BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 04 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về quy trình xây dựng, cập
nhật cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia gồm: cơ sở dữ
liệu địa chính; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất.
2. Cơ sở dữ liệu thành phần khác của cơ sở dữ liệu
đất đai quốc gia và các cơ sở dữ liệu theo chuyên đề phục vụ yêu cầu quản lý
nhà nước về đất đai không quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy
định khác của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; Văn phòng đăng ký đất
đai; công chức địa chính xã, phường, thị trấn có liên quan đến việc xây dựng, cập
nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Điều 3. Xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ
chức xây dựng gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: dữ liệu
báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp vùng và cả nước; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề;
b) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: dữ
liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia, vùng kinh tế - xã hội;
c) Cơ sở dữ liệu giá đất: dữ liệu khung giá đất,
giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là khu vực giáp ranh).
2. Cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tổ chức xây dựng gồm:
a) Cơ sở dữ liệu địa chính: dữ liệu về lập, chỉnh
lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng
nhận), hồ sơ địa chính;
b) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: dữ liệu
báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã, huyện, tỉnh; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề được thực
hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: dữ
liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp
tỉnh, cấp huyện;
d) Cơ sở dữ liệu giá đất: dữ liệu bảng giá đất, bảng
giá đất điều chỉnh, bổ sung; hệ số điều chỉnh giá đất; giá đất cụ thể; giá
trúng đấu giá quyền sử dụng đất; thông tin giá đất trong Phiếu thu thập thông
tin về thửa đất.
Điều 4. Trách nhiệm quản lý cơ
sở dữ liệu đất đai quốc gia
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu
đất đai quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này; chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở
dữ liệu đất đai ở các địa phương;
b) Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai của các tổ chức và công bố công khai hàng năm;
c) Phối hợp với đơn vị có liên quan để xử lý những
vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch triển khai việc xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu
đất đai quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này;
c) Kiểm tra việc thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất
đai của Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Báo cáo tình hình xây dựng và vận hành cơ sở dữ
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này, gửi về
Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, cập
nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1. Việc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc
gia phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, khoa học, kịp thời.
2. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ
liệu đất đai quốc gia được thực hiện theo quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất
đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu đất
đai quốc gia phải được xây dựng đồng thời và được liên kết, tích hợp với nhau; trường hợp chưa đủ điều kiện thì ưu tiên
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính làm cơ sở để xây dựng và định vị không gian
các cơ sở dữ liệu thành phần khác của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
4. Quy mô tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện.
Điều 6. Giá trị pháp lý của nguồn
tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai quốc gia là tài liệu, dữ liệu đã được các cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt, ký duyệt, xác nhận theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ
DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI DO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Mục 1. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ
DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
Tiểu mục 1. QUY TRÌNH XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐÃ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN
Điều 7. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
trên địa bàn thi công.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục
vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 8. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
Tài liệu, dữ liệu thu thập cho việc xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính gồm:
1. Bản đồ địa chính mới nhất dạng số (hoặc dạng giấy
đối với những khu vực không có bản đồ địa chính dạng số) và các loại tài liệu
đo đạc khác đã sử dụng để cấp Giấy chứng nhận (bản đồ giải thửa, sơ đồ, trích
đo địa chính).
2. Sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp Giấy chứng nhận,
sổ đăng ký biến động, bản lưu Giấy chứng nhận.
3. Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
4. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (dạng số) của
kỳ kiểm kê gần nhất.
6. Đơn đăng ký đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc đăng ký đất đai
trong thời gian xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính nhưng đã hết thời gian xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính mà chưa hoàn thành việc đăng ký đất đai.
Điều 9. Rà soát, đánh giá, phân
loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu
1. Rà soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu:
Nội dung rà soát, đánh giá phải xác định được thời
gian xây dựng, mức độ đầy đủ thông tin, khả năng liên kết của các thửa đất liền
kề trên một nền không gian, tính pháp lý của từng tài liệu, dữ liệu để lựa chọn
sử dụng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; ưu tiên lựa chọn loại tài liệu,
dữ liệu có thời điểm lập mới nhất, có đầy đủ thông tin nhất, có giá trị pháp lý
cao nhất.
Kết quả rà soát, đánh giá được lập thành báo cáo,
trong đó phải xác định được từng loại tài liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu
không gian địa chính và xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính theo quy định
sau:
a) Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính
Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính
ưu tiên sử dụng bản đồ địa chính. Trường hợp khu vực chưa thành lập bản đồ địa
chính thì sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác đã dùng để cấp Giấy chứng nhận
để xây dựng dữ liệu không gian địa chính và phải đánh giá độ chính xác, khả
năng liên kết không gian giữa các thửa đất liền kề để có phương án xây dựng dữ
liệu không gian địa chính cho phù hợp;
b) Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa
chính
Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ưu
tiên sử dụng bản lưu Giấy chứng nhận và sổ địa chính. Trường hợp bản lưu Giấy
chứng nhận, sổ địa chính không đầy đủ thông tin, không được cập nhật chỉnh lý
biến động thường xuyên thì phải lựa chọn hồ sơ đăng ký đất đai đối với trường hợp
còn thiếu để cập nhật.
Các tài liệu để cập nhật hoặc chỉnh lý biến động hồ
sơ địa chính gồm: hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài liệu giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất.
2. Phân loại các thửa đất:
Thực hiện phân loại thửa đất trên cơ sở hồ sơ đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. Kết quả phân loại thửa đất được lập theo
Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Các thửa đất được phân loại như sau:
a) Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài
sản gắn liền với đất (thửa đất loại A);
b) Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có tài sản
gắn liền với đất (thửa đất loại B);
c) Thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận (thừa
đất loại C);
d) Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại
trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại D);
đ) Thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc
không được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại E).
3. Đối với các thửa đất chưa thực hiện đăng ký đất
đai thì lập danh sách và chuyển cơ quan có thẩm quyền để thực hiện đăng ký đất
đai bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Đối với hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất đã được thu thập phải được làm sạch, sắp xếp và đánh số thứ tự theo quy
định về hồ sơ địa chính.
Điều 10. Xây dựng dữ liệu
không gian đất đai nền
1. Dữ liệu không gian đất đai nền được xây dựng để
làm cơ sở xây dựng, định vị dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu không gian kiểm
kê đất đai, dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các dữ liệu
không gian chuyên đề khác.
2. Dữ liệu không gian đất đai nền được xây dựng
theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã và phải được thực hiện đồng thời với việc
xây dựng dữ liệu không gian địa chính.
3. Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian đất đai
nền:
a) Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã đã có bản đồ
địa chính phủ kín thì sử dụng bản đồ địa chính;
b) Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã có bản đồ địa
chính nhưng chưa phủ kín thì sử dụng bản đồ địa chính đối với khu vực có bản đồ
địa chính, những khu vực còn lại thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã của kỳ kiểm kê gần nhất;
c) Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chưa có bản
đồ địa chính thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã của kỳ kiểm kê gần
nhất.
4. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền:
a) Xử lý biên theo quy định về bản đồ đối với các
tài liệu bản đồ tiếp giáp nhau;
b) Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không
gian đất đai nền;
c) Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai
nền từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu;
d) Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối
tượng không gian đất đai nền thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin
thuộc tính của đối tượng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
5. Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền:
a) Xử lý tiếp biên dữ liệu không gian đất đai nền
giữa các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện liền kề;
b) Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào cơ sở
dữ liệu đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng.
Điều 11. Xây dựng dữ liệu
không gian địa chính
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa
chính:
a) Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian
địa chính với nội dung tương ứng trong bản đồ địa chính để tách, lọc các đối tượng
từ nội dung bản đồ địa chính;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính
chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
c) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian địa chính theo quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian địa
chính từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu theo phạm vi đơn vị hành chính
cấp xã.
3. Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối
tượng không gian địa chính thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin
thuộc tính của đối tượng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
4. Bổ sung, chỉnh sửa các thửa đất đã thay đổi hình
thể, kích thước theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động.
5. Bổ sung, chỉnh sửa thửa đất bị chồng lấn diện
tích do đo đạc địa chính, cấp Giấy chứng nhận trên nền các bản đồ có tỷ lệ khác
nhau hoặc thời điểm đo đạc khác nhau. Kết quả chỉnh sửa được lập theo Phụ lục số
03 kèm theo Thông tư này.
6. Rà soát dữ liệu không gian của từng đơn vị hành
chính để xử lý các lỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp nhau (nếu có). Trường hợp
có sự sai lệch về hình thể (do độ chính xác của các loại bản đồ địa chính khác
loại tỷ lệ) cần xử lý đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan. Kết quả xử lý biên các đối tượng còn mâu thuẫn
được lập theo Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
7. Đối với trường hợp bản đồ địa chính được sử dụng
để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở dạng giấy hoặc chưa được thành lập trong
hệ tọa độ quốc gia VN-2000 thì thực hiện việc số hóa, chuyển đổi hệ tọa độ và
biên tập nội dung bản đồ số theo quy định hiện hành.
8. Đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính thì thực
hiện như sau:
a) Trường hợp có bản trích đo địa chính theo hệ tọa
độ quốc gia VN-2000 thì chuyển đổi các lớp đối tượng vào dữ liệu không gian địa
chính;
b) Trường hợp có sơ đồ, bản trích đo địa chính chưa
theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 hoặc bản đồ giải thửa dạng số thì chuyển đổi
vào dữ liệu không gian địa chính và định vị trên dữ liệu không gian đất đai nền;
c) Trường hợp có sơ đồ, bản trích đo địa chính theo
hệ tọa độ giả định hoặc bản đồ giải thửa dạng giấy thì quét và định vị trên dữ
liệu không gian đất đai nền.
9. Đối với khu vực đất sản xuất nông nghiệp đang thực
hiện dồn điền đổi thửa thì thực hiện định vị khu vực dồn điền đổi thửa đó trên
dữ liệu không gian đất đai nền trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu hiện có. Dữ liệu
không gian địa chính sẽ được cập nhật sau khi đo đạc lại bản đồ địa chính hoặc
được cập nhật đồng thời với việc đăng ký biến động khi người sử dụng đất thực
hiện quyền.
10. Đối với trường hợp tài liệu đo đạc địa chính mới
đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu xác nhận thay thế tài liệu,
số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây nhưng chưa
cấp đổi Giấy chứng nhận thì thông tin về mã thửa đất, ranh giới thửa và diện
tích thửa đất được xác định theo tài liệu đo đạc mới.
Điều 12. Quét giấy tờ pháp lý
và xử lý tệp tin
1. Việc quét các giấy tờ pháp lý nhằm xác thực
thông tin của thửa đất được nhập vào cơ sở dữ liệu. Chế độ quét của thiết bị được
thiết lập theo hệ màu RGB với độ phân giải tối thiểu là 150 DPI. Các giấy tờ
pháp lý quét bao gồm:
a) Đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã được
cấp Giấy chứng nhận:
- Giấy chứng nhận (đang sử dụng) hoặc bản lưu Giấy
chứng nhận; trang bổ sung (nếu có);
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (lần đầu);
- Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất của
Nhà nước;
- Chứng từ thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
b) Đối với thửa đất đã thực hiện đăng ký nhưng chưa
được cấp Giấy chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng nhận thì quét đơn đăng
ký cấp Giấy chứng nhận;
c) Đối với trường hợp đã thực hiện dồn điền đổi thửa
thì quét đơn đề nghị cấp đối Giấy chứng nhận, văn bản thỏa thuận về việc chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (nếu có) và biên bản
giao nhận ruộng đất theo phương án dồn điền đổi thửa (nếu có).
2. Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ
quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF (ở định dạng
không chỉnh sửa được); chất lượng hình ảnh số phải sắc nét và rõ ràng, các hình
ảnh được sắp xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không
được cong vênh.
3. Tạo liên kết
hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu.
Điều 13. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính địa chính
Dữ liệu thuộc tính địa chính được xây dựng đồng thời
trong quá trình xây dựng dữ liệu không gian quy định tại điểm c khoản
1 Điều 11 của Thông tư này và được tiếp tục xây dựng từ các nguồn tài liệu
đã được thu thập tại Điều 8 của Thông tư này theo các bước
như sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ thông tin của thửa đất, lựa
chọn tài liệu để lấy thông tin ưu tiên theo Phụ lục số 05 kèm theo Thông tư này.
2. Lập bảng tham chiếu số tờ, số thửa và diện tích
đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ nhưng chưa cấp
đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới.
3. Nhập thông tin từ tài liệu đã lựa chọn tại khoản
1 Điều này vào cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 14. Hoàn thiện dữ liệu địa
chính
1. Thực hiện hoàn thiện 100% thông tin trong cơ sở
dữ liệu.
2. Thực hiện xuất sổ địa chính (điện tử) theo khuôn
dạng tệp tin PDF.
Điều 15. Xây dựng siêu dữ liệu
địa chính
1. Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng
siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính.
2. Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng
đơn vị hành chính cấp xã.
Điều 16. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu địa chính
1. Đơn vị thi công có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra,
nghiệm thu;
b) Tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực
hiện theo định kỳ hàng tháng, theo công đoạn công trình và kết thúc công trình;
c) Lập biên bản bàn giao theo Phụ lục số 06 kèm
theo Thông tư này.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện kiểm tra khối lượng, chất lượng cơ sở
dữ liệu địa chính theo quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Làm thủ tục xác nhận sản phẩm theo định kỳ hàng
tháng, theo công đoạn công trình và kết thúc công trình.
Điều 17. Đối soát, tích hợp dữ
liệu vào hệ thống
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
1. Đối soát thông tin của thửa đất trong cơ sở dữ
liệu với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu.
2. Thực hiện ký số vào sổ địa chính (điện tử).
3. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang vận hành tại
địa phương theo định kỳ hàng tháng phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng.
Tiểu mục 2. QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI,
BỔ SUNG, HOÀN THIỆN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ĐÃ XÂY DỰNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 8
NĂM 2016 (NGÀY THÔNG TƯ SỐ 75/2015/TT-BTNMT CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH)
Điều 18. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế
hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thi công.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục
vụ cho công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 19. Chuyển đổi dữ liệu địa
chính
1. Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của cơ sở
dữ liệu địa chính đã xây dựng sang cấu trúc dữ liệu hiện hành.
2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền:
a) Tách, lọc và chuyển đổi dữ liệu không gian đất
đai nền từ dữ liệu không gian của cơ sở dữ liệu địa chính đã có;
b) Đối với những khu vực chưa có cơ sở dữ liệu
không gian địa chính thì tiến hành xây dựng mới dữ liệu không gian đất đai nền
theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này để đảm bảo dữ liệu
không gian đất đai nền được phủ kín phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
3. Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu không gian địa
chính.
4. Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu thuộc tính địa
chính.
5. Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ quét.
Điều 20. Bổ sung, hoàn thiện dữ
liệu địa chính
1. Rà soát, bổ sung dữ liệu không gian địa chính.
2. Rà soát, bổ sung dữ liệu thuộc tính địa chính.
3. Thực hiện hoàn thiện 100% thông tin trong cơ sở
dữ liệu đã được chuyển đổi, bổ sung.
4. Thực hiện xuất sổ địa chính (điện tử) đối với những
thửa đất chưa có sổ địa chính (điện tử) theo khuôn dạng tệp tin PDF; đối với
các thửa đất đã có sổ địa chính (điện tử) thì sử dụng sổ địa chính (điện tử) đã
có.
Điều 21. Xây dựng siêu dữ liệu
địa chính
1. Chuyển đổi siêu dữ liệu địa chính theo mô hình chuyển
đổi cấu trúc dữ liệu đã lập quy định tại khoản 1 Điều 19 của Thông
tư này.
2. Thu nhận các thông tin cần thiết để bổ sung
thông tin cho siêu dữ liệu địa chính.
3. Nhập bổ sung thông tin cho siêu dữ liệu địa
chính theo từng đơn vị hành chính cấp xã.
Điều 22. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu địa chính
1. Đơn vị thi công có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra,
nghiệm thu;
b) Tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực
hiện theo công đoạn công trình và kết thúc công trình;
c) Lập biên bản bàn giao theo Phụ lục số 06 kèm
theo Thông tư này.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện kiểm tra khối lượng, chất lượng cơ sở
dữ liệu địa chính theo quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Làm thủ tục xác nhận sản phẩm theo công đoạn
công trình và kết thúc công trình.
Điều 23. Đối soát dữ liệu
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện:
1. Đối soát thông tin của thửa đất trong cơ sở dữ
liệu đã được chuyển đổi, bổ sung với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây
dựng cơ sở dữ liệu đối với trường hợp phải xuất mới sổ địa chính (điện tử).
2. Thực hiện ký số vào sổ địa chính (điện tử) đối với
trường hợp xuất mới sổ địa chính (điện tử).
Tiểu mục 3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỰC HIỆN ĐỒNG BỘ VỚI LẬP, CHỈNH LÝ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 24. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện lồng ghép từng bước công việc
lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thi công; lập kế hoạch làm việc với các
đơn vị có liên quan.
2. Chuẩn bị địa điểm và nhân lực thực hiện của từng
bước công việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, kiểm nghiệm thiết bị
đo đạc, phần mềm, tài liệu, bản đồ, mẫu Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, mẫu
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận.
4. Xác định ranh giới hành chính cấp xã ngoài thực
địa.
5. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính
sách về đo đạc, đăng ký, cấp mới hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ
liệu.
Điều 25. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
1. Thu thập tài liệu phục vụ công tác đo đạc:
Thu thập và sao (photocopy) các tài liệu có liên
quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương đang lưu trữ tại cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã; bản sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của
người sử dụng, người quản lý đất cung cấp tại địa bàn thi công (không cần công
chứng, chứng thực).
2. Thu thập tài liệu phục vụ công tác đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính:
a) Tài liệu phục vụ công tác đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận gồm các tài liệu đã thu thập tại khoản 1 Điều này và thu thập bổ sung các
tài liệu còn thiếu để phục vụ cho việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp không có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng
nhận thì tiến hành thu thập bổ sung các tài liệu gồm: hồ sơ đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất được lưu trữ tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 26. Xây dựng dữ liệu
không gian gắn với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính
Việc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện theo
quy định hiện hành về quy định bản đồ địa chính. Trong quá trình lập, chỉnh lý
bản đồ địa chính cần thực hiện lồng ghép các bước công việc kê khai đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, cụ thể như sau:
1. Khi biên tập, in bản đồ địa chính theo phạm vi
đơn vị hành chính cấp xã thì thực hiện việc xây dựng dữ liệu không gian đất đai
nền và dữ liệu không gian địa chính theo quy định tại Điều 10 và
Điều 11 của Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện giao nhận kết quả đo đạc
địa chính thửa đất cho người sử dụng đất, người được giao quản lý đất cần thực
hiện lồng ghép việc cấp phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận lần đầu, hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động
đất đai.
3. Khi giao nộp sản phẩm đo đạc phải đồng thời giao
nộp sản phẩm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian địa chính cho
chủ đầu tư.
4. Dữ liệu không gian địa chính sau khi giao nộp được
nhập vào hệ thống để sử dụng cho công tác đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng
nhận.
Điều 27. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính địa chính gắn với đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận được thực hiện
theo quy định hiện hành. Trong quá trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cần thực
hiện lồng ghép các bước công việc về xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính, hoàn
thiện dữ liệu không gian địa chính, cụ thể như sau:
1. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính được thực
hiện đồng thời trong quá trình đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và nội
dung phải đảm bảo theo quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với những trường hợp không có nhu cầu cấp đổi
Giấy chứng nhận trong đợt này thì thực hiện xây dựng dữ liệu thuộc tính địa
chính theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
2. Việc quét tài liệu và xử lý tệp tin được thực hiện
theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này và được thực hiện
trước khi trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc trước khi xuất sổ địa
chính (điện tử).
3. Thực hiện việc chỉnh lý, hoàn thiện dữ liệu
không gian địa chính nếu có thay đổi trong quá trình kê khai đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận.
Điều 28. Hoàn thiện dữ liệu địa
chính
1. Thực hiện hoàn thiện 100% thông tin trong cơ sở
dữ liệu.
2. Thực hiện xuất sổ địa chính (điện tử) theo khuôn
dạng tệp tin PDF.
Điều 29. Xây dựng siêu dữ liệu
địa chính
1. Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng
siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính.
2. Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính theo đơn vị
hành chính cấp xã.
Điều 30. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu địa chính
1. Đơn vị thi công có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra,
nghiệm thu;
b) Tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực
hiện theo công đoạn công trình và kết thúc công trình;
c) Lập biên bản bàn giao theo Phụ lục số 06 kèm
theo Thông tư này.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện kiểm tra khối lượng, chất lượng cơ sở
dữ liệu địa chính theo quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Làm thủ tục xác nhận sản phẩm theo công đoạn
công trình và kết thúc công trình.
Điều 31. Đối soát, tích hợp dữ
liệu vào hệ thống
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
1. Đối soát thông tin của thửa đất trong cơ sở dữ
liệu với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu.
2. Rà soát, cập nhật bổ sung cơ sở dữ liệu đối với
các trường hợp biến động sau thời điểm nghiệm thu sản phẩm cơ sở dữ liệu địa
chính đến thời điểm triển khai tích hợp vào hệ thống.
3. Thực hiện ký số vào sổ địa chính (điện tử).
4. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống, xử lý những sai
sót về thông tin thuộc tính địa chính trong quá trình tích hợp.
Mục 2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ
DỮ LIỆU VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 32. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn thi công.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục
vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
Điều 33. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng
cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai gồm:
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê đất đai của kỳ kiểm kê gần nhất.
2. Các báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm
kê đất đai cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ thời
điểm năm 2000.
3. Dữ liệu, tài liệu kiểm kê theo chuyên đề (nếu
có).
Điều 34. Rà soát, đánh giá,
phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu
1. Rà soát, đánh giá mức độ đầy đủ về các thành phần,
nội dung của tài liệu, dữ liệu; xác định được thời gian xây dựng, mức độ đầy đủ
thông tin, tính pháp lý của từng tài liệu, dữ liệu để lựa chọn sử dụng cho việc
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
Kết quả rà soát phải phân loại được từng loại tài
liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai và xây dựng
dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định sau:
a) Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê
đất đai gồm: bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
b) Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính thống
kê, kiểm kê đất đai gồm: báo cáo, bảng, biểu số liệu thống kê, kiểm kê đất đai
(đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và bảng liệt kê danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai (đối với cấp xã).
2. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai phải được làm
sạch, sắp xếp theo trình tự thời gian hình thành tài liệu, theo các kỳ thống
kê, kiểm kê, theo đơn vị hành chính.
3. Lập báo cáo kết quả thực hiện tại khoản 1 Điều này
và lựa chọn tài liệu, dữ liệu nguồn.
Điều 35. Xây dựng dữ liệu
không gian kiểm kê đất đai
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất
đai:
a) Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian
kiểm kê đất đai với nội dung tương ứng trong bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và
lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai với nội dung
tương ứng trong bản đồ hiện trạng sử dụng đất để tách, lọc các đối tượng từ nội
dung bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất
đai chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
c) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian kiểm kê đất đai theo quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất
đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; nhập bổ sung các thông tin thuộc
tính cho đối tượng không gian kiểm kê đất đai còn thiếu (nếu có).
2. Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian kiểm
kê đất đai:
a) Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian kiểm kê
đất đai từ tệp (File) bản đồ số của bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và bản đồ
hiện trạng sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành chính;
b) Rà soát dữ liệu không gian để xử lý các lỗi dọc
biên giữa các đơn vị hành chính tiếp giáp nhau. Trường hợp có mâu thuẫn cần xử
lý đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan, kết quả xử lý các đối tượng còn mâu
thuẫn được lập theo Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
Điều 36. Quét giấy tờ pháp lý
và xử lý tệp tin
1. Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với độ
phân giải tối thiểu là 150 DPI. Các tài liệu quét bao gồm: các báo cáo, biểu, bảng
số liệu là sản phẩm của công tác thống kê, kiểm kê đất đai các cấp theo quy định.
2. Xử lý các tệp tin quét hình thành tệp (File) hồ
sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF; chất lượng hình ảnh số sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp xếp
theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được cong vênh.
3. Tạo danh mục tra cứu hồ sơ quét trong cơ sở dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
Điều 37. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính thống kê, kiểm kê đất đai
1. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số
thì thực hiện như sau:
a) Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai;
b) Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai.
2. Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì
tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
3. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu, báo cáo
dạng giấy thì không xây dựng dữ liệu thuộc tính mà sử dụng danh mục tra cứu
theo quy định tại khoản 3 Điều 36 của Thông tư này.
Điều 38. Đối soát, hoàn thiện
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai của 100% khoanh đất, các báo cáo, bảng biểu số liệu với tài liệu
thống kê, kiểm kê đất đai đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai.
Điều 39. Xây dựng siêu dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
1. Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng
siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) thống kê, kiểm kê đất đai.
2. Nhập thông tin siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai.
Điều 40. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
1. Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát kiểm tra, nghiệm thu. Lập biên bản bàn giao cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai theo Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu thực hiện kiểm tra
khối lượng, chất lượng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định về
công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong
lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thực hiện kiểm tra tổng thể cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai và tích hợp vào hệ thống ngay sau khi được nghiệm thu để phục
vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng.
Mục 3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 41. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn thi công.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 42. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
1. Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm: Nghị quyết của
Chính phủ; báo cáo thuyết minh tổng hợp; bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ
quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; bản đồ kế hoạch
sử dụng đất; bản đồ chuyên đề (nếu có).
2. Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm: Quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo thuyết minh tổng hợp; bản đồ hiện trạng sử dụng
đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản
đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu và hàng năm; bản đồ chuyên đề (nếu có).
Điều 43. Rà soát, đánh giá,
phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu
1. Rà soát, đánh giá mức độ đầy đủ về các thành phần,
nội dung của tài liệu, dữ liệu; xác định được thời gian xây dựng, mức độ đầy đủ
thông tin, tính pháp lý của từng tài liệu, dữ liệu để lựa chọn sử dụng cho việc
xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau:
Kết quả rà soát phải phân loại được từng loại tài
liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
a) Phân loại, lựa chọn tài liệu để xây dựng dữ liệu
không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng
đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản
đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu và hàng năm, bản đồ chuyên đề (nếu có);
b) Phân loại, lựa chọn tài liệu để xây dựng dữ liệu
thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất gồm: Nghị quyết của Chính phủ, báo cáo thuyết minh tổng hợp,
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
làm sạch và sắp xếp theo trình tự thời gian hình thành tài liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
3. Lập báo cáo kết quả thực hiện tại khoản 1 Điều này
và lựa chọn tài liệu, dữ liệu nguồn.
Điều 44. Xây dựng dữ liệu
không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất:
a) Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với nội dung tương ứng trong bản đồ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất để tách, lọc các đối tượng cần thiết từ nội dung bản đồ
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất
đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định kỹ thuật về
cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Chuyển đổi và tích hợp không gian quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất:
a) Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của bản đồ vào cơ sở dữ liệu đất đai theo đơn vị hành
chính;
b) Rà soát dữ liệu không gian để xử lý các lỗi dọc
biên giữa các đơn vị hành chính tiếp giáp nhau. Trường hợp có mâu thuẫn cần xử
lý đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan, thống kê kết quả xử lý các đối tượng
còn mâu thuẫn theo Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
Điều 45. Quét giấy tờ pháp lý
và xử lý tệp tin
1. Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với
độ phân giải tối thiểu là 150 DPI. Các tài liệu quét là sản phẩm dạng giấy của
công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp bao gồm:
a) Nghị quyết phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và báo cáo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kèm theo cấp tỉnh;
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và phụ lục về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kèm theo cấp huyện.
2. Xử lý tệp tin quét hình thành tệp (File) hồ sơ
quét tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng
tệp tin PDF; chất lượng hình ảnh số sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp xếp
theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được cong vênh.
3. Tạo danh mục tra cứu hồ sơ quét trong cơ sở dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 46. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số
thì thực hiện như sau:
a) Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
b) Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
2. Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì
tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Nhập dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất gồm:
a) Số nghị quyết của Chính phủ phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Số quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Tên công trình, dự án sử dụng đất;
d) Mục đích sử dụng đất của công trình, dự án theo
quy hoạch;
đ) Diện tích sử dụng đất của công trình, dự án;
e) Năm thực hiện công trình, dự án theo kế hoạch sử
dụng đất được phê duyệt.
Điều 47. Đối soát, hoàn thiện
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của 100% các vùng quy hoạch (công trình, dự án), các báo
cáo, bảng biểu số liệu với tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để xây dựng
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 48. Xây dựng siêu dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Nhập thông tin siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
Điều 49. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát kiểm tra, nghiệm thu. Lập biên bản bàn giao cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu thực hiện kiểm tra
khối lượng, chất lượng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định
về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
trong lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thực hiện kiểm tra tổng thể cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và tích hợp vào hệ thống ngay sau khi được nghiệm thu phục
vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng.
Mục 4. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
GIÁ ĐẤT
Điều 50. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất
trên địa bàn thi công.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
Điều 51. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
1. Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng
cơ sở dữ liệu giá đất gồm:
a) Quyết định ban hành bảng giá đất; Quyết định điều
chỉnh, bổ sung bảng giá đất; Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất; Quyết
định phê duyệt giá đất cụ thể; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền
sử dụng đất;
b) Phiếu thu thập thông tin về thửa đất.
2. Tài liệu, dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều này
là các tài liệu, dữ liệu được hình thành sau ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Điều 52. Rà soát, đánh giá,
phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu
1. Rà soát, đánh giá, phân loại:
a) Nội dung rà soát, đánh giá phải xác định được thời
gian xây dựng, mức độ đầy đủ thông tin, tính pháp lý của từng tài liệu, dữ liệu
để lựa chọn sử dụng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất;
b) Phân loại, lựa chọn tài liệu để xây dựng dữ liệu
giá đất gồm: Quyết định ban hành bảng giá đất; Quyết định điều chỉnh, bổ sung bảng
giá đất; Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất; Quyết định phê duyệt giá
đất cụ thể; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Phiếu
thu thập thông tin về thửa đất.
2. Tài liệu giá đất phải được làm sạch, sắp xếp
theo các nhóm dữ liệu giá đất, theo trình tự thời gian hình thành tài liệu, dữ
liệu.
3. Lập báo cáo kết quả thực hiện tại khoản 1 Điều này.
Điều 53. Dữ liệu không gian
giá đất
Sử dụng dữ liệu không gian địa chính làm dữ liệu
không gian giá đất.
Điều 54. Quét giấy tờ pháp lý
và xử lý tệp tin
1. Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu giá đất.
Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với độ phân giải tối
thiểu là 150 DPI. Các tài liệu quét bao gồm:
a) Quyết định ban hành bảng giá đất; Quyết định điều
chỉnh, bổ sung bảng giá đất; Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất;
b) Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể; Quyết định công
nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Phiếu thu thập thông tin về thửa
đất.
2. Xử lý tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ tài liệu
giá đất dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF; chất lượng hình ảnh số sắc
nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải được
quét vuông góc, không được cong vênh.
3. Tạo danh mục tra cứu hồ sơ quét trong cơ sở dữ
liệu giá đất.
4. Tạo liên kết bộ tài liệu quét giá đất quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này với thửa đất trong cơ sở dữ liệu.
Điều 55. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính giá đất
Nhập dữ liệu thuộc tính giá đất vào cơ sở dữ liệu
giá đất gồm:
1. Dữ liệu giá đất theo bảng giá đất đối với địa
phương đã ban hành bảng giá đất đến từng thửa đất.
2. Dữ liệu giá đất cụ thể.
3. Dữ liệu giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Dữ liệu giá đất chuyển nhượng trên thị trường
theo Phiếu thu thập thông tin về thửa đất.
5. Dữ liệu vị trí thửa đất, tên đường, phố hoặc tên
đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực theo bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất
(đối với thửa đất đã có Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai).
Điều 56. Đối soát, hoàn thiện
dữ liệu giá đất
Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu giá đất với
các tài liệu giá đất đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
Điều 57. Xây dựng siêu dữ liệu
giá đất
1. Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng
siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) giá đất.
2. Nhập thông tin siêu dữ liệu giá đất.
Điều 58. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu giá đất
1. Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Lập biên bản bàn giao cơ sở dữ liệu giá đất
theo Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu thực hiện kiểm tra khối
lượng, chất lượng cơ sở dữ liệu giá đất theo quy định về công tác giám sát, kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất
đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thực hiện kiểm tra tổng thể cơ sở dữ liệu giá đất
và tích hợp vào hệ thống ngay sau khi được nghiệm thu phục vụ quản lý, vận
hành, khai thác sử dụng.
Chương III
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ
DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Mục 1. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 59. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai.
2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
3. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
Điều 60. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
1. Tài liệu, dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai các vùng và cả nước từ thời điểm năm 2000.
2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
của kỳ kiểm kê gần nhất.
3. Bản đồ chuyên đề (nếu có).
4. Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác
có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
Điều 61. Xây dựng dữ liệu
không gian kiểm kê đất đai
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian hiện trạng
sử dụng đất:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất.
2. Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian hiện
trạng sử dụng đất:
a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian hiện trạng
sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu;
b) Rà soát dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các vùng.
Điều 62. Quét giấy tờ pháp lý
và xử lý tệp tin
1. Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với độ
phân giải tối thiểu là 150 DPI. Các tài liệu quét bao gồm: các báo cáo, biểu, bảng
số liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp vùng và cả nước.
2. Xử lý các tệp tin quét hình thành tệp (File) hồ
sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp
tin PDF; chất lượng hình ảnh số phải sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp
xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được cong
vênh.
3. Tạo danh mục tra cứu hồ sơ quét trong cơ sở dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
Điều 63. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính thống kê, kiểm kê đất đai
1. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số
thì thực hiện như sau:
a) Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai;
b) Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai.
2. Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì
tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
3. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu, báo cáo
dạng giấy thì không xây dựng dữ liệu thuộc tính mà sử dụng danh mục tra cứu
theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Thông tư này.
Điều 64. Đối soát, hoàn thiện
dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
1. Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên
kết dữ liệu.
2. Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu
để xây dựng siêu dữ liệu.
3. Nhập thông tin siêu dữ liệu.
Điều 65. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
1. Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu thực hiện kiểm tra
khối lượng, chất lượng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định về
công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong
lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mục 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 66. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
Điều 67. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
1. Tài liệu, dữ liệu về Nghị quyết của Quốc hội,
báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các vùng
kinh tế - xã hội.
3. Bản đồ chuyên đề (nếu có).
4. Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác
có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 68. Xây dựng dữ liệu
không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch
sử dụng đất:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy
hoạch sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử
dụng đất;
c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất.
2. Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian quy hoạch
sử dụng đất:
a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian quy hoạch
sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Rà soát dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội.
Điều 69. Quét tài liệu pháp lý
và xử lý tệp tin
1. Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với
độ phân giải tối thiểu là 150 DPI. Các tài liệu quét là sản phẩm dạng giấy của
công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: Nghị quyết của Quốc hội, các báo
cáo thuyết minh tổng hợp.
2. Xử lý tệp tin quét hình thành tệp (File) hồ sơ
quét tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng
tệp tin PDF; chất lượng hình ảnh số sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp xếp
theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được cong vênh.
3. Tạo danh mục tra cứu hồ sơ quét trong cơ sở dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 70. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số
thì thực hiện như sau:
a) Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
b) Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
2. Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì
tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 71. Đối soát, hoàn thiện
dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên
kết dữ liệu.
2. Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu
để xây dựng siêu dữ liệu.
3. Nhập thông tin siêu dữ liệu.
Điều 72. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu thực hiện kiểm tra
khối lượng, chất lượng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định
về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
trong lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mục 3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
GIÁ ĐẤT
Điều 73. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
3. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
Điều 74. Thu thập tài liệu, dữ
liệu
Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng
cơ sở dữ liệu giá đất của Trung ương gồm:
1. Nghị định quy định về khung giá đất, khung giá đất
điều chỉnh đối với từng loại đất theo từng vùng.
2. Giá đất, bản đồ giá đất tại khu vực giáp ranh giữa
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 75. Xây dựng dữ liệu
không gian giá đất
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian của bản đồ
giá đất tại khu vực giáp ranh:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ giá đất
tại khu vực giáp ranh;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ giá đất tại
khu vực giáp ranh;
c) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian của bản đồ giá đất tại khu vực giáp ranh.
2. Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian giá đất
tại khu vực giáp ranh.
Điều 76. Xây dựng dữ liệu thuộc
tính giá đất
Nhập dữ liệu giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào cơ sở dữ liệu giá đất.
Điều 77. Đối soát, hoàn thiện
dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu giá đất
1. Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên
kết dữ liệu.
2. Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu
để xây dựng siêu dữ liệu.
3. Nhập thông tin siêu dữ liệu.
Điều 78. Kiểm tra, nghiệm thu
cơ sở dữ liệu giá đất
1. Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu giá đất.
2. Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu thực hiện kiểm tra
khối lượng, chất lượng cơ sở dữ liệu giá đất theo quy định về công tác giám
sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản
lý đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương IV
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT
ĐAI
Điều 79. Cập nhật, chỉnh lý cơ
sở dữ liệu địa chính
1. Việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính
được thực hiện liên tục, thường xuyên ngay trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính về đất đai như sau:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc nhập
thông tin và quét hồ sơ do người sử dụng đất, người quản lý đất nộp khi thực hiện
thủ tục hành chính về đất đai và luân chuyển hồ sơ số qua hệ thống thông tin đất
đai theo quy trình xử lý thủ tục hành chính;
b) Việc nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính
được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trên hệ thống
thông tin đất đai thông qua phần mềm ứng dụng khi giải quyết thủ tục hành chính
về đất đai.
2. Thông tin cập nhật phải đảm bảo tính đầy đủ, thống
nhất đồng thời trên các khối dữ liệu gồm: dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc
tính, dữ liệu hồ sơ quét, dữ liệu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính theo quy
trình điện tử đã được thiết lập trên hệ thống tương ứng với thủ tục hành chính
theo quy định và được thiết lập chế độ bảo vệ (chỉ cho phép đọc) sau khi kết
thúc thủ tục hành chính.
Điều 80. Cập nhật cơ sở dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
1. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được cập
nhật theo các kỳ thống kê, kiểm kê sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
công bố.
2. Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện việc cập nhật
dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do cơ quan
Trung ương xây dựng.
3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cập nhật
dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng.
Điều 81. Cập nhật cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
cập nhật theo kết quả điều chỉnh trong kỳ hoặc kết quả lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của kỳ tiếp theo sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện việc cập nhật
dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do
cơ quan Trung ương xây dựng.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cập
nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng.
Điều 82. Cập nhật cơ sở dữ liệu
giá đất
1. Cơ sở dữ liệu giá đất được cập nhật theo kết quả
xác định giá đất tại khu vực giáp ranh; xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá
đất; định giá đất cụ thể; trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Phiếu thu thập thông
tin về thửa đất; Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai.
2. Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện việc cập nhật
dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu giá đất do cơ quan Trung ương xây dựng.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cập
nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu giá đất do tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xây dựng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 83. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với công trình, dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai hoặc có hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đã được phê duyệt, thực hiện
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành thì thực hiện
như sau:
1. Các công trình, dự án có nội dung Thiết kế kỹ
thuật - Dự toán đã được phê duyệt mà chưa được triển khai thực hiện thì chủ đầu
tư có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh bổ sung theo quy định tại Thông tư này để
phê duyệt bổ sung và tổ chức thực hiện.
2. Các công trình, dự án đang triển khai nhưng chưa
được nghiệm thu cấp đơn vị thi công theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được
phê duyệt thì chủ đầu tư có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh bổ sung Thiết kế kỹ
thuật - Dự toán cho phù hợp với quy định tại Thông tư này để đơn vị thi công tiếp
tục thực hiện.
3. Các công trình, dự án đang triển khai mà đã nghiệm
thu công đoạn cấp đơn vị thi công theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê
duyệt thì chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu với những nội dung, khối lượng đã thực
hiện và rà soát, điều chỉnh bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán cho phù hợp với
quy định tại Thông tư này để tổ chức thực hiện.
Điều 84. Lập Thiết kế kỹ thuật
- Dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
1. Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai được lập theo quy định tại Thông tư này và quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quản lý dự án, công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai.
2. Sau khi Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải nộp Quyết định phê
duyệt kèm theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (bản
số) về Tổng cục Quản lý đất đai để kiểm tra, theo dõi.
3. Bố cục, nội dung của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư này.
Điều 85. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 86. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm phổ biến và chỉ đạo thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông
tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHCH, CCNTT, TCQLĐĐ (CSPC, CĐKĐĐ).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông
tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
Phụ lục số 01
|
Báo cáo tình hình xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu
đất đai;
|
Phụ lục số 02
|
Bảng thống kê phân loại thửa đất;
|
Phụ lục số 03
|
Bảng thống kê thửa đất chỉnh lý biến động - tiếp
biên khu đo khác tỷ lệ;
|
Phụ lục số 04
|
Bảng kết quả xử lý biên các đối tượng còn mâu thuẫn;
|
Phụ lục số 05
|
Bảng danh mục nguồn tài liệu ưu tiên xây dựng dữ
liệu thuộc tính địa chính;
|
Phụ lục số 06
|
Biên bản bàn giao dữ liệu đất đai;
|
Phụ lục số 07
|
Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT
ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai)
I. Tình hình chung
1. Số đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên, tổng số
thửa đất, tổng số hồ sơ...;
2. Các đơn vị tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai theo từng địa bàn cấp xã, thời gian thực hiện;
3. Tên đơn vị thi công xây dựng cơ sở dữ liệu.
II. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
(tính đến 31 tháng 12 năm ……..)
1. Cơ sở dữ liệu địa chính
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Hiện trạng hồ
sơ địa chính
|
Tình hình xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính
|
Ghi chú
|
Diện tích tự
nhiên (ha)
|
Số thửa đất
|
Dữ liệu không
gian
|
Dữ liệu thuộc
tính
|
Số thửa, căn hộ
chung cư đã được ký sổ địa chính (điện tử)
|
Tổng số thửa
theo địa bàn
|
Số thửa đã đo đạc
bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính có tọa độ
|
Số thửa sử dụng
tài liệu đo đạc khác
|
Số thửa đã cấp
GCN
|
Tổng số thửa
|
Diện tích (ha)
|
Số thửa đất
|
Số căn hộ chung
cư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
Tổng tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
3. Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
4. Cơ sở dữ liệu giá đất.
III. Tình hình quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất
đai
1. Tình hình quản lý
a) Hạ tầng công nghệ
thông tin đất đai;
b) Tình hình phân quyền quản trị người dùng;
c) Tình hình khai thác, chia sẻ dữ liệu.
2. Tình hình vận hành (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 năm....)
a) Cơ sở dữ liệu địa chính
STT
|
Nhóm/Phân loại
|
Mã biến động
|
Số trường hợp
biến động được cập nhật
|
Ghi Chú
|
1
|
Cập nhật dữ liệu không gian
|
SA
|
|
|
TN
|
|
|
TD
|
|
|
DH
|
|
|
2
|
Cập nhật dữ liệu thuộc tính
|
CT
|
|
|
TL
|
|
|
XT
|
|
|
CD
|
|
|
CN
|
|
|
TK
|
|
|
TA
|
|
|
GP
|
|
|
XV
|
|
|
XN
|
|
|
GT
|
|
|
GK
|
|
|
GA
|
|
|
DG
|
|
|
VC
|
|
|
TQ
|
|
|
CP
|
|
|
DT
|
|
|
DC
|
|
|
BN
|
|
|
LK
|
|
|
CM
|
|
|
GH
|
|
|
TG
|
|
|
TS
|
|
|
HC
|
|
|
SN
|
|
|
TH
|
|
|
CL
|
|
|
TC
|
|
|
XC
|
|
|
b) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
d) Cơ sở dữ liệu giá đất.
3. Đánh giá chung về tình hình vận hành (số lượng
truy cập, tăng trưởng dữ liệu...)
IV. Khó khăn vướng mắc và các kiến nghị
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG THỐNG KÊ PHÂN LOẠI THỬA ĐẤT
Xã ….. huyện …… tỉnh
…..
(Kèm theo Thông
tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
STT
|
Loại thửa đất
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Thửa đất loại A
|
|
|
II
|
Thửa đất loại B
|
|
|
III
|
Thửa đất loại C
|
|
|
IV
|
Thửa đất loại D
|
|
|
V
|
Thửa đất loại E
|
|
|
Đơn vị kiểm tra
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Đơn vị thi công
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thửa đất loại A là thửa đất đã được cấp Giấy
chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất;
2. Thửa đất loại B là thửa đất đã được cấp Giấy
chứng nhận có tài sản gắn liền với đất;
3. Thửa đất loại C là thửa đất được cấp chung một
Giấy chứng nhận;
4. Thửa đất loại D là căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch
vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp đã được cấp Giấy chứng nhận;
5. Thửa đất loại E là thửa đất chưa được cấp Giấy
chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG THỐNG KÊ THỬA ĐẤT CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG - TIẾP BIÊN
KHU ĐO KHÁC TỶ LỆ
Xã ……. huyện …….
tỉnh ……..
(Kèm theo Thông
tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
STT
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích theo
dữ liệu không gian
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Theo GCN
|
Tăng
|
Giảm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị kiểm tra
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Đơn vị thi công
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Biểu thống kê được tổng hợp và gửi cho Văn
phòng đăng ký đất đai để phục vụ cho việc theo dõi tình hình sử dụng đất khi có
biến động đất đai;
2. Đối với các thửa đất được thống kê tại biểu
trên cần tiến hành kiểm tra theo quy định khi có
biến động đất đai;
3. Việc tăng, giảm diện tích phải được ghi chú
rõ tăng, giảm và các thửa liền kề bị ảnh hưởng.
PHỤ LỤC SỐ 04
BẢNG KẾT QUẢ XỬ LÝ BIÊN CÁC ĐỐI TƯỢNG CÒN MÂU THUẪN
Xã……. huyện ….. tỉnh
…..
(Kèm theo Thông
tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
STT
|
Số tờ
|
Số thửa/số thứ
tự khoanh
|
Loại tài liệu
|
Đơn vị liền kề
|
Ghi chú
|
Tên xã
|
Tên huyện
|
Nguồn tài liệu
|
Loại bản đồ
|
Tỷ lệ
|
Loại bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Kiểm kê
|
Khoanh đất số
|
Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
|
1:10.000
|
Xã B
|
Huyện AA
|
Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
|
1:10.000
|
|
2
|
45
|
56
|
Bản đồ địa chính
|
1:2000
|
Xã D
|
Huyện DD
|
Bản đồ địa chính
|
1:1000
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đơn vị kiểm tra
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Đơn vị thi công
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Biểu thống kê được tổng hợp và gửi cho Văn
phòng đăng ký đất đai để phục vụ cho việc theo dõi tình hình sử dụng đất khi có
biến động đất đai;
2. Nội dung ghi chú cần nêu rõ các vấn đề tồn tại
và cách xử lý đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân các xã có liên quan.
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG DANH MỤC NGUỒN TÀI LIỆU ƯU TIÊN XÂY DỰNG DỮ LIỆU
THUỘC TÍNH ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai)
STT
|
Danh mục thông
tin đối tượng
|
Thứ tự ưu tiên
lựa chọn thông tin
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
Nhóm thông tin thửa đất
|
|
|
|
|
Thông tin thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
Sổ mục kê
|
|
Số thửa đất
|
|
Diện tích thửa đo đạc
|
|
Diện tích pháp lý
|
|
Tài liệu đo đạc
|
Tài liệu đo đạc
|
|
|
|
Địa chỉ thửa đất
|
Địa chỉ chi tiết
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
Sổ mục kê
|
|
Đường phố
|
|
Tổ dân phố
|
Là tên tổ dân phố (nếu có); đối với nông thôn là
tên: thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
|
II
|
Nhóm Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
|
|
|
|
|
|
Mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản
gắn liền với đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất
|
Sổ mục kê
|
|
|
|
Cá nhân, hộ gia đình, Cá nhân nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Tên
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Năm sinh
|
|
|
Giới tính
|
|
|
Giấy tờ nhân thân
|
|
|
|
|
Mã số thuế
|
Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài
chính về đất
|
|
|
Là mã số thuế để kết nối sang cơ sở dữ liệu của
ngành thuế
|
Quốc tịch
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Ngày cấp
|
|
Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài
|
Nơi cấp
|
|
Địa chỉ thường trú
|
|
|
Tổ chức trong nước
|
Tên
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Tên giấy tờ
|
|
|
Số
|
|
|
Ngày ký
|
|
|
Cơ quan ký văn bản
|
|
|
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
|
Tên tổ chức kinh tế
|
Giấy chứng nhân
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
Tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án
đầu tư
|
Tên giấy tờ
|
|
|
Số
|
|
|
Ngày ký
|
|
|
Cơ quan ký giấy tờ pháp nhân
|
|
|
Địa chỉ
|
|
Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam.
|
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Tên tổ chức
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Địa chỉ
|
|
Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam.
|
Cơ sở tôn giáo
|
Tên của cơ sở tôn giáo
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Địa chỉ
|
|
Địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo.
|
Cộng đồng dân cư
|
Tên của cộng đồng dân cư
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Địa chỉ
|
|
Địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
|
III
|
Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản
lý đất
|
|
|
|
|
|
Hình thức sử dụng đất riêng, chung
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
Sổ mục kê
|
|
|
Loại đất
|
|
|
Thời hạn sử dụng đất
|
|
|
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
|
|
|
Nghĩa vụ tài chính
|
|
|
|
Hạn chế quyền sử dụng đất
|
|
|
|
Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề
|
|
|
IV
|
Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
Nhà ở
|
Loại nhà
|
Giấy chứng nhân
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Diện tích xây dựng
|
|
|
Diện tích sàn
|
|
|
Số tầng
|
|
|
Kết cấu nhà ở
|
|
|
Cấp hạng
|
|
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
Số thứ tự nhà ở
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Nếu trong một thửa đất có hơn 01 căn nhà thì phải
đánh số thứ tự và mô tả chi tiết từng căn nhà
|
Công trình xây dựng
|
Tên công trình xây dựng
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Tên hạng mục công trình
|
|
|
Diện tích xây dựng
|
|
|
Diện tích sàn (hoặc công suất)
|
|
|
Số tầng
|
|
|
Kết cấu
|
|
|
Năm hoàn thành
|
|
|
Thời hạn sở hữu công trình
|
|
|
Rừng sản xuất là rừng trồng
|
Loại cây rừng
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Diện tích có rừng
|
|
|
Nguồn gốc tạo lập
|
|
|
Hình thức sở hữu
|
|
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
Cây lâu năm
|
Loại cây trồng
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Diện tích
|
|
|
Hình thức sở hữu
|
|
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại
trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp
|
Tên tài sản
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
Các hạng mục công trình khác trong khu chung cư
thì nhập theo từng hạng mục công trình
|
Thuộc nhà chung cư
|
|
Thể hiện tên của nhà chung cư, nhà hỗn hợp và địa
chỉ (số nhà, tên đường phố (nếu có); và tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện,
tỉnh) nơi có nhà chung cư, nhà hỗn hợp...
|
Số hiệu căn hộ
|
|
|
Số tầng
|
|
|
Diện tích sàn căn hộ
|
|
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ
|
|
|
V
|
Thông tin về tình trạng pháp lý
|
|
|
|
|
Thông tin về tình hình đăng ký
|
Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
|
Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính
|
Sổ địa chính
|
|
|
|
Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
|
Thông tin Giấy chứng nhận
|
Số phát hành (số seri của Giấy chứng nhận)
|
Giấy chứng nhận
|
Sổ địa chính
|
|
|
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
|
|
|
Ngày cấp
|
|
|
Số mã vạch
|
|
|
Thông tin về tình trạng cấp Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 18 Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT
|
Thông tin giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay
đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Tên loại giấy tờ pháp lý
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
Trường hợp không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc
sử dụng đất thì thể hiện “không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc” theo quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 18 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
|
Số, ký hiệu
|
|
|
|
Ngày ký
|
|
|
|
Tên cơ quan ký
|
|
|
Đối với giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp hoặc một
trong các bên liên quan là cơ quan nhà nước ký
|
VI
|
Sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở
hữu tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
Thời điểm đăng ký biến động
|
Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
|
Nội dung biến động
|
|
|
|
Mã hồ sơ thủ tục đăng ký
|
Hồ sơ đăng ký
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Đợt.... (từ ngày...
/ ... / ... đến ngày... /... /...)
(Kèm theo Thông
tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
Công trình: (Tên công trình, công đoạn công
trình)
Thuộc dự án, Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: ……………………………………………………
Được phê duyệt theo Quyết định số
……………………………………………………………..
Căn cứ Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm ngày ... tháng... năm ….
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN BÀN GIAO
1. Bên nhận bàn giao: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
/ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (đối với cơ sở dữ liệu địa chính, cơ sở dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai là Văn phòng đăng ký đất đai; đối với cơ sở dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ sở dữ liệu giá đất là Sở Tài nguyên và
Môi trường)
Đại diện: - Ông
(Bà):
- Chức vụ:
- Ông
(Bà):
- Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Bên bàn giao: ĐƠN VỊ THI CÔNG
Đại diện: - Ông
(Bà):
- Chức vụ:
- Ông
(Bà):
- Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
3. Đơn vị giám sát, kiểm tra
Đại diện: - Ông
(Bà):
- Chức vụ:
- Ông
(Bà):
- Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
II. NỘI DUNG CÁC HẠNG MỤC BÀN GIAO
1. Tài liệu, dữ liệu bàn giao:
- Cơ sở dữ liệu đất đai đã được đối soát, kiểm tra
và tích hợp vào hệ thống, đang khai thác vận hành tại địa phương, gồm:
+ Dữ liệu không gian đất đai nền của... [tên đơn
vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu địa chính của... [tên đơn vị
hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu thống kê đất đai của... [tên đơn
vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu kiểm kê đất đai của... [tên đơn
vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu kế hoạch sử dụng đất của... [tên
đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất của...
[tên đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu giá đất của... [tên đơn vị hành
chính].
- Các tài liệu, dữ liệu khác (nếu có).
2. Số lượng bàn giao cụ thể
2.1. Dữ liệu không gian đất đai nền
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định dạng
|
Ghi chú
|
1
|
Xã A
|
Dữ liệu không
gian đất đai nền
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
GML
|
|
2
|
Xã...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2.2. Dữ liệu địa chính
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định dạng
|
Ghi chú
|
1
|
Xã A
|
Dữ liệu không
gian địa chính
|
Thửa
|
90
|
GML
|
|
Dữ liệu thuộc
tính địa chính
|
Thửa đất loại A
|
50
|
XML
|
|
Thửa đất loại B
|
10
|
Thửa đất loại C
|
25
|
Thửa đất loại D
|
0
|
Thửa đất loại E
|
5
|
Dữ liệu hồ sơ
quét
|
Hồ sơ
|
80
|
PDF
|
|
Sổ địa chính
(điện tử)
|
Thửa
|
90
|
PDF
|
|
Căn hộ
|
0
|
Siêu dữ liệu địa
chính
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
2
|
Xã...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2.3. Dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
a) Dữ liệu kiểm kê đất đai
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định dạng
|
Ghi chú
|
1
|
Xã A/
Huyện A/
Tỉnh A
|
Dữ liệu không
gian kiểm kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
GML
|
|
Dữ liệu thuộc
tính kiểm kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
Dữ liệu hồ sơ
quét
|
Trang A3
|
20
|
PDF
|
Trang A4
|
60
|
Siêu dữ liệu kiểm
kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
2
|
Xã.../ Huyện.../
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn
vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
b) Dữ liệu thống kê đất đai
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định dạng
|
Ghi chú
|
1
|
Xã A/
Huyện A/
Tỉnh A
|
Dữ liệu thuộc
tính thống kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
Dữ liệu hồ sơ
quét
|
Trang A3
|
20
|
PDF
|
|
Trang A4
|
60
|
Siêu dữ liệu thống
kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
2
|
Xã.../ Huyện.../
Tỉnh...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn
vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
2.4. Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Dữ liệu quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định dạng
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện A/
Tỉnh A
|
Dữ liệu không
gian quy hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
GML
|
|
Dữ liệu thuộc tỉnh
quy hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
Dữ liệu hồ sơ
quét
|
Trang A3
|
20
|
PDF
|
|
Trang A4
|
60
|
Siêu dữ liệu
quy hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
2
|
Huyện.../ Tỉnh...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn
vị hành chính cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
b) Dữ liệu kế hoạch sử dụng đất
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định dạng
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện A/
Tỉnh A
|
Dữ liệu không
gian kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
GML
|
|
Dữ liệu thuộc tỉnh
kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
Dữ liệu hồ sơ
quét
|
Trang A3
|
20
|
PDF
|
|
Trang A4
|
60
|
Siêu dữ liệu kế
hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
2
|
Huyện.../ Tỉnh...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn
vị hành chính cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
2.5. Dữ liệu giá đất
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định dạng
|
Ghi chú
|
1
|
Xã A
|
Dữ liệu thuộc tính giá đất
|
Thửa đất có
giá là giá theo bảng giá đất
|
200
|
XML
|
|
Thửa đất có giá là giá đất cụ thể
|
20
|
Thửa đất có giá là giá đất trúng đấu giá quyền
sử dụng đất
|
10
|
Thửa đất có giá là giá đất chuyển nhượng trên
thị trường
|
30
|
Thửa đất có phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
20
|
Dữ liệu hồ sơ quét
|
Trang A4
|
20
|
PDF
|
|
Siêu dữ liệu giá đất
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
XML
|
|
2
|
Xã...
|
…
|
…
|
…
|
...
|
|
3. Kết luận bàn giao
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản gồm có ... (...) trang, lập thành 04 (bốn)
bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 (một) bản giao cho chủ đầu tư, 01 (một) bản
giao cho đơn vị giám sát, kiểm tra, 01 (một) bản giao cho Văn phòng đăng ký đất
đai, 01 (một) bản lưu tại đơn vị thi công./.
(Mẫu này áp dụng cho bàn giao chính thức giữa
đơn vị thi công và chủ đầu tư theo định kỳ, theo công đoạn công trình và kết
thúc công trình.)
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ THI CÔNG
|
ĐẠI DIỆN
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG...
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT,
KIỂM TRA
|
PHỤ LỤC SỐ 07
THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT
ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai)
Mở đầu
Phần I: Thông tin khái quát
1. Sự cần thiết phải xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai.
2. Cơ sở pháp lý.
3. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi nhiệm vụ.
4. Đặc điểm tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện
trạng sử dụng đất của địa phương nơi thực hiện dự án, công trình xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai.
Phần II: Khảo sát và đánh giá hiện trạng
1. Hiện trạng quản lý đất đai tại địa phương.
2. Hiện trạng dữ liệu đầu vào và phân tích, đánh
giá khả năng sử dụng.
2.1. Tài liệu, dữ liệu, hồ sơ phục vụ xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai.
2.2. Tài liệu bản đồ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai.
3. Tình hình biến động đất đai.
4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật,
phần mềm và nguồn nhân lực.
4.1. Đường truyền.
4.2. Máy chủ.
4.3. Trang thiết bị kỹ thuật phục vụ vận hành cơ sở
dữ liệu.
4.4. Phần mềm đang quản lý tại địa phương.
4.5. Nguồn nhân lực.
5. Hiện trạng vận hành hệ thống thông tin đất đai tại
địa phương (nếu có).
Phần III: Thiết kế và giải pháp kỹ thuật
1. Căn cứ pháp lý sử dụng trong thi công.
1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật.
1.2. Các văn bản quy định về kỹ thuật, tiêu chuẩn
và quy chuẩn.
1.3. Nguyên tắc xử lý văn bản.
2. Nội dung và giải pháp thực hiện.
2.1. Phân tích, đánh giá và lựa chọn quy trình xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2.2. Trình tự các bước xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai.
2.3. Mô hình hệ thống, phần mềm, trang thiết bị (nếu
có).
3. Khối lượng công việc cụ thể.
4. Quản lý, vận hành và khai thác sử dụng hệ thống
thông tin đất đai.
4.1. Quản lý hệ thống thông tin đất đai.
4.2. Vận hành hệ thống thông tin đất đai.
4.3. Khai thác sử dụng hệ thống thông tin đất đai.
(Phải được mô tả bằng các sơ đồ/mô hình và phân
tích cụ thể phù hợp với Kiến trúc tổng thể hệ thống thông tin đất đai của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
5. Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin đất đai.
6. Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị công nghệ đảm bảo
vận hành hệ thống thông tin đất đai (nếu có).
7. Hướng dẫn, chuyển giao công nghệ phục vụ quản
lý, vận hành và khai thác sử dụng hệ thống thông tin đất đai.
8. Kiểm tra, nghiệm thu và xác định khối lượng đã
thực hiện.
(Căn cứ theo quy định về kiểm tra nghiệm thu của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, thiết kế kỹ thuật - dự toán cần nêu rõ quy trình
kiểm tra nghiệm thu phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương. Trong đó, cần
xác định rõ sản phẩm, đơn vị tính, số lượng theo Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT, ví dụ:
- Dữ liệu không gian đất đai nền: Lớp điểm tọa độ,
Lớp điểm độ cao, …
- Dữ liệu không gian địa chính: Lớp thửa đất, Lớp
tài sản gắn liền với đất,...
-…)
9. Tổ chức thi công và kế hoạch thực hiện.
Phần IV: Dự toán kinh phí
1. Cơ sở pháp lý lập dự toán.
2. Dự toán chi tiết.
Phần V: Kết luận, kiến nghị
Các phụ lục:
1. Báo cáo khảo sát có xác nhận của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
2. Các phụ lục khác (nếu có).