QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN
02-02:2009 /BNNPTNT
CƠ
SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM THỦY SẢN – CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ
AN TOÀN THỰC PHẨM THEO NGUYÊN TẮC HACCP
LỜI
NÓI ĐẦU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fisheries Food
Business Operators - HACCP Based Program for Quality and Safety Assurance
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu cầu, nội dung,
trình tự áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo nguyên tắc HACCP để đảm
bảo an toàn thực phẩm thủy sản.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh thuỷ sản dùng làm thực phẩm (dưới đây gọi tắt là cơ sở) thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên phạm vi
cả nước.
1.3. Giải thích thuật
ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây
được hiểu như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Yêu cầu tiên quyết đối với HACCP (Prerequisites
for HACCP): Các yêu cầu về cơ sở vật chất, quy phạm sản xuất và quy phạm vệ
sinh cần thiết để đảm bảo những điều kiện cơ bản cho chương trình HACCP hoạt
động có hiệu quả.
1.3.3. Quy phạm sản xuất (Good
Manufacturing Practice - viết tắt là GMP): Những biện pháp, thao tác
thực hành cần phải tuân thủ, nhằm kiểm soát mọi yếu tố ảnh hưởng tới quá trình
hình thành chất lượng sản phẩm.
1.3.4. Quy phạm vệ sinh (Sanitation
Standard Operating Procedure - viết tắt là SSOP, hoặc Good Hygien
Practices - GHP): Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại cơ
sở.
1.3.5. Kế hoạch HACCP (HACCP Plan):
Tài liệu được xây dựng theo các nguyên tắc của HACCP, nhằm kiểm soát các mối
nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm trong toàn bộ dây chuyền chế biến thực
phẩm.
1.3.6. Nhóm sản phẩm tương tự (Similar
Product Group): Nhóm các sản phẩm có quy trình công nghệ tương tự và có
cùng mức nguy cơ khi sử dụng.
1.3.7. Ðội HACCP (HACCP Team):
Nhóm người được giao trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch HACCP
tại mỗi cơ sở.
1.3.8. Mối nguy (Hazard): Bất
kỳ yếu tố sinh học, hoá học, hoặc vật lý nào có thể làm cho thực phẩm mất an
toàn, gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng.
1.3.9. Mối nguy đáng kể (Significant
hazard): Mối nguy có nhiều khả năng xẩy ra, gây hậu quả nghiêm trọng cho
sức khoẻ của người tiêu dùng.
1.3.10. Phân tích mối nguy (Hazard
Analysis), hoặc nhận diện mối nguy (Identification of hazards):
Quá trình thu thập, đánh giá thông tin về các mối nguy và điều kiện dẫn đến sự
xuất hiện các mối nguy đó, nhằm xác định mối nguy đáng kể đối với an toàn thực
phẩm cần được kiểm soát trong kế hoạch HACCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.12. Sơ đồ quyết định (Decision
Tree): Công cụ hỗ trợ có thể được áp dụng để xác định điểm kiểm soát tới
hạn (CCP) bao gồm một chuỗi các câu hỏi sắp xếp theo trình tự.
1.3.13. Ðiểm kiểm soát tới hạn (Critical
Control Point - viết tắt là CCP): Công đoạn sản xuất, tại đó các
biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu tới
mức chấp nhận được mối nguy đối với an toàn thực phẩm.
1.3.14. Giới hạn tới hạn (Critical
Limit): Mức giá trị của các chỉ tiêu hoặc tiêu chí được xác định cho từng
biện pháp tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn để kiểm soát được mối nguy đó.
1.3.15. Thủ tục giám sát CCP (CCP
Monitoring): Việc quan sát, đo đếm hoặc các phép phân tích có hệ thống nhằm
đảm bảo cho quy trình, thủ tục tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn (CCP) được thực
hiện đầy đủ theo kế hoạch HACCP.
1.3.16. Hành động sửa chữa (Corrective
Action): Các hành động được dự kiến phải thực hiện khi giới hạn tới hạn bị
vi phạm nhằm khắc phục hậu quả và ngăn ngừa sự tái diễn của vi phạm đó.
1.3.17. Thẩm tra HACCP (HACCP
Verification): Việc áp dụng các phương pháp, thủ tục, phép thử và các cách
đánh giá khác nhằm xem xét tính hợp lý của kế hoạch HACCP và xác định sự tuân
thủ theo kế hoạch HACCP trong thực tế sản xuất.
1.3.18. Chương trình HACCP (HACCP
Program) - tên gọi tắt của Chương trình Quản lý Chất lượng và An toàn Thực
phẩm theo HACCP: Là hệ thống các biện pháp mà cơ sở áp dụng nhằm đảm bảo an
toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm; được xây dựng trên quan điểm phân tích
và kiểm soát mối nguy trước khi chúng xảy ra, bao gồm cả các thủ tục tự thẩm
tra và hiệu chỉnh chương trình.
1.3.19. Sơ chế: là hoạt động chia
tách ra từng phần, bỏ xương, lột da, làm sạch, bóc vỏ, băm/nghiền, cán mỏng,
làm lạnh, đông lạnh hay rã đông.
1.3.20. Chế biến: là bất kì hoạt động
nào về căn bản làm thay đổi sản phẩm ban đầu, bao gồm gia nhiệt, xông khói, làm
chín, làm khô, ướp tẩm gia vị, chiết xuất hay kết hợp các hoạt động trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.22. Cảng cá: công trình
xây dựng chuyên dùng, được trang bị phương tiện để tiếp nhận, bốc dỡ, xử lý,
bảo quản nguyên liệu thuỷ sản từ các tàu cá và cung ứng dịch vụ cho tàu cá.
1.3.22. Chợ cá đầu mối: công
trình xây dựng chuyên dùng nhằm mục đích tổ chức bán buôn nguyên liệu thuỷ sản.
1.3.23. Cơ sở thu mua: là
nơi diễn ra hoạt động tiếp nhận, rửa, bảo quản ban đầu nguyên liệu thủy sản để
cung cấp cho các cơ sở chế biến thủy sản, các chợ cá hoặc các điểm tiêu thụ
trực tiếp.
Chương 2:
QUY
ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu tiên
quyết
2.1.1. Cơ sở sản xuất kinh doanh thuỷ sản
phải đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được
Bộ NN&PTNT quy định tương ứng cho từng loại sản phẩm.
2.1.2. Cơ sở phải thiết lập bằng văn bản Quy
phạm sản xuất (GMP) cho từng công đoạn trong tất cả các dây chuyền công nghệ
sản xuất, quy định rõ ràng và hướng dẫn chi tiết thao tác kỹ thuật của công
nhân, các thông số cần đảm bảo, trách nhiệm của từng cá nhân quản lý sản xuất,
tổ chức thực hiện và có hồ sơ theo dõi đầy đủ việc thực hiện Quy phạm đó.
2.1.3. Cơ sở phải thiết lập bằng văn bản Quy
phạm vệ sinh (SSOP/GHP), nêu rõ các thủ tục, quy trình, phương pháp làm vệ sinh
và khử trùng, biện pháp kiểm soát, phương pháp giám sát cho từng lĩnh vực đảm
bảo vệ sinh công nghiệp, tổ chức thực hiện và có hồ sơ theo dõi đầy đủ việc
thực hiện Quy phạm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Yêu cầu chung:
2.2.1.1. Cơ sở phải thiết lập kế hoạch HACCP
bằng văn bản, được xây dựng riêng biệt cho từng loại sản phẩm trên dây chuyền
công nghệ nhất định. Ðược phép xây dựng và áp dụng một kế hoạch HACCP chung cho
các sản phẩm cùng nhóm sản phẩm tương tự, được sản xuất trên cùng một dây
chuyền công nghệ.
2.2.1.2. Mỗi kế hoạch HACCP phải đảm bảo nhận
diện được mọi mối nguy đáng kể và có biện pháp kiểm soát những mối nguy đó một
cách hữu hiệu.
2.2.1.3. Cơ sở phải xây dựng thủ tục về việc
ghi chép và lưu trữ hồ sơ một cách đầy đủ để chứng minh việc thực hiện kế hoạch
HACCP trong thực tế hoàn toàn tuân thủ những yêu cầu quy định trong Quy chuẩn
này.
2.2.1.4. Mỗi kế hoạch HACCP phải bao gồm đủ
những nội dung từ mục 2.2.2 đến mục 2.2.8 dưới đây.
2.2.2. Phân tích mối nguy
2.2.2.1. Cơ sở phải tiến hành phân tích mối
nguy để nhận diện và đánh giá chính xác mọi mối nguy có khả năng xẩy ra trong điều
kiện thực tế cụ thể tại từng công đoạn trên dây chuyền công nghệ của cơ sở.
2.2.2.2. Các mối nguy tiềm ẩn trong bản thân
nguyên liệu thuỷ sản, phụ thuộc vào bản chất của loài thuỷ sản, do nhiễm từ môi
trường sống hoặc do các yếu tố khác trước khi nguyên liệu được đưa vào cơ sở,
cũng phải được phân tích và đánh giá đầy đủ trong kế hoạch HACCP.
2.2.2.3. Việc phân tích mối nguy phải được
tiến hành lần lượt cho từng công đoạn của dây chuyền công nghệ, có căn cứ khoa
học, nhằm xác định đúng và đầy đủ các mối nguy đáng kể, căn cứ trên khả năng
xảy ra và tính nghiêm trọng của từng mối nguy đã được nhận diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.5. Nếu không xác định được biện pháp
hữu hiệu nào để kiểm soát mối nguy đáng kể, thì phải thay đổi dạng sản phẩm,
hoặc sửa đổi quy trình công nghệ tại công đoạn đang xét hay ở các công đoạn
trước đó.
2.2.2.6. Quá trình phân tích mối nguy phải
được trình bày theo mẫu hướng dẫn và đưa vào hồ sơ của Chương trình HACCP.
2.2.3. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn
(CCP)
2.2.3.1. Sử dụng Sơ đồ quyết định CCP,
hoặc các phương pháp tương đương khác để xác định điểm kiểm soát tới hạn.
2.2.3.2. Tại mỗi CCP có thể kiểm soát một
hoặc nhiều mối nguy đáng kể.
2.2.3.3. Việc xác định CCP phải được trình
bày theo mẫu hướng dẫn và lưu vào hồ sơ của Chương trình CCP..
2.2.4. Thiết lập giới hạn tới hạn
2.2.4.1. Cơ sở phải thiết lập giới hạn tới
hạn theo từng biện pháp kiểm soát đã xác định đối với từng mối nguy đáng kể tại
mỗi CCP.
2.2.4.2. Cơ sở phải có đầy đủ căn cứ khoa học
để khẳng định rằng, với giới hạn tới hạn đã thiết lập, mối nguy sẽ được ngăn
ngừa, loại bỏ hoặc làm giảm tới mức chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.4. Tài liệu dùng để thiết lập giới hạn
tới hạn phải được lưu trữ theo những quy định tại mục 2.2.8.
2.2.5. Thiết lập thủ tục giám sát
2.2.5.1. Cơ sở phải thiết lập thủ tục giám
sát tại từng CCP để đảm bảo rằng các mối nguy đáng kể tại đó luôn luôn được
kiểm soát.
2.2.5.2. Thủ tục giám sát phải có khả năng
phát hiện sự mất kiểm soát tại các CCP và cung cấp thông tin kịp thời để tiến
hành hành động sửa chữa.
2.2.5.3. Tại mỗi CCP, thủ tục giám sát phải
quy định rõ các yếu tố sau đây:
a. Ðối tượng giám sát (Giám sát cái gì?);
b. Phương pháp giám sát (Giám sát bằng cách
nào?);
c. Tần suất giám sát (Giám sát khi nào?);
d. Người có trách nhiệm giám sát (Ai giám
sát?).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.5. Kết quả giám sát phải được người có
thẩm quyền thẩm tra. Việc thẩm tra kết quả giám sát ít nhất phải được thực hiện
trong vòng một tuần kể từ ngày có kết quả giám sát. Người thẩm tra phải ký tên
và tự ghi ngày tháng thẩm tra vào hồ sơ giám sát. Hồ sơ giám sát phải có chữ ký
của người giám sát, người thẩm tra kết quả giám sát, ngày tháng giám sát, ngày
tháng thẩm tra.
2.2.5.6. Ðịnh kỳ hoặc đột xuất người có thẩm
quyền cấp cao nhất của cơ sở phải tiến hành thẩm tra hồ sơ giám sát tại các
CCP.
2.2.6. Thiết lập hành động sửa chữa
2.2.6.1. Cơ sở phải dự kiến hành động sửa
chữa hợp lý bằng văn bản để áp dụng mỗi khi giới hạn tới hạn bị vi phạm tại
từng CCP.
2.2.6.2. Hành động sửa chữa đã dự kiến phải
đảm bảo thiết lập lại sự kiểm soát đối với mối nguy đáng kể có liên quan tại
CCP đã xác định.
2.2.6.3. Lô sản phẩm được sản xuất trong
khoảng thời gian giữa lần giám sát phát hiện ra sự vi phạm giới hạn tới hạn và
lần giám sát cho kết quả bình thường ngay trước đó, phải được xử lý theo thủ
tục đã được thiết lập để kiểm soát và phân biệt được với các lô sản phẩm bình
thường.
2.2.6.4. Cơ sở phải có văn bản quy định cụ
thể về thủ tục quản lý những lô sản phẩm mất kiểm soát do sự cố và thực hiện
thủ tục đó sau khi sự cố xảy ra nhằm đảm bảo mọi sản phẩm đưa ra thị trường là
an toàn cho người tiêu dùng.
2.2.6.5. Mọi hành động sửa chữa đã thực hiện
đều phải được lập thành hồ sơ, lưu trữ theo đúng những quy định tại mục 2.2.8.
2.2.7. Thủ tục tự thẩm tra hệ thống HACCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.2. Các thủ tục thẩm tra của cơ sở ít
nhất phải bao gồm các yêu cầu và nội dung sau:
a. Ðánh giá và điều chỉnh lại kế hoạch HACCP
cho phù hợp với thực tế khi có bất kỳ sự thay đổi nào có thể gây ảnh hưởng đến
kết quả phân tích mối nguy, xác định CCP, hoặc tính hiệu quả của kế hoạch
HACCP.
b. Khi không có sự thay đổi nào thì bắt buộc
cũng phải thực hiện việc đánh giá lại kế hoạch HACCP ít nhất mỗi năm một lần
nhằm đảm bảo kiểm soát hữu hiệu các mối nguy đáng kể.
c. Thẩm tra đột xuất khi có vấn đề phát sinh
mà người có trách nhiệm thẩm tra phải đánh giá chất lượng các công việc đang
thực hiện trong Chương trình HACCP bằng cách: xem xét hồ sơ khiếu nại của khách
hàng, kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị giám sát, lấy mẫu phân tích ngẫu nhiên
trên dây chuyền hoặc thành phẩm, xem xét lại các giới hạn tới hạn,...
d. Thẩm tra định kỳ theo tần xuất xác định,
đặc biệt chú ý đến các hoạt động: giám sát CCP, thực hiện hành động sửa chữa,
hiệu chỉnh dụng cụ giám sát, lấy mẫu kiểm tra trên dây chuyền hoặc thành phẩm.
đ. Thẩm tra đột xuất hay định kỳ đều phải
được tiến hành bằng cách đánh giá hiệu quả của Chương trình HACCP thông qua
việc xem xét hệ thống hồ sơ lưu trữ có liên quan và đánh giá hoạt động thực tế,
kể cả việc lấy mẫu để phân tích khi cần.
2.2.7.3. Việc tự thẩm tra phải do những cán
bộ đã được đào tạo và đủ năng lực tiến hành. Trong trường hợp thiếu cán bộ, cơ
sở có thể yêu cầu cán bộ của các cơ quan, tổ chức khác thực hiện việc thẩm tra
HACCP.
2.2.7.4. Tất cả các kết quả thẩm tra phải
được lập thành hồ sơ theo đúng những quy định tại mục 2.2.8.
2.2.8. Thiết lập hệ thống hồ sơ HACCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.2. Các biểu mẫu ghi chép số liệu liên
quan tới hệ thống HACCP phải rõ ràng, ngắn gọn, thích hợp với thực tế cơ sở,
được người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt trước khi đưa vào sử dụng hoặc
mỗi khi có thay đổi.
2.2.8.3. Tất cả các hồ sơ ghi chép của cơ sở,
ngoài các nội dung kỹ thuật cần ghi chép theo mẫu, ít nhất phải bao gồm đầy đủ
các thông tin cơ bản sau:
a. Tên và địa chỉ của cơ sở;
b. Ngày tháng năm, thời điểm tiến hành ghi
chép và chữ ký của người ghi chép.
c. Kết quả giám sát.
d. Ngày tháng năm thẩm tra và chữ ký của
người thẩm tra hồ sơ.
đ. Tên hoặc ký mã hiệu của sản phẩm, của lô
hàng có liên quan.
2.2.8.4. Cơ sở phải phân công cán bộ theo dõi
và ghi chép hồ sơ ngay tại hiện trường, với tần suất đúng quy định theo biểu
mẫu đã chuẩn bị sẵn. Hồ sơ đã ghi kết quả giám sát phải được giữ gìn cẩn thận,
không tẩy xoá, sửa chữa và thay đổi.
2.2.8.5. Cơ sở phải lưu trữ hồ sơ trong thời
gian phù hợp với thời hạn sử dụng của từng loại sản phẩm, tuân thủ quy định của
pháp luật hoặc những cam kết với khách hàng. Thời gian ít nhất để lưu trữ hồ sơ
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. 2 năm đối với sản phẩm thuỷ sản đông lạnh,
chế biến;
c. 2 năm đối với hồ sơ theo dõi thiết bị hoặc
các quá trình.
2.2.8.6. Cơ sở được phép lưu trữ một số loại hồ
sơ trong máy tính (computer). Trong trường hợp đó phải có thủ tục quy định nội
dung lưu trữ, quy trình thao tác, xử lý dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, bảo mật,
người có trách nhiệm và các chi tiết liên quan khác để chống được việc sửa đổi,
xoá hoặc mất dữ liệu.
2.2.8.7. Cơ sở phải có văn bản phân công
trách nhiệm của cán bộ xem xét và thẩm tra hồ sơ ghi chép theo các mức thời
gian:
a. Hàng ngày;
b. Hàng tuần;
c. Hàng tháng;
d. Xem xét tổng thể theo kế hoạch định kỳ.
2.3. Triển khai xây
dựng chương trình QLCL theo HACCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Các thông tin cơ bản về cơ sở gồm:
a. Tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại, fax;
b. Tên người chịu trách nhiệm cao nhất của cơ
sở;
c. Sơ đồ tổ chức của cơ sở;
d. Bản vẽ mặt bằng sản xuất được cập nhật kịp
thời, phản ảnh chính xác hiện trạng bố trí mặt bằng của cơ sở;
đ. Danh mục các trang thiết bị công nghệ chủ
yếu của cơ sở và tính năng kỹ thuật của từng thiết bị.
2.3.2. Chính sách chất lượng của cơ sở
Cơ sở phải có văn bản về các chính sách đảm
bảo chất lượng và an toàn thực phẩm do người lãnh đạo cao nhất của cơ sở phê
duyệt và ban hành. Trong đó, phải nêu rõ những quan điểm chính trong việc xây
dựng và thực hiện Chương trình HACCP, các quy định về tự thẩm tra và đánh giá
lại Chương trình HACCP. Chính sách chất lượng của cơ sở ít nhất phải đảm bảo
các nội dung và yêu cầu sau đây:
2.3.2.1. Có văn bản quyết định phê duyệt và
cho phép thực hiện kế hoạch HACCP, ghi rõ loại sản phẩm và vị trí sản xuất được
kiểm soát, xác định phạm vi áp dụng hệ thống HACCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.3. Ðảm bảo chính sách của cơ sở tuân
thủ những yêu cầu về an toàn thực phẩm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, của
khách hàng; đảm bảo sản phẩm của cơ sở không gây hại cho người tiêu dùng; có
biện pháp đảm bảo việc thu thập thông tin liên quan tới yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền về an toàn thực phẩm.
2.3.2.4. Cam kết bằng văn bản áp dụng đúng
theo Chương trình HACCP đã được phê duyệt tại cơ sở. Quy định rõ nghĩa vụ,
trách nhiệm và quyền hạn của các cán bộ chủ chốt nhằm đảm bảo Chương trình
HACCP hoạt động có hiệu quả.
2.3.2.5. Quy định rõ chính sách và biện pháp
đào tạo, sử dụng và đảm bảo nhân lực để thực hiện và kiểm soát Chương trình
HACCP.
2.3.3. Ðội HACCP
2.3.3.1. Người lãnh đạo cao nhất của cơ sở
phải ra quyết định bằng văn bản thành lập Ðội HACCP kèm theo bản danh sách và
phân công trách nhiệm rõ ràng cho các thành viên của Ðội.
2.3.3.2. Ðội HACCP phải bao gồm những người
đã được đào tạo về HACCP, có đủ kiến thức và kinh nghiệm để xây dựng và tổ chức
thực hiện Chương trình HACCP có hiệu quả.
2.3.3.3. Cơ sở phải xây dựng thủ tục bằng văn
bản nhằm đảm bảo rằng, Ðội HACCP nhận được thông tin đầy đủ và kịp thời về:
a. Các sản phẩm mới;
b. Những thay đổi về nguyên liệu, sản phẩm
hoặc dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Những thay đổi về nhà xưởng, vị trí lắp
đặt, môi trường xung quanh;
đ. Những thay đổi về hệ thống bao gói, bảo
quản và phân phối;
e. Những thay đổi về năng lực nhân sự và phân
định trách nhiệm;
g. Những thay đổi về thói quen của người tiêu
dùng và các nhóm người tiêu dùng;
h. Những đòi hỏi xác đáng của các bên liên
quan và những khiếu nại của khách hàng về sản phẩm liên quan đến mối nguy đối
với sức khoẻ;
i. Những yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền;
k. Những yêu cầu khác của khách hàng mà cơ sở
có ý đồ thực hiện;
l. Những điều kiện và thay đổi khác có ảnh
hưởng tới an toàn thực phẩm, bao gồm những thông tin mới về các mối nguy tiềm
ẩn có liên quan đến nguyên liệu hoặc sản phẩm.
2.3.3.4. Ðội HACCP phải đánh giá những thay
đổi nêu trên và điều chỉnh kế hoạch HACCP để đảm bảo thích ứng với các điều
kiện mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Mô tả sản phẩm
Cơ sở phải có văn bản mô tả sản phẩm và xác
định phương thức sử dụng sản phẩm (có xử lý nhiệt trước khi ăn hay không). Ðể
đánh giá được những mối nguy đáng kể, bản mô tả sản phẩm ít nhất phải bao gồm
những thông tin về:
2.3.4.1. Nguyên liệu
a. Tên gọi và tên khoa học của nguyên liệu
thuỷ sản chính;
b. Ðặc điểm lý, hoá, sinh học cần lưu ý;
c. Khu vực khai thác hoặc nuôi trồng, khoảng
cách, thời gian vận chuyển đến cơ sở;
d. Cách thức bảo quản, vận chuyển, tiếp nhận;
đ. Biện pháp xử lý trước khi chế biến.
2.3.4.2. Sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Các thành phần khác ngoài nguyên liệu
chính;
c. Tóm tắt các công đoạn chế biến;
d. Kiểu bao gói;
đ. Ðiều kiện bảo quản;
e. Ðiều kiện phân phối, vận chuyển;
g. Thời hạn sử dụng;
h. Yêu cầu về dán nhãn;
i. Các điều kiện đặc biệt;
k. Phương thức xử lý trước khi sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến sản
phẩm đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm tương tự. Sơ đồ quy trình công
nghệ phải cung cấp đủ các thông tin cần thiết cho việc phân tích mối nguy chính
xác. Sơ đồ quy trình công nghệ phải được lập bằng văn bản, được phê duyệt và
phải đảm bảo:
a. Bao gồm tất cả các công đoạn của quá trình
sản xuất (kể cả những công đoạn xử lý các thành phần khác ngoài thành phần
nguyên liệu chính);
b. Ðúng với các công đoạn thực tế;
c. Có đầy đủ các thông số kỹ thuật và thao tác
tại mỗi bước;
d. Có bản thuyết minh chi tiết các bước của
quá trình sản xuất.
2.3.6. Quy phạm sản xuất (GMP)
2.3.6.1. Quy phạm sản xuất (GMP) được xây
dựng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm tương tự, bao gồm các GMP của từng
công đoạn hoặc một phần công đoạn sản xuất trong quy trình công nghệ chế biến
sản phẩm.
2.3.6.2. Mỗi GMP bao gồm ít nhất các nội dung
sau:
a. Mô tả rõ yêu cầu kỹ thuật hoặc quy trình
chế biến tại công đoạn hoặc một phần công đoạn sản xuất đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Mô tả chính xác các thao tác, thủ tục phải
tuân thủ tại công đoạn hoặc một phần công đoạn sản xuất nhằm đảm bảo đạt được
yêu cầu chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh cho sản phẩm, phù hợp về kỹ thuật
và khả thi;
d. Phân công cụ thể việc thực hiện và giám
sát việc thực hiện GMP.
2.3.6.3. Cơ sở phải xây dựng các biểu mẫu
giám sát việc thực hiện GMP, theo đúng những yêu cầu quy định tại mục 2.2.8.
Nếu thích hợp và thuận tiện, có thể ghép chung một biểu mẫu để giám sát nhiều
GMP và CCP.
2.3.6.4. Cơ sở phải có kế hoạch thẩm tra hiệu
quả của việc thực hiện các GMP bằng cách định kỳ lấy mẫu nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh. Kết
quả kiểm tra phải được lưu trữ trong hồ sơ.
2.3.7. Quy phạm vệ sinh (SSOP/GHP)
2.3.7.1. Quy phạm vệ sinh được thiết lập
chung cho cơ sở, ít nhất phải bao gồm các thành phần được xây dựng để kiểm soát
được các lĩnh vực sau đây:
a. Chất lượng nước dùng trong sản xuất;
b. Chất lượng nước đá dùng trong sản xuất;
c. Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với
thuỷ sản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ. Việc chống nhiễm
chéo cho thuỷ sản;
e. Việc chống động
vật gây hại;
g. Vệ sinh vật liệu
bao gói và việc ghi nhãn sản phẩm;
h. Việc bảo quản và
sử dụng hoá chất;
i. Sức khoẻ công
nhân.
k. Quản lý chất thải
2.3.7.2. Mỗi Quy phạm vệ sinh thành
phần được thiết lập cho một hoặc một phần các lĩnh vực nêu trên phải bao gồm ít
nhất các nội dung sau:
a. Nêu rõ các quy
định của Việt Nam và quốc tế liên quan và chính sách đảm bảo an toàn vệ sinh
của cơ sở;
b. Mô tả điều kiện cụ
thể của cơ sở làm cơ sở để xây dựng các thủ tục và biện pháp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Phân công cụ thể
việc thực hiện và giám sát thực hiện Quy phạm vệ sinh.
2.3.7.3. Cơ sở phải
thiết lập các sơ đồ, kế hoạch thực hiện kiểm soát kèm theo mỗi Quy phạm vệ sinh thành
phần.
2.3.7.4. Cơ sở phải
xây dựng các biểu mẫu giám sát việc thực hiện Quy phạm vệ sinh theo đúng
những quy định tại Ðiều 2.2.8.
2.3.7.5. Cơ sở phải
có kế hoạch thẩm tra hiệu quả của việc thực hiện Quy phạm vệ sinh bằng cách
định kỳ tiến hành lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh công nghiệp. Kết quả
thẩm tra thực hiện Quy
phạm vệ sinh
phải được lưu trữ trong hồ sơ theo đúng những quy định tại mục 2.2.8.
2.3.8. Kế hoạch HACCP
Kế hoạch HACCP đối
với mỗi sản phẩm phải bao gồm đầy đủ các nội dung đã được quy định trong các
mục từ mục 2.2.1 đến mục 2.2.8.
2.3.9. Thủ tục truy
xuất và thu hồi/xử lý
2.3.9.1. Cơ sở phải
có văn bản quy định các thủ tục truy xuất và thu hồi/xử lý trong trường hợp
phát hiện thấy có mối nguy an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu nhập vào chế
biến hoặc lô sản phẩm đã được xuất xưởng.
2.3.9.2. Cơ sở phải
thực hiện các thủ tục đó, thông báo kịp thời đến các bên hữu quan (cơ quan thẩm
quyền, khách hàng) trong trường hợp cần thiết và thu hồi, yêu cầu xử lý các sản
phẩm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.4. Các thủ tục
truy xuất và thu hồi/xử lý sản phẩm đã được thực hiện phải được ghi chép vào hồ
sơ theo đúng những quy định tại mục 2.2.8 và lưu trữ đầy đủ.
2.3.10. Ðào tạo HACCP
tại cơ sở
2.3.10.1. Cơ sở phải
có văn bản xác định nhu cầu và kế hoạch đào tạo cho các nhóm đối tượng khác
nhau là cán bộ công nhân viên của cơ sở. Nhu cầu về đào tạo phải được xem xét
lại sau những khoảng thời gian thích hợp.
2.3.10.2. Chương
trình đào tạo phải do những người đủ trình độ biên soạn và phải được người lãnh
đạo cao nhất của cơ sở phê duyệt trước khi thực hiện.
2.3.10.3. Những nội
dung kiến thức cơ bản của Chương trình HACCP đào tạo cho từng nhóm đối tượng
phải phù hợp với quan điểm HACCP, phù hợp với Quy chuẩn này và thích hợp với
điều kiện sản xuất cụ thể của cơ sở.
2.3.10.4. Cơ sở phải
tổ chức đào taọ HACCP cho tất cả các đối tượng cán bộ, công nhân, nhân viên
theo các chương trình đã được phê duyệt. Sau mỗi khoá, phải kiểm tra theo nội
dung đã được đào tạo.
2.3.10.5. Hồ sơ ghi
chép về việc đào tạo của từng lớp, từng cán bộ, công nhân phải được lưu trữ đầy
đủ theo đúng những quy định tại mục 2.2.8.
2.3.11. Kiểm soát,
hiệu chuẩn thiết bị giám sát
2.3.11.1. Mọi thiết
bị dùng để giám sát điểm kiểm soát tới hạn và dùng trong các hoạt động tự thẩm
tra phải được kiểm soát và hiệu chỉnh theo quy định tại các Quy chuẩn quốc gia,
tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.11.3. Mọi thủ tục
và kết quả hiệu chuẩn thiết bị phải được lưu hồ sơ theo đúng những quy định tại
Ðiều 4.8.
2.3.12. Quản lý hoạt
động kiểm nghiệm
2.3.12.1. Nếu cơ sở
có phòng kiểm nghiệm chất lượng riêng, phải có thủ tục giám sát và thẩm định
kết quả kiểm nghiệm.
2.3.12.2. Nếu cơ sở
không có phòng kiểm nghiệm riêng hoặc phòng kiểm nghiệm của cơ sở không đáp ứng
phân tích các chỉ tiêu liên quan đến quản lý chất lượng thì phải có hợp đồng
thường xuyên với phòng kiểm nghiệm bên ngoài và phải có thủ tục giám sát và
thẩm định kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm này.
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) là cơ quan
Nhà nước quản lý thống nhất các hoạt động đánh giá và chứng nhận hợp quy theo
quy chuẩn này; chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện quy
chuẩn này.
3.2. Trình tự, thủ tục, phương thức
đánh giá, chứng nhận sự phù hợp của các cơ sở chế biến thủy sản đối với Quy
chuẩn này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Nông nghiệp và Pháp triển
Nông thôn.
3.3. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
thủy sản dùng làm thực phẩm phải xây dựng và thực hiện các quy định về quản lý
chất lượng đáp ứng quy định nêu tại quy chuẩn này, cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Cảng cá, chợ
cá đầu mối: Ban quản lý đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện
GMP, SSOP theo các quy định nêu tại Quy chuẩn này.
3.3.3. Cơ sở thu mua:
phải xây dựng và thực hiện GMP, SSOP theo các quy định nêu tại Quy chuẩn này.
3.3.4. Cơ sở sơ chế,
chế biến thủy sản: Phải xây dựng và thực hiện Chương trình đảm bảo chất lượng
và ATTP theo nguyên tắc HACCP dựa trên các quy định nêu tại Quy chuẩn này.
3.4. Thanh tra chuyên
ngành Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thanh tra việc thực
hiện Quy chuẩn này và xử lý các vi phạm theo quy định.