Cấp hiệu quả dập
cháy
|
Mức chống cháy lại
|
Thử phun nhẹ (G.2)
|
Thử phun mạnh (G.3)
|
Thời gian dập tắt,
không lớn hơn
|
Thời gian cháy lại,
không nhỏ hơn
|
Thời gian dập tắt,
không lớn hơn
|
Thời gian cháy lại,
không nhỏ hơn
|
I
|
A
|
Không sử dụng được
|
3
|
10
|
B
|
5
|
15
|
3
|
Không thử
|
C
|
5
|
10
|
3
|
D
|
5
|
5
|
3
|
II
|
A
|
Không sử dụng
|
4
|
10
|
B
|
5
|
15
|
4
|
Không thử
|
C
|
5
|
10
|
4
|
D
|
5
|
5
|
4
|
III
|
B
|
5
|
15
|
Không thử
|
C
|
5
|
10
|
D
|
5
|
5
|
Chú thích:
1. Không có mức chống cháy lại A đối với
loại III
2. Cấp hiệu quả dập cháy và mức độ chống cháy
lại điển hình cho các loại chất tạo bọt khác nhau cho trong phụ lục K.
3. Đối với hiệu quả dập cháy, cấp I là cấp
cao nhất và cấp III là cấp thấp nhất. Đối với mức chống cháy lại, mức A là
mức cao nhất và mức D là mức thấp nhất. Các chất tạo bọt có thể được so sánh
riêng từng yếu tố nhưng không nhất thiết phải kết hợp. Ví dụ, chất tạo bọt IC
là tốt hơn chất tạo bọt ID hoặc IIC, nhưng không thể nói nó tốt hơn IIB, vì
nó tốt hơn về hiệu quả dập cháy nhưng kém hơn về mức chống cháy lại.
|
PHỤ
LỤC A
(quy định)
LẤY
MẪU SƠ BỘ VÀ ỔN NHIỆT CHẤT TẠO BỌT
A.1. Lấy mẫu sơ bộ
Phương pháp lấy mẫu phải đảm bảo lấy được các
mẫu đại diện và lấy từ thùng chứa lớn hoặc từ các bao gói đơn.
Bảo quản mẫu trong thùng chứa hoàn toàn kín.
Chú thích 3 – Thùng chứa dung tích 20 lít là
thích hợp.
A.2. Ổn nhiệt chất tạo bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Ổn nhiệt chất tạo bọt trong thùng chứa
bịt kín trong 7 ngày ở (60 ± 2) 0C, tiếp theo trong 1 ngày ở (20 ±
2) 0C.
A.3. Thử tiếp theo
Các mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với A.1,
hoặc A.1 và A.2 nếu thích hợp. Lắc thùng chứa mẫu trước khi lấy mẫu cho các
phép thử tiếp theo.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
XÁC
ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH KHI ĐÔNG ĐẶC VÀ HÓA LỎNG (xem điều 5)
B.1. Thiết bị thử
B.1.1. Buồng làm đông lạnh; có khả năng đạt
đến nhiệt độ quy định trong B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3. Bình đo bằng thủy tinh dung tích 500
ml, cao khoảng 400 mm, đường kính 65 mm có nút.
B.2. Tiến hành thử
Đặt nhiệt độ trong buồng đông đặc thấp hơn
điểm đông đặc của mẫu được đo phù hợp với BS 5117, mục 1.3 (trừ 5.2) là (10±1) 0C.
Để ngăn ngừa bình đo bằng thủy tinh bị vỡ do
sự giãn nở của chất tạo bọt khi đông đặc, lồng một ống (B.1.2) vào bình đo với
một đầu bịt kín ở phía dưới, được làm nặng nếu cần thiết để chống nổi, các
miếng đệm đảm bảo giữ chúng hầu như ở trên đường tâm của bình đo. Đổ đầy bình
và đậy nút.
Đặt bình đo vào buồng, làm lạnh và giữ ở
nhiệt độ quy định trong 24 giờ. Khi kết thúc chu kỳ này, để tan mẫu ở nhiệt độ
phòng (20±5) 0C trong thời gian không ít hơn 24 giờ và không nhiều
hơn 96 giờ.
Lặp lại ba lần để đạt được bốn chu kỳ đông
đặc và hóa lỏng trước khi thử.
Kiểm tra mẫu về việc phân tầng và độ không
đồng nhất.
Kích thước danh nghĩa
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S Các miếng đệm (ví dụ băng chất dẻo);
W Vật nặng ở đầu bịt kín
Hình B.1 – Kiểu điển
hình của ống polyetylen
PHỤ
LỤC C
(quy định)
XÁC
ĐỊNH PHẦN TRĂM CẶN (xem điều 6)
C.1. Lấy mẫu
Sử dụng mẫu được chuẩn bị theo A.1. Phải đảm
bảo rằng cặn bất kỳ được phân tán do khuấy trộn bình chứa mẫu. Lấy hai mẫu, một
mẫu thử ngay và một mẫu thử sau khi hóa già trong (24±2)h ở (60±2) 0C
trong bình chứa được nạp đầy và không có đường không khí vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Ống máy ly tâm chia độ.
C.2.2. Máy ly tâm, hoạt động ở (6000 ± 600)
m/s2.
C.2.3. Rây, kích thước lỗ danh nghĩa 180, phù hợp với ISO 3310-1.
C.2.4. Chai rửa bằng chất dẻo.
Máy ly tâm và ống phù hợp với ISO 3734 là
thích hợp.
C.3. Tiến hành thử
Ly tâm từng mẫu của dung dịch trong (10 ± 1)
min. Xác định thể tích của cặn và ghi lại như là phần trăm thể tích của mẫu
được ly tâm.
Rửa các chất chứa trong ống ly tâm (C.2.1)
phía trên rây (C.2.3) và kiểm tra xem cặn có thể hoặc không thể phân tán qua
rây bởi tia nước từ chai rửa bằng chất dẻo (C.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
XÁC
ĐỊNH ĐỘ LỎNG TƯƠNG ĐỐI (xem điều 7)
Chú thích 4 – Độ nhớt động học của chất tạo
bọt Newton có thể được đo theo ISO 3104 : 1994 Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng đục
và trong suốt – Xác định độ nhớt động học và tính độ nhớt động lực học. Độ nhớt
động lực học của các chất tạo bọt non – Newton có thể được đo bằng nhớt kế
Brookfiled2) LVT bằng trục số 4 ở vận tốc quay 60
v/min, đọc số đo ở (60±5) s sau khi trục bắt đầu quay. Trong cả hai trường hợp
có thể sử dụng dung sai nhiệt độ ±0,10C.
D.1. Thiết bị thử và vật liệu (xem hình D.1)
D.1.1. Ống thép không gỉ, dài 1m, có đường kính
trong từ 8,5 mm đến 8,8 mm, cắt vát hai đầu, tại đó hai khớp nối ngoài được hàn
hoặc tạo ren.
D.1.2. Thùng chứa, dung tích nhỏ nhất 10
l, có thể giữ lạnh mẫu ở nhiệt độ sử dụng thấp nhất, được tạo áp bằng việc cấp
khí điều chỉnh.
D.1.3. Ống, đường kính trong 20
mm ± 2 mm, được lắp với van nối ống và thùng chứa có áp kế thang đo 1,5 bar
hoặc 2,0 bar ở đầu cấp của ống và khuỷu ống ở đầu ra của ống.
D.1.4. Thùng chứa, để thu chất lỏng thải
ra.
D.1.5. Vật liệu cách nhiệt, phủ ống sao cho chênh
lệch giữa nhiệt độ của chất chứa trong thùng chứa và nhiệt độ của chất lỏng
thải ra không vượt quá 10C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 6 – Hỗn hợp nước/glyxerin ở 210C
với 90% theo khối lượng của glyxerin là thích hợp.
D.1.7. Nhiệt kế, để đo nhiệt độ chất lỏng.
D.2. Hiệu chuẩn
Đổ đầy thùng chứa (D.1.2) bằng chất lỏng Newtơn
chuẩn (D.1.6). Điều chỉnh áp suất trong thùng chứa sao cho áp kế chỉ áp suất
không đổi (0,5±0,02) bar. Thu chất lỏng từ ống (D.1.1) vào thùng chứa (D.1.4)
với chu kỳ khoảng 60s và ghi lại nhiệt độ, thời gian thu và khối lượng. Tính
lưu lượng theo l/min.
Tiến hành thêm hai phép thử và lấy giá trị
trung bình của ba lần thử làm giá trị tính toán độ nhớt ống.
Chú thích 7 – Thông thường lưu lượng xấp xỉ
1,8 l/min (2,25 kg/min) khi đường kính ống gần sát 8,6 mm và khi sử dụng hỗn
hợp glyxerin mô tả ở chú thích 6.
D.3. Tiến hành thử
Nạp đầy thùng chứa (D.1.2) chất tạo bọt và
làm lạnh đến nhiệt độ cao hơn trên nhiệt độ sử dụng thấp nhất (L.V.T) từ 10C
đến 30C như quy định của người cung cấp. Kiểm tra nhiệt độ đến ±0,10C.
Tiến hành ít nhất hai phép thử, như mô tả ở D.2.
Vẽ đồ thị của số đo ở nhiệt độ cao hơn L.V.T
từ 10C đến 30C và chiếu đồ thị đến L.V.T nhận được các số
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
A Nối với nguồn cung cấp khí
S Van ngắt
B Bộ phận điều chỉnh áp suất
F Ống thép không gỉ
P1 Áp kế
T1 Nhiệt kế
P2 Áp kế, 1,5 bar hoặc 2,0 bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 – Thiết bị
thử độ lỏng
PHỤ
LỤC E
(quy định)
XÁC
ĐỊNH SỨC CĂNG BỀ MẶT, SỨC CĂNG BỀ MẶT PHÂN GIỚI VÀ HỆ SỐ LAN TRUYỀN (xem điều 9,
10 và 11)
E.1. Vật liệu
E.1.1. Dung dịch chất tạo bọt, ở nồng độ khuyến nghị
sử dụng ngay được tạo thành bằng nước phân tích phù hợp với loại 3 của TCVN
4851 – 89 (ISO 3696) và sức căng bề mặt không nhỏ hơn 70 mN/m.
Chú thích 8 – Dung dịch này được tạo thành
trong bình thót cổ dung tích 100 ml sử dụng ống pipét để đo chất tạo bọt.
E.1.2. Xyclohexan, độ tinh khiết không
nhỏ hơn 99%, chỉ dùng cho sức căng bề mặt phân giới và hệ số lan truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp vòng của ISO 304 để xác
định sức căng bề mặt của dung dịch (E.1.1) ở nhiệt độ (20±1) 0C.
E.3. Cách tiến hành xác định sức căng bề mặt
phân giới
Sau khi đo sức căng bề mặt theo E.2, đưa một
lớp cyclohexan (E.1.2) ở nhiệt độ (20±1) 0C lên trên dung dịch chất
tạo bọt (E.1.1) một cách thận trọng để tránh sự tiếp xúc giữa vòng và
xyclohexan. Chờ (6±1) min sau đó đo sức căng bề mặt phân giới.
E.4. Hệ số lan truyền
Tính hệ số lan truyền giữa dung dịch (E.1.1)
và xyclohexan (E.1.2) bằng phương trình
Trong đó:
S là hệ số lan truyền, tính bằng milinewtơn
trên mét;
là sức căng bề mặt của
xyclohexan, tính bằng milinewtơn trên mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là sức căng bề mặt phân
giới giữa dung dịch chất tạo bọt và xyclohexan, tính bằng milinewtơn trên mét;
PHỤ
LỤC F
(quy định)
XÁC
ĐỊNH ĐỘ NỞ VÀ THỜI GIAN TIẾT NƯỚC (xem điều 12)
F.1. Thiết bị
F.1.1. Bình thu bằng chất dẻo, dung tích đã cho ±1%,
được lắp với bộ phận xả đáy, như hình F.1.
F.1.2. Bộ phận thu chất tạo bọt, dùng để đo độ nở và
độ tiết nước, như chỉ ra trên hình F.2; Thép không gỉ, nhôm, đồng thau và chất
dẻo là các vật liệu thích hợp làm bề mặt thu.
F.1.3. Lăng tạo bọt, như hình F.3, mà khi
thử với nước có lưu lượng 11,4l/min ở áp suất lăng (6,3±0,3) bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2. Điều kiện nhiệt độ
Tiến hành thử ở điều kiện nhiệt độ sau đây:
Nhiệt độ không khí (15 ± 5) 0C.
Nhiệt độ dung dịch bọt (17,5 ± 2,5) 0C.
F.3. Cách tiến hành
Kiểm tra xem các ống và vòi từ bình chứa dung
dịch tạo bọt (F.1.4) đến lăng tạo bọt (F.1.3) có chứa đầy dung dịch không. Đặt
lăng tạo bọt nằm ngang, đối diện bộ phận thu chất tạo bọt (F.1.2), ở phía trước
lăng tạo bọt (3±0,3) m tính từ mép trên của bộ phận thu. Làm ướt bên trong bình
thu (F.1.1) và cân bình (m1). Bật lăng tạo bọt và điều chỉnh áp suất
lăng để có lưu lượng 11,4l/min. Phun chất tạo bọt và điều chỉnh độ cao của đầu
phun sao cho dòng phun vào trung tâm bộ phận thu. Giữ lăng ở vị trí nằm ngang.
Dừng phun chất tạo bọt và rửa sạch tất cả chất tạo bọt ra khỏi bộ phận thu.
Kiểm tra xem
bình chứa dung dịch chất tạo bọt có đầy không. Phun chất tạo bọt và sau (30 ± 5)
s để sự phun ổn định, đặt bình thu, với đầu phun ra bị khóa, phía dưới bộ phận
thu. Ngay sau khi bình thu đầy, chuyển bình khỏi bộ phận thu, gạt mức bề mặt
bọt ngang bằng miệng bình và đậy lại. Cân toàn bộ bình (m2).
Tính độ nở E theo phương trình:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của bình thu
rỗng, tính bằng kilôgam;
m2 là khối lượng của bình thu chứa
đầy bọt, tính bằng kilôgam.
Thừa nhận tỷ trọng của dung dịch bọt là 1,0
kg/l.
Mở cơ cấu làm tiết nước (xem F.1.1) và lấy
dung dịch chất tạo bọt trong bình đo để đo thời gian tiết nước 25%. Điều chỉnh
cơ cấu tiết nước sao cho dung dịch chất tạo bọt được tiết nước có thể chảy ra
ngoài trong khi ngăn chất tạo bọt truyền qua.
Chú thích 9 – Điều này có thể đạt được bằng
cách kiểm tra mức của bề mặt phân giới chất lỏng/chất tạo bọt trong ống chất
dẻo ở đầu ra.
Kích thước danh nghĩa
tính bằng milimét
Góc đáy danh nghĩa
của lọ là 110
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Giá đỡ.
C Ống trong suốt, dài 30 mm đến 50 mm, đường
kính lỗ 6 mm đến 8 mm.
D Khóa đầu xả.
E Ống đo.
Hình F.1 – Bình thu
để xác định độ nở và thời gian tiết nước
Kích thước danh nghĩa
tính bằng milimét
Chú thích
A Lọ thu nước tiết ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
a) Bản vẽ lắp ráp
Hình F.3 – Lăng tạo
bọt
Kích thước tính bằng
milimét trừ khi có quy định khác
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
K2
K1
K1-K2
b) Các chi tiết
Hình F.3 – Lăng tạo
bọt (tiếp
theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(quy định)
XÁC
ĐỊNH HIỆU QUẢ DẬP CHÁY THỬ (xem điều 13)
Các phép thử được mô tả trong phụ lục này đắt
hơn và tốn nhiều thời gian hơn so với các phép thử khác trong tiêu chuẩn này.
Lưu ý rằng chúng được tiến hành ở cuối chương trình thử để tránh chi phí không
cần thiết trong việc thử nghiệm của chất tạo bọt mà nó không đáp ứng các yêu
cầu khác.
G.1. Điều kiện chung
G.1.1. Loạt thử
G.1.1.1. Phép thử chỉ đạt khi đạt tất cả các
quy định tương ứng của điều 13.
G.1.1.2. Đối với chất tạo bọt không thích hợp
với nước biển, tiến hành hai hoặc ba phép thử (phép thử thứ ba là không cần
thiết nếu cả hai phép thử đầu đạt hoặc không đạt). Chất tạo bọt tuân thủ điều
13 nếu cả hai phép thử đều đạt.
G.1.1.3. Đối với chất tạo bọt thích hợp với
nước biển, tiến hành một lần thử đầu với nước ngọt và lần thử thứ hai với nước
biển tổng hợp ở G.1.4. Nếu cả hai lần thử đạt hoặc không đạt, kết thúc loạt
thử. Nếu chỉ một lần thử không đạt, lặp lại phép thử đó. Nếu phép thử lại đạt,
tiến hành phép thử lại thứ hai, mặt khác kết thúc loạt thử. Chất tạo bọt tuân
thủ điều 13 khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu một trong hai phép thử đầu và cả hai
phép thử lại đều đạt.
G.1.2. Nhiệt độ và vận tốc gió
Tiến hành các phép thử trong điều kiện sau:
Nhiệt độ không khí:
(15 ± 5) 0C
Nhiệt độ nhiên liệu:
(17,5 ± 2,5) 0C
Nhiệt độ nước:
(17,5 ± 2,5) 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17,5 ± 2,5) 0C
Vận tốc gió lớn nhất:
3 m/s ở gần quạt thử
Chú thích 10 – Nếu cần, có thể sử dụng một số
dạng màn chắn gió.
G.1.3. Biên bản
Trong khi thử cháy, ghi biên bản các điều
sau:
- thử trong nhà hoặc ngoài trời;
- nhiệt độ không khí;
- nhiệt độ nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ dung dịch tạo bọt;
- vận tốc gió;
- thời gian tắt;
- thời gian cháy lại 25% (nếu thích hợp).
Với mục đích kiểm tra chất lượng, ghi lại
thời gian kiểm tra 90% và 99%. Thời gian kiểm tra do người có kinh nghiệm xác
định bằng mắt hoặc được xác định bằng cách đo bức xạ nhiệt. Phụ lục H đưa ra
chi tiết một phương pháp thích hợp đối với chất tạo bọt độ nở thấp và trung
bình.
G.1.4. Dung dịch chất tạo bọt
Chuẩn bị dung dịch chất tạo bọt theo hướng
dẫn của người cung cấp về nồng độ, thời gian trộn lớn nhất, tính tương thích
với thiết bị thử, việc tránh khỏi tạp chất do các loại chất tạo bọt khác v.v…
Sử dụng nước ngọt để tạo dung dịch chất tạo
bọt và nếu người sản xuất khẳng định chất tạo bọt thích hợp với nước biển, thì
cũng tạo dung dịch chất tạo bọt bằng cách sử dụng nước biển mô phỏng được tạo
ra do hòa tan các thành phần sau:
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCl):
2,50
Magie clorua (MgCl2, 6H2O):
1,10
Canxi clorua dihydrat (CaCl2 .
2H2O):
0,16
Natri sunphat (Na2SO4):
0,40
Nước ngọt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.5. Nhiên liệu
Sử dụng hỗn hợp hydrocabon béo có tính chất
cơ học theo các yêu cầu sau:
Phạm vi chưng cất:
840C đến 1050C
Chênh lệch lớn nhất giữa điểm bắt đầu và
điểm kết thúc sôi:
100C
Thành phần chất thơm lớn nhất:
1%
Tỷ trọng ở 150C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 11 – Nhiên liệu điển hình đáp ứng
yêu cầu trên là n-heptan và các phân đoạn dung môi nào đó đôi khi được coi như
heptan thương mại.
Sức căng bề mặt của n-heptan được do phù hợp
với E.2 xấp xỉ 20 mN/m.
G.2. Sự phun nhẹ
Xem bảng 1
G.2.1. Thiết bị
G.2.1.1. Khay cháy tròn, được làm bằng thép
với các tấm thép chắn hậu thẳng đứng cao (1±0,05) m và dài (1±0,05) m, được lắp
khít tới mức có thể dọc theo các đỉnh cong của thành cong hoặc được tạo hình
bằng cách nối thêm thành. Kích thước của khay như sau:
Đường kính trong ở miệng khay:
(2400±25) mm
Chiều sâu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh nghĩa của thép:
2,5 mm
Diện tích:
xấp xỉ 4,52 m2
G.2.1.2. Lăng tạo bọt, phù hợp với F.1.3.
G.2.1.3. Nồi cháy lại, làm bằng thép có chiều
dày danh nghĩa 2,5 mm đường kính (300±5) mm và cao (250±5) mm.
G.2.2. Cách tiến hành
Đặt khay (G.2.1.1) xuôi chiều gió so với lăng
tạo bọt (G.2.1.2) trực tiếp trên mặt đất và đảm bảo khay ở trạng thái bằng
phẳng. Đổ vào khoảng 90 lít nước ngọt và kiểm tra đáy của khay được phủ kín. Để
lăng tạo bọt nằm ngang cao trên mức nhiên liệu (1±0,05) m, ở vị trí mà phần
giữa của dòng phun bọt sẽ đập vào trục đối xứng của các tấm thép ở trên mức
nhiên liệu (0,5±0,1) m (xem hình G.1). Cho thêm (144±5) lít nhiên liệu, tạo ra
phần nổi danh nghĩa 150 mm.
Đốt cháy không chậm hơn 5 min sau khi cho
thêm nhiên liệu và để khay cháy trong (60±5) s sau khi bề mặt nhiên liệu hoàn
toàn bốc cháy. Sau đó bắt đầu phun bọt. Ghi lại thời gian dập tắt như là khoảng
thời gian từ lúc phun bọt đến lúc dập tắt. Đối với phép thử này, sự dập tắt
được coi như đã xảy ra khi toàn bộ bề mặt nhiên liệu được bọt bao phủ và khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với bọt cấp II và cấp I, các ngọn lửa
sót lại chỉ còn một hoặc một số ánh lửa bập bùng trong khoảng 0,1 m của miệng
khay, không cao hơn miệng khay 0,15 m, ở mép có ngọn lửa chụm (tức là không để
ý đến bất kỳ khoảng cách nào giữa ánh lửa bập bùng không lớn hơn 0,5 m đo được
xung quanh miệng khay) và nó không làm tăng cường độ trong suốt thời kỳ trước
khi cháy lại.
Phun bọt trong (300±2) s. Ngừng phun bọt và,
sau đó (300±10) s, đặt bình cháy lại (G.2.1.3) có chứa (2±0,1) lít nhiên liệu
giữa khay và đốt. Ghi lại thời gian khi 25% khay được phủ ngọn lửa, bỏ qua bất
kỳ ngọn lửa xanh yếu hoặc chỉ đủ nhìn thấy được.
Kích thước tính bằng
mét
Chú thích:
A Lăng tạo bọt
B Khay
C Tấm thép chắn
F Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 – Thiết bị
thử dập cháy đối với sự phun nhẹ
G.3. Sự phun mạnh (xem bảng 1)
G.3.1. Thiết bị
Như trong G.2.1, trừ việc khay không có tấm
chắn hậu.
Đặt khay (xem G.3.1) xuôi chiều gió so với
lăng tạo bọt (G.2.1.2), nhìn chung phù hợp với G.2.2, nhưng vị trí của lăng tạo
bọt sao cho phần giữa của dòng phun sẽ rơi thẳng lên trên bề mặt nhiên liệu,
tại điểm cách mép của khay ở xa nhất lăng tạo bọt là (1±0,1) m (xem hình G.2).
Đốt nhiên liệu không chậm hơn 5 min từ lúc
cho thêm nhiên liệu và để cháy trong (60±5) s sau khi toàn bộ bề mặt nhiên liệu
bốc cháy. Phun bọt trong (180±2) s và nếu đám cháy được dập tắt, ghi lại thời
gian dập tắt. Ngừng phun bọt và nếu đám cháy không bị dập tắt, chờ xem các ngọn
lửa còn lại bị dập tắt và ghi lại thời gian dập tắt. Sau đó (300±10) s, đặt
bình cháy lại (G.2.1.3) chứa (2±0,1) lít nhiên liệu vào giữa khay và đốt. Ghi
lại thời gian khi 25% khay bị ngọn lửa bao phủ, bỏ qua bất kỳ ngọn lửa xanh yếu
hoặc chỉ đủ nhìn thấy được.
Kích thước tính bằng
mét
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Nhiên liệu
B Khay
W Nước
Hình G.2. Thiết bị
thử dập cháy đối với việc phun mạnh
PHỤ
LỤC H
(tham khảo)
MÔ
TẢ PHƯƠNG PHÁP ĐO BỨC XẠ
H.1. Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả các thiết bị và cách tiến
hành3)
được sử dụng trong các loạt thử ở một phòng thử nghiệm, và các phương pháp sử
dụng để giải thích và thể hiện kết quả thử. Phương pháp này thích hợp với chất
tạo bọt độ nở thấp và trung bình, nhưng không thích hợp với chất tạo bọt độ nở
cao.
H.2. Sơ đồ bố trí thiết bị thử
Các bức xạ kế phải đặt hướng kính so với khay
như trên hình H.1. Khoảng cách giữa các bức xạ kế và miệng khay không được nhỏ
hơn hai lần đường kính (D) của khay và cao hơn miệng khay ít nhất 1,5m.
Chú thích 12 – Khoảng cách lớn nhất được giới
hạn bởi độ nhạy của bức xạ kế.
Mức bức xạ có thể được ghi liên tục hoặc với
khoảng thời gian không quá 1 s.
Kích thước tính bằng
mét.
Hình H.1 – Vị trí của
bức xạ kế để ghi bức xạ nhiệt trong khi thử hiệu quả dập cháy
H.3. Số liệu kỹ thuật của bức xạ kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bức xạ kế hấp thụ ít nhất 90% bức xạ sinh
ra trong phạm vi bước sóng từ 0,6đến 15,0.
Đối với đám cháy đã phát triển hết, số đo của
bức xạ kế không được nhỏ hơn 0,6 lần giá trị thang đo.
Các bức xạ kế phải có độ không tuyến tính lớn
nhất ±3% phạm vi đo danh nghĩa, và có thời gian đáp ứng lớn nhất là 2s (đến 63%
độ đáp ứng toàn bộ).
Chú thích 13 – Có thể sử dụng bức xạ kế có
thủy tinh bảo vệ, miễn là thỏa mãn các yêu cầu về độ nhạy quang phổ. Nếu điều
đó được cho là đúng và cần thiết, có thể phải thay đổi việc sử dụng phạm vi đo
được quy định ở trên, nếu bức xạ kế có độ tuyến tính tốt hơn. Việc sử dụng ít
hơn 40% là không nên, như là sự ảnh hưởng của bức xạ phông có thể gây ra hiệu
quả cao như vậy.
H.4. Tiến hành thử
Hiệu chính công suất của hai bức xạ kế bằng
cách trừ đi bức xạ nền từ 5s đến 10s sau khi dập tắt hoàn toàn.
Xác định giá trị trung bình của hai bức xạ
kế.
Xác định giá trị trung bình của thời gian bức
xạ được ghi trong chu kỳ 25 s từ 30 s đến 5 s trước khi bắt đầu phun bọt (xem
hình H.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.2 – Mức bức xạ
tuyệt đối điển hình trong cả phép thử
Xác định độ bức xạ tương đối bằng cách chia
công suất cho giá trị trung bình nhận được phù hợp với các phần trên.
Trị số bức xạ tức thời phụ thuộc vào sự thăng
giáng ngẫu nhiên. Đường cong trơn thuận cho sự thăng giáng, có thể nhận được
bằng cách lập đồ thị giá trị bức xạ trung bình trên chu kỳ ±5s đối với từng giá
trị thời gian.
Bức xạ tương đối được điều chỉnh đối với phép
thử dập tắt được chỉ ra trên hình H.3 và đối với thử cháy lại trên hình H.4.
Việc kiểm tra 90% là tương đương với bức xạ tương đối 0,1.
Việc mô tả ở trên ngụ ý rằng cần sử dụng
phương tiện đo kiểm soát bằng máy tính.
Chú thích – Bắt đầu phun bọt ở 0 min và dừng
ở 4 min. Việc kiểm tra 90% đạt được ở khoảng 1 min 8 s.
Hình H.3 – Mức bức xạ
tương đối điển hình trong khi dập tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.4 – Mức bức xạ
tương đối điển hình trong khi cháy lại
PHỤ
LỤC J
(tham khảo)
TÍNH
TƯƠNG THÍCH
J.1. Tính tương thích giữa chất tạo bọt và
bột chữa cháy
Khi bọt và bột chữa cháy được sử dụng đồng
thời hoặc liên tiếp người sử dụng phải đảm bảo rằng bất kỳ tác động qua lại
không có lợi nào không gây ra sự giảm hiệu quả không được chấp nhận.
J.2. Tính tương thích giữa các chất tạo bọt
Các chất tạo bọt của các nhà sản xuất khác
nhau có phẩm chất hoặc cấp loại thường không tương thích và không được trộn lẫn
với nhau, trừ khi chúng được xác định rằng không đưa đến kết quả làm giảm hiệu
quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC K
(tham khảo)
HIỆU
QUẢ BIẾT TRƯỚC ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CHẤT TẠO BỌT KHÁC NHAU
Loại
Cấp hiệu quả dập
cháy
Mức chống cháy lại
Tạo màng
AFFF (không bền rượu)
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
AFFF (bền rượu)
I
A
Có
FFFP (không bền rượu)
I
A/B
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
A
Có
FP (không bền rượu)
II
A/B
Không
FP (bền rượu)
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
P (không bền rượu)
III
B
Không
P (bền rượu)
III
B
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
D
Không
S (bền rượu)
III
C
Không