TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Loại
hình kiểm tra
|
Sản
xuất lắp ráp
|
Nhập
khẩu
|
|
Kiểm tra tổng, thành hệ thống
|
|
|
1.
|
Bệ xe, thân xe
|
x
|
|
2.
|
Giá chuyển hướng
|
x
|
x
|
3.
|
Móc nối đỡ đấm, tấm gạt chướng
ngại
|
x
|
x
|
4.
|
Động cơ Điêzen
|
x
|
|
5.
|
Bộ thủy lực
|
x
|
|
6.
|
Máy phát điện chính, động cơ điện
kéo
|
x
|
|
7.
|
Kiểm tra buồng lái
|
x
|
x
|
8.
|
Các hệ thống: làm mát, bôi trơn,
nhiên liệu, xả cát
|
x
|
x
|
9.
|
Hệ thống truyền động
|
x
|
x
|
10.
|
Thiết bị phụ của đầu máy
|
x
|
|
11.
|
Hệ thống hãm
|
x
|
x
|
12.
|
Các máy điện, thiết bị điện
|
x
|
|
13.
|
Các thiết bị an toàn, phòng chống
cháy
|
x
|
x
|
14.
|
Hệ thống đèn chiếu sáng
|
x
|
x
|
15.
|
Biển hiệu, nhãn mác
|
x
|
x
|
|
Kiểm tra thử nghiệm
|
|
|
16.
|
Kiểm tra tổng thể
|
x
|
x
|
17.
|
Kiểm tra kích thước giới hạn
|
x
|
x
|
18.
|
Kiểm tra công suất động cơ Điêzen
|
x
|
|
19.
|
Xác định trọng lượng, tải trọng
trục, tải trọng bánh xe
|
x
|
x
|
20.
|
Kiểm tra, thử nghiệm thông qua
đường cong
|
x
|
x
|
21.
|
Kiểm tra chống dột đầu máy
|
x
|
|
22.
|
Kiểm tra độ cách điện
|
x
|
x
|
23.
|
Kiểm tra cự ly hãm
|
x
|
x
|
24.
|
Kiểm tra độ ồn cabin
|
x
|
x
|
25.
|
Kiểm tra độ sáng đèn pha
|
x
|
x
|
26.
|
Kiểm tra âm lượng còi hơi
|
x
|
x
|
27.
|
Chạy thử đơn
|
x
|
x
|
28.
|
Chạy thử đường dài
|
x
|
x
|
3.2. Kiểm tra giá xe và giá
chuyển hướng
3.2.1. Giá xe và khung giá
chuyển hướng phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Vật liệu, kích thước theo đúng
hồ sơ thiết kế;
b) Độ vồng, độ cong võng của giá xe
không vượt quá trị số quy định của thiết kế;
c) Mối hàn kết cấu phải được kiểm
tra khuyết tật bằng phương pháp siêu âm hoặc chụp bức xạ hoặc các phương pháp
khác tương đương. Số lượng, vị trí mối hàn được kiểm tra khuyết tật phải phù
hợp với yêu cầu thiết kế.
3.2.2. Bộ trục bánh xe phải
bảo đảm yêu cầu sau:
a) Đường kính vòng lăn bánh xe (vị
trí điểm đo theo quy định bản vẽ tại phụ lục 1) phải đúng theo thiết kế;
b) Sai lệch về đường kính vòng lăn
bánh xe hai bên trên cùng một đôi bánh không được quá 1mm, trên một giá chuyển
hướng không quá 1,5mm, trên cùng một đầu máy không được quá 2 mm;
c) Biến dạng mặt lăn bánh xe, chiều
dày lợi bánh xe phải phù hợp với thiết kế và phụ lục 1 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (924 ± 3) mm đối với khổ đường
1000 mm;
- (1353 ± 3) mm đối với khổ đường
1435 mm.
3.3. Kiểm tra khổ giới hạn
3.3.1. Kích thước đường bao
đầu máy phải phù hợp với thiết kế và không được vượt quá khổ giới hạn đầu máy,
toa xe quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt Việt Nam
3.3.2. Việc kiểm tra khổ
giới hạn được tiến hành lần lượt với đầu máy ở trạng thái chưa chỉnh bị và
trạng thái chỉnh bị hoàn toàn phù hợp với quy định tại Bảng 2.
Bảng
2
Trạng
thái
Tải trọng
Chưa
chỉnh bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh
bị hoàn toàn
Nhiên liệu
Không
2/3
Đầy
Cát
Không
2/3
Đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Mức trung bình
Dầu bôi trơn động cơ
Không
Mức trung bình
Ban lái máy
Không
Đầy đủ định viên
Dầu truyền động thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại dầu, mỡ bôi trơn khác
Hộp giảm tốc trục, hộp số và các
hộp đầu trục ở mức trung bình
Dụng cụ theo đầu máy
Toàn bộ dụng cụ theo đầu máy
3.3.3. Đầu máy chạy vào
khung đo giới hạn đặt trên đường thẳng, phẳng để tiến hành kiểm tra các nội
dung sau:
a) Khoảng hở phía trên theo phương
thẳng đứng phải tiến hành khi đầu máy ở trạng thái chưa chỉnh bị;
b) Khoảng hở phía dưới theo phương
thẳng đứng phải tiến hành khi đầu máy ở trạng thái chỉnh bị hoàn toàn;
c) Khoảng hở 2 bên theo phương
ngang phải tiến hành khi đầu máy ở trạng thái chưa chỉnh bị và trạng thái chỉnh
bị hoàn toàn.
3.4. Xác định trọng lượng đầu
máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Phương pháp xác định
trọng lượng, tải trọng trục đầu máy được tiến hành theo nội dung được quy định
tại Phụ lục 2 của quy chuẩn này.
3.4.3. Trọng lượng, tải
trọng trục của đầu máy phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Sai lệch giữa trọng lượng thực
tế của đầu máy ở trạng thái trọng lượng chỉnh bị tính toán với trọng lượng
thiết kế đầu máy không quá ± 3%;
b) Tải trọng trục tối đa của đầu máy
không được vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường sắt;
c) Sai lệch cho phép tải trọng trục
thực tế của mỗi trục so với tải trọng trục bình quân thực tế trên một đầu máy
không quá ± 3%;
d) Sai lệch cho phép của tải trọng
của hai bánh xe trên một trục không quá ± 4%.
3.5. Kiểm tra, thử nghiệm thông
qua đường cong
3.5.1. Khi đầu máy chạy vào
đường cong có bán kính nhỏ nhất theo quy định, các chi tiết, bộ phận đầu máy và
đường ray phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Chiều dài các đường cáp điện,
các đường ống gió liên kết giữa giá xe và giá chuyển phải bảo đảm an toàn khi
đầu máy vào đường cong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thân móc nối đỡ đấm không được
chạm vào thành bên của hộp đỡ đấm;
d) Đường ray không bị nghiến ép,
không được biến dạng vĩnh cửu khi đầu máy đi qua đường cong.
3.5.2. Phải thực hiện được
cắt, nối móc nối với các phương tiện khác trên đường cong có bán kính nhỏ nhất
là:
a) 150 m đối với khổ đường 1000 mm;
b) 250 mm đối với khổ đường 1435 mm
3.6. Kiểm tra móc nối, đỡ đấm và
tấm gạt chướng ngại
Khi đầu máy đứng yên trên đường
thẳng, phẳng, kiểm tra móc nối đỡ đấm và tấm gạt chướng ngại phải bảo đảm các
yêu cầu sau:
a) Bộ móc nối đỡ đấm phải bảo đảm
ba tác dụng đóng, mở, mở hoàn toàn và hoạt động bình thường;
b) Chiều cao từ trung tâm móc nối
đỡ đấm tới mặt ray là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 875 mm đến 890 mm đối với khổ
đường 1435 mm;
c) Khoảng cách từ mặt ray đến điểm
thấp nhất của tấm gạt chướng ngại là:
- Từ 100 mm đến 110 mm đối với khổ
đường 1000 mm;
- Từ 110 mm đến 120 mm đối với khổ
đường 1435 mm;
3.7. Kiểm tra lắp đặt hệ thống
điện
a) Kiểm tra kiểu loại, bố trí lắp
đặt máy điện, thiết bị điện phải đúng quy định thiết kế;
b) Tính năng hoạt động của các mạch
điện điều khiển, mạch điện động lực phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.
3.8. Kiểm tra động cơ Điêzen
3.8.1. Kiểu loại, số hiệu
động cơ Điêzen phải đúng theo hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.3. Khởi động và dừng
động cơ Điêzen phải bảo đảm yêu cầu:
a) Thời gian khởi động của động cơ
Điêzen phù hợp với quy định của nhà chế tạo;
b) Trạng thái dừng động cơ bình
thường và dừng động cơ khẩn cấp phải đúng theo quy định của nhà chế tạo.
3.8.4. Hoạt động của động cơ
Điêzen tại các tốc độ khác nhau phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Tại vị trí tay ga thấp nhất và
vị trí tay ga cao nhất của động cơ ở chế độ không tải, yêu cầu sai lệch tốc độ
vòng quay của động cơ so với tốc độ vòng quay định mức phải phù hợp với quy
định của nhà chế tạo;
b) Động cơ không bị tắt máy khi đột
ngột giảm vòng quay từ vị trí tay ga cao nhất xuống vị trí tay ga thấp nhất;
c) Động cơ không bị siêu tốc khi
đột ngột tăng vòng quay từ vị trí tay ga thấp nhất lên tới vị trí tay ga cao
nhất;
d) Khi động cơ làm việc, không được
có các tiếng động bất thường hoặc tiếng gõ lạ;
d) Áp suất dầu bôi trơn, nhiên
liệu, khí nạp phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.5. Động cơ Điêzen trước
khi xuất xưởng phải được kiểm tra công suất trên thiết bị chuyên dùng. Cơ sở
danh nghĩa của động cơ phải phù hợp với thiết kế.
3.8.6. Độ phát thải khi xả
động cơ không được vượt quá trị số cho phép theo quy định hiện hành.
3.9. Kiểm tra cụm động cơ Điêzen
- máy phát điện chính
a) Độ đồng tâm giữa động cơ Điêzen
với máy phát điện chính phải phù hợp với thiết kế;
b) Trạng thái hoạt động của bộ khớp
nối giữa động cơ Điêzen với máy phát điện chính khi động cơ làm việc có tải
phải hoạt động bình thường;
c) Kiểm tra, hiệu chỉnh đặc tính
phụ tải của máy phát điện chính và công suất động cơ Điêzen theo Phụ lục 3 của
quy chuẩn này.
3.10. Kiểm tra cụm động cơ
Điêzen - thủy lực
a) Độ đồng tâm giữa động cơ Điêzen
với bộ truyền động thủy lực phải phù hợp với thiết kế;
b) Trạng thái hoạt động của bộ khớp
nối giữa động cơ Điêzen với bộ truyền động thủy lực khi động cơ làm việc có tải
phải hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.1. Kiểu loại, số hiệu
của bộ truyền động thủy lực phải đúng với hồ sơ thiết kế.
3.11.2. Trạng thái hoạt động
của bơm, tua bin thủy lực, thiết bị chuyển cấp tốc độ đầu máy tự động, cơ cấu
điều khiển đảo chiều gián tiếp và các thiết bị an toàn phải hoạt động bình
thường và phù hợp với quy định của nhà chế tạo.
3.11.3. Đối với cơ cấu đảo
chiều của bộ truyền động thủy lực phải kiểm tra các nội dung sau
a) Tác dụng gài khớp của cơ cấu đảo
chiều;
b) Hiển thị của đèn cảnh báo đảo
chiều;
c) Tác dụng của cơ cấu đảo chiều
tay;
d) Tác dụng của van, khóa an toàn
đảo chiều.
3.12. Kiểm tra trục truyền động
các đăng
Kiểm tra trạng thái kỹ thuật của
trục truyền động các đăng theo nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí lắp ghép giữa thân trục
và vỏ trục then hoa phải đúng quy định của nhà chế tạo. Bu lông, ê cu mặt bích
trục các đăng phải lắp đúng quy cách;
c) Lực xiết chặt của ê cu, bu lông
mặt bích theo đúng quy định của nhà chế tạo;
d) Trạng thái kỹ thuật của ổ bi, ắc
chữ thập, then hoa đúng quy định của nhà chế tạo.
3.13. Kiểm tra hệ thống làm mát
động cơ Điêzen
Kiểm tra hệ thống làm mát động cơ
Điêzen theo các nội dung sau phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo:
a) Trạng thái kỹ thuật, tính năng
hoạt động của hệ thống điều khiển và cơ cấu dẫn động quạt làm mát;
b) Tính năng hoạt động của các cửa
chớp trên đầu máy;
c) Độ kín của hệ thống đường ống và
các mặt bích lắp ghép;
d) Nhiệt độ đầu vào và đầu ra của
két làm mát nước, két làm mát dầu bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi động cơ Điêzen làm việc ở tốc
độ vòng quay cao nhất, kiểm tra hệ thống làm mát các động cơ điện kéo của đầu
máy. Yêu cầu tính năng hoạt động và năng lực làm mát của hệ thống phải phù hợp
với quy định thiết kế.
3.15. Kiểm tra hệ thống hãm gió
ép
Kiểm tra tính năng, trạng thái hoạt
động của các thiết bị hãm, hệ thống hãm theo nội dung quy định cụ thể tại Phụ
lục 4 của quy chuẩn này.
3.16. Kiểm tra buồng lái
a) Bố trí lắp đặt ghế ngồi của tài
xế, kính trước buồng lái phải phù hợp với quy định thiết kế;
b) Đồng hồ, đèn báo chế độ làm việc
của đầu máy phải đúng kiểu loại và hoạt động bình thường;
c) Hệ thống thông gió phải phù hợp
với quy định thiết kế. Quạt gió ca bin, hệ thống điều hòa phải hoạt động bình
thường.
d) Kiểu loại, độ sáng của đèn chiếu
sáng buồng lái phải phù hợp với quy định thiết kế;
đ) Cửa ra vào và cửa sổ, gương
chiếu hậu (nếu có) phải phù hợp với quy định thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Bộ gạt nước mưa hoạt động bình
thường.
3.17. Kiểm tra chống dột đầu máy
Kiểm tra chống dột đầu máy bằng
thiết bị phun thử dột chuyên dùng; thời gian thử ít nhất là 15 phút, yêu cầu
các khoang máy (trừ khoang quạt làm mát), buồng lái và hộp cát không bị
lọt nước.
3.18. Kiểm tra hệ thống xả cát
a) Vị trí lắp đặt các thiết bị của
hệ thống xả cát phải đúng quy định thiết kế;
b) Hệ thống xả cát phải xả cát đều
xuống mặt ray theo hướng chạy của đầu máy khi có tác động điều khiển;
c) Khoảng cách từ miệng vòi xả cát
đến mặt lăn bánh xe và mặt ray phải đạt từ 30 mm đến 40 mm.
3.19. Kiểm tra các thiết bị khác
3.19.1. Kiểm tra hoạt động
của thiết bị bôi trơn gờ bánh xe hoặc thiết bị bôi trơn ray, thiết bị chống
trượt đầu máy và thiết bị báo nhiệt độ vòng bi đầu trục (nếu có). Các thiết bị
này phải hoạt động bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích thước, dung tích thùng chứa
phải phù hợp với quy định thiết kế;
b) Kiểm tra độ kín của thùng chứa
bằng phương pháp ép thử thủy lực với áp suất thử từ 0,3 bar đến 0,5 bar trong
thời gian 10 phút, yêu cầu thùng chứa không được biến dạng hoặc nứt rỉ nước.
3.20. Kiểm tra độ cách điện
3.20.1. Kiểm tra độ cách
điện của từng mạch điện riêng biệt của hệ thống điện điều khiển và điện động
lực đầu máy. Khi kiểm tra, các mạch điện còn lại phải được nối mát để tránh
hiệu ứng của điện dung hoặc điện cảm có thể sinh ra điện áp khác thường. Đối
với các mạch điện có linh kiện điện tử phải được cô lập trước khi kiểm tra độ
cách điện các mạch điện khác.
3.20.2. Độ cách điện các mạch
điện trên đầu máy như sau:
a) Đối với mạch điện điều khiển có
điện áp nhỏ hơn 300 V-DC hoặc nhỏ hơn 100 V-AC, điện trở cách điện không được
nhỏ hơn 0,5 MΩ với điện áp đo 500 V;
b) Đối với mạch điện động cơ có
điện áp lớn hơn 300 V-DC hoặc lớn hơn và bằng 100 V-AC, điện trở cách điện
không được nhỏ hơn 1 MΩ với điện áp đo 1000 V.
3.21. Kiểm tra cụm ắc quy
và thiết bị nạp điện ắc quy
a) Thiết bị nạp điện cho ắc quy
phải đảm bảo nạp điện bình thường cho ắc quy trong toàn bộ phạm vi tốc độ vòng
quay quy định của động cơ Điêzen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điện áp bộ ắc quy và điện áp
từng bình ắc quy phải đúng quy định của nhà chế tạo;
d) Dung lượng ắc quy phải đúng quy
định và đảm bảo khởi động được động cơ Điêzen dễ dàng theo quy định của nhà chế
tạo.
3.22. Kiểm tra hoạt động của máy
điện
a) Kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của
máy phát điện, động cơ điện phải phù hợp với hồ sơ thiết kế;
b) Kiểm tra độ phát nhiệt của máy
điện khi làm việc có tải. Nhiệt độ cao nhất của máy phát, động cơ điện khi làm
việc toàn tải không được vượt quá nhiệt độ cho phép của nhà chế tạo;
c) Kiểm tra đường đặc tính phụ tải
của máy phát điện chính theo Phụ lục 3 của quy chuẩn này.
3.23. Thiết bị ngăn ngừa sự cố
a) Kiểm tra hoạt động của các thiết
bị bảo vệ an toàn động cơ Điêzen như rơ le nhiệt độ nước làm mát, rơ le nhiệt
độ dầu bôi trơn, rơ le áp suất dầu bôi trơn, thiết bị chống siêu tốc động cơ
Điêzen, thiết bị tắt máy khẩn cấp, thiết bị bảo vệ khi nước làm mát thấp. Nội
dung kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 5 quy chuẩn này;
b) Kiểm tra lưới bảo vệ quạt làm
mát, khớp nối trục, dây cu roa. Việc bố trí lắp đặt phải đúng quy định thiết
kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra trạng thái lắp đặt và
tác dụng của hộp dập hồ quang của công tắc tơ cấp điện cho động cơ điện kéo;
e) Kiểm tra hoạt động của rơ le phát
hiện chạm mát, thiết bị cảnh báo hỏa hoạn theo quy định tại Phụ lục 5 của quy
chuẩn này;
f) Bình cứu hỏa, dụng cụ sửa chữa
đơn giản, dụng cụ chèn tàu và phòng vệ phải đủ số lượng. Bình cứu hỏa phải đúng
kiểu loại theo thiết kế và đang còn thời hạn sử dụng.
3.24. Thiết bị an toàn chạy tàu
a) Kiểm tra hoạt động của hãm tay (hãm
đỗ). Hãm tay phải có tác dụng hãm đầu máy trên độ dốc 17‰, hãm suất của hãm
tay không nhỏ hơn 20% tính theo guốc hãm bằng gang;
b) Kiểm tra hoạt động của van an
toàn thùng gió, van hãm khẩn cấp, rơ le định áp ống hãm đoàn xe quy định tại
Phụ lục 4 của quy chuẩn này;
c) Chuông, còi, đèn cảnh báo phải
làm việc bình thường;
d) Âm lượng thấp nhất của còi hơi
phải đạt 96 dB(A), được đo tại điểm có bán kính cách mặt trước đầu máy 30,5 m trên
cung tròn được giới hạn hai tia có góc 450 về bên phải và bên trái
tạo bởi đường tâm ray theo hướng tàu chạy;
e) Đèn pha, đèn cốt, đèn sương mù
lắp đặt đúng thiết kế. Cường độ ánh sáng của đèn pha không được nhỏ hơn 200.000
Candela;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thiết bị nhận thông tin, tín
hiệu chạy tàu tự động lắp đặt trên đầu máy (nếu có) phải hoạt động bình thường.
3.25. Kiểm tra khoảng cách hãm
đầu máy chạy đơn
3.25.1. Khoảng cách hãm của
đầu máy phải được tiến hành trên đường sắt bằng, thẳng có tốc độ cho phép lớn
nhất trên tuyến. Tốc độ gió khi kiểm tra không quá 5 m/s.
3.25.2. Việc xác định khoảng
cách hãm đầu máy chạy đơn được thực hiện ở tốc độ cấu tạo của đầu máy khi tốc
độ của đầu máy nằm trong phạm vi tốc độ cho phép của đường sắt. Trường hợp tốc
độ cấu tạo của đầu máy lớn hơn tốc độ cho phép của đường thử, việc xác định
khoảng cách hãm được tiến hành khi đầu máy chạy với tốc độ cho phép của đường.
3.25.3. Đầu máy thử nghiệm ở
trạng thái trọng lượng chỉnh bị tính toán, tại vị trí bắt đầu hãm thử nghiệm,
áp suất ống gió đoàn xe phải đạt 5 bar. Khi thử nghiệm, tay hãm lớn được đặt ở
vị trí hãm khẩn.
3.25.4. Khoảng cách hãm đầu
máy là kết quả bình quân của ba lần đo phải đúng theo yêu cầu thiết kế và không
vượt quá 800 m
3.25.5. Nếu không có đường
bằng, thẳng để thử nghiệm kiểm tra thì cho phép thử trên đường thẳng có độ dốc
không quá 4‰. Khoảng cách hãm trên đường dốc được hiệu chỉnh theo công thức
sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = khoảng cách hãm thực tế
đo được (m)
V = Tốc độ cho phép tối đa
của đầu máy (km/h)
V0 = Tốc độ ban
đầu khi bắt đầu hãm (km/h)
i = độ dốc (‰) khi dốc lên
lấy (-), dốc xuống lấy (+)
3.26. Kiểm tra tính năng vận
hành của đầu máy
3.26.1. Đầu máy được tiến
hành kiểm tra kéo tải trên tuyến đường được chọn có độ dốc quy đổi lớn nhất,
thời tiết thuận lợi. Đầu máy kéo đoàn xe kiểm tra có tải trọng phù hợp với công
suất thiết kế.
3.26.2. Khi đặt tay máy tại
vị trí khác nhau, xác định thời gian gia tốc, quãng đường và tốc độ đầu máy đạt
được. Kiểm tra khả năng gia tốc đầu máy tại các vị trí tay máy phải phù hợp
thiết kế.
3.26.3. Khi khởi động kéo
tàu đầu máy không bị trượt (giãy máy). Khi kéo tàu vượt dốc đầu máy phải hoạt
động bình thường, tốc độ đầu máy vượt dốc phải phù hợp với đường đặc tính sức
kéo ứng với độ dốc thiết kế.
3.27. Kiểm tra tính năng hãm
điện trở (hãm động năng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.27.2. Khi hãm điện trở,
điện áp và cường độ dòng điện và nhiệt độ của các động cơ điện kéo không được
vượt quá trị số quy định của nhà chế tạo.
3.27.3. Thông gió làm mát
thiết bị hãm điện trở phải hoạt động bình thường, nhiệt độ bộ điện trở hãm
không được vượt quá quy định của nhà chế tạo.
3.28. Kiểm tra hệ thống làm mát
3.28.1. Kiểm tra hệ thống
làm mát của đầu máy được tiến hành khi đầu máy vận hành trong điều kiện thời
tiết, nhiệt độ bình thường.
3.28.2. Hệ thống làm mát
được thử nghiệm khi động cơ làm việc ở công suất lớn nhất cho tới khi nhiệt độ
nước, dầu động cơ ngừng không tăng lên được nữa, các rơ le nhiệt độ điều khiển
quạt làm mát, van hằng nhiệt phải làm việc đúng quy định của nhà chế tạo.
3.28.3. Khi thử nghiệm, hệ
thống điều khiển, cơ cấu dẫn động quạt gió làm mát động cơ Điêzen phải hoạt
động bình thường; nhiệt độ dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát động cơ Điêzen,
nhiệt độ dầu truyền động thủy lực (nếu có) phải phù hợp với quy định của nhà
chế tạo.
3.29. Kiểm tra động cơ điện kéo
a) Kiểu loại động cơ điện kéo phải
đúng theo hồ sơ thiết kế;
b) Kiểm tra độ phân phối không đồng
đều dòng điện cho các động cơ điện kéo. Nội dung, phương pháp thử nghiệm được
quy định tại Phụ lục 6 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bộ chuyển cấp tốc độ đầu máy
(nếu có) phải lắp đặt đúng thiết kế và hoạt động bình thường;
b) Kiểm tra hoạt động của bộ chuyển
cấp tốc độ đầu máy được tiến hành trong quá trình đầu máy chạy thử đường dài,
sai lệch vận tải đầu máy khi chuyển từ cấp tốc độ thấp sang tốc độ cao và ngược
lại phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
3.31. Kiểm tra hệ thống ghép đôi
đầu máy
Đối với các đầu máy có sử dụng
thiết bị ghép đôi, phải kiểm tra hoạt động của hệ thống ghép đôi theo các nội
dung sau:
a) Hệ thống điều khiển đầu máy tiến
hành lần lượt tại từng buồng lái hoặc từng bản điều khiển, phải điều khiển
chính xác vận hành của các thiết bị cần thiết cho cả hai đầu máy;
b) Việc chuyển đổi tốc độ của đầu
máy kéo và đầu máy ghép phải đồng bộ;
c) Phụ tải của hai đầu máy kéo ghép
phải tương đương;
d) Tác dụng đảo chiều của 2 đầu máy
ghép đôi phải như nhau;
e) Hiệu quả hãm và nhả hãm của hai
đầu máy kéo và ghép đôi phải như nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.32. Chạy thử đường dài
Đầu máy sản xuất, lắp ráp mới trước
khi vận dụng chính thức phải được tiến hành chạy thử đường dài, yêu cầu và
phương pháp chạy thử được quy định tại Phụ lục 7 của quy chuẩn này.
4. Quy định về
quản lý
4.1. Đầu máy sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và các tài
liệu kỹ thuật tương ứng do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Các tổ chức cá nhân
nhập khẩu vật liệu, thiết bị dùng sản xuất, lắp ráp mới đầu máy phải tuân theo
quy định của nhà thiết kế và quy chuẩn hiện hành.
4.2. Quy trình kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương
tiện phải tuân theo quy định tại Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4
năm 2009 và Thông tư số 36/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao
thông vận tải.
4.3. Đầu máy trước khi đưa
vào vận hành phải có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra đầu máy khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới theo quy định
của Quy chuẩn này.
5.2. Các tổ chức, cá nhân
sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới đầu máy Điêzen căn cứ vào các quy định của
Quy chuẩn này để tổ chức kiểm soát chất lượng đầu máy trong quá trình sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 1
BIÊN DẠNG MẶT LĂN BÁNH XE
Hình
1. Biên dạng mặt lăn lõm khổ đường 1000 mm
Hình
2. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1.435 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG ĐẦU MÁY
1. Trạng thái trọng lượng
Các trạng thái trọng lượng của đầu
máy được quy định tại Bảng 2, Mục 3.3.2 của quy chuẩn này.
2. Hạng mục cân
Thực hiện theo các hạng mục sau:
a) Trọng lượng đầu máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tải trọng bánh xe (nếu
trong tài liệu thiết kế hoặc hợp đồng có quy định)
3. Thiết bị cân
Việc kiểm tra phải tiến hành trên
bàn cân hoặc bộ cân di động chuyên dùng. Thiết bị cân phải có tem kiểm định
hoặc giấy chứng nhận còn hiệu lực do cơ quan kiểm tra có thẩm quyền cấp.
4. Trình tự tiến hành
4.1. Đối với bàn cân động
Trước khi cân tiến hành các điều
chỉnh cần thiết đối với hệ thống giảm chấn, lò xo của đầu máy. Tháo giảm chấn
thủy lực của giá chuyển hướng (nếu có), sau đó cho đầu máy chạy đến bàn
cân theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị cân. Trong quá trình cân không
cho phép điều chỉnh độ cân bằng của đầu máy bằng bất cứ hình thức nào.
4.2. Đối với bàn cân tĩnh
Thực hiện các bước tương tự như đối
với bàn cân động nhưng không phải tháo giảm chấn thủy lực của giá chuyển hướng.
4.3. Đối với cân di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp xác định các trị
số
a) Đối với bàn cân động: phải tiến
hành đo 4 lần theo 2 hướng tiến và lùi, mỗi hướng tiến hành 2 lần, tính trị số
trung bình của 4 lần cân và ghi lại kết quả theo Bảng 3 của Phụ lục này. Các
kết quả cân tính theo đơn vị kg;
b) Đối với bàn cân tĩnh: phải tiến
hành cân 2 lần, tính trị số trung bình của 2 lần cân và ghi lại kết quả theo
Bảng 3. Các kết quả cân tính theo đơn vị kg.
5.1. Tải trọng trục
Trị số tải trọng trục xác định bằng
trọng lượng của đầu máy phân bố trên trục đó hoặc bằng tổng tải trọng 2 bánh xe
của trục đó.
5.2. Trọng lượng đầu máy
Trọng lượng đầu máy được tính bằng
tổng tải trọng của tất cả bánh xe hoặc tổng tải trọng của tất cả các trục.
6. Lập báo cáo kết quả cân
Ghi chép kết quả cân theo mẫu tại
Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cân:
Trạng thái trọng lượng:
Số hiệu đầu máy
Ngày cân
Địa điểm cân
Người cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố tải trọng trên các
trục
Trục
1
Trục
2
Trục
3
Trục
4
Trục
5
Trục
6
Tổng
trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 3
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CÔNG SUẤT VÀ HIỆU CHỈNH THÔNG
SỐ CỤM ĐỘNG CƠ – MÁY PHÁT CỦA ĐẦU MÁY ĐIÊZEN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN TRÊN BĂNG THỬ BIẾN
TRỞ CHUYÊN DÙNG
1. Phạm vi, nội dung kiểm tra
Kiểm tra, hiệu chỉnh đầu máy Điêzen
truyền động điện trên băng thử biến trở chuyên dùng loại biến trở nước hoặc
biến trở khô làm phụ tải gồm có các nội dung sau:
a) Trạng thái hoạt động, đặc tính
kỹ thuật của các cụm máy chính và các thiết bị điều khiển trên đầu máy;
b) Công suất động cơ Điêzen;
c) Đường đặc tính phụ tải của máy
phát điện chính;
d) Tính năng, hoạt động của các
thiết bị bảo vệ an toàn động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Đầu máy phải được kiểm
tra, chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát theo đúng quy định
của nhà chế tạo.
2.2. Kiểm tra điện áp ắc
quy, độ cách điện các mạch điện; tính năng hoạt động các mạch điện, các thiết
bị điện theo thiết kế.
2.3. Kiểm tra các cụm máy
chính, hệ thống nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu.
3. Kiểm tra thiết bị thử chuyên
dùng
3.1. Các dây cáp nối từ máy
phát điện chính (hoặc sau bộ chỉnh lưu) vào bộ biến trở thử công suất
theo đúng sơ đồ mạch điện thiết kế.
3.2. Độ cách điện của bộ
điện trở và độ cách điện của mạch điện điều khiển của thiết bị thử chuyên dùng
phải đúng quy định của nhà chế tạo; thiết bị phải có dây tiếp mát, lắp đặt đúng
thiết kế.
3.3. Điện áp nguồn điều
khiển thiết bị biến trở phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo.
3.4. Kiểu loại, khối lượng
nước cấp vào thùng biến trở phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo (nếu
là loại biến trở nước).
3.5. Các thiết bị điều chỉnh
biến trở phải làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Điều kiện thử công suất
4.1. Công suất phụ tải của
biến trở chuyên dùng phải phù hợp với công suất đầu máy thử nghiệm.
4.2. Điều kiện môi trường
thử công suất động cơ Điêzen như sau:
- Nhiệt độ môi trường không quá 55oC;
- Độ cao so với mực nước biển ≤
1000 m;
- Độ ẩm tương đối ≤ 95%;
- Trời không mưa, nếu thiết bị thử
công suất đặt ở ngoài trời.
4.3. Độ chính xác của đồng
hồ đo tốc độ vòng quay động cơ, đồng hồ đo điện áp, cường độ dòng điện sai lệch
so với đồng hồ mẫu không quá ±1% trên toàn bộ thang đo.
5. Nội dung thử công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Kiểm tra việc khởi
động động cơ Điêzen. Thời gian khởi động, áp suất dầu bôi trơn trước (nếu có
bơm dầu bôi trơn trước) phải đúng với quy định của nhà chế tạo.
5.1.2. Kiểm tra tình trạng
kỹ thuật, tính năng hoạt động của các thiết bị trên đầu máy khi đầu máy làm
việc không tải.
5.1.3. Kiểm tra độ kín của
các hệ thống: làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn động cơ.
5.1.4. Kiểm tra trị số vòng
quay động cơ tại các vị trí tay ga. Tốc độ động cơ, thời gian tăng, giảm tốc độ
vòng quay động cơ tại các vị trí tay ga phải phù hợp với quy định của nhà chế
tạo.
5.1.5. Kiểm tra các thông số
kỹ thuật của mạch kích từ máy phát điện chính theo quy định của nhà chế tạo.
5.1.6. Kiểm tra tính năng
hoạt động của thiết bị nạp điện ắc quy. Điện áp, dòng điện nạp ắc quy phải phù
hợp với quy định của nhà chế tạo.
5.2. Kiểm tra, hiệu chỉnh
cụm động cơ máy phát ở chế độ có tải.
5.2.1. Động cơ làm việc ổn
định ở các vị trí tay ga, không có tiếng gõ lạ. Tốc độ vòng quay động cơ khi
làm việc có tải phải đúng quy định của nhà chế tạo.
5.2.2. Kiểm tra nhiệt độ của
nước làm mát và dầu bôi trơn, áp suất của khí nạp, dầu bôi trơn và nhiên liệu.
Thông số kiểm tra trong quá trình kiểm tra thử nghiệm phải phù hợp với quy định
của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Điều chỉnh phụ tải
biến trở thử công suất thích hợp tại các vị trí tay ga động cơ. Yêu cầu điện áp
và cường độ máy phát điện chính trong phạm vi quy định của nhà chế tạo.
5.2.5. Đo cường độ dòng
điện, điện áp máy phát điện chính tại các vị trí tay ga, lập biểu tính toán
công suất, vẽ đường đặc tính phụ tải máy phát điện chính. Kiểm tra hiệu chỉnh
cụm động cơ - máy phát, yêu cầu đường đặc tính phụ tải của máy phát điện chính
phải phù hợp với thiết kế.
5.2.6. Kiểm tra hệ thống
thông gió làm mát cho các động cơ điện kéo. Tính năng hoạt động của quạt làm
mát phải đúng theo quy định của nhà chế tạo.
6. Ghi chép trong quá trình kiểm
tra
Kết quả thử công suất cụm động cơ
Điêzen và máy phát điện chính được ghi theo mẫu biểu thử công suất đầu máy và
lưu vào hồ sơ lý lịch đầu máy.
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA HỆ THỐNG HÃM GIÓ ÉP CỦA ĐẦU
MÁY ĐIÊZEN
1. Điều kiện kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trước khi lắp ráp lên đầu máy,
các thiết bị hãm gồm tay hãm lớn, tay hãm con, van phân phối và các thiết bị
van hãm khác phải được kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng. Kết quả kiểm tra
phải phù hợp quy định của nhà chế tạo.
c) Thùng gió trước khi lắp lên đầu
máy phải phù hợp với các tiêu chuẩn từ TCVN 6153 đến TCVN 6156 - 1996: Bình
chịu áp lực.
d) Bơm gió phải làm việc bình
thường. Tay hãm ở vị trí vận chuyển phải cấp gió ép cho ống hãm đúng chế độ
định áp.
đ) Các đồng hồ áp lực phải có độ
chính xác không dưới cấp 1,5 và đã kiểm định, kẹp chì theo quy định.
e) Đối với đầu máy có hai bàn điều
khiển, tay hãm lớn của bàn điều khiển chưa kiểm tra phải đặt ở vị trí cô lập.
f) Tay hãm con phải đặt ở vị trí
vận chuyển, tay đảo chiều đầu máy phải đặt ở vị trí trung gian.
2. Nội dung kiểm tra
2.1. Tính năng kỹ thuật của tay
hãm lớn
2.1.1. Cấp gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi tay hãm lớn đặt ở vị trí vận
chuyển phải cấp gió đúng chế độ định áp. Tay hãm lớn phải có tác dụng bảo áp tự
động để bổ sung lượng gió xì hở của ống hãm.
c) Khi thực hiện cấp gió quá cho
ống hãm thì áp suất của ống hãm phải cao hơn chế độ định áp và phù hợp với quy
định của nhà chế tạo. Khi đưa tay hãm lớn trở về vị trí vận chuyển, thời gian
giảm áp ống hãm về chế độ định áp phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo và
không được gây nên hiện tượng tự hãm.
d) Khi thực hiện việc cấp gió nhả
hãm ở vị trí vận chuyển thì thời gian giảm áp suất xi lanh hãm từ áp lực lớn
nhất Pmax tới 0,4 bar đối với chế độ kéo tàu hàng hoặc chế độ kéo
tàu khách phải đúng quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
2.1.2. Hãm thường
Tay hãm lớn thực hiện hãm thường
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Lượng giảm áp ống hãm:
- Với lượng giảm áp ống hãm nhỏ
nhất theo quy định của nhà chế tạo đầu máy phải có tác dụng hãm;
- Lượng giảm áp ống hãm tạo được
lực hãm lớn nhất khi hãm thường là 1,4 bar đối với chế độ định áp 5 bar và 1,7
bar đối với chế độ định áp 6 bar.
b) Thời gian giảm áp ống hãm 1,4
bar đối với chế độ định áp 5 bar và thời gian giảm áp ống hãm 1,7 bar đối với
chế độ định áp 6 bar trong khoảng từ 5 đến 8 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm
phải đúng quy định của nhà chế tạo.
2.1.3. Hãm khẩn
a) Tay hãm lớn phải thực hiện được
việc xả gió ống hãm về 0 bar và có tác dụng điều khiển hãm khẩn cho đầu máy và
đoàn xe.
b) Hệ thống hãm đang ở trạng thái
nhả hãm hoàn toàn, khi đưa tay hãm lớn đến vị trí hãm khẩn phải đạt các yêu cầu
sau:
- Thời gian giảm áp suất ống hãm từ
chế độ định áp về 0 bar không quá 03 giây;
- Thời gian cấp gió cho xi lanh hãm
tăng từ áp suất 0 bar đến 95% áp suất lớn nhất phải đạt từ 7 đến 12 giây khi
van phân phối đặt ở chế độ kéo tàu khách và từ 18 đến 30 giây ở chế độ kéo tàu
hàng;
- Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm
phải đúng quy định của nhà chế tạo.
c) Tay hãm lớn nếu có tính năng bảo
vệ an toàn khi đứt móc nối, phải có tác dụng ngắt được nguồn gió từ thùng gió
chính cấp cho ống hãm khi xảy ra hiện tượng trên.
2.2. Tính năng kỹ thuật của tay
hãm con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi hãm giai đoạn, nhả hãm giai
đoạn tay hãm con phải có tác dụng bảo áp;
- Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm
khi hãm hoàn toàn phải đúng quy định của nhà chế tạo;
- Thời gian tăng áp suất xi lanh
hãm từ 0 lên tới 95% áp suất lớn nhất khi hãm hoàn toàn trong khoảng từ 3 đến 6
giây.
- Thời gian giảm áp suất tối đa của
xi lanh hãm xuống 0,4 bar khi nhả hãm hoàn toàn phải đúng quy định của nhà chế
tạo.
b) Tay hãm con phải có tác dụng hãm
và nhả hãm đầu máy khi đang thực hiện hãm động năng.
2.3. Tính năng kỹ thuật van kéo
nguội đầu máy
a) Van kéo nguội phải bảo đảm cho
đầu máy ghép nguội có thể nối vào bất kỳ vị trí nào của đoàn tàu mà không ảnh
hưởng tới hoạt động của hệ thống hãm đoàn tàu.
b) Khi lượng giảm áp ống hãm lớn
nhất, áp suất tối đa của xi lanh hãm của đầu máy ghép nguội phải đúng quy định
của nhà chế tạo.
2.4. Tính năng kỹ thuật van ghép
đôi đầu máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tác dụng hãm và nhả hãm của đầu
máy ghép theo phải phối hợp đồng bộ với đầu máy kéo, thời gian hãm và nhả hãm
phải như nhau.
c) Bơm gió của đầu máy ghép theo
phải vận hành đồng bộ với đầu máy kéo.
d) Trong vận hành đầu máy ghép đôi,
nếu xảy ra trường hợp đứt móc nối giữa các đầu máy, thì đầu máy ghép theo phải
có tác dụng hãm khẩn.
2.5. Tính năng kỹ thuật của
thiết bị an toàn dừng tàu tự động
Khi đầu máy đang vận hành bị đứt
móc nối, vỡ ống hãm hoặc nhận được tín hiệu trừng phạt từ thiết bị chống ngủ
gật tài xế thì thiết bị an toàn dừng tàu tự động phải có tác dụng sau:
a) Tự động ngắt ngay được nguồn gió
từ thùng gió chính cấp cho ống hãm nếu tay hãm lớn có tính năng bảo vệ an toàn
khi đứt móc nối.
b) Có tác dụng hãm khẩn và giữ hãm
theo quy định của nhà chế tạo.
c) Tự động xả cát;
d) Tự động nhả tải động cơ Điêzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các thiết bị có sử dụng
nguồn gió ép như còi, gạt nước mưa, rơle áp lực gió, xả cát không được làm ảnh
hưởng tới hoạt động hệ thống hãm gió ép.
b) Phải có van giảm áp để điều
chỉnh được áp suất gió ép cấp cho các thiết bị phụ làm việc theo quy định của
nhà chế tạo.
3. Kiểm tra hoạt động của hệ
thống hãm
3.1. Kiểm tra hệ thống cung cấp
gió nén
a) Kiểm tra năng suất bơm gió:
- Cho bơm gió làm việc, kiểm tra
thời gian cấp gió cho thùng gió chính từ 0 bar đến áp suất làm việc lớn nhất và
thời gian cấp gió cho thùng gió chính từ áp suất nhỏ nhất đến áp suất làm việc
lớn nhất theo các giới hạn tác động của van điều áp;
- Yêu cầu thời gian cấp gió cho
thùng gió chính phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo.
b) Kiểm tra hoạt động của van điều
áp:
- Cho bơm gió hoạt động, kiểm tra
tính năng tác dụng của van điều áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra hoạt động của van an
toàn thùng gió chính:
- Kiểm tra áp suất làm việc của van
an toàn bằng cách cô lập van điều áp và cho bơm gió làm việc đến áp suất làm
việc của van an toàn;
- Yêu cầu áp suất đóng và mở của
van an toàn phải phù hợp với quy định của nhà chế tạo.
3.2. Kiểm tra độ xì hở
a) Độ xì hở của hệ thống đường ống
gió chính:
- Cho bơm gió hoạt động để cấp gió
cho thùng gió chính đạt tới áp suất lớn nhất và tay hãm lớn đặt ở vị trí vận
chuyển. Kiểm tra áp suất thùng gió chính trên đồng hồ của bàn điều khiển khi
bơm gió chạy không tải hoặc ngừng hoạt động;
- Yêu cầu độ xì hở của hệ thống
đường ống gió chính không được quá 0,2 bar trong 01 phút.
b) Độ xì hở của ống hãm:
- Đặt tay hãm lớn ở vị trí vận
chuyển cấp gió cho ống hãm đạt chế độ định áp khoảng 15 giây, đưa tay hãm về vị
trí giảm áp nhỏ nhất sau đó đưa tay hãm về vị trí cô lập hoặc phân cách hãm.
Kiểm tra áp suất ống hãm trên đồng hồ của bàn điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ xì hở của xi lanh hãm đầu
máy:
- Dùng tay hãm con cấp gió cho xi
lanh hãm đạt trị số áp suất lớn nhất, đưa tay hãm về vị trí cô lập hoặc khóa
không cấp gió cho xi lanh hãm. Kiểm tra áp suất xi lanh hãm trên đồng hồ của
bàn điều khiển;
- Yêu cầu độ xì hở của xi lanh hãm
không được quá 0,2 bar trong 05 phút.
3.3. Kiểm tra tác dụng của tay
hãm lớn
3.3.1. Điều kiện kiểm tra
tác dụng của tay hãm lớn là tay hãm con đầu máy phải đặt tại vị trí vận chuyển.
3.3.2. Kiểm tra tác dụng cấp
gió tại vị trí vận chuyển:
- Đưa tay hãm lớn về vị trí vận
chuyển, kiểm tra áp suất ống hãm và áp suất xi lanh hãm;
- Yêu cầu áp suất ống hãm phải đúng
chế độ định áp, áp suất xi lanh hãm đầu máy phải bằng 0 bar.
3.3.3. Kiểm tra tác dụng hãm
giai đoạn (hãm thường):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu kết quả kiểm tra phải phù
hợp với quy định của nhà chế tạo.
3.3.4. Kiểm tra tác dụng cấp
quá (cấp gió nhanh):
- Đưa tay hãm lớn đến vị trí cấp
quá. Kiểm tra áp suất ống hãm, yêu cầu áp suất ống hãm phải được cấp lớn hơn
chế độ định áp và phù hợp với quy định của nhà chế tạo;
- Đưa tay hãm lớn về vị trí vận
chuyển. Kiểm tra áp suất ống hãm, yêu cầu áp suất ống hãm phải giảm về đúng chế
độ định áp và không có hiện tượng tự hãm đầu máy.
3.3.5. Kiểm tra tác dụng hãm
thường hoàn toàn:
- Đưa tay hãm lớn từ vị trí vận
chuyển về vị trí hãm thường hoàn toàn để đạt được lượng giảm áp lớn nhất. Kiểm
tra thời gian giảm áp ống hãm và áp suất xi lanh hãm;
- Yêu cầu thời gian giảm áp ống hãm
từ chế độ định áp về trị số áp suất hãm thường hoàn toàn phải từ 5 đến 8 giây.
Áp suất tối đa của xi lanh hãm phải đúng quy định của nhà chế tạo.
3.3.6. Kiểm tra tác dụng cấp
gió nhả hãm:
- Đưa tay hãm lớn từ vị trí hãm
thường hoàn toàn về vị trí vận chuyển, kiểm tra áp suất ống hãm và thời gian xả
gió xi lanh hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7. Kiểm tra tác dụng cô
lập:
- Đưa tay hãm lớn từ vị trí giảm áp
hãm thường mức nhỏ nhất về vị trí cô lập, kiểm tra tính năng ngắt gió từ thùng
gió chính cấp cho ống hãm qua tay hãm lớn;
- Yêu cầu áp suất ống hãm không
được tăng so với áp suất ban đầu.
3.3.8. Kiểm tra tác dụng hãm
khẩn
Đưa tay hãm từ vị trí vận chuyển về
vị trí hãm khẩn, tiến hành kiểm tra các nội dung sau:
- Các thiết bị bảo vệ an toàn (nếu
có) phải có tác dụng tự động xả cát, tự động nhả tải, tự động cắt hãm động năng;
- Thời gian xả gió để giảm áp suất
ống gió hãm từ trị số định áp về 0 bar không được quá 3 giây;
- Thời gian áp suất xi lanh hãm
tăng từ 0 đến 95% áp suất lớn nhất phải từ 7 đến 12 giây khi ở chế độ kéo tàu
khách và từ 18 đến 30 giây khi ở chế độ kéo tàu hàng. Áp suất lớn nhất của xi
lanh hãm đầu máy phải đúng quy định của nhà chế tạo;
- Đưa tay hãm về vị trí vận chuyển,
yêu cầu áp suất ống hãm phải cấp lại đúng chế độ định áp và áp suất xi lanh hãm
đầu máy phải bằng 0 bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Kiểm tra tác dụng hãm
đầu máy:
- Đặt tay hãm lớn ở vị trí vận
chuyển và đưa tay hãm con về vị trí hãm hoàn toàn, kiểm tra tác dụng hãm đầu
máy.
- Yêu cầu áp suất lớn nhất của xi
lanh hãm phải đúng quy định của nhà chế tạo; thời gian cấp gió cho xi lanh hãm
tăng từ 0 đến 95% áp suất lớn nhất phải từ 3 đến 6 giây.
3.4.2 Kiểm tra tác dụng nhả
hãm đầu máy:
- Đưa tay hãm con từ vị trí hãm
hoàn toàn về vị trí vận chuyển, kiểm tra tác dụng nhả hãm đầu máy;
- Yêu cầu thời gian giảm áp suất
tối đa của xi lanh hãm xuống 0,4 bar phải đúng quy định của nhà chế tạo; áp
suất xi lanh hãm phải về 0 bar.
3.4.3. Kiểm tra tác dụng hãm
riêng đầu máy:
- Khi hãm đoàn tàu bằng tay hãm lớn
thì dùng tay hãm con phải có tác dụng xả gió nhả hãm riêng cho đầu máy.
- Khi dùng tay hãm con để hãm đầu
máy thì tay hãm lớn không được có tác dụng nhả hãm riêng đầu máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Khi van hãm khẩn cấp
làm việc, kiểm tra tác dụng hãm khẩn cấp đầu máy, thời gian giảm áp của ống gió
hãm và thời gian tăng áp của xi lanh hãm.
3.5.2. Khi hãm khẩn cấp, hệ
thống hãm phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Thời gian giảm áp ống gió hãm từ
chế độ định áp về 0 bar không quá 03 giây;
b) Thời gian áp suất xi lanh hãm
tăng từ 0 đến 95% áp suất lớn nhất phải đạt:
- Từ 07 đến 12 giây khi ở chế độ
kéo tàu khách;
- Từ 18 đến 30 giây khi ở chế độ
kéo tàu hàng;
c) Áp suất lớn nhất của xi lanh hãm
phải đúng quy định của nhà chế tạo.
d) Đầu máy phải tự động xả cát và
nhả tải động cơ Điêzen.
3.6. Kiểm tra van kéo nguội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Van kéo nguội đầu máy ở vị trí
tác dụng;
- Tay hãm lớn ở vị trí cô lập (rút
cán hãm);
- Tay hãm con ở vị trí vận chuyển.
3.6.2. Khi đầu máy kéo tàu
thực hiện hãm đoàn tàu, đầu máy kéo nguội phải bảo đảm yêu cầu sau:
- Hệ thống hãm phải có tác dụng
hãm;
- Áp suất xi lanh hãm của đầu máy
kéo nguội phải đúng quy định của nhà chế tạo.
3.7. Kiểm tra van ghép đôi đầu
máy
3.7.1. Khi đầu máy ghép đôi
phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Đầu máy phải cùng kiểu loại với
đầu máy ghép theo và hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2. Kiểm tra tính năng
ghép đôi của đầu máy phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Hệ thống hãm đầu máy kéo phải
điều khiển được hãm và nhả hãm của đầu máy ghép theo;
- Thời gian hãm và nhả hãm của đầu
máy kéo và đầu máy ghép phải tương đương;
- Bơm gió của đầu máy ghép theo
phải vận hành đồng bộ với đầu máy kéo.
3.8. Kiểm tra van an toàn thùng
gió chính
- Cấp gió cưỡng bức để cho áp suất
của thùng gió chính của đầu máy lên tới áp suất làm việc lớn nhất (Pmax)
của van an toàn.
- Kiểm tra trị số áp suất làm việc
của van an toàn, trị số mở và đóng tại áp suất làm việc của van phải phù hợp
với quy định của nhà chế tạo.
3.9. Kiểm tra thiết bị an toàn
dừng tàu tự động
Xả gió ống hãm đoàn xe, kiểm tra
tác dụng của thiết bị an toàn dừng tàu tự động, yêu cầu hệ thống hãm phải có
tác dụng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải tự động cắt ngay nguồn gió
cấp cho ống hãm (nếu tay hãm lớn có tính năng bảo vệ an toàn khi đứt móc
nối);
- Đầu máy phải tự động xả cát và
nhả tải động cơ Diesel.
3.10. Kiểm tra rơ le định áp ống
hãm đoàn xe
- Khi ống hãm đoàn xe giảm áp đến
áp suất làm việc của rơ le định áp, kiểm tra tính năng tác dụng của rơ le định
áp ống hãm và mạch điện bảo vệ.
- Khi rơ le định áp ống hãm và mạch
điện bảo vệ hoạt động; mạch điện tay ga, mạch điện động lực mất tác dụng và thiết
bị cảnh báo làm việc.
3.11. Kiểm tra rơ le định áp
thùng gió chính
- Khi áp suất thùng gió chính giảm
đến áp suất làm việc của van định áp, kiểm tra tính năng tác dụng của rơ le
định áp thùng gió chính và mạch điện bảo vệ.
- Khi rơ le định áp thùng gió chính
và mạch bảo vệ hoạt động: mạch điện tay ga mất tác dụng và thiết bị cảnh báo
làm việc.
3.12. Hồ sơ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.2. Trước khi xuất xưởng
đầu máy phải có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật của hệ thống hãm như sau:
- Biên bản kiểm tra hệ thống hãm;
- Bản thuyết minh sơ đồ nguyên lý
hệ thống hãm;
- Tài liệu kỹ thuật hướng dẫn kèm
theo.
PHỤ LỤC 5
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ AN TOÀN TRÊN ĐẦU
MÁY ĐIÊZEN
1. Mục đích kiểm tra
Để kiểm tra tình trạng kỹ thuật,
tính năng tác dụng của các thiết bị, cơ cấu bảo vệ an toàn của đầu máy theo quy
định của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Rơ le nhiệt độ nước làm mát
và mạch điện bảo vệ
2.1.1. Kiểm tra tính năng
hoạt động của rơ le nhiệt độ nước làm mát và mạch điện bảo vệ khi nhiệt độ nước
làm mát cao quá quy định của thiết kế.
2.1.2. Phương pháp kiểm tra (chỉ
tiến hành với rơ le chưa có chứng chỉ chất lượng của nhà chế tạo).
a) Kiểm tra rơ le trên thiết bị
chuyên dùng, hiệu chỉnh thời điểm đóng mở các tiếp điểm rơ le tại nhiệt độ làm
việc theo quy định của nhà chế tạo;
b) Kiểm tra tính năng tác động của
rơ le nhiệt độ và mạch điện bảo vệ bằng cách tạo ra các tín hiệu giả định khi
nhiệt độ nước làm mát cao quá quy định, rơ le và mạch bảo vệ phải hoạt động
theo quy định của nhà chế tạo.
2.2. Rơ le nhiệt độ dầu và mạch
điện bảo vệ
2.2.1. Kiểm tra tính năng
hoạt động của rơ le nhiệt độ dầu và mạch điện bảo vệ khi nhiệt độ dầu bôi trơn
động cơ Điêzen cao quá quy định của thiết kế.
2.2.2. Phương pháp kiểm tra (chỉ
tiến hành với rơ le chưa có chứng chỉ chất lượng của nhà chế tạo)
a) Kiểm tra rơ le trên thiết bị
chuyên dùng, hiệu chỉnh thời điểm đóng, mở tiếp điểm rơ le tại nhiệt độ làm
việc theo quy định của nhà chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Rơ le áp suất dầu và mạch
điện bảo vệ
2.3.1. Kiểm tra tính năng
hoạt động của rơ le áp suất dầu và mạch điện bảo vệ khi áp suất dầu bôi trơn
động cơ Điêzen thấp hơn theo quy định của thiết kế.
2.3.2. Phương pháp kiểm tra (chỉ
tiến hành với rơ le chưa có chứng chỉ chất lượng của nhà chế tạo)
a) Kiểm tra thử rơ le trên thiết bị
thử chuyên dùng, hiệu chỉnh thời điểm đóng, mở tiếp điểm rơ le tại áp suất làm
việc theo đúng quy định của nhà chế tạo;
b) Kiểm tra tính năng tác động của
rơ le áp suất dầu bôi trơn và mạch điện bảo vệ bằng cách tạo ra các tín hiệu
giả định khi áp suất dầu bôi trơn thấp hơn quy định thì rơ le và mạch điện bảo
vệ phải hoạt động. Động cơ Điêzen phải dừng khẩn cấp và mạch cảnh báo phải hoạt
động theo đúng quy định của nhà chế tạo.
2.4. Thiết bị tắt máy khẩn cấp
Kiểm tra tính năng, tác động của
thiết bị tắt động cơ Điêzen khẩn cấp. Khi động cơ Điêzen đang làm việc ở tay ga
số không, nhấn nút tắt máy khẩn cấp thì động cơ Điêzen phải dừng khẩn cấp theo
đúng quy định của nhà chế tạo.
2.5. Thiết bị chống siêu tốc
động cơ Điêzen
2.5.1. Kiểm tra tính năng
hoạt động của thiết bị chống siêu tốc động cơ Điêzen và mạch điện bảo vệ khi
động cơ Điêzen bị siêu tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với động cơ Điêzen không
dùng máy tính (computer) điều khiển.
Khi vòng quay động cơ Điêzen đạt
tới vùng vòng quay siêu tốc động cơ theo quy định của nhà chế tạo, yêu cầu
thiết bị chống siêu tốc động cơ Điêzen phải làm việc ngay lập tức để ngừng động
cơ khẩn cấp. Mạch điện cảnh báo động cơ siêu tốc phải hoạt động theo thiết kế.
b) Đối với động cơ Điêzen có máy
tính (computer) điều khiển
Kiểm tra hoạt động của thiết bị
chống siêu tốc động cơ theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo.
2.6. Thiết bị bảo vệ động cơ khi
mực nước làm mát thấp
2.6.1. Kiểm tra tính năng
hoạt động của thiết bị bảo vệ động cơ Điêzen và mạch điện bảo vệ khi mực nước
làm mát thấp.
2.6.2. Phương pháp kiểm tra (chỉ
tiến hành với thiết bị chưa có chứng chỉ chất lượng của nhà chế tạo)
- Khi động cơ Điêzen chạy ở chế độ
không tải, xả nước làm mát động cơ đến mức thấp nhất hoặc dùng biện pháp cưỡng
bức tác động vào phao báo mức nước làm việc.
- Thiết bị bảo vệ (phao báo mức
nước) và mạch điện bảo vệ phải hoạt động, động cơ Điêzen phải dừng khẩn cấp
và mạch điện cảnh báo phải hoạt động theo đúng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi mạch điện động lực của đầu
máy chạm mát, kiểm tra tính năng hoạt động của rơ le phát hiện chạm mát.
- Khi rơ le phát hiện chạm mát tác
động, mạch điện bảo vệ khi chạm mát cao áp hoạt động, mạch động lực mất tác
dụng và các thiết bị cảnh báo làm việc theo thiết kế.
2.8. Thiết bị cảnh báo hỏa hoạn (nếu
có)
a) Khi thiết bị cảm ứng khói làm
việc, hệ thống cảnh báo khói như đèn, còi cảnh báo phải phát tín hiệu;
b) Khi thiết bị cảm ứng nhiệt độ
làm việc, hệ thống cảnh báo như còi, đèn phải hoạt động.
2.9. Thiết bị chống ngủ gật tài
xế
Kiểm tra tính năng, tác động của
thiết bị chống ngủ gật tài xế khi đầu máy hoạt động.
a) Thời gian cảnh báo cho tài xế
bằng chuông, đèn phải đúng theo quy định của nhà chế tạo;
b) Thời gian để xả gió hãm khẩn
đoàn xe phải đúng theo quy định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra trạng thái hoạt động và
độ chính xác của đồng hồ báo tốc độ đầu máy trên thiết bị kiểm tra chuyên dùng
hoặc kiểm tra thực tế trên đường so sánh với đồng hồ mẫu đã kiểm định. Đồng hồ
báo tốc độ hoạt động bình thường không dao động, độ sai lệch tốc độ của đồng hồ
đầu máy so với đồng hồ mẫu không quá ±1% trên toàn bộ thang đo.
b) Kiểm tra tính năng hoạt động của
bộ ghi tốc độ đầu máy trên đoạn đường thử theo thiết kế. Khi đọc băng ghi tốc
độ đầu máy trên thiết bị chuyên dùng, tốc độ đầu máy phải bảo đảm độ chính xác
theo quy định.
3. Hồ sơ kiểm tra
Các thiết bị an toàn trên đầu máy
được kiểm tra phải có biên bản nghiệm thu ghi rõ kết quả kiểm tra, thử nghiệm
theo từng công đoạn đã quy định.
PHỤ LỤC 6
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ PHÂN PHỐI KHÔNG ĐỒNG ĐỀU
DÒNG ĐIỆN CHO ĐỘNG CƠ ĐIỆN KÉO TRÊN ĐẦU MÁY ĐIÊZEN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
1. Mục đích kiểm tra
Đo xác định cường độ dòng điện của
các động cơ điện kéo tại các cấp tốc độ đầu máy để kiểm tra độ phân phối dòng
điện không đồng đều theo quy định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Yêu cầu đối với đầu máy
a) Đầu máy loại truyền động điện
đang hoạt động bình thường;
b) Động cơ điện kéo trước khi lắp
vào đầu máy đã được thử nghiệm và có chứng chỉ chất lượng hợp thức của nhà chế
tạo;
c) Sai lệch về đường kính vòng lăn
bánh xe trên đầu máy phải trong phạm vi cho phép;
d) Rơ le phát hiện lệch dòng, lệch
áp và mạch điện bảo vệ chống giãy máy phải hoạt động bình thường.
2.2. Việc thử nghiệm chạy
thử đầu máy được tiến hành trên đường sắt có bán kính đường cong không nhỏ hơn
1000 m.
2.3. Phụ tải của đầu máy thử
nghiệm có thể sử dụng phương tiện có hãm điện trở và đoàn tàu hàng có trọng tải
thích hợp hoặc toa xe sinh công.
3. Các thông số kiểm tra và dụng
cụ đo
3.1. Tốc độ vòng quay động
cơ Điêzen (v/ph) được kiểm tra trên đồng hồ báo tốc độ vòng quay động cơ lắp
trên đầu máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Cấp giảm yếu từ trường
của động cơ điện kéo có các loại sau: giảm yếu toàn từ trường, giảm yếu từ
trường cấp I và giảm yếu từ trường cấp II.
3.4. Kiểm tra cường độ dòng
điện cấp cho các động cơ điện kéo (ID1, ID2,… IDn)
bằng đồng hồ đo cường độ dòng điện.
3.5. Chiều chạy của đầu máy
theo chiều tiến và chiều lùi
3.6. Độ chính xác của đồng
hồ báo tốc độ đầu máy, đồng hồ đo cường độ dòng điện, đồng hồ đo vòng quay động
cơ sai lệch so với đồng hồ mẫu không quá ±1% trên toàn bộ giá trị thang đo.
3.7. Đồng hồ đo đã được kiểm
định và đang còn thời hạn sử dụng.
3.8. Độ phân phối dòng điện
không đồng đều của các động cơ điện kéo (¡)
phải đạt yêu cầu sau:
a) Đối với đầu máy truyền động điện
không chuyển đổi cấp tốc độ (vô cấp), độ phân phối không đồng đều dòng
điện cho các động cơ điện kéo (¡) không
được vượt quá 10%;
b) Đối với đầu máy truyền động điện
có bộ chuyển đổi cấp tốc độ, độ phân phối không đồng đều dòng điện cho các động
cơ điện kéo (¡) không được lớn hơn các
trị số sau:
- 10% khi chưa chuyển cấp tốc độ
đầu máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20% khi chuyển cấp tốc độ từ cấp
thứ hai.
3.9. Độ lệch dòng của các
môtơ điện kéo trong phạm vi cho phép, rơ le phát hiện lệch dòng, lệch áp chưa
đến giới hạn làm việc để cảnh báo chống trượt (giãy máy).
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Phương pháp kiểm tra
khi sử dụng phụ tải là toa xe sinh công
4.2. Đầu máy phải chạy có
tải ít nhất là 30 phút mới tiến hành kiểm tra.
4.3. Đối với đầu máy mà vòng
quay động cơ thay đổi theo số tay ga thì khi kiểm tra, tay ga phải đặt ở vị trí
cao nhất. Đối với đầu máy mà vòng quay động cơ thay đổi vô cấp (không có số
tay ga) thì khi thử nghiệm tay ga được điều khiển để cho động cơ Điêzen làm
việc ở tốc độ vòng quay danh định.
4.4. Điều chỉnh phụ tải để
đầu máy vận hành ở tốc độ ổn định liên tục, đồng thời ghi cường độ các dòng
điện nhánh ID1, ID2,… IDn của các động cơ điện
kéo ở chế độ toàn từ trường. Với cùng một tốc độ đầu máy ghi kết quả 2 ÷ 3 lần.
4.5. Điều chỉnh phụ tải để
tốc độ đầu máy tăng dần, động cơ điện kéo giảm yếu từ trường cấp I (đầu máy
chuyển cấp tốc độ thứ nhất theo thiết kế), đồng thời ghi cường độ dòng điện
nhánh các động cơ điện kéo ID1, ID2,… IDn. Với
cùng một tốc độ đầu máy ghi kết quả 2 ÷ 3 lần.
4.6. Điều chỉnh phụ tải để
tốc độ đầu máy tăng dần, động cơ điện kéo giảm yếu từ trường cấp II (đầu máy
chuyển cấp tốc độ thứ hai theo thiết kế), đồng thời ghi cường độ dòng điện
nhánh của các động cơ điện kéo ID1, ID2,… IDn.
Với cùng một tốc độ đầu máy ghi kết quả 2 ÷ 3 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Phương pháp kiểm tra
khi sử dụng phụ tải là đoàn tàu hàng.
4.9. Tiến hành đo và ghi trị
số cường độ dòng điện cấp cho từng động cơ điện kéo tại thời điểm đoàn tàu có
cùng tốc độ và ở chế độ toàn từ trường trong quá trình thử tải đường dài. Mỗi
trị số đo 2 ÷ 3 lần.
4.10. Tiến hành đo và ghi
trị số cường độ dòng điện cấp cho từng động cơ điện kéo tại thời điểm đoàn tàu
có cùng tốc độ và ở chế độ giảm yếu từ trường cấp I (chuyển ghép tốc độ lần
1) trong quá trình thử tải đường dài. Mỗi trị số đo 2 ÷ 3 lần.
4.11. Tiến hành đo và ghi
trị số cường độ dòng điện cấp cho từng động cơ điện kéo tại thời điểm đoàn tàu
có cùng tốc độ và ở chế độ giảm yếu từ trường cấp II (chuyển ghép tốc độ lần
2) trong quá trình thử tải đường dài. Mỗi trị số đo 2 ÷ 3 lần.
4.12. Xác định độ phân phối
dòng điện không đồng đều (g) theo công
thức
x100%
5. Bảng ghi số liệu kiểm tra
Kết quả đo cường độ dòng điện và
tính toán độ phân phối dòng điện không đồng đều của động cơ điện kéo được ghi
theo mẫu Bảng 4:
Bảng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ
tự lần đo
Cường
độ dòng điện các động cơ điện kéo (A)
g(%)
Ghi
chú
Chiều
chạy
Tốc
độ (ph)
Tốc
độ đ/máy (km/h)
Cấp
độ giảm yếu từ trường
ID1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
IDn
Chiều
thuận
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BQ
Chiều
thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
thuận
II
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
BQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
ngược
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BQ
Chiều
ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
ngược
II
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 7
KIỂM TRA CHẠY THỬ ĐƯỜNG DÀI ĐẦU MÁY ĐIÊZEN
1. Mục đích kiểm tra
Chạy thử đầu máy đường dài là kiểm
tra, thử nghiệm độ tin cậy của bộ phận chạy cũng như các thiết bị trên đầu máy
trong điều kiện vận hành thực tế; kiểm tra khả năng kéo tải, vượt dốc và duy
trì tốc độ của đầu máy, cự ly hãm, đặc tính hãm điện trở (nếu có).
2. Điều kiện chạy thử đường dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Điều kiện môi trường
trong quá trình chạy thử đầu máy đường dài phải phù hợp với quy định:
- Nhiệt độ môi trường: 0oC
÷ 55oC;
- Độ cao so với mực nước biển ≤
1000 m;
- Độ ẩm tương đối ≤ 95%.
2.3. Điều kiện kỹ thuật của
đầu máy
2.3.1. Chạy thử đường dài
đầu máy chỉ được tiến hành sau khi các bộ phận chính của đầu máy đã được kiểm
tra hiệu chỉnh trên các thiết bị thử chuyên dùng và đã được nghiệm thu.
2.3.2. Đầu máy đi thử phải
được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn chạy tàu theo đúng quy định tại quy
chuẩn kỹ thuật khai thác đường sắt Việt Nam.
2.4. Chuẩn bị đầu máy trước
khi chạy thử đường dài.
2.4.1. Đầu máy trước khi
chạy thử nghiệm đường dài, phải được chạy thử đơn trên đường nội bộ của nhà máy
để kiểm tra trạng thái hoạt động của các hệ thống, thiết bị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Động cơ Điêzen;
c) Hệ thống nhiên liệu; dầu bôi
trơn; nước làm mát và các thiết bị phụ trợ khác;
d) Hệ thống điện;
đ) Hệ thống hãm;
e) Hệ thống xả cát;
f) Hệ thống truyền động, cơ cấu đảo
chiều đầu máy;
g) Các thiết bị, cơ cấu an toàn;
h) Các loại đồng hồ, đèn báo
Yêu cầu các thiết bị phải hoạt động
bình thường đúng quy định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Yêu cầu chạy thử đường dài
3.1. Chạy thử đường dài đầu
máy kéo tàu khách, hàng
3.1.1. Quãng đường thử
nghiệm chạy đơn đầu máy không nhỏ hơn 50 km, quãng đường chạy thử nghiệm kéo
tải không nhỏ hơn 100 km. Quãng đường chạy thử có độ dốc thích hợp với việc thử
khả năng vượt dốc của đầu máy theo thiết kế.
3.1.2. Tần số kéo của đầu
máy phải phù hợp với công suất thiết kế của đầu máy và điều kiện thực tế của
quãng đường thử.
3.2. Chạy thử đường dài đầu
máy dồn
3.2.1. Đầu máy dồn có thể thử
nghiệm dồn trên bãi dồn hoặc kéo tàu trên đoạn đường không nhỏ hơn 50 km.
3.2.2. Tần số kéo của đầu
máy dồn phải căn cứ vào công suất danh định của đầu máy, tính năng sức kéo, tốc
độ tối đa và điều kiện thực tế của đường thử nghiệm để xác định.
3.3. Chạy thử đường dài đầu
máy được phép ghép đôi đầu máy cùng chạy và lần lượt thử nghiệm cho từng đầu
máy.
3.4. Khi đầu máy chạy thử
đơn, chạy thử kéo tàu, tốc độ chạy tối đa của đầu máy không được vượt quá tốc
độ cho phép của cầu, đường sắt và tốc độ cấu tạo của đầu máy, toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình chạy thử nghiệm
đường dài phải tiến hành kiểm tra các hệ thống, thiết bị trên đầu máy theo các
nội dung sau:
4.1. Đo, ghi lại nhiệt độ
các ổ đỡ, ổ bi của máy điện, hộp đầu trục và hộp giảm tốc trục trong quá trình
chạy thử.
4.2. Kiểm tra tính năng hoạt
động của động cơ Điêzen. Đo, ghi lại trị số vòng quay động cơ, áp suất dầu bôi
trơn, nhiên liệu, khí nạp; nhiệt độ nước làm mát, dầu bôi trơn tại các vị trí
tay ga theo lý trình chạy thử.
4.3. Tính năng hoạt động của
thiết bị chuyển cấp tốc độ đầu máy.
4.4. Trạng thái hoạt động
của các mạch điện, các máy điện, thiết bị điện. Đo, ghi lại trị số điện áp,
cường độ dòng điện máy phát điện chính; cường độ dòng điện của các động cơ điện
kéo theo tốc độ đầu máy.
4.5. Trạng thái hoạt động
của hệ thống hãm gió ép. Kiểm tra cự ly hãm đầu máy, đoàn tàu.
4.6. Tính năng hoạt động của
hãm điện trở (nếu có)
4.7. Thử nghiệm khả năng
thông qua đường cong của đầu máy.
4.8. Thử nghiệm khả năng kéo
tải, gia tốc, vượt dốc và duy trì tốc độ của đầu máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Kiểm tra độ kín của
các đường ống của hệ thống: nước làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu thủy
lực (nếu có) và các đường ống gió ép.
4.11. Trị số báo trên các
đồng hồ chế độ của đầu máy
4.12. Tính năng tác dụng của
hệ thống xả cát, hệ thống chống trượt (chống giãy máy) và cơ cấu bôi
trơn gờ bánh xe (nếu có)
4.13. Kiểm tra lượng tiêu
hao nhiên liệu của động cơ Điêzen
Các kết quả kiểm tra thử nghiệm
trên phải phù hợp với thiết kế và quy định của nhà chế tạo.
5. Các thông số kiểm tra
5.1. Tốc độ đầu máy tại các
điểm chuyển cấp tốc độ;
5.2. Độ phân phối không đồng
đều dòng điện cho các động cơ điện kéo của đầu máy truyền động điện;
5.3. Các thông số về tính
năng khởi động và gia tốc của đầu máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Cự ly hãm của đầu máy;
5.6. Nhiệt độ và áp suất dầu
bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, áp suất khí nạp động cơ Điêzen;
5.7. Chế độ làm việc tự động
của hệ thống làm mát nước động cơ Điêzen;
5.8. Đặc tính hãm động năng.
6. Các đồng hồ đo trong thử
nghiệm
6.1. Các loại đồng hồ đo
kiểm được lắp trên đầu máy phải có độ chính xác phù hợp với quy định thiết kế.
6.2. Trong thử nghiệm nếu
cần phải sử dụng thêm một số đồng hồ, thiết bị đo thử thì các đồng hồ thiết bị
đo được chọn phải có độ chính xác cao hơn hoặc bằng độ chính xác của đồng hồ
trên đầu máy.
7. Số liệu kỹ thuật khi chạy thử
Các thông số đo trong quá trình
chạy thử nghiệm đường dài được ghi vào biên bản được hội đồng kiểm tra xác nhận
phải được lưu vào các mục có liên quan trong lý lịch đầu máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các chi tiết, bộ phận
có sự cố, sau khi được sửa chữa hoặc thay mới mà có ảnh hưởng tới tính năng của
cả đầu máy dẫn đến hủy bỏ các thông số đã ghi đo trong quá trình chạy thử mà
không có cách nào khác để kiểm nghiệm lại thì phải tổ chức chạy thử nghiệm lại.
8.2. Đầu máy có sự cố kỹ
thuật không thể hoàn thành được hành trình thử nghiệm theo quy định thì phải
tiến hành chạy thử lại.