòa nhà;
- Thực hiện được các biện pháp
an toàn lao động khi vận hành, bảo trì hệ thống kỹ thuật và phần kết cấu, kiến
trúc tòa nhà;
- Lập được quy trình, tổ chức
thực hiện và kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo an ninh toà nhà;
- Lập được quy trình, tổ chức
thực hiện và kiểm tra, giám sát công tác cảnh quan và vệ sinh môi trường của
toà nhà;
- Xây dựng và thực hiện được
phương án phòng cháy, chữa cháy;
- Tổ chức thực hiện cứu hộ, cứu
nạn khi xảy ra sự cố hệ thống thang máy, khi có cháy;
- Thu thập, cập nhật, lưu trữ
thông tin và chăm sóc khách hàng;
- Giao tiếp hiệu quả và chuyên
nghiệp; xử lý được các mâu thuẫn, xung đột, các tình huống phát sinh trong quá
trình quản lý toà nhà;
- Triển khai thực hiện các chế
độ, chính sách đối với đội ngũ nhân sự;
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai quy trình đánh giá đội ngũ nhân sự theo định kỳ;
- Thực hiện quản lý thu, chi
phí dịch vụ quản lý toà nhà;
- Thống kê, phân loại, lưu trữ
các loại hồ sơ, báo cáo, công văn theo quy định;
- Vận dụng được các quy chuẩn,
tiêu chuẩn và văn bản pháp luật có liên quan đến quản lý toà nhà;
- Tự học và cập nhật kiến thức
để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có phẩm chất đạo đức tốt và
nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng
pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực, tích cực, chủ động,
tận tình và có tính kỷ luật cao đối với công việc;
- Có khả năng làm việc độc lập,
khả năng làm việc nhóm, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao; lao động có
chất lượng và năng suất cao;
- Hướng dẫn, giám sát thành
viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ xác định;
- Có ý thức học tập, rèn luyện và
nâng cao trình độ chuyên môn;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân;
- Có khả năng giải quyết công
việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Quản lý hành chính tổng hợp;
- Quản lý an ninh tòa nhà;
- Quản lý cảnh quan và vệ sinh
môi trường tòa nhà;
- Quản lý và vận hành hệ thống
điện;
- Quản lý và vận hành hệ thống
thông gió, điều hòa;
- Quản lý và vận hành hệ thống
thang máy;
- Quản lý và vận hành hệ thống
điện nhẹ;
- Quản lý và vận hành hệ thống
cấp thoát nước;
- Quản lý và vận hành hệ thống
phòng cháy, chữa cháy;
- Quản lý công tác bảo trì kết
cấu và kiến trúc tòa nhà.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Quản lý toà nhà, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B – TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Quản lý toà nhà trình độ trung
cấp là ngành, nghề đào tạo nguồn nhân lực về quản lý, vận hành những toà nhà
quy mô từ nhỏ đến lớn như chung cư, khu trung tâm thương mại, toà nhà văn phòng
hay đặc thù như các tòa nhà hành chính, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Nhiệm vụ chính của nghề Quản lý
toà nhà là đảm bảo tất cả các hoạt động của một toà nhà bao gồm phần kỹ thuật
như bảo trì, bảo dưỡng toà nhà, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thông
gió, điều hoà, thang máy, điện, nước… cho đến các tiện ích như an ninh, vệ
sinh, cây xanh, dịch vụ chăm sóc khách hàng được vận hành với chất lượng tốt nhất,
an toàn nhất, đem lại hiệu quả kinh doanh cao.
Nghề Quản lý toà nhà có môi trường
làm việc đa dạng, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng khách hàng nên
đòi hỏi phải có trách nhiệm nghề nghiệp cao và sự cẩn thận, chu đáo, sự bao
quát nhưng cũng phải chú ý đến các chi tiết tỉ mỉ giúp đảm bảo được sự hài lòng
từ phía khách hàng.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1530 giờ (tương đương 60 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Liệt kê được danh mục các bản
vẽ hoàn công, các quy trình vận hành và bảo trì hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Mô tả được cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Trình bày được kế hoạch và
quy trình vận hành, bảo trì hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Lựa chọn được phương pháp kiểm
tra, phát hiện một số sự cố đơn giản thường gặp đối với hệ thống kỹ thuật tòa
nhà;
- Trình bày được các biện pháp
an toàn lao động khi vận hành, bảo trì hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Trình bày được quy trình thực
hiện, kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo an ninh toà nhà;
- Trình bày được quy trình thực
hiện, kiểm tra, giám sát công tác cảnh quan và vệ sinh môi trường của toà nhà;
- Trình bày được phương án chữa
cháy và các nội dung cần tổ chức tập huấn trong công tác phòng cháy chữa cháy;
- Trình bày được phương án cứu
hộ, cứu nạn khi xảy ra sự cố hệ thống thang máy, khi có cháy;
- Chỉ ra được các phương pháp
thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin và chăm sóc khách hàng;
- Trình bày được nội dung kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng xử lý mâu thuẫn, xung đột và các tình huống phát sinh.
- Trình bày được phương pháp
phân loại, lưu trữ các loại hồ sơ, báo cáo, công văn;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Đọc được các bản vẽ hoàn công
của hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Vận hành được hệ thống kỹ thuật
tòa nhà theo quy trình đã ban hành trong phạm vi cho phép;
- Sử dụng được năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả;
- Thực hiện được quá trình kiểm
tra, phát hiện các sự cố đơn giản thường gặp của hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Tổ chức xử lý các sự cố của hệ
thống kỹ thuật trong phạm vi cho phép;
- Tổ chức bảo trì, thay thế các
bộ phận của hệ thống kỹ thuật tòa nhà;
- Thực hiện được các biện pháp
an toàn lao động khi vận hành, bảo trì hệ thống kỹ thuật;
- Tổ chức thực hiện và kiểm
tra, giám sát công tác đảm bảo an ninh toà nhà;
- Tổ chức thực hiện, kiểm tra,
giám sát công tác cảnh quan và vệ sinh môi trường của toà nhà;
- Thực hiện được các phương án
phòng cháy, chữa cháy;
- Tổ chức thực hiện cứu hộ, cứu
nạn khi xảy ra sự cố hệ thống thang máy, khi có cháy;
- Thu thập, cập nhật, lưu trữ
thông tin và chăm sóc khách hàng;
- Giao tiếp hiệu quả và chuyên
nghiệp; xử lý được các mâu thuẫn, xung đột, các tình huống phát sinh trong quá
trình quản lý toà nhà;
- Thống kê, phân loại, lưu trữ
các loại hồ sơ, báo cáo, công văn theo quy định;
- Vận dụng được các quy chuẩn,
tiêu chuẩn và văn bản pháp luật có liên quan đến quản lý toà nhà;
- Tự học và cập nhật kiến thức
để từng bước đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Sử dụng được công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có phẩm chất đạo đức tốt và
nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng
pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực, tích cực, chủ động,
tận tình và có tính kỷ luật cao đối với công việc;
- Có khả năng làm việc độc lập,
khả năng làm việc nhóm, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao; lao động có
chất lượng và năng suất cao;
- Có ý thức học tập, rèn luyện
và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Quản lý hành chính tổng hợp;
- Quản lý an ninh tòa nhà;
- Quản lý cảnh quan và vệ sinh
môi trường tòa nhà;
- Quản lý và vận hành hệ thống
điện
- Quản lý và vận hành hệ thống
thông gió, điều hòa;
- Quản lý và vận hành hệ thống
thang máy;
- Quản lý và vận hành hệ thống
điện nhẹ;
- Quản lý và vận hành hệ thống
cấp thoát nước;
- Quản lý và vận hành hệ thống
phòng cháy, chữa cháy.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Quản lý toà nhà, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
6.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝ
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Dịch vụ pháp lý trình độ cao đẳng
là ngành, nghề cung cấp dịch vụ, giải pháp pháp luật trong các lĩnh vực: nghiệp
vụ văn phòng dịch vụ pháp lý; tư pháp cơ sở; công chứng, chứng thực; tư vấn
pháp luật; pháp chế doanh nghiệp ... đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam.
Các công việc của ngành, nghề
có môi trường làm việc đa dạng, phong phú; thường xuyên tiếp xúc với khách hàng
trong thực hiện các dịch vụ pháp lý. Các công việc trong nghề chủ yếu được tiến
hành độc lập, chỉ một số công việc được tiến hành theo nhóm hoặc được hỗ trợ từ
các doanh nghiệp, tổ chức.
Người học xong chương trình cao
đẳng ngành, nghề Dịch vụ pháp lý có thể làm việc tại các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực tư pháp như: Sở Tư pháp; Phòng Tư
pháp; Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức hành
nghề luật sư; các tổ chức hành nghề công chứng; các trung tâm trợ giúp pháp lý;
trung tâm tư vấn pháp luật; văn phòng đoàn luật sư; hội luật gia; trung tâm tư
vấn hỗ trợ việc làm; công tác pháp chế của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc
nhiều lĩnh vực.
Để hành nghề người lao động phải
đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, đủ kiến thức và hiểu biết chuyên môn, có khả
năng giao tiếp trong quá trình làm việc, có đạo đức nghề nghiệp, có khả năng tổ
chức và thực hiện các nghiệp vụ của ngành, nghề Dịch vụ pháp lý.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2115 giờ (tương đương 79 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Giải thích được các ngành luật
trong hệ thống pháp luật Việt Nam;
- Phân tích được quan hệ pháp
luật cơ bản trong các lĩnh vực khác nhau;
- Phân biệt được các quan hệ
pháp luật trong cùng một nhóm ngành, lĩnh vực pháp luật;
- Diễn đạt được các yêu cầu của
pháp luật đối với các vấn đề cần xử lý, giải quyết trong quá trình thực hiện
công việc;
- Giải thích được các quyền và
nghĩa vụ của chủ thể trong các quan hệ pháp luật cụ thể;
- Tổng hợp được tri thức pháp
luật để tham mưu cho lãnh đạo hoặc tư vấn cho khách hàng;
- Trình bày và vận dụng được
các bước thực hiện dịch vụ pháp lý cung cấp đến khách hàng;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Xây dựng được kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công việc;
- Tra cứu được các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến yêu cầu công việc;
- Phát triển được quan hệ và
giao tiếp với khách hàng;
- Tư vấn cho khách hàng phương
án giải quyết một số tình huống pháp luật theo quy định.
- Sử dụng, phân tích các kiến
thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh trong công việc;
- Sử dụng kiến thức chuyên sâu
trong lĩnh vực pháp luật về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh,
thương mại, để giải quyết các vấn đề pháp luật cụ thể;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Làm việc độc lập, làm việc theo
nhóm giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người
khác thực hiện nhiệm vụ xác định;
- Có trách nhiệm cá nhân và
trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên nhóm;
- Ý thức học tập, rèn luyện và
nâng cao trình độ chuyên môn;
- Có trách nhiệm trong việc bảo
quản tài liệu, hồ sơ trong phòng làm việc;
- Tuân thủ các quy định pháp luật,
quy định của ngành, nghề Dịch vụ pháp lý khi tiếp xúc, thu thập thông tin và quản
lý thông tin của cơ quan, đơn vị, tổ chức và của khách hàng.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
- Giúp việc người hành ngề bổ
trợ tư pháp;
- Tư pháp cơ sở;
- Công chứng, chứng thực;
- Tư vấn pháp luật;
- Pháp chế doanh nghiệp;
- Thừa phát lại;
- Quản lý, thanh lý tài sản.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Dịch
vụ pháp lý trình độ Cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Dịch vụ pháp lý trình độ trung
cấp là ngành, nghề cung cấp dịch vụ, giải pháp pháp luật trong các lĩnh vực:
nghiệp vụ văn phòng dịch vụ pháp lý; tư pháp; hộ tịch; chứng thực; phổ biến,
giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; thi hành án dân sự, đáp ứng yêu cầu bậc 4
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học xong chương trình
trung cấp ngành, nghề Dịch vụ pháp lý có thể làm việc tại các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực tư pháp như: Sở Tư pháp; Phòng
Tư pháp; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức
hành nghề luật sư; các tổ chức hành nghề công chứng; các trung tâm trợ giúp
pháp lý; trung tâm tư vấn pháp luật; văn phòng đoàn luật sư; hội luật gia;
trung tâm tư vấn hỗ trợ việc làm.
Để hành nghề người lao động phải
đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, đủ kiến thức và hiểu biết chuyên môn, có khả
năng giao tiếp trong quá trình làm việc, có đạo đức nghề nghiệp, có khả năng tổ
chức và thực hiện các nghiệp vụ của ngành, nghề Dịch vụ pháp lý.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.425 giờ (tương đương 53 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được các ngành luật
trong hệ thống pháp luật Việt Nam;
- Phân biệt được các quan hệ
pháp luật; các quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong các quan hệ pháp luật cơ bản
thuộc các lĩnh vực khác nhau;
- Diễn đạt được các yêu cầu của
pháp luật đối với các vấn đề cần xử lý, giải quyết trong quá trình thực hiện
công việc;
- Trình bày được các bước thực
hiện dịch vụ pháp lý cung cấp đến khách hàng;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Xây dựng được kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ theo yêu cầu công việc;
- Sử dụng được kiến thức cơ bản
về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất
trong công việc;
- Phân tích được các nhóm quan
hệ pháp luật;
- Tra cứu, cập nhập được các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến yêu cầu công việc;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam; ứng dụng ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Tôn trọng pháp luật, trung thực,
chính xác, tỉ mỉ, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công
nghiệp;
- Làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên nhóm;
- Ý thức học tập, rèn luyện và
nâng cao trình độ chuyên môn;
- Tuân thủ các quy định đạo đức
nghề nghiệp của ngành Tư pháp nói chung và quy định của ngành, nghề Dịch vụ
pháp lý nói riêng.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Giúp việc người hành nghề bổ
trợ tư pháp;
- Tư pháp cơ sở;
- Chứng thực;
- Thừa phát lại.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Dịch
vụ pháp lý trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao
hơn.
- Người học sau khi tốt nghiệp
có năng lực tự học, tự cập nhập những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo
đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp./.