Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi 11/2010/NĐ-CP quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Số hiệu: 64/2016/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/07/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Ngày 01/7/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông; bổ sung điều kiện, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên tại Nghị định 11/2010.

 

- Theo đó, điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông được Nghị định số 64/2016 sửa đổi như sau:
 
+ Cá nhân tham gia thẩm tra an toàn giao thông phải có chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ còn giá trị.
 
+ Ngoài điều kiện trên, Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông còn phải:
 
Làm Chủ nhiệm đồ án thiết kế ít nhất 3 công trình đường bộ; hoặc,
 
Có trình độ đại học trở lên ngành công trình đường bộ và có ít nhất 07 năm làm việc thiết kế công trình đường bộ; hoặc,
 
Có trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành giao thông đường bộ về công trình đường bộ, vận tải đường bộ và có ít nhất 10 năm hoạt động lĩnh vực quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ; trong đó đã xử lý an toàn giao thông 3 công trình đường bộ trở lên.
 
+ Ngoài ra, còn phải đáp ứng các điều kiện đối với nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông.
 
- Nghị định 64 năm 2016 bổ sung quy định về điều kiện của cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các tiêu chí về thành lập hợp pháp, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, tài liệu giảng dạy, quản lý công tác đào tạo; bổ sung thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ và điều kiện đối với giảng viên và học viên tham gia đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
 
- Bên cạnh đó, Nghị định số 64 quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên do cơ sở đào tạo lập gồm:
 
+ Tờ trình cấp chứng chỉ theo mẫu;
 
+ Quyết định công nhận kết quả thi của học viên tham gia khóa đào tạo;
 
+ 02 ảnh 4 x 6 cm, nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
 
Hồ sơ được gửi đến Tổng cục đường bộ Việt Nam. Tổng cục tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và cấp chứng chỉ cho học viên; thời hạn giải quyết cấp chứng chỉ là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
 
- Chứng chỉ thẩm tra viên bị thu hồi nếu thuộc một trong các trường hợp sau: Tẩy, xóa, sửa chữa chứng chỉ; cho thuê, mượn để sử dụng chứng chỉ trái quy định; phát hiện hồ sơ đăng ký học của học viên không trung thực; được cấp trong trường hợp cơ sở đào tạo vi phạm không theo chương trình khung hoặc công nhận kết quả cho người không tham gia khóa đào tạo.
 
Ngoài ra, Nghị định số 64 còn hướng dẫn cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
 
Nghị định 64/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2016.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2010/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

1. Cá nhân tham gia thẩm tra an toàn giao thông (sau đây gọi là thẩm tra viên) phải có chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ còn giá trị sử dụng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp.

2. Cá nhân đảm nhận chức danh Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông, ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Đảm nhận chức danh Chủ nhiệm đồ án thiết kế ít nhất 03 công trình đường bộ;

b) Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành công trình đường bộ, có thời gian làm việc về thiết kế công trình đường bộ ít nhất 07 năm;

c) Có trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành giao thông đường bộ về công trình đường bộ, vận tải đường bộ và có thời gian ít nhất 10 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: Quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ; trong đó, đã tham gia xử lý an toàn giao thông từ 03 công trình đường bộ trở lên.

3. Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông phải đáp ứng điều kiện sau:

a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và nhóm B, phải có ít nhất 10 thẩm tra viên; trong đó, tối thiểu có 04 kỹ sư công trình đường bộ, 01 kỹ sư vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông;

b) Đối với dự án nhóm C và công trình đường bộ đang khai thác, phải có ít nhất 05 thẩm tra viên; trong đó, tối thiểu có 01 kỹ sư công trình đường bộ, 01 kỹ sư vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thm tra an toàn giao thông.”.

2. Bổ sung Điều 12a, Điều 12b, Điều 12c, Điều 12d, Điều 12đ, Điều 12e và Điều 12g vào sau Điều 12 như sau:

Điều 12a. Điều kiện của cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Về cơ sở vật chất

a) Bảo đảm phòng học có quy mô và tiện nghi phù hp với số lượng học viên; diện tích phòng học tối thiểu đạt 1,5 m2/chỗ học;

b) Có phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập.

3. Về đội ngũ giảng viên

a) Có số giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy ít nhất 40% số lượng chuyên đề của chương trình khung đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;

b) Tiêu chuẩn của giảng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 12c của Nghị định này.

4. Về tài liệu giảng dạy

a) Tài liệu giảng dạy phải được in, đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;

b) Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp với quy định của Bộ Giao thông vận tải về chương trình khung đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

5. Về quản lý công tác đào tạo

a) Có bộ máy quản lý đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khóa đào tạo, lưu trữ hồ sơ học viên, h sơ tài liệu liên quan đến công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;

b) Người phụ trách khóa học có kinh nghiệm 05 năm trở lên trong việc tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn hoặc đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực giao thông vận tải.

6. Được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi là Giấy chấp thuận).

Điều 12b. Trình tự, thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi là cơ sở đào tạo)

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo được lập thành 01 bộ, bao gồm:

a) Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

c) Kê khai về cơ sở vật chất;

d) Danh sách giảng viên, cán bộ quản lý, có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp, kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hp đồng lao động;

đ) Bản dự thảo chương trình, tài liệu giảng dạy.

2. Trong trường hợp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở đào tạo lập hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:

a) Công văn đề nghị cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chấp thuận cũ, đối vi trường hợp bị hư hỏng.

3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo, thủ tục cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo:

a) Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho tổ chức, hoặc cá nhân đại diện cho tổ chức hoàn thiện hồ sơ;

Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.

c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp Giấy chấp thuận hoặc cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ. Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận hoặc không cấp lại Giấy chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn giải quyết thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy đnh. Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

5. Danh sách cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Điều 12c. Giảng viên và học viên tham gia đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

1. Giảng viên tham gia giảng dạy đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:

a) Đủ điều kiện đảm nhận chức danh Ch nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;

b) Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: Giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ; quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ; soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn giao thông đường bộ.

2. Học viên phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

b) Có năng lực hành vi dân sự; có đủ sức khỏe;

c) Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành công trình đường bộ và có thời gian làm việc về thiết kế công trình đường bộ ít nhất 03 năm; hoặc có trình độ từ đại học trở lên và có thời gian ít nhất 05 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: Quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ.

Điều 12d. Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

1. Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi là chứng chỉ) được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp và quản lý thống nhất trong phạm vi cả nước, theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. Chứng ch có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp, trừ trường hợp cấp lại.

2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng ch do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ, bao gồm:

a) Tờ trình cấp chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này;

b) Quyết định công nhận kết quả thi của học viên tham gia khóa đào tạo;

c) 02 ảnh màu của mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ, ảnh cỡ 4 cm x 6 cm, nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ:

a) Cơ s đào tạo có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy đnh thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho cơ s đào tạo hoàn thiện h sơ;

Đối với trường hp nộp qua hệ thống bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo hoàn thiện hồ sơ.

c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kin, cấp chứng chỉ cho từng học viên có kết quả thi đạt yêu cầu có tên trong Tờ trình của cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ hồ sơ theo quy định.

5. Danh sách thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp chứng chỉ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Điều 12đ. Cấp đi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

1. Điều kiện để được cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ:

a) Trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ, thẩm tra viên phải tham gia thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ hoặc tham gia thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông ít nhất 03 công trình;

b) Việc cấp đổi chứng chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian t 01 đến 03 tháng trước khi chứng chỉ hết thời hạn sử dụng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ do cá nhân lập thành 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;

b) Bản khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi, bản khai theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp đổi chứng chỉ

a) Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hoàn thiện hồ sơ;

Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ.

c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp đổi chứng chỉ. Trường hợp không cấp đổi chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp đổi chứng chỉ trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Chứng chỉ cấp đổi có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp đổi.

Điều 12e. Cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

1. Trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ, trừ các trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 2 Điều 12g, thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ bị mất, bị hư hỏng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ do cá nhân lập thành 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại chứng ch theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;

b) Chứng chỉ cũ, đối với trường hợp bị hư hỏng.

3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ:

a) Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hoàn thiện hồ sơ;

Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy đnh, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ.

c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp lại chứng ch. Trường hợp không cấp lại chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp lại chứng chỉ trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Chứng chỉ cấp lại có thời hạn theo thời hạn của chứng chỉ đã cấp.

Điều 12g. Thu hồi Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo, thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

1. Thu hồi Giấy chấp thuận đối với một trong các trường hợp sau đây:

a) Cơ sở đào tạo thực hiện đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ không theo chương trình khung do Bộ Giao thông vận tải ban hành;

b) Cơ sở đào tạo công nhận kết quả thi cho người không tham dự ka đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;

c) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chấp thuận, cơ sở đào tạo không thực hiện đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

2. Thu hồi chứng chỉ đối với một trong các trường hợp sau đây:

a) Tẩy, xóa, sửa chữa nội dung chứng chỉ;

b) Cho thuê, mượn để sử dụng trái quy định;

c) Phát hiện có sự không trung thực về điều kiện của học viên trong hồ sơ đăng ký học của học viên;

d) Được cấp trong trường hợp cơ sở đào tạo vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chấp thuận, chứng chỉ thực hiện việc thu hồi Giấy chấp thuận, chứng chỉ.

Quyết định thu hồi Giấy chấp thuận được gửi đến: Cơ sở đào tạo, cơ quan cấp trên trực tiếp quản cơ sở đào tạo (nếu có) và được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy chấp thuận.

Quyết định thu hồi chứng chỉ được gửi đến: Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý cá nhân bị thu hồi chứng chỉ (nếu có) và được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phát hiện, thông báo về các trường hợp vi phạm.”.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, được tiếp tục kinh doanh đào tạo thm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Giấy chấp thuận. Khi hết thời hạn ghi trên Giấy chấp thuận, phải hoàn thiện các điều kiện và thực hiện thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo quy định của Nghị định này.

2. Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, có giá trị s dụng theo thời hạn ghi trên chứng chỉ và được cấp đổi, cấp lại theo quy định của Nghị định này.

3. Bổ sung Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V, Phụ lục VIPhụ lục VII kèm theo Nghị định này, vào kèm theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, KTN (3b) pvc

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /GCT-TCĐBVN

Hà Nội, ngày tháng năm 20

GIẤY CHẤP THUẬN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đi, b sung một số điều tại Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016);

Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Tng cục Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của (tên cơ sở đào tạo) …………………. tại Công văn số ….. ngàythángnămvề việc chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ cho …………;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ ……………………………..,

TNG CỤC TRƯỞNG TNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

1. Chấp thuận (cơ sở đào tạo):........................................................................................... ;

Địa chỉ:............................................................................................................................. ;

Số điện thoại: ……………………. S Fax: .......................................................................... ;

2. Người đại diện hợp pháp (của cơ sở đào tạo): …………….., chức vụ............................... ;

Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………, do ……….. cấp ngày.... tháng .... năm 20….

Cơ s đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

3. Cơ sở đào tạo phải xuất trình Giấy chấp thuận và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định./.


Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để b/c);
-
Cơ sở đào tạo;
- …………………;

-
Lưu: Văn thư, ……. (...b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC II

MẪU CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị
định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

Hình thức chứng chỉ:

1. Bìa cứng, một mặt, có kích thước 200 mm x 140 mm, có nền hoa văn chìm hình Quốc huy.

2. Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số được phân chia bởi dấu “-”, cụ thể:

- Nhóm 1: có 02 chữ số ghi 02 số cuối của năm cấp chứng chỉ;

- Nhóm 2: có 09 chữ số ghi số thứ tự chứng chỉ.

PHỤ LỤC III

MẪU TỜ TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị
định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

……..(2)……..
……(1)…….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /TTr-………

….., ngày tháng năm 20

TỜ TRÌNH

Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

Kính gửi: Tng cục Đường bộ Việt Nam

Thực hiện Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016);

Thực hiện Kế hoạch đào tạo số ..…./…… ngày ... tháng .... năm 20.... của …….(1)……….

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-……. ngày ... tháng …. năm 20….. của ...(1)... về việc công nhận kết quả thi thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ của lớp..., khóa...;(1)……., đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các nội dung dưới đây:

1. Tên cơ sở đào tạo: …………………….(1)........................................................................ ;

Địa chỉ:............................................................................................................................. ;

Điện thoại………………………..; Fax:.................................................................................. ;

2. Tóm tắt quá trình đào tạo (chương trình, kế hoạch, số lượng học viên tham gia khóa học, kết quả thi, v.v…).

3. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp: ………… chứng chỉ.

Danh sách học viên đề nghị cấp chứng chỉ theo Quyết định công nhận kết quả thi số ……/QĐ-…….. ngày ... tháng .... năm 20.... (học viên có kết quả thi đạt yêu cầu)./.


Nơi nhận:
- Như trên;
-
..... (2)…..(để b/c);
-
Lưu: VT, ……….

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên cơ sở đào tạo;

(2): Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ s đào tạo (nếu có).

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị
định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Ảnh màu
4 x 6cm (kiểu thẻ căn cước)

Tôi là: ……………………… Quốc tịch:........................................................... ;

Sinh ngày: ….tháng……năm……;

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................. ;

Nơi cư trú:.................................................................................................. ;

Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu):………., do…………………. cấp ngày…..tháng…..năm 20……

Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do …….(1)………tổ chức tại:  

Tôi đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về chứng chỉ:

+ Số chứng chỉ:................................................................................................................ ;

+ Ngày cấp chứng chỉ:...................................................................................................... ;

+ Có giá trị đến ngày......................................................................................................... ;

Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại chứng chỉ)

Lý do:………………………………..(2)...................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 02 (hai) ảnh màu kiểu thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm;

- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối với trường hợp cấp đổi).

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

……., ngàytháng…..năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn ghi: 

(1): Tên cơ s đào tạo.

(2): Trường hợp cấp đổi chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ hết thời hạn sử dụng; trường hợp cấp lại chứng chỉ ghi do là chứng chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng.

PHỤ LỤC V

MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
(Xin cấp đổi chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ)
(Kèm theo Nghị
định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

……, ngày….tháng…..năm……

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC

(Xin cấp đổi chứng chỉ thm tra viên an toàn giao thông đường bộ)

1. Họ và tên:......................................................................................................................

2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực hiện):

STT

Thời gian

Đơn vị công tác

Nội dung công việc hoạt động (thẩm tra, thẩm định ATGT; thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT)

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản tự khai này./.

Xác nhận của cơ quan, đơn vị
quản lý thẩm tra viên
(Ký tên, đóng du)

……., ngàytháng…..năm.....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC VI

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

……(2)……
……
(1)……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /……..

….., ngày tháng năm 20

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

……(1)…….. là ……………….(3)..........................................................................................

........................................................................................................................................ ;

Đối chiếu với quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo v kết cấu hạ tầng giao thông đưng bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số ... /2016/NĐ-CP ngày …tháng ... năm 2016), ……(1)..….. có đủ điều kiện để kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao đường bộ.

……(1)…….. trân trọng đề nghị được chấp thuận là cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các thông tin chính như sau:

1. Tên cơ sở đào tạo: ……………………..(1)....................................................................... ;

Địa chỉ:............................................................................................................................. ;

Số điện thoại: …………………….. Số Fax: ......................................................................... ;

Mã s doanh nghiệp (nếu có):............................................................................................ ;

2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo: …………, chức vụ..................................... ;

Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………., do ………… cấp ngày.... tháng .... năm 20……

Xin gửi kèm theo công văn này các tài liệu:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Quyết định thành lập ca cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật); (4)

- Kê khai về cơ sở vật chất;

- Danh sách giảng viên, cán b quản lý (có kê khai về trình đ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp) kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hp đồng lao động;

- Chương trình, tài liệu giảng dạy (dự thảo).

Trân trọng!


Nơi nhận:
- Như trên;
-
…..(2)….. (để b/c);
-
Lưu: VT, …….

THỦ TRƯỞNG, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
CÓ NHU CẦU
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, đơn vị có nhu cầu;

(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) ca tổ chức, đơn vị có nhu cu;

(3): Tổ chức, đơn vị có nhu cu tự giới thiệu ngn gọn v mình;

(4): Trường hợp nộp h sơ qua hệ thng bưu điện phải là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp h sơ trực tiếp tại văn phòng cơ quan Tổng cục ĐBVN nếu là bản sao phải xuất trình kèm theo bản chính để đi chiếu.

PHỤ LỤC VII

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị
định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

……(2)……
……
(1)……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /……..

….., ngày tháng năm 20

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

……(1)……. đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ số …../GCT-TCĐBVN ngày….tháng…..năm 20....; các thông tin chính như sau:

1. Tên cơ sở đào tạo: …………………….(1)........................................................................ ;

Địa chỉ:............................................................................................................................. ;

Số điện thoại: ………………………….. Số Fax:................................................................... ;

Mã số doanh nghiệp (nếu có):............................................................................................ ;

2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo: ………., chức vụ....................................... ;

Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………., do………….. cấp ngày.... tháng .... năm 20…..

………(1)………. trân trọng đề nghị được cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

Lý do …………………….(3).................................................................................................

Xin gửi kèm theo công văn này Giấy chấp thuận số ……../GCT-TCĐBVN đã bị hư hỏng. (4)

Trân trọng!


Nơi nhận:
- Như trên;
-
…..(2)….. (để b/c);
-
Lưu: VT, …….

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi c:

(1): Tên cơ s đào tạo có nhu cầu cấp lại Giấy chấp thuận;

(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) của cơ sở đào tạo;

(3): Ghi lý do: Giấy chấp thuận bị mất hoặc bị hư hỏng;

(4): Chỉ ghi dòng này trong trường hợp Giấy chấp thuận bị hư hỏng.

GOVERNMENT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
------------

No.: 64/2016/ND-CP

Hanoi, July 01, 2016

 

DECREE

ON AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 11/2010/ND-CP DATED FEBRUARY 24, 2010 PROVIDING FOR MANAGEMENT AND PROTECTION OF ROAD INFRASTRUCTURE FACILITIES

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

At the request of Minister of Transport;

The Government promulgates a Decree to provide for amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 11/2010/ND-CP dated February 24, 2010 providing for management and protection of road infrastructure facilities;

Article 1. Amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 11/2010/ND-CP dated February 24, 2010 providing for management and protection of road infrastructure facilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 12. Conditions for running traffic safety investigation service

1. Individuals participating in the traffic safety investigation (hereinafter referred to as investigators) must have traffic safety investigator’s certificates which are issued by Directorate for Roads of Vietnam and still valid.

2. Other than conditions prescribed in Clause 1 of this Article, an individual who acts as a traffic safety chief investigator must meet one of the following conditions:

a) Have acted as a project chief designer for at least 03 road works;

b) Possess a bachelor's degree or higher level in road works, and have at least 07 years of experience in designing road works;

c) Possess a bachelor's degree or higher level in road works or road transportation and have at least 10 years of experience in traffic management, road transportation, road construction or road maintenance, which includes working experience in handling traffic safety matter for at least 03 road works.

3. A contractor providing consultancy on traffic safety investigation must satisfy the following conditions:

a) With regard to national key projects, group-A and group-B projects, at least 10 investigators are contracted, among which, at least 03 road/highway engineers, 01 road transport engineer and 01 person eligible to act as the traffic safety chief investigator must be available;

b) With regard to group-C projects and road works in operation, at least 05 investigators are contracted, among which, at least 01 road/highway engineer, 01 road transport engineer and 01 person eligible to act as the traffic safety chief investigator must be available.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“ Article 12a. Conditions to be satisfied by traffic safety investigator training establishments  

1. Must be established under the law.

2. Facilities

a) Ensure classrooms have scale and facilities in consistent with the number of trainees; minimum area of a classroom is 1.5m2/seat;  

b) Facilities and equipment correspond to teaching and learning requirements.

3. Personnel

a) At least 40% of seminars of the curricula of training courses in traffic safety investigator are undertaken by full-time lecturers;

b) Lecturers’ standards are specified in Clause 1 Article 12c of this Decree.

4. Teaching materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Contents of teaching materials must be in conformity with Ministry of Transport’s regulations on the curricula of training courses in traffic safety investigator.

5. Training management

a) Managerial apparatus must meet professional and operational requirements in order to organize training courses and retain trainees’ records and documents relating to training courses in traffic safety investigator;

b) The course manager must have at least 05 years of experience in organizing training/improvement courses in professional knowledge and skills in transport field.

6. A traffic safety investigator training establishment must obtain a certificate of approval for traffic safety investigator training operations (hereinafter referred to as certificate of approval) from Directorate for Roads of Vietnam.

Article 12b. Procedures for giving certificates of approval to traffic safety investigator training establishments (hereinafter referred to as training establishments)
1. 01 set of application dossiers for certificate of approval is submitted, consisting of:

a) The written request for approval for operations of traffic safety investigator training establishment, using form stated in Annex VI herein;

b) Certificate of business registration or document defining functions and tasks or establishment decision issued by a competent authority in accordance with prevailing law (certified copy or copy accompanied with original for comparison);

c) Declaration about training establishment’s facilities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Drafts of training curricular/ teaching materials.

2. If an issued certificate of approval is lost or damaged, the training establishment shall submit an application for re-issuance, consisting of:

a) The written request for re-issuance of certificate of approval for operations of traffic safety investigator training establishment, using form stated in Annex VII herein;

b) The damaged certificate of approval.

3. Procedures and formalities for issuance/ re-issuance of certificate of approval:

a) The applicant shall, by hand or by post, submit the application to Directorate for Roads of Vietnam;

b) Directorate for Roads of Vietnam checks the received application:

If the application is directly submitted: After having checked the application components, if the application is valid, Directorate for Roads of Vietnam shall receive it; if the application is invalid, Directorate for Roads of Vietnam shall give direct instructions to the applicant to complete the application;

If the application is submitted by post: If the application is invalid as regulated, a written instruction for completing the application shall be given to the applicant within 02 working days from the receipt of the application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. An application for issuance of certificate of approval must be processed within 10 working days from the date on which the valid application is received as regulated by law. An application for re-issuance of certificate of approval must be processed within 07 working days from the date on which the valid application is received as regulated by law. Certificate of approval shall follow the form stated in Annex I herein.

5. The list of traffic safety investigator training establishments shall be published on the portals of Ministry of Transport and/or Directorate for Roads of Vietnam.

Article 12c. Conditions to be satisfied by lecturers and trainees of a traffic safety investigator training course

1. Lecturers of a traffic safety investigator training course must meet one of the following conditions:

a) Be qualified to act as a traffic safety chief investigator;  

b) Possess a bachelor’s degree or higher in road traffic and have at least 10 years of experience in teaching in road traffic safety or executing state management of road traffic safety or drafting legislative documents on road traffic safety.

2. Trainees of a training course must satisfy the following conditions:

a) Are Vietnamese citizens or foreigners licensed to stay or work/study in Vietnam;

b) Must be capable of civil acts and fit for study;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12d. Issuance of traffic safety investigator’s certificate  

1. Traffic safety investigator’s certificates (hereinafter referred to as certificates) shall be issued by Directorate for Roads of Vietnam and consistently managed in the whole country, using the form stated in Annex II herein.  Each certificate shall be valid within 05 years from the issued date, except for re-issued certificates.

2. The training establishment shall make 01 set of application dossiers for certificate issuance, consisting of:

a) The written request for certificate issuance, using the form stated in Annex III herein;

b) Decision on recognition of testing results of trainees of a training course;

c) 02 color ID-style photos (4cm x 6 cm), blue background, taken within the 6 past months, of each qualified trainee.

3. Procedures and formilities for certificate issuance:

a) The training establishment in demand shall, by hand or by post, submit the application to Directorate for Roads of Vietnam;

b) Directorate for Roads of Vietnam checks the received application:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the application is submitted by post: If the application is invalid as regulated, a written instruction for completing the application shall be given to the training establishment within 02 working days from the receipt of the application.

c) Directorate for Roads of Vietnam shall appraise the application and issue certificate to each qualified trainee whose name is included in the written request of the training establishment if all required conditions are satisfied.  If the application is rejected, reasons shall be specified in writing and granted to the training establishment.

4. An application for certificate issuance must be processed within 15 working days from the date on which the valid application is received as regulated by law.

5. The list of traffic safety investigators who have certificates issued shall be published on the portals of Ministry of Transport and/or Directorate for Roads of Vietnam.

Article 12dd. Renewal of traffic safety investigator’s certificate  

1. Conditions for renewal of traffic safety investigator's certificate:

a) During the effect of the traffic safety investigator's certificate, the traffic safety investigator must participate in traffic safety investigation or assessment activities, or participate in design or appraisal of approval for handling accident-prone locations for at least 03 road works;

b) The renewal of traffic safety investigator's certificate must be carried out within 01 – 03 months before that certificate expires.

2. The applicant shall submit 01 set of application dossiers for renewal of traffic safety investigator's certificate, consisting of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Declaration of experience in traffic safety investigation or assessment, or design or appraisal of approval for handling accident-prone locations during the effect of the traffic safety investigator's certificate, using form stated in Annex V herein.

3. Procedures and formilities for renewal of a traffic safety investigator's certificate

a) The applicant shall, by hand or by post, submit the application for renewal of traffic safety investigator's certificate to Directorate for Roads of Vietnam;

b) Directorate for Roads of Vietnam checks the received application:

If the application is directly submitted: After having checked the application components, Directorate for Roads of Vietnam shall receive the valid application; if the application is invalid, Directorate for Roads of Vietnam shall give direct instructions to the applicant to complete the application;

If the application is submitted by post: If the application is invalid as regulated, a written instruction for completing the application shall be given to the applicant within 02 working days from the receipt of the application.

c) Directorate for Roads of Vietnam shall appraise the application and renew the traffic safety investigator's certificate if all conditions are satisfied. If the application is rejected, reasons shall be specified in writing and granted to the applicant.

4. An application for renewal of a traffic safety investigator's certificate must be processed within 10 working days from the date on which the valid application is received as regulated by law.

5. A renewed traffic safety investigator's certificate shall be valid within 05 years from the renewed date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. During the effect of a traffic safety investigator's certificate, the traffic safety investigator may apply for re-issuance of traffic safety investigator's certificate if it is lost or damaged, except for the cases where the traffic safety investigator's certificate is revoked as referred to in Clause 2 Article 12g.

2. The applicant shall submit 01 set of application dossiers for re-issuance of traffic safety investigator's certificate, consisting of:

a) The written request for re-issuance of traffic safety investigator's certificate, using the form stated in Annex IV herein;

b) The damaged traffic safety investigator's certificate.

3. Procedures and formilities for re-issuance of a traffic safety investigator's certificate:

a) The applicant shall, by hand or by post, submit the application for re-issuance of traffic safety investigator's certificate to Directorate for Roads of Vietnam;

b) Directorate for Roads of Vietnam checks the received application:

If the application is directly submitted: After having checked the application components, Directorate for Roads of Vietnam shall receive the valid application; if the application is invalid, Directorate for Roads of Vietnam shall give direct instructions to the applicant to complete the application;

If the application is submitted by post: If the application is invalid as regulated, a written instruction for completing the application shall be given to the applicant within 02 working days from the receipt of the application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. An application for re-issuance of traffic safety investigator's certificate must be processed within 05 working days from the date on which the valid application is received as regulated by law.

5. The re-issued traffic safety investigator's certificate shall have the same validity as the previously issued certificate.

Article 12g. Revocation of certificate of approval, and revocation of traffic safety investigator’s certificate 1. A certificate of approval shall be revoked in the following cases:

a) The training establishment conducts traffic safety investigator training courses inconsistently with the training curricula adopted by Ministry of Transport; or

b) The training establishment recognizes testing results of a person who does not attend the traffic safety investigator training course; or

c) Within 03 years from the issuance of a certificate of approval, the training establishment fails to organize traffic safety investigator training courses.

2. A traffic safety investigator's certificate shall be revoked in the following cases:

a) Contents in the traffic safety investigator's certificate are erased or altered; or

b) The traffic safety investigator's certificate is lent or leased to use for illegal purposes; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A traffic safety investigator's certificate is issued in the case where the training establishment violates regulations in point a and point b clause 1 of this Article.

3. The authority competent to issue certificate of approval/ traffic safety investigator's certificate shall revoke that certificate of approval/ traffic safety investigator's certificate.

Decision on the revocation of certificate of approval shall be sent to the training establishment and its governing agency (if any) and shall be published on the portal of the authority issuing that certificate of approval.

Decision on the revocation of traffic safety investigator's certificate shall be sent to individual who has the traffic safety investigator's certificate revoked, the managing agency of that individual (if any) and the training establishment, and shall be published on the portal of the authority issuing that traffic safety investigator's certificate.

4. Any violations should be promptly reported.”.

Article 2. Transitional clause

1. Traffic safety investigator training establishments that have certificates of approval granted by competent authorities before the effective date of this Decree shall continue their operations in terms of providing traffic safety investigator training courses under the effect specified in issued certificates of approval. When the issued certificate of approval expires, the training establishment must improve its existing conditions and carry out procedures for issuance of certificate of approval for operations of traffic safety investigator training establishment as referred to in this Decree.

2. Traffic safety investigator’s certificates which are issued by competent authorities before the effective date of this Decree shall remain their effect upon the effect specified in those issued certificates, and shall be renewed/ re-issued as referred to in this Decree.

3. Annex I, Annex II, Annex III, Annex IV, Annex V, Annex VI and Annex VII enclosed to this Decree shall be supplemented to the Government’s Decree No. 11/2010/ND-CP dated February 24, 2010.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decree shall take effect as of July 01, 2016.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Government's affiliates, Chairpersons of people's committees of central-affiliated cities or provinces and relevant entities shall be responsible for implementing this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 64/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


40.162

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.88.137
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!