CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023 (sau đây gọi tắt là Luật Kinh
doanh bất động sản), gồm:
1. Khoản 2, khoản 3 Điều 5 về công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp; về phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng.
2. Điều 6 về công khai thông tin về bất động sản, dự
án bất động sản đưa vào kinh doanh.
3. Điểm b, điểm c khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 9
về tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản; kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ.
4. Khoản 4 Điều 24 về việc thông báo cho cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nhà ở đủ điều kiện được bán,
cho thuê mua của chủ đầu tư dự án.
5. Khoản 7 Điều 31 về việc thông báo cho cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng
kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng của chủ đầu
tư dự án.
6. Điều 42 về thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản.
7. Khoản 1 Điều 44 về các loại hợp đồng mẫu trong kinh
doanh bất động sản.
8. Điều 52 về trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng
hợp đồng kinh doanh bất động sản.
9. Khoản 3 Điều 54 về sàn giao dịch bất động sản trước
khi hoạt động phải gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất
động sản cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của sàn giao dịch bất động sản để được
cấp giấy phép hoạt động.
10. Điều 55 về điều kiện hoạt động của sàn giao dịch
bất động sản.
11. Điều 56 về nội dung hoạt động của sàn giao dịch
bất động sản.
12. Điều 60 về quản lý hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản.
13. Điểm b khoản 1 Điều 61 về cơ sở vật chất, kỹ thuật
tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải đáp ứng.
14. Khoản 3 Điều 70 về tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
15. Khoản 1 Điều 79 về việc Bộ Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nghiên cứu, đề xuất
các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản quy định tại Điều 78 của Luật
Kinh doanh bất động sản.
16. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam được thuê nhà ở
theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt
Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh
bất động sản tại Việt Nam.
Chương II
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÓ SẴN VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
Điều 3. Các loại công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh
1. Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình
thành trong tương lai đưa vào kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh
doanh bất động sản được phân loại theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng đưa vào kinh doanh bao gồm:
a) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích
thương mại, gồm: gian thương mại, lô thương mại và các phần diện tích sàn xây
dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại có tên gọi khác;
b) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích
văn phòng, gồm: văn phòng làm việc, văn phòng kết hợp lưu trú và các phần diện
tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng có tên gọi khác;
c) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú, gồm: căn hộ du lịch, căn hộ lưu trú và các phần diện tích sàn
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có tên gọi khác;
d) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích
hỗn hợp và diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích khác trong công
trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản.
Điều 4. Công khai thông tin về bất động sản, dự án
bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Thời điểm công khai thông tin: Doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản trước khi ký kết hợp đồng bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
mua bất động sản, chuyển nhượng dự án bất động sản có trách nhiệm phải công
khai đầy đủ các thông tin theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Nội dung thông tin công khai thực hiện theo quy định
tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản;
thông tin tại điểm c khoản 2 và điểm b, d khoản 3 Điều 6 Luật Kinh doanh bất
động sản là các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quyết
định phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị;
b) Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Văn bản cam kết phát hành bảo lãnh quy định tại khoản
2 Điều 26 Luật Kinh doanh bất động sản của ngân hàng thương mại trong nước, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Phương thức, hình thức công khai thông tin: Doanh
nghiệp kinh doanh bất động sản phải công khai đầy đủ, trung thực và chính xác
thông tin trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và trên trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp.
4. Việc công khai thông tin trên hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản thực hiện theo quy định của Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
5. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm
cập nhật thông tin đã công khai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
thông tin có sự thay đổi.
Điều 5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh
nghiệp trên số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản căn cứ vốn chủ
sở hữu, phương án đầu tư, kinh doanh quyết định việc vay tại tổ chức tín dụng,
phát hành trái phiếu doanh nghiệp cũng như tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái
phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo đảm:
a) Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính của doanh nghiệp;
tuân thủ các quy định của pháp luật về tín dụng và pháp luật về trái phiếu
doanh nghiệp;
b) Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản vay
tại tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu doanh nghiệp để thực hiện dự án bất
động sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận làm chủ đầu tư thì
phải đảm bảo tổng dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp
và vốn chủ sở hữu phải có theo quy định đối với mỗi dự án không vượt quá 100%
tổng vốn đầu tư của dự án đó;
c) Tổng tỷ lệ dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, dư nợ
trái phiếu doanh nghiệp để thực hiện dự án không quá 04 lần vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp đối với mỗi dự án bất động sản có quy mô sử dụng đất dưới 20ha và không
quá 5,67 lần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đối với mỗi dự án bất động sản có
quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
2. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
Điều 6. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản và tổng vốn đầu tư dự án bất động sản
1. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền lựa chọn làm nhà đầu tư, lựa chọn làm chủ đầu tư thực hiện dự án
bất động sản theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá; pháp
luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; được công
nhận là chủ đầu tư dự án nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, được xác
định căn cứ vào:
a) Kết quả báo cáo tài chính hoặc kết quả báo cáo đối
với khoản mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán thực hiện trong năm; trường hợp
không có kết quả báo cáo tài chính hoặc kết quả báo cáo đối với khoản mục vốn
chủ sở hữu đã được kiểm toán thực hiện trong năm thì dùng kết quả báo cáo tài
chính hoặc kết quả báo cáo đối với khoản mục vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán
của năm liền trước theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về
kiểm toán, pháp luật về kế toán;
b) Đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động chưa
đủ 12 tháng thì vốn chủ sở hữu được xác định theo vốn điều lệ đã góp theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Tổng vốn đầu tư đối với dự án bất động sản được xác
định theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 7. Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ; không
nhằm mục đích kinh doanh và dưới mức quy mô nhỏ
1. Cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
a) Không thuộc trường hợp phải lập dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở;
b) Không thuộc trường hợp có giá trị quá 300 tỷ đồng
trên một hợp đồng và có số lần giao dịch quá 10 lần trong một năm. Trường hợp
giao dịch 01 lần trong một năm thì không tính giá trị.
2. Tổ chức, cá nhân bán nhà ở, công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không nhằm mục đích kinh doanh
hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng dưới mức quy mô nhỏ, bao gồm:
a) Cá nhân không thuộc trường hợp phải lập dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;
b) Tổ chức không thuộc trường hợp có giá trị quá 300
tỷ đồng trên một hợp đồng và có số lần giao dịch quá 10 lần trong một năm. Trường
hợp giao dịch 01 lần trong một năm thì không tính giá trị.
Điều 8. Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong
tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
1. Trước khi thực hiện ký hợp đồng bán, cho thuê mua
nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư dự án phải có văn bản thông báo
gửi cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có dự án
về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua kèm
theo 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.
Văn bản thông báo của chủ đầu tư dự án gửi cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh về nhà ở đủ điều kiện được bán,
cho thuê mua phải có các nội dung quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Hồ sơ gồm bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc bản sao được chứng thực của các
giấy tờ sau:
a) Các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 và điểm a,
điểm b khoản 3 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Biên bản nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật của dự án tương ứng theo tiến độ của dự án được chấp thuận,
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở
phải có biên bản nghiệm thu việc đã hoàn thành thi công xây dựng phần móng theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
đã thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc một phần dự án hoặc toàn bộ dự
án thì việc xác định nhà ở đã được giải chấp thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 183 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra về điều
kiện của nhà ở hình thành trong tương lai của dự án bất động sản đưa vào kinh
doanh theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và trả lời bằng văn bản
cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua, trường hợp không
đủ điều kiện bán, cho thuê mua phải nêu rõ lý do; đồng thời đăng tải văn bản
trả lời trên cổng thông tin về nhà ở và trị trường bất động sản. Văn bản trả
lời của cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh gửi cho
chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua phải có các nội dung
quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất
động sản cấp tỉnh không trả lời theo thời hạn quy định thì doanh nghiệp có quyền
khởi kiện, khiếu nại theo quy định pháp luật.
Điều 9. Thủ tục thông báo đất đã có hạ tầng kỹ thuật
trong dự án bất động sản được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở
1. Trước khi thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân
tự xây dựng nhà ở, chủ đầu tư dự án phải có văn bản thông báo gửi cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có dự án về việc đất đã có
hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này.
2. Hồ sơ gồm bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của các
giấy tờ sau:
a) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy
hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị;
c) Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy
phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
xây dựng;
d) Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng;
đ) Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành đầu tư xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
e) Hợp đồng cung cấp các dịch vụ cấp điện, cấp nước,
thoát nước, thu gom rác thải, xử lý nước thải;
g) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có diện tích đất
đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cho cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra điều
kiện về việc đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy
định của Luật Kinh doanh bất động sản và trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về
đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển
nhượng, trường hợp không đủ điều kiện chuyển nhượng phải nêu rõ lý do; đồng
thời đăng tải văn bản trả lời trên cổng thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản để công bố thông tin.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất
động sản cấp tỉnh không trả lời theo thời hạn quy định thì doanh nghiệp có quyền
khởi kiện, khiếu nại theo quy định pháp luật.
Chương III
THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 10. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ
tướng Chính phủ
1. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất
động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính
phủ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Kinh doanh bất
động sản.
2. Chủ đầu tư dự án bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ gồm
các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng
thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý) quy định tại khoản 3, khoản 4
Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kinh
doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có dự án được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
3. Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm:
a) Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
c) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư,
pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về
phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường
hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;
d) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy
hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị;
đ) Các giấy tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất
thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư
dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp
thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật;
g) Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây
dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương
ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt
đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
h) Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các
chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có)
quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản;
i) Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp;
k) Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính
đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị
định này;
l) Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu
có).
4. Các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng dự án gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư;
b) Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 6 của Nghị định này;
c) Văn bản cam kết về việc tiếp tục triển khai đầu tư
xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án đã được chấp thuận;
d) Giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định
tại khoản 5 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản.
5. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ Xây dựng và các
bộ, ngành, cơ quan có liên quan và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng theo quy
định tại khoản 9 Điều này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Mẫu
quyết định cho phép chuyển nhượng được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XIV ban
hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ ý kiến của các bộ, ngành để
xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng một phần dự án.
6. Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày có quyết
định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản của cấp có thẩm
quyền, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phải hoàn
thành:
a) Ký kết hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục
IX hoặc Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này. Hợp đồng chuyển nhượng dự
án, phần dự án đồng thời là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất của dự án, phần
dự án chuyển nhượng, trừ trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì
việc chuyển quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng và toàn
bộ hồ sơ dự án, phần dự án chuyển nhượng từ bên chuyển nhượng sang cho bên nhận
chuyển nhượng; việc bàn giao giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải
được lập thành văn bản.
Hết thời hạn nêu trên, nếu các bên không hoàn thành
quy định tại khoản này và không được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép
chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản gia hạn thời gian thực hiện thì
quyết định này hết hiệu lực.
7. Bên nhận chuyển nhượng dự án được tiếp tục triển
khai dự án, phần dự án sau khi nhận bàn giao dự án, phần dự án bất động sản và hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có).
8. Bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng dự án,
phần dự án bất động sản có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định
của pháp luật về đất đai.
9. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản,
hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan được lấy ý kiến có ý
kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao đối với các nội dung
quy định tại Điều 4, Điều 39 và Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản.
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Kinh doanh bất
động sản có dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực
thuộc: đảo; xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và
khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật
về quốc phòng, an ninh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải lấy ý
kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Điều 11. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
1. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất
động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Kinh doanh
bất động sản.
2. Chủ đầu tư dự án bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ gồm
các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng
thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý) quy định tại khoản 3, khoản 4
Điều 10 của Nghị định này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà
nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan của địa phương và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại
khoản 5 Điều này và xem xét, quyết định. Mẫu quyết định cho phép chuyển nhượng
được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất
động sản cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền thì trong thời gian 30
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất
động sản cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của
địa phương và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại khoản 5
Điều này và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
4. Việc lấy ý kiến, thẩm định hồ sơ và quyết định cho
phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản được thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản,
hồ sơ lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh
bất động sản cấp tỉnh, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước được giao đối với các nội dung quy định tại Điều 4,
Điều 39 và Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản.
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Kinh doanh bất
động sản có dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực
thuộc: đảo; xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và
khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật
về quốc phòng, an ninh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải lấy ý kiến
của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh.
6. Sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bên có
trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 10 của Nghị
định này.
Chương IV
HỢP ĐỒNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 12. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản quy định
tại khoản 1 Điều 44 của Luật Kinh doanh bất động sản phải được xác lập, ký kết
tuân thủ đúng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Các hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản quy
định tại Nghị định này bao gồm:
a) Hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng thuê mua nhà ở theo
mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hợp đồng thuê nhà ở theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây
dựng; hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo mẫu tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây
dựng; hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định này;
g) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ
tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này;
h) Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử
dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
i) Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản
theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
k) Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản
theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
l) Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng
thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định này.
3. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khi xác lập,
ký kết, thực hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản phải tuân thủ các
nguyên tắc sau đây:
a) Được sử dụng hợp đồng kinh doanh bất động sản để
ký kết sau khi đã thực hiện công khai theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất
động sản;
b) Tuân thủ, chấp hành hoạt động kiểm tra, giám sát
của cơ quan có thẩm quyền quản lý kinh doanh bất động sản trong việc thực hiện các
quy định, nguyên tắc về việc thực hiện công khai, sử dụng, xác lập, ký kết, thực
hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản;
c) Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nghĩa vụ
tuân thủ đúng, không được thay đổi các nội dung có trong các hợp đồng trong kinh
doanh bất động sản được ban hành kèm theo mẫu tại các Phụ lục quy định tại khoản
2 Điều này. Trường hợp trong các hợp đồng mẫu có nội dung để doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản được bổ sung nội dung thì việc bổ sung nội dung hợp đồng
phải bảo đảm tuân thủ nguyên tắc không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội, không làm thay đổi hoặc trái với các nội dung đã có trong hợp
đồng mẫu;
d) Trường hợp có sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng
kinh doanh bất động sản đã công khai thì doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có
trách nhiệm đồng thời công khai hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
Điều 4 Nghị định này trước khi sử dụng để ký kết hợp đồng;
đ) Trong trường hợp hợp đồng kinh doanh bất động sản
được doanh nghiệp sử dụng để ký kết với các khách hàng có nội dung không đúng
với nội dung của hợp đồng mẫu, không đúng với hợp đồng mẫu đã thực hiện công
khai theo quy định tại Nghị định này, không tuân thủ đúng các nguyên tắc quy
định tại khoản 3 Điều này thì bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có
liên quan và có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh đối với các khách
hàng đã ký hợp đồng do các vi phạm của mình. Nếu có tranh chấp thì các bên liên
quan căn cứ theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật có liên quan để giải
quyết.
4. Trường hợp ký kết hợp đồng kinh doanh bất động sản
theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thông qua giao dịch điện
tử và chữ ký số thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Điều 13. Trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng hợp
đồng kinh doanh bất động sản
1. Việc chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản
được thực hiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng kinh
doanh bất động sản được thực hiện như sau:
a) Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
thống nhất lập hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành
kèm theo Nghị định này.
Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành
08 bản (02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp
cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 02 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu,
02 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp công chứng hợp đồng
chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề
công chứng;
b) Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành
nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động
sản thực hiện chứng nhận hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công
chứng bao gồm: các bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp
đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một
số nhà ở, công trình xây dựng trong tổng số nhà ở, công trình xây dựng đã mua,
thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
thể hiện nhà ở, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ
chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản
chính hoặc bản sao có chứng thực của biên bản bàn giao nhà ở, công trình xây
dựng (nếu có) và các giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công chứng,
chứng thực.
Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp
có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải thực hiện công
chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại điểm này; trừ trường
hợp các bên có nhu cầu thực hiện công chứng;
c) Sau khi thực hiện công chứng (trừ trường hợp không
thực hiện công chứng) theo quy định tại điểm b khoản này, các bên chuyển nhượng
hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển
nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
d) Sau khi thực hiện quy định tại điểm c khoản này,
một trong các bên nộp hồ sơ đến chủ đầu tư dự án bất động sản để đề nghị chủ đầu
tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng; các giấy tờ trong hồ sơ bao gồm: 08
bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; trường
hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở, công trình xây dựng trong tổng số nhà
ở, công trình xây dựng đã mua, thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính
hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà ở, công trình xây dựng chuyển
nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn,
giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại điểm d khoản này, chủ đầu tư dự án bất
động sản có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng
và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào hợp đồng chuyển
nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp
đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 06 hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo
các giấy tờ đã nhận theo quy định tại điểm d khoản này;
e) Kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng được chủ
đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng tiếp tục thực hiện các quyền,
nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và hợp
đồng chuyển nhượng hợp đồng;
g) Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ
hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều này, bên chuyển nhượng
phải nộp đầy đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển
nhượng;
h) Bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng
hợp đồng được ký kết sau cùng theo quy định tại Điều này được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
Chương V
KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
Mục 1. SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 14. Đăng ký hoạt động sàn giao dịch bất động
sản
1. Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động
sản gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan quản lý nhà nước
về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của sàn giao dịch bất
động sản (nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến) để được cấp giấy phép hoạt động.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động của sàn giao dịch bất động
sản (theo mẫu tại Phụ lục XVII);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định
tại khoản 5 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với trụ sở sàn
giao dịch bất động sản;
d) Bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa học quản
lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch
bất động sản;
đ) Danh sách các môi giới bất động sản đã được cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản (theo
mẫu tại Phụ lục XVIII); trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do. Sau khi cấp Giấy phép hoạt động, cơ quan quản lý nhà nước
về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng để đưa thông tin của
sàn giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thông
tin của sàn giao dịch bất động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên
doanh nghiệp thành lập sàn giao dịch bất động sản; họ tên của người quản lý điều
hành sàn giao dịch bất động sản; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của sàn giao dịch
bất động sản.
Trường hợp có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, người
đại diện theo pháp luật, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, sàn giao dịch
bất động sản phải có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất
động sản cấp tỉnh nơi sàn giao dịch bất động sản đăng ký thành lập và hoạt động
để được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh
bất động sản cấp tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng để quản lý và đăng tải thông tin.
Điều 15. Điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản
1. Sàn giao dịch bất động sản hoạt động phải đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và
người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải chịu trách nhiệm về hoạt
động của sàn giao dịch bất động sản. Người đại diện theo pháp luật của sàn giao
dịch bất động sản có thể đồng thời là người quản lý điều hành sàn giao dịch bất
động sản.
3. Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, địa chỉ giao
dịch ổn định trên 12 tháng và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo nội
dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
4. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm thực hiện
các biện pháp phòng chống rửa tiền, báo cáo về phòng chống rửa tiền theo quy
định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
Điều 16. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản
1. Sàn giao dịch bất động sản hoạt động theo nội dung
quy định tại Điều 56 Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Việc xác nhận các giao dịch bất động sản thực hiện
như sau:
a) Các giao dịch bất động sản thông qua hình thức trực
tiếp thì được xác nhận bằng văn bản. Trường hợp giao dịch bất động sản thông
qua hình thức điện tử thì thực hiện việc xác nhận điện tử theo quy định của
Luật Giao dịch điện tử, pháp luật về thương mại điện tử và quy định của pháp
luật có liên quan;
b) Trong văn bản xác nhận giao dịch bất động sản phải
có đủ chữ ký của đại diện doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án hoặc chủ sở hữu của
bất động sản, đại diện sàn giao dịch bất động sản, cá nhân môi giới và con dấu
của doanh nghiệp tương ứng với các hình thức giao dịch.
Điều 17. Quản lý hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản
1. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động của sàn giao dịch
bất động sản theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 của Luật Kinh doanh bất
động sản.
2. Cấp Giấy phép hoạt động thực hiện theo quy định tại
Điều 14 Nghị định này.
3. Cấp lại Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản
a) Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
cấp tỉnh cấp lại Giấy phép hoạt động trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách,
bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác khi có yêu cầu của sàn giao dịch bất
động sản hoặc thay đổi thông tin của sàn theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của
Nghị định này;
b) Sàn giao dịch bất động sản phải có hồ sơ gửi cơ quan
quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi được cấp giấy phép
hoạt động (nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến) để được cấp lại giấy phép hoạt động. Hồ sơ cấp lại giấy phép
hoạt động bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (theo mẫu tại Phụ
lục XIX); Giấy phép hoạt động (trong trường hợp bị hỏng);
c) Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
cấp tỉnh sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp lại
giấy phép hoạt động (theo mẫu tại Phụ lục XX) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Giấy phép hoạt động được cấp lại được giữ nguyên số giấy phép đã cấp trước đây
để duy trì liên kết với hồ sơ và dữ liệu.
Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước
về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
từ chối.
4. Thu hồi Giấy phép, chấm dứt hoạt động của sàn giao
dịch bất động sản
Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
cấp tỉnh ra quyết định thu hồi Giấy phép, chấm dứt hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp sàn giao dịch bất động sản vi phạm quy
định tại Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thu hồi Giấy phép hoạt động, cơ quan
quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản gửi Bộ Xây dựng, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động
về việc thu hồi Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép
hoạt động, sàn giao dịch bất động sản phải nộp đủ số thuế còn nợ; thanh toán
xong các khoản nợ khác; làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng đã ký với người lao
động; đối với hợp đồng dịch vụ đã ký với khách hàng nhưng chưa thực hiện xong
thì phải thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ đó.
b) Trường hợp sàn giao dịch bất động sản tự chấm dứt
hoạt động thì chậm nhất là 30 ngày, trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động,
sàn giao dịch bất động sản phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà
nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh và cơ quan thuế nơi đăng ký hoạt động.
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo chấm dứt hoạt
động của sàn giao dịch bất động sản, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất
động sản cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản gửi Bộ Xây dựng.
Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, sàn giao dịch bất
động sản phải nộp đủ số thuế còn nợ; thanh toán xong các khoản nợ khác; làm xong
thủ tục chấm dứt hợp đồng đã ký với người lao động của sàn giao dịch bất động
sản; thực hiện xong các hợp đồng dịch vụ đã ký với khách hàng. Trong trường hợp
không thể thực hiện xong hợp đồng dịch vụ đã ký với khách hàng thì phải thỏa
thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ đó.
5. Tạm ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
a) Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
cấp tỉnh ra quyết định tạm ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản trong
trường hợp sàn giao dịch bất động sản không có đủ điều kiện hoạt động theo quy
định của pháp luật hoặc sàn tự tạm ngừng hoạt động;
b) Trường hợp sàn giao dịch bất động sản tự tạm ngừng
hoạt động thì phải báo cáo bằng văn bản về việc tạm ngừng và tiếp tục hoạt động
trở lại với cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh, cơ
quan thuế, cơ quan thống kê ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở
của sàn giao dịch bất động sản chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày tạm
ngừng hoặc tiếp tục hoạt động trở lại. Thời gian tạm ngừng hoạt động không quá
hai năm;
c) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ra quyết định tạm
ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản, cơ quan quản lý nhà nước về kinh
doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản gửi Bộ Xây
dựng, cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký hoạt động về việc tạm ngừng hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản;
d) Báo cáo về việc tạm ngừng hoạt động có những nội
dung chính sau đây: Tên sàn giao dịch bất động sản; số, ngày, tháng, năm cấp Giấy
phép hoạt động; địa chỉ trụ sở; thời gian tạm ngừng hoạt động, ngày bắt đầu và
ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng hoạt động; lý do tạm ngừng hoạt động; báo cáo
về việc thanh toán nợ, giải quyết các hợp đồng dịch vụ với khách hàng và hợp
đồng đã ký với các môi giới và người lao động làm việc tại sàn giao dịch bất
động sản.
đ) Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, sàn giao dịch
bất động sản phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ khác,
hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với các môi giới và người lao động,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Đối với hợp đồng dịch vụ đã ký với khách hàng nhưng
chưa thực hiện xong thì phải thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng
dịch vụ đó.
Mục 2. QUY ĐỊNH
VỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 18. Điều
kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới
bất động sản
Phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với nội dung
hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản.
1. Cơ sở vật chất là địa điểm, trụ sở hoạt động của
doanh nghiệp; có tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng.
2. Cơ sở kỹ thuật là hệ thống các máy móc, thiết bị
phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Điều 19. Tổ
chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm tổ chức kỳ
thi sát hạch (viết tắt là kỳ thi) và cấp chứng chỉ.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
cấp tỉnh nhận đơn đăng ký dự thi sát hạch của thí sinh (theo mẫu tại Phụ lục
XXI ban hành kèm theo Nghị định này) và có văn bản đề nghị cho tham dự kỳ thi
sát hạch gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào số
lượng thí sinh đã đăng ký dự thi và tình hình thực tế để tổ chức kỳ thi.
3. Mỗi năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ
chức ít nhất 01 kỳ thi, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký dự thi (một kỳ thi
tối thiểu phải có 10 thí sinh).
Trường hợp không đủ thí sinh để tổ chức kỳ thi (dưới
10 thí sinh) và thí sinh đã nộp hồ sơ có nhu cầu dự thi tại Hội đồng thi của
địa phương khác thì Ủy ban nhân dân tỉnh có công văn gửi thí sinh đó sang Ủy
ban nhân dân của tỉnh, thành phố khác để dự thi.
4. Trước ngày tổ chức kỳ thi ít nhất 30 ngày, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch tổ chức kỳ thi, điều kiện, hồ sơ đăng ký dự
thi, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác có liên quan tới kỳ
thi.
5. Kinh phí dự thi:
a) Người dự thi phải nộp kinh phí dự thi cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Mức kinh phí dự thi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định cho từng kỳ thi tùy thuộc vào số thí sinh đăng ký dự thi để chi
cho việc tổ chức kỳ thi, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi;
c) Hội đồng thi được sử dụng kinh phí dự thi để chi
cho các hoạt động về tổ chức kỳ thi, thù lao cho các thành viên của Hội đồng thi.
Việc thanh quyết toán kinh phí dự thi phải được Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt.
Điều 20. Hội
đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là hội
đồng thi)
1. Hội đồng thi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập cho từng kỳ thi, Hội đồng thi có số lượng thành viên từ 05
người trở lên, thành phần Hội đồng thi bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh;
c) Thành viên Hội đồng thi do lãnh đạo cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh đề nghị, gồm: đại diện cơ quan quản
lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh; đại diện Hiệp hội bất động sản
(nếu có), đại diện Hội môi giới bất động sản (nếu có), giảng viên của các cơ sở
đào tạo có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động
sản (nếu có); chuyên gia môi giới bất động sản của các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản (nếu có) hoặc các
chuyên gia khác (nếu có).
2. Hội đồng thi có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc triển
khai tổ chức kỳ thi đúng kế hoạch và quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng
thi:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch
tổ chức kỳ thi, quy chế thi, đề thi và đáp án;
b) Kiểm tra dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi và mức thu
kinh phí dự thi của thí sinh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
c) Phê duyệt kết quả thi bao gồm danh sách thí sinh
đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt yêu cầu;
d) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quá
trình tổ chức kỳ thi;
đ) Chỉ đạo trực tiếp quá trình tổ chức kỳ thi và chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và pháp luật về kết quả tổ
chức kỳ thi;
e) Phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức kỳ thi.
4. Các thành viên của Hội đồng thi phải tham gia trực
tiếp toàn bộ các hoạt động của kỳ thi, chịu sự phân công công việc của Chủ tịch
Hội đồng thi, được hưởng thù lao và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
thi về công việc được phân công.
Điều 21. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng thi
1. Ban hành Kế hoạch tổ chức kỳ thi, quyết định các
nội dung điều chỉnh Kế hoạch trong trường hợp cần thiết; ban hành quy chế thi và
các tài liệu có liên quan đến kỳ thi; tổ chức biên soạn bộ đề thi và đáp án các
môn thi cho kỳ thi theo hướng dẫn của Nghị định này.
2. Lập dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi và dự kiến mức
thu kinh phí dự thi đối với thí sinh theo nguyên tắc đảm bảo đủ chi phí cho kỳ thi
và chế độ chính sách của Nhà nước.
3. Tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách
thí sinh đủ điều kiện dự thi, thí sinh không đủ điều kiện dự thi.
4. Tổ chức kỳ thi, coi thi, chấm thi, chấm phúc khảo
kết quả thi theo quy định đối với thí sinh có yêu cầu phúc khảo dưới sự chỉ đạo
điều hành trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng thi theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt; tổng hợp kết quả thi bao gồm: báo cáo quá trình tổ chức
kỳ thi; danh sách những thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt
yêu cầu.
Điều 22. Nội
dung thi và đề thi
1. Người dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ phải
thi bắt buộc các nội dung sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Phần kiến thức cơ sở, bao gồm: Pháp luật liên quan
đến kinh doanh bất động sản; pháp luật liên quan đến đất đai; pháp luật về đầu
tư; pháp luật về dân sự liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp
luật về công chứng liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật
về doanh nghiệp liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật về
thuế, phí trong giao dịch bất động sản; pháp luật về phòng chống rửa tiền trong
kinh doanh bất động sản; pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản; tổng quan chung về thị trường bất động sản;
giá bất động sản và tư vấn giá bất động sản;
b) Phần kiến thức chuyên môn, bao gồm: Tổng quan về
dịch vụ môi giới bất động sản; quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản; giải
quyết tình huống trên thực tế.
2. Đối với thí sinh có chứng chỉ môi giới bất động sản
do nước ngoài cấp còn hiệu lực thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở, không phải
thi phần kiến thức chuyên môn.
3. Bộ đề thi phải phù hợp với nội dung của chương trình
khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản do Bộ Xây
dựng ban hành.
4. Bộ đề thi phải được quản lý theo chế độ tài liệu
mật.
Điều 23. Hình
thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi
1. Hình thức thi, thời gian thi:
a) Phần kiến thức cơ sở: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc
kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi 120 phút;
b) Phần kiến thức chuyên môn: Thi viết, thi trắc nghiệm
hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi 120 phút.
2. Ngôn ngữ thi: Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (trường
hợp thí sinh là người nước ngoài thì được sử dụng phiên dịch).
Điều 24. Đối
tượng dự thi
Đối tượng dự thi bao gồm: Công dân Việt Nam, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch và người nước
ngoài có đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Nghị định
này.
Điều 25. Điều
kiện dự thi
Thí sinh dự thi phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang trong
tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù.
2. Tốt nghiệp từ trung học phổ thông trở lên.
3. Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học quản lý đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
4. Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 26. Hồ
sơ đăng ký dự thi gồm
1. 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp
trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI
của Nghị định này).
2. 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước;
giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính
để đối chiếu).
3. 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành
khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
4. Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ
thông (hoặc tương đương) trở lên.
5. 02 ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng
tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện
thoại, địa chỉ người nhận.
6. Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước
ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
Điều 27. Đăng
ký dự thi
1. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ được đăng ký dự thi
sát hạch trên phạm vi toàn quốc.
2. Hàng năm người có nhu cầu cấp chứng chỉ nộp đơn đăng
ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này.
3. Trước mỗi kỳ thi, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ
sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 26 và kinh phí dự thi theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định này. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo thông
báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 28. Bài
thi đạt yêu cầu
1. Bài thi đạt yêu cầu là bài thi có kết quả như
sau:
a) Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên
(thang điểm 100);
b) Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm
trở lên (thang điểm 100).
2. Thí sinh có bài thi đạt yêu cầu theo quy định tại
khoản 1 Điều này là đủ điều kiện được cấp chứng chỉ.
Điều 29. Phê
duyệt và công bố kết quả thi
1. Chủ tịch Hội đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi
của từng phần thi để phê duyệt kết quả thi cho từng kỳ thi.
2. Kết quả thi được thông báo tại Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và trên trang thông tin của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời gian 10 ngày kể từ khi thông báo kết quả
thi nếu thí sinh có yêu cầu chấm phúc khảo thì phải có đơn đề nghị gửi tới Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hội đồng
thi tổ chức chấm phúc khảo và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt bổ sung những thí sinh đạt yêu cầu.
4. Trong thời gian 20 ngày kể từ khi thông báo kết quả
thi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thi lại cho những thí sinh có bài thi không
đạt yêu cầu. Thí sinh thi không đạt yêu cầu phần nào thì thi lại phần đó. Mỗi
kỳ thi chỉ tổ chức thi lại 01 lần, thí sinh không phải nộp kinh phí thi lại.
Điều 30. Bảo
quản hồ sơ, tài liệu
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo quản
hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng kỳ thi sát hạch như sau:
a) Bảo quản trong thời hạn 05 năm: Hồ sơ liên quan đến
tổ chức thi (Quyết định thành lập Hội đồng thi; quy chế thi; đề thi và đáp án
của từng môn thi; danh sách cán bộ coi thi và các văn bản, tài liệu khác có liên
quan); hồ sơ liên quan đến chấm thi: Danh sách thí sinh dự thi, danh sách cán
bộ chấm thi; bài thi của thí sinh; hồ sơ thí sinh đủ điều kiện dự thi; bảng tổng
hợp kết quả thi, bảng tổng hợp kết quả chấm phúc khảo (nếu có) từng môn thi của
thí sinh;
b) Bảo quản trong thời hạn 03 năm hồ sơ của các thí
sinh thi không đạt yêu cầu và các thí sinh đăng ký nhưng không tham gia kỳ thi.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh lưu trữ hồ sơ của các cá nhân
được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ.
Điều 31. Cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo quy định
tại Điều 28 và có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 26 của Nghị định này thì được
cấp chứng chỉ.
2. Trình tự cấp chứng chỉ:
a) Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi;
b) Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch Hội đồng thi và kết
quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ (theo mẫu tại Phụ lục XXII
của Nghị định này). Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lưu giữ hồ
sơ của người được cấp chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định
này.
3. Kinh phí cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật
về phí và lệ phí, cá nhân nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc theo
thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Chứng chỉ có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước
trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp.
5. Mẫu chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục XXIII của
Nghị định này.
6. Chứng chỉ được trả cho cá nhân tại Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp người có
chứng chỉ không đến nhận trực tiếp thì được gửi theo đường bưu điện.
7. Người được cấp chứng chỉ phải chấp hành các quy định
sau:
a) Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;
b) Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức,
cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực hiện các hoạt động liên
quan đến hành nghề môi giới bất động sản;
c) Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp
luật không quy định.
8. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng đầu tiên của
quý sau quý báo cáo), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây
dựng về tình hình tổ chức kỳ thi sát hạch và danh sách các cá nhân được cấp chứng
chỉ theo quy định của Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản. Đồng thời đưa danh sách thí sinh được cấp
chứng chỉ lên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo mẫu
tại Phụ lục XXVI của Nghị định này).
9. Trường hợp chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị
hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại
chứng chỉ. Số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ lục XXIV).Thời hạn
chứng chỉ là 05 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ lần đầu. Người xin cấp lại chứng
chỉ nộp kinh phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh để chuẩn bị cho việc cấp lại chứng chỉ. Hồ sơ xin cấp lại chứng
chỉ nộp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã cấp chứng chỉ, gồm:
a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại
Phụ lục XXVII);
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính
đến ngày nộp hồ sơ;
c) Chứng chỉ cũ (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định tại khoản 9 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã cấp chứng chỉ
có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ.
Điều 32. Quy
định đối với chứng chỉ hết hạn
1. Người có chứng chỉ đã hết hạn không được phép tiếp
tục hành nghề môi giới bất động sản.
2. Người có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu
muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo quy định sau:
a) Trường hợp đăng ký dự thi lại tại địa phương đã cấp
chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Nghị định này
để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01
là cấp lần thứ hai, lần thứ ba (theo mẫu tại Phụ lục XXV của Nghị định này);
b) Trường hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải
thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần
kiến thức cơ sở.
3. Hồ sơ đăng ký dự thi bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại Điều 26 của Nghị định này;
b) Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết
hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn.
4. Đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 27 của Nghị
định này.
5. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức kỳ thi riêng cho những người có chứng chỉ hết hạn hoặc thi cùng với
những người cấp mới.
Điều 33. Thu
hồi chứng chỉ môi giới bất động sản
1. Người có chứng chỉ sẽ bị thu hồi chứng chỉ trong
các trường hợp sau đây:
a) Người được cấp chứng chỉ mất năng lực hành vi dân
sự;
b) Người được cấp chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin
cấp chứng chỉ không trung thực;
c) Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa;
d) Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê
chứng chỉ để hành nghề;
đ) Người được cấp chứng chỉ vi phạm các quy định tại
Điều 8 của Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Chứng chỉ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nào
cấp thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đó có trách nhiệm thu hồi; trường hợp do
cơ quan có thẩm quyền khác thu hồi theo quy định của pháp luật thì cơ quan này
phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đã cấp chứng
chỉ biết để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Sau khi có quyết định thu hồi chứng chỉ, Ủy ban nhân
dân tỉnh đã cấp chứng chỉ thông báo cho người bị thu hồi đến nộp lại chứng chỉ.
Đồng thời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo trên trang thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tên người bị thu hồi chứng chỉ và xóa tên người được
cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chương VI
ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 34. Đánh
giá tình hình thị trường bất động sản để làm cơ sở đề xuất điều tiết thị trường
bất động sản
1. Bộ Xây dựng thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ
hoặc căn cứ vào chỉ số giá, chỉ số lượng giao dịch bất động sản và các chỉ số, số
liệu thống kê về kinh tế - xã hội thuộc các ngành, lĩnh vực khác liên quan đến
thị trường bất động sản để đánh giá tình hình thị trường bất động sản và đề xuất
thực hiện điều tiết thị trường bất động sản.
2. Việc nghiên cứu, tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình
và đề xuất các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản được thực hiện khi
chỉ số giá giao dịch bất động sản có sự biến động tăng hoặc giảm trên 20% trong
03 tháng; hoặc thị trường bất động sản có các biến động khác ảnh hưởng đến ổn
định kinh tế - xã hội.
Điều 35. Đề
xuất các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản
1. Theo quy định tại khoản 2 Điều 34, trong thời hạn
15 ngày, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh để tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình và đề xuất các biện pháp
điều tiết thị trường bất động sản để trình Chính phủ xem xét, quyết định bao
gồm các nội dung quy định tại các khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6
và khoản 7 Điều này.
2. Bộ Xây dựng đề xuất các biện pháp điều tiết thị trường
bất động sản liên quan đến chính sách pháp luật về quy hoạch đô thị, xây dựng,
nhà ở, kinh doanh bất động sản; về chương trình, kế hoạch phát triển đô thị,
nhà ở, bất động sản; về cơ cấu sản phẩm bất động sản.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất các biện pháp điều
tiết thị trường bất động sản liên quan đến chính sách pháp luật về đầu tư, đấu thầu.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất các biện pháp
điều tiết thị trường bất động sản liên quan đến chính sách pháp luật về đất đai.
5. Bộ Tài chính đề xuất các biện pháp điều tiết thị
trường bất động sản liên quan đến chính sách pháp luật về thuế, tài chính, Chứng
khoán, trái phiếu doanh nghiệp.
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề xuất các biện pháp
điều tiết thị trường bất động sản liên quan đến chính sách pháp luật về tín
dụng.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát việc triển khai
thực hiện các dự án bất động sản của các địa phương, doanh nghiệp và đề xuất các
biện pháp điều tiết thị trường bất động sản trên địa bàn.
Điều 36. Trình
cấp có thẩm quyền quyết định các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản
1. Bộ Xây dựng tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình,
đề xuất các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản trình Chính phủ xem xét,
quyết định.
2. Trường hợp các biện pháp điều tiết thị trường bất
động sản vượt thẩm quyền Chính phủ, Bộ Xây dựng báo cáo Chính phủ trình Quốc
hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Điều 37. Thực
hiện điều tiết thị trường bất động sản
1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp điều tiết thị trường
bất động sản theo nội dung quyết định của cơ quan có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 79 Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Điều tiết thị trường bất động sản bảo đảm cung cầu,
cơ cấu sản phẩm bất động sản, phù hợp theo từng giai đoạn của thị trường còn
được thực hiện thông qua việc lập, trình phê duyệt và triển khai thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát
triển đô thị, nhà ở.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 38. Xử
lý chuyển tiếp
1. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được cấp
trước ngày Luật Kinh doanh bất động sản có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử
dụng theo thời hạn trên Chứng chỉ. Trường hợp đến ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành mà đã hết hạn hoặc nếu có nhu cầu cấp mới thì phải thực hiện theo quy
định của Nghị định này.
2. Đối với dự án bất động sản mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã có văn bản chấp thuận hoặc cho phép chủ đầu tư được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật dưới hình thức phân lô bán nền cho cá nhân
tự xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Kinh doanh bất
động sản có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nhưng phải bảo đảm đáp ứng các quy định tại Điều 28, Điều 29,
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7 và khoản 8 Điều 31, Điều
32 Luật Kinh doanh bất động sản và Điều 9 Nghị định này.
Trường hợp chủ đầu tư dự án bất động sản đã nộp hồ sơ
đề nghị cho phép được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật dưới
hình thức phân lô bán nền cho cá nhân tự xây dựng nhà ở trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có văn bản cho phép của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thì chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ còn thiếu theo quy định của
Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định này (nếu có) để được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xem xét.
3. Quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này không
điều chỉnh, áp dụng đối với dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, dư nợ trái phiếu
doanh nghiệp của chủ đầu tư dự án bất động sản đã phát sinh trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành. Trường hợp dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, dư nợ
trái phiếu doanh nghiệp của chủ đầu tư đối với mỗi dự án bất động sản đã phát
sinh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vượt quá quy định tại khoản
1 Điều 5 Nghị định này thì chủ đầu tư chỉ được huy động vốn qua vay tại tổ chức
tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp để thực hiện dự án khi đáp ứng quy định tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
4. Quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều
7 của Nghị định này không áp dụng đối với cá nhân, tổ chức đã ký hợp đồng mua
bán, nhận chuyển nhượng bất động sản bao gồm cả bất động sản hình thành trong
tương lai tại các dự án bất động sản trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực
thi hành.
5. Nhà ở, công trình xây dựng nằm trong dự án bất động
sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp
luật trước ngày Luật Kinh doanh bất động sản có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
kinh doanh theo đúng nội dung, mục tiêu dự án đã được chấp thuận; dự án không
bắt buộc phải đáp ứng điều kiện đối với nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai được đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 5 Điều 24 của
Luật Kinh doanh bất động sản.
Trường hợp dự án thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo quy định pháp luật sau thời điểm Luật Kinh doanh bất động sản có hiệu
lực thi hành thì thực hiện theo chủ trương đầu tư của dự án được chấp thuận
điều chỉnh.
6. Hợp đồng mua bán nhà ở thương mại đã được chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật về nhà ở trước ngày Luật Kinh doanh bất động
sản có hiệu lực thi hành được tiếp tục chuyển nhượng, trình tự, thủ tục chuyển nhượng
hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
Điều 39. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quy
định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên
cứu, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh
bất động sản theo quy định của pháp luật;
d) Bộ Xây dựng nghiên cứu, xây dựng chỉ số giá giao
dịch bất động sản phù hợp với điều kiện, khả năng thu thập, thống kê, tổng hợp số
liệu về nhà ở, thị trường bất động sản trong từng giai đoạn;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định trong Luật Kinh
doanh bất động sản, Nghị định này hoặc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm xây dựng quy định và
hướng dẫn việc thực hiện các quy định về thuế, phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực
kinh doanh bất động sản.
3. Các Bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và
triển khai thực hiện các quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định
này trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định
của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định này tại địa phương;
b) Xác định các khu vực chủ đầu tư dự án bất động sản
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây
dựng nhà ở theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Luật Kinh doanh bất động sản;
c) Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị
định này. Chủ trì thẩm định, trình hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng
Chính phủ, trừ trường hợp Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;
d) Tổ chức hoặc chỉ đạo thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra và xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo
thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình thị trường bất động
sản trên địa bàn theo định kỳ 03 tháng và theo quy định của Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản hoặc theo
yêu cầu đột xuất để Bộ Xây dựng tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ;
e) Chỉ đạo, tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương
trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh tuân thủ theo quy định của pháp luật về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định trong Luật Kinh
doanh bất động sản, Nghị định này hoặc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 40. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 8 năm 2024.
2. Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Bãi bỏ khoản 7 Điều 4 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị đã được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Các quy định trong các Nghị định của Chính phủ, Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
có nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này mà khác với quy định của
Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Nghị định này.
5. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư,
đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá
nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (Giấy chứng minh nhân dân,
thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân
khác theo quy định của các pháp luật có liên quan) khi thực hiện thủ tục liên
quan hoạt động kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh
bất động sản.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (02b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ
MUA NHÀ Ở
(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
Mẫu số Ia
|
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ
chung cư
|
Mẫu số Ib
|
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong thuê mua căn hộ
chung cư
|
Mẫu số Ic
|
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán, cho thuê
mua nhà ở riêng lẻ
|
Mẫu số Ia: nội dung
hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...
tháng... năm ….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ
Ở
Số: .../.....
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/.../NĐ-CP ngày….. tháng ......
năm…… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản;
Căn cứ khác 1
…………………………………………………………………………………….
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ
chung cư: ……………………………...
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên tổ chức, cá nhân2:
……………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: ……….
- Người đại diện theo pháp luật:…………………………… Chức
vụ:................................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số…… (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ
chiếu) số:………..cấp ngày:…/…/……., tại …………)
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại liên hệ: ………………………………… Fax:
……………………………………
- Số tài khoản: ………………………… Tại Ngân hàng:
…………………….……………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
II. BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Tên tổ chức, cá nhân3:
………………………………………………………………………
- Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số:…… cấp
ngày:.../.../………, tại …………………
- Nơi đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: ……………………… Fax (nếu có):
…………………………………..
- Số tài khoản (nếu có):…………………….. Tại Ngân hàng
…………………………………
- Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các
phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán
kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc
kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty
……………………………… đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được
mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư
(nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các
phần diện tích khác mà Bên mua sẽ mua từ Bên bán theo thỏa thuận giữa các bên
tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung
cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán cùng với căn hộ
tại hợp đồng này.
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ
mua bán do Công ty …………………… làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh,
thương mại …………………… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần
khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại………… thuộc dự án…………, phường/xã…………, quận/huyện/thị
xã…………, tỉnh/thành phố …………
3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này
và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện
hợp đồng này.
4. “Giá bán/giá cho Bên mua căn hộ” là tổng số tiền
bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này.
5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán căn hộ chung cư
thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo thỏa thuận trong hợp đồng và
quy định của pháp luật để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt
kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận
hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ
gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp
luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn
xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn
hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn
có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng
được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường
ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn
hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích
sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô
gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện
tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong
bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt (Chú thích: kích thước
thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố
kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp
chân tường/gờ/phào…); diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận
cấp cho người mua căn hộ.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua” là phần diện tích
bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và
các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích
khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên mua theo
quy định của pháp luật về nhà ở.
9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán” là các phần diện
tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn
liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán không bán, không cho Bên mua mà
giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán không phân bổ giá trị vốn đầu tư
của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán/giá cho Bên mua căn hộ;
các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán theo quy định
của pháp luật về nhà.
10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện
tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các
chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà
chung cư đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; bao gồm các phần diện tích,
các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy
định pháp luật về nhà và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể
tại Điều 11 của hợp đồng này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư”
là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác bán; khoản tiền này được
tính vào tiền bán/tiền Bên mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho
việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch
vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình
thường.
13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng
nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung
cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định
chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà
chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế
các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư.
14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý,
sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được
Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở.
15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức
hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà
chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua căn hộ theo quy định
của pháp luật đất đai.
Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận:
……………………………………………………
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ chung
cư với đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số: ………… tại tầng (tầng có căn hộ): …………,
thuộc nhà chung cư ………… đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã …………, quận/huyện/thị
xã …………, tỉnh/thành phố ……………………
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …………m2. Diện
tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông
thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền
mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm
này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại
thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ
cho Bên bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện
tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ………… % (………… phần trăm)
so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại
giá bán/giá cho Bên mua căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh lệch vượt
quá ………% (…......phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá
bán/giá cho Bên mua căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế
khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của
hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn
hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã
ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là
một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào
Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế
khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là: …………m2. Diện
tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở.
(Trường hợp trong hợp đồng mua bán căn hộ mà các
bên đồng thời có thỏa thuận mua bán thêm phần diện tích khác trong nhà chung cư
theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thỏa
thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng, ………… và
các nội dung liên quan đến mua bán phần diện tích này)
đ) Năm hoàn thành xây dựng (ghi năm hoàn thành việc
xây dựng tòa nhà chung cư): …………
e) Phần diện tích khác được mua bán cùng với căn hộ
(như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, ………): ………… (trường hợp các
bên có thỏa thuận mua bán các phần diện tích khác trong nhà chung cư gắn với
việc bán căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi
tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá bán/việc
thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu …………………… tại phụ
lục của hợp đồng).
g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu
tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: ………… hoặc ô số: ………… hoặc lô số:
…………
b) Tờ bản đồ số: …………………… do cơ quan …………/………… lập;
c) Diện tích đất sử dụng chung: …………m2 (diện
tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của
toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó (trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư
trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư),
nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung
cư đó).
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………
3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên bán cung cấp cho
Bên mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho
thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản,
………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng:
………………………………………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án:
………………………………………………………….
- Các thông tin, giấy tờ khác:
………………………………………………………………
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến căn hộ: …………………
(Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).
5. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ hình thành trong
tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số, ngày tháng năm của thỏa
thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê mua lựa chọn không có
bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; số ngày tháng năm
văn bản của cơ quan quản lý kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có nhà chung
cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh;
kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực: thỏa thuận cấp bảo lãnh về
nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê mua lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ
tài chính của chủ đầu tư đối với mình; văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp
tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện
được đưa vào kinh doanh.
6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công
trình xây dựng (nếu có): …………
7. Các thông tin khác về căn hộ (nếu có)
……………………………………………………
8. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………………………………………
Điều 3. Giá bán/giá Bên mua căn hộ, kinh phí bảo
trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán/giá Bên mua:
a) Giá bán/giá Bên mua căn hộ được tính theo công thức
lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử
dụng căn hộ mua bán; cụ thể là: ………… m2 sử dụng (x) ………… đồng/1 m2
sử dụng =………… đồng. (Bằng chữ: …………).
Giá bán/giá Bên mua căn hộ quy định tại điểm này đã
bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá bán/giá Bên mua (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất, tiền sử dụng đất) là: ……………………………… đồng (Bằng chữ ………………………………)
- Thuế giá trị gia tăng: …………………… đồng; khoản thuế này
không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
(Bằng chữ ………………………..)
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
bằng 2% giá bán/giá Bên mua căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: ……………………
đồng.
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………..)
b) Giá bán/giá Bên mua căn hộ quy định tại điểm a khoản
này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua chịu trách
nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông,
truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi
phí này Bên mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng.
Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng
này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)
…………………………………………
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và
trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên mua phải nộp các nghĩa
vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà
chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích
như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ………… cho nhà cung cấp
dịch vụ.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………
2. Phương thức thanh toán tiền mua: thanh toán bằng
tiền Việt Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ……………………………… (Các bên thỏa thuận cụ
thể tiến độ thanh toán tiền mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường
hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc
thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Kinh
doanh bất động sản, Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan).
Việc mua bán căn hộ hình thành trong tương lai theo
phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 25 của
Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 (Việc thanh toán trong mua bán căn hộ
hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá
trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến
độ xây dựng nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà
ở cho bên mua; trường hợp bên bán là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 thì tổng
số không quá 50% giá trị hợp đồng. Nếu bên mua chưa được cấp giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp
luật về đất đai thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị
còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua).
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung 2%: ……………………
Bên bán và Bên mua có trách nhiệm nộp 2% kinh phí
bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp
luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.
Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của
nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà
chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã
được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ
mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán có trách
nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: (chỉ
thỏa thuận trong trường hợp mua bán căn hộ hình thành trong tương lai):
a) Giai đoạn 1: ……………………………………………………………………………………
b) Giai đoạn 2: ……………………………………………………………………………………
c) Giai đoạn 3: ……………………………………………………………………………………
d) …………………………………………………………………………………………………..
3. Bên bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên
mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và
bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy
định.
4. Bên bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình
hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua tại khu nhà chung cư theo nội
dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua,
bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện
sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất
đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu có thỏa thuận Bên bán phải xây dựng)
…………; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: …………………… (Các bên phải thỏa
thuận cụ thể các công trình mà Bên bán có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ
nhu cầu ở bình thường của Bên mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa
thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua
chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính
lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng
này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời
hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao
bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua cho đến khi Bên mua thanh toán tiền theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung
cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua (hoặc bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà
chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp
đồng này;
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây
dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của
pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện
bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị
nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành
Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký
hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà
chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà
chung cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo
thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi
thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải
bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
……………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Cung cấp cho Bên mua các thông tin chính xác về quy
hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung
cấp cho Bên mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán,
01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng
tòa nhà chung cư có căn hộ bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên
quan đến việc mua bán căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng
quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn
giao căn hộ thì Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành;
d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho
Bên mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của
hợp đồng này;
đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan
đến căn hộ bán cho Bên mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua ký kết hợp đồng sử dụng
dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp ……………………;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí
khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua. Trong trường hợp này, Bên bán sẽ có văn bản thông
báo cho Bên mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên bán mà Bên mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không
có lý do chính đáng thì coi như Bên mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận. Khi Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán
phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ bán cho Bên mua;
i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập
Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản
trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị;
k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã
mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường
theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật
đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán vào tài khoản mở tại ngân
hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung
cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo
đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp
luật;
n) Công khai hợp đồng theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản. Trường hợp Bên bán và Bên mua thỏa thuận các nội dung
để quy định trong hợp đồng mà các nội dung này không có trong hợp đồng mẫu theo
quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và các nội dung này thuộc
trường hợp phải thực hiện đăng ký, công khai theo các pháp luật khác thì các
bên phải lập thành phụ lục của hợp đồng để quy định riêng về các nội dung này;
bên bán sử dụng phụ lục hợp đồng này để thực hiện đăng ký, công khai theo quy
định của pháp luật liên quan.
o) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp
đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu
xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo
đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ………… chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi
đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số ………… (các bên thỏa thuận cụ thể nội
dung này);
c) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện
thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng
các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua
Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ
tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100%
tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua theo
thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán hoàn thành việc xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã
được phê duyệt;
g) Có, quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán
không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục
vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của
hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn
hơn ………% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối
nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện
bàn giao căn hộ của Bên mua đối với Bên bán;
h) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần
đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua khi có đủ điều kiện
thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã
mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại
tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư
theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ
và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng
này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn
hộ của Bên bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên mua hoàn toàn
chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy
trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến
căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp
Bên mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên mua phải tuân thủ các quy định được nêu
trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật mà Bên mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng
này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước,
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc ………… và các khoản
thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua theo quy định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng
này, kể cả trường hợp Bên mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo
hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý
vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của
pháp luật về nhà và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường
theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà
chung cư;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ……………………………………………………
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại
thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật khi Bên bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua và trong quá
trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí,
lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã
mua cho người khác.
3. Bên bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính
thuộc trách nhiệm của Bên bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ………………………………………………………………
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: ………… Các bên đối chiếu
với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận
cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên mua (như điều kiện Bên bán
phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ
theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì
phần sở hữu chung …………).
2. Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua vào ………… (ghi
rõ thời gian bàn giao căn hộ).
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so
với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ………… ngày, kể
từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên mua; Bên bán phải có văn bản thông
báo cho Bên mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ (Trường hợp không thể bàn
giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên
quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).
Trước ngày bàn giao căn hộ là ………… ngày, Bên bán phải
gửi văn bản thông báo cho Bên mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao
căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên mua phải theo đúng thiết
kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh
mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ
trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên mua
hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so
với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán đo đạc lại diện
tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên mua hoặc người được Bên mua ủy quyền
hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán trong thời hạn
………… ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do
chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của
hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán
được xem như Bên mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và
Bên bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua
không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn
hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên mua vi phạm
hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn
hộ, Bên mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan
đến căn hộ mua, kể cả trường hợp Bên mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
6. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội): ……………………………………………………
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo
đúng quy định theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật về nhà
ở, pháp luật khác có liên quan và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước
vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên mua, Bên bán phải thông
báo và cung cấp cho Bên mua 01 bản sao giấy tờ hoặc biên bản về nghiệm thu đưa
công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các
bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung
cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết
cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát),
các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp
chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước
sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở.
Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên bán thực hiện bảo hành theo quy
định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, cung cấp sản phẩm.
Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng
cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết
bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách
thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán hoặc Bên được Bên bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho
Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn …………
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện
bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên
mua phải tạo điều kiện để Bên bán thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên bán chậm
thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường cho Bên mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây
dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về
xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên bán ký biên bản nghiệm
thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như
sau: …………………… (ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với
công trình xây dựng).
6. Bên bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các
trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua hoặc của bất
kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận
tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền
căn hộ do Bên mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên
bán;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu
có): ………………………………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5
Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên mua. Việc
bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của
pháp luật về nhà ở.
8. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội): ………………………………………………………………
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã
mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp
Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên
mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng, quy định pháp
luật.
2. Trong trường hợp Bên mua mua có nhu cầu thực hiện
chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng quy
định về điều kiện, thủ tục và các quy định liên quan về chuyển nhượng hợp đồng
theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên bán không được thu
thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận
việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên mua chỉ được chuyển
nhượng hợp đồng mua bán hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bất động sản (Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các
điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ: ………………).
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn
hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua theo thỏa
thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy nhà chung cư.
5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội): ……………………………………………………
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và
việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích
căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật
sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm …………; có quyền sở hữu, sử dụng
đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định
tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền
sở hữu riêng của Bên bán bao gồm: (các bên phải ghi rõ vào mục này) …………
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung,
sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: ……………………………… (các
bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết
bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).
Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải
được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ
sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ
khác …………): ……………………………… các bên thỏa thuận cụ thể về nội dung này.
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý
vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên
mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà
chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản
lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: ………… đồng/m2/tháng. Mức
kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với
thực tế từng thời điểm. Bên mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên
bán vào thời điểm ………… (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ………… hoặc
đóng trong ………… tháng đầu, thời điểm đóng là …………).
(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng
danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên bán cung
cấp cho Bên mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch
vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản
lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe…………).
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập
thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành
nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung
cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư
thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có):
………………………………………………………………
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi
phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ: ……………………
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu quá ………… ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh
toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên
mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng
số tiền chậm thanh toán là: …………% (…………phần trăm) theo lãi suất ………… (các bên
thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn
………… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán
và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng
thời gian Bên mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo
thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên bán có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên bán được quyền bán căn hộ
cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua nhưng phải thông báo
bằng văn bản cho Bên mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán sẽ hoàn trả lại số
tiền mà Bên mua đã thanh toán………… (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa
thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua vi phạm hợp đồng này
là …………% (………… phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các
bên thỏa thuận % này).
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên mua: ………………………………
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu Bên mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo
tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ………… ngày, kể từ ngày Bên
bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên bán
vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên mua thì Bên bán phải thanh toán cho Bên mua
khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ………% (………phần trăm) (các bên thỏa thuận
cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ………… tháng
hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng
số tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán và được tính từ ngày phải bàn giao
theo thỏa thuận đến ngày Bên bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên mua.
- Nếu Bên bán chậm bàn giao căn hộ quá ………… ngày,
kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì
Bên mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời
điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại
Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên bán phải hoàn trả lại toàn
bộ số tiền mà Bên mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi
suất) và bồi thường cho Bên mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương
với ………% (………phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo
của Bên bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng
này mà Bên mua không nhận bàn giao thì: (các bên thỏa thuận cụ thể)
…………………………………………
4. Các thỏa thuận khác: (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………………………
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc
diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán theo quy định của pháp
luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng
theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên
mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng
này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: (các thỏa
thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………………………………
2. Bên mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua;
b) Đã được Bên bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài
liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên mua đã đọc cẩn thận và
hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua đã tìm
hiểu mọi vấn đề mà Bên mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của
các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp,
không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối
với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán theo hợp
đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua căn hộ này thì hợp
đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán yêu cầu
theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: (các thỏa
thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………………………
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn
tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật
thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối
với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô
hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của
pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã
quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác: (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………………………………
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường
hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi
chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại
cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………………………
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng
theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết
trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có
giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình
giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực
hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng
và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên
sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………………………………
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các
trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong
trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn
chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa
thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại
khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi, các khoản
phạt và bồi thường ………… do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………………………………
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi
rõ đối với Bên bán, đối với Bên mua): ……………………………………………………
2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua Fax,
thư, điện tín, giao trực tiếp): ……………………………………………………
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên mua có nhiều người
thì Bên mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo) là:
…………………………………………
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát
sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất
rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng
địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và
có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành
công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày …………, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong
trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận
………………………………
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết
nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu
khi đã có thay đổi về (địa chỉ hình thức, tên người nhận thông báo do các
bên thỏa thuận………….) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết
thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận
được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các
nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều, khoản,
điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được
quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và không
được trái đạo đức xã hội.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức,
hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát
sinh và lựa chọn………… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi
hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
……………………………………………………
2. Hợp đồng này có ……… điều, với …… trang, được lập
thành ………… bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ …… bản, Bên bán giữ ………
bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng
căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 bản vẽ
thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng
này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh
mục vật liệu xây dựng căn hộ (nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai)
và các giấy tờ khác như .……………………………………………………
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ
sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)
|
___________________
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán,
cho Bên mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn
bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo
số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho
Bên mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của
doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về
tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua
là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông
tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu số Ib: nội dung
hợp đồng mẫu áp dụng trong thuê mua căn hộ chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày...
tháng... năm …..
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ
MUA NHÀ Ở
Số: .../….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày …. tháng …. năm
….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản;
Căn cứ khác 1
.............................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ
chung cư: ........................................
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên cho thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân2: ...............................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: .............
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………. Chức vụ:
..............................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ……….. (nếu có). CMND/CCCD/thẻ căn cước
theo quy định của pháp luật về căn cước và hộ chiếu số: ……….. cấp ngày: …../…./….,
tại ………)
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………… Fax:
.............................................
- Số tài khoản: ………………………………………… Tại Ngân hàng: ................................
- Mã số thuế:
...............................................................................................................
II. BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân 3:...............................................................................................
- Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số: …….
cấp ngày: .../.../….. , tại ...........................
- Nơi đăng ký cư trú:
...................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………………….. Fax (nếu có):
..............................................
- Số tài khoản (nếu có): ……………………… Tại Ngân hàng
...........................................
- Mã số thuế (nếu có):
..................................................................................................
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng thuê mua căn hộ
chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các
phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được cho
thuê mua kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo
cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do
Công ty …………… đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư
được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung
cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và
các phần diện tích khác mà Bên thuê mua sẽ thuê mua từ Bên cho thuê mua theo thỏa
thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện
tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng
được cho thuê mua cùng với căn hộ tại hợp đồng này.
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ
cho thuê mua do Công ty …………….. làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh
doanh, thương mại …………….. và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả
phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ……….. thuộc dự án …………., phường/xã
…………., quận/huyện/thị xã …………, tỉnh/thành phố …………………….
3. “Hợp đồng” là hợp đồng cho thuê mua căn hộ chung
cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện
hợp đồng này.
4. “Giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ” là
tổng số tiền cho thuê mua căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này.
5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên cho thuê mua căn hộ
chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo thỏa thuận trong hợp
đồng và quy định của pháp luật để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục
được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết
hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng
căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà
ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn
xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn
hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn
có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng
được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường
ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn
hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích
sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô
gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện
tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong
bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt (Chú thích: kích thước
thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố
kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp
chân tường/gờ/phào……); diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng
nhận cấp cho người thuê mua căn hộ.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên thuê mua” là phần diện
tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu
có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện
tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên thuê
mua theo quy định của Luật Nhà ở.
9. “Phần sở hữu riêng của Bên cho thuê mua” là các phần
diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ
thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên cho thuê mua không cho thuê
mua, không cho Bên thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên cho
thuê mua không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng
này vào giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ; các phần diện tích này
được công nhận là sở hữu riêng của Bên cho thuê mua theo quy định của Luật Nhà
ở.
10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện
tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các
chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà
chung cư đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; bao gồm các phần diện tích,
các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy
định của pháp luật về nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận
cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư”
là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác cho thuê mua; khoản tiền
này được tính vào tiền cho thuê mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ
cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch
vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình
thường.
13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo
dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà
chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm
định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng
nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay
thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư.
14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý,
sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được
Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở.
15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức
hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà
chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên thuê mua căn hộ theo quy
định của pháp luật đất đai.
Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận:
......................................................................
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ cho thuê mua
Bên cho thuê mua đồng ý cho thuê mua và Bên thuê mua
đồng ý thuê mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ cho thuê mua:
a) Căn hộ số: …….. tại tầng (tầng có căn hộ): ……..,
thuộc nhà chung cư …… đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã ...., quận/huyện/thị xã
...., tỉnh/thành phố ....
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: ……………… m2.
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông
thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính
tiền thuê mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm
này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại
thời điểm bàn giao căn hộ. Bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán số tiền thuê
mua căn hộ cho Bên cho thuê mua theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ;
trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ……….%
(……….. phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không
phải điều chỉnh lại giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ. Nếu diện tích
sử dụng thực tế chênh lệch vượt quá ………….% (………….. phần trăm) so với diện tích
ghi trong hợp đồng này thì giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ sẽ được
điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của
hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn
hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng cho thuê
mua đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng cho thuê
mua căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ
được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên thuê mua được xác định theo diện tích sử
dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là: ………….m2. Diện
tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở.
(Trường hợp trong hợp đồng cho thuê mua căn hộ mà
các bên đồng thời có thỏa thuận cho thuê mua thêm phần diện tích khác trong nhà
chung cư theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng
để thỏa thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng,
………….và các nội dung liên quan đến cho thuê mua phần diện tích này)
đ) Năm hoàn thành xây dựng (ghi năm hoàn thành việc
xây dựng tòa nhà chung cư): …………..
e) Phần diện tích khác được cho thuê mua cùng với căn
hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, ……..): ………. (trường hợp
các bên có thỏa thuận cho thuê mua các phần diện tích khác trong nhà chung cư
gắn với việc cho thuê mua căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa
thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công
năng sử dụng, giá cho thuê mua/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao,
đăng ký quyền sở hữu tại phụ lục của hợp đồng).
g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
....................................................................
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu
tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: ……………. hoặc ô số: ……………………..hoặc lô
số: ………………………..
b) Tờ bản đồ số: ……………………. do cơ quan …………../…………… lập;
c) Diện tích đất sử dụng chung: ………m2 (diện
tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của
toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó (trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư
trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư),
nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư
đó).
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
....................................................................
3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên cho thuê mua cung
cấp cho Bên thuê mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho
thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản,
............................................................................................................................
- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng:
......................................................................................
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án:
................................................................................
- Các thông tin, giấy tờ khác:
.......................................................................................
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến căn hộ: ...............................
(Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).
5. Đối với hợp đồng cho thuê mua căn hộ hình thành trong
tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số, ngày tháng năm của thỏa
thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên thuê mua, mua lựa chọn không có
bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; số ngày tháng năm
văn bản của cơ quan quản lý kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có nhà chung
cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm
theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực: thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà
ở, trừ trường hợp bên thuê mua, lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài
chính của chủ đầu tư đối với mình; văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh
nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được
đưa vào kinh doanh.
6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công
trình xây dựng (nếu có): .....
7. Các thông tin khác về căn hộ (nếu có)
......................................................................
8. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 3. Giá cho thuê mua căn hộ, kinh phí bảo trì,
phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá cho thuê mua:
a) Giá cho thuê mua căn hộ được tính theo công thức
lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử
dụng căn hộ cho thuê mua; cụ thể là: ……….. m2 sử dụng (x) ……….. đồng/1
m2 sử dụng = ………… đồng. (Bằng chữ: ……………………………………………………).
Giá cho thuê mua căn hộ quy định tại điểm này đã bao
gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá cho thuê mua (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất, tiền sử dụng đất) là: …………..đồng (Bằng chữ ……………………)
- Thuế giá trị gia tăng: ……………………….. đồng; khoản thuế
này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp
luật. (Bằng chữ …………………………..)
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
bằng 2% Giá cho thuê mua căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là:
…………………………đồng.
(Bằng chữ …………………………………………………………………………………………….)
b) Giá cho thuê mua căn hộ quy định tại điểm a khoản
này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên thuê mua
chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông,
truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên thuê mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các
chi phí này Bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng.
Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp
đồng này, Bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà
chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)
.........................................................
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và
trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã thuê mua thì Bên thuê mua phải nộp
các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý,
vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng
các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ………… cho
nhà cung cấp dịch vụ.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
....................................................................
2. Phương thức thanh toán tiền thuê mua: thanh toán
bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền thuê mua căn hộ (không bao
gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ………………… (Việc thanh toán trong
thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu
không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải
phù hợp với tiến độ xây dựng đến khi bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên thuê mua nhưng tổng số
tiền thanh toán trước cho bên cho thuê mua không quá 50% giá trị hợp đồng thuê
mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng. Số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả cho bên cho thuê mua
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu bên thuê mua chưa được cấp giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp
luật về đất đai thì bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng;
giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên thuê mua).
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung 2%: .....................................
Bên cho thuê mua và Bên thuê mua có trách nhiệm nộp
2%) kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định
của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.
Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của
nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
....................................................................
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công
trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết
kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng
căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên cho thuê
mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận
dưới đây: (chỉ thỏa thuận trong trường hợp cho thuê mua căn hộ hình thành
trong tương lai):
a) Giai đoạn 1:
............................................................................................................
b) Giai đoạn 2:
............................................................................................................
c) Giai đoạn 3:
............................................................................................................
d)
...............................................................................................................................
3. Bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư
của Bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được
phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà
nước quy định.
4. Bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây dựng các
công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên thuê mua tại khu nhà chung
cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ
cho Bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng
công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ
thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu có thỏa thuận Bên
cho thuê mua phải xây dựng) …………; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như:
…………… (Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên cho thuê mua có
trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên thuê mua
theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
....................................................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua trả tiền thuê mua căn hộ theo
đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp
Bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng
này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều
12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên thuê mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng
thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao
bản chính Giấy chứng nhận của Bên thuê mua cho đến khi Bên thuê mua thanh toán tiền
theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung
cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên thuê mua (hoặc bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua căn hộ từ Bên thuê mua) vi phạm Quy chế
quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy nhà chung cư
đính kèm theo hợp đồng này;
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây
dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của
pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện
bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên thuê mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị
nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành
Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký
hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà
chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà
chung cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê mua căn hộ
theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc
bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc
phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Cung cấp cho Bên thuê mua các thông tin chính xác
về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt.
Cung cấp cho Bên thuê mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn
hộ cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ cho thuê mua,
01 bản về thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ cho thuê mua đã được phê
duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc cho thuê mua căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng
quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn
giao căn hộ thì Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành;
d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho
Bên thuê mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều
9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan
đến căn hộ cho thuê mua cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong
hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên thuê mua ký kết hợp đồng
sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp
……………………………;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí
khác liên quan đến việc cho thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên cho thuê mua sẽ có
văn bản thông báo cho Bên thuê mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên cho
thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn ………. ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên cho thuê mua mà Bên thuê mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo
thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên thuê mua tự nguyện đi
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận thì Bên cho thuê mua phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ
pháp lý về căn hộ cho thuê mua cho Bên thuê mua;
i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập
Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ cho thuê mua; thực hiện các nhiệm vụ
của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
k) Hỗ trợ Bên thuê mua làm các thủ tục thế chấp căn
hộ đã thuê mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên thuê mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi
thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật
đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên cho thuê mua vào tài khoản mở
tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban quản trị
nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành
lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định
pháp luật;
n) Công khai hợp đồng theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản.
o) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp
đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu
xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo
đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ………… chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi
đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số ………. (các bên thỏa thuận cụ thể nội
dung này);
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên thuê mua tự nguyện
thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2 Điều 5 của hợp đồng
này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với căn hộ đã thuê mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được
sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc
thông qua Bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử
dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100%
tiền thuê mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ thuê
mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên cho thuê mua hoàn thành việc xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ
dự án đã được phê duyệt;
g) Có, quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên cho
thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ
tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản
4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực
tế nhỏ hơn/lớn hơn ………….% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng
này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi
phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên thuê mua đối với Bên cho thuê mua;
h) Yêu cầu Bên cho thuê mua tổ chức Hội nghị nhà chung
cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ thuê mua khi có
đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên cho thuê mua hỗ trợ thủ tục thế chấp
căn hộ đã thuê mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên thuê mua có nhu cầu
thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên cho thuê mua nộp kinh phí bảo trì nhà
chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ………………………
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền thuê mua căn
hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp
đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền thuê
mua căn hộ của Bên cho thuê mua;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên thuê mua hoàn
toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã thuê mua và tự chịu trách nhiệm về việc
thuê mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại
liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của
pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp
Bên thuê mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên thuê mua phải tuân thủ các quy định
được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật mà Bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp
đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước,
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc ……….. và các khoản
thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên thuê mua theo quy định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng
này, kể cả trường hợp Bên thuê mua không sử dụng căn hộ đã thuê mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo
hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý
vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của
Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc
bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà
chung cư;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên thuê mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các
loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định
của pháp luật khi Bên cho thuê mua làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê
mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn
hộ.
2. Bên thuê mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại
phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện cho thuê
mua căn hộ đã thuê mua cho người khác.
3. Bên cho thuê mua có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ
tài chính thuộc trách nhiệm của Bên cho thuê mua cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: …………. Các bên đối
chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa
thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên thuê mua (như điều kiện Bên
cho thuê mua phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên thuê mua phải đóng đủ
tiền thuê mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên thuê mua phải nộp
khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung ……………….).
2. Bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên thuê
mua vào …………. (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so
với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ……….. ngày, kể
từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua; Bên cho thuê mua phải có
văn bản thông báo cho Bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ (Trường hợp
không thể bàn giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các
nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).
Trước ngày bàn giao căn hộ là ……. ngày, Bên cho thuê
mua phải gửi văn bản thông báo cho Bên thuê mua về thời gian, địa điểm và thủ
tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên thuê mua phải theo đúng
thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng
danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng,
trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên thuê
mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn
hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên cho thuê mua
đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên thuê mua hoặc người được Bên thuê mua
ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên cho thuê
mua trong thời hạn …………. ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn
hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm
g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo
thông báo của Bên cho thuê mua được xem như Bên thuê mua đã đồng ý, chính thức
nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách
nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ
lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn
giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử
lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn
hộ, Bên thuê mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên
quan đến căn hộ thuê mua, kể cả trường hợp Bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng
căn hộ này.
6. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội): ………………………………………………..
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã
cho thuê mua theo đúng quy định theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của
pháp luật về nhà ở, pháp luật khác có liên quan và các quy định sửa đổi, bổ sung
của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua, Bên cho thuê
mua phải thông báo và cung cấp cho Bên thuê mua 01 bản sao giấy tờ hoặc biên
bản về nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của
pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung
cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết
cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát),
các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp
chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước
sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở.
Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên cho thuê mua thực hiện bảo hành
theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, cung cấp sản phẩm.
Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn
hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các
trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành
bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên cho
thuê mua ủy quyền thực hiện.
4. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản
cho Bên cho thuê mua khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong
thời hạn ………. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho
thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và
theo quy định của pháp luật; Bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên cho thuê mua
thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà
gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên
thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây
dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về
xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên cho thuê mua ký biên
bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Cụ thể như sau: ……………. (ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương
ứng với công trình xây dựng).
6. Bên cho thuê mua không thực hiện bảo hành căn hộ
trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên thuê mua hoặc của
bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận
tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền
căn hộ do Bên thuê mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của
Bên cho thuê mua;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu
có): ………………………………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5
Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
Việc bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
8. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội): ……………………………………………….
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên thuê mua có nhu cầu thể chấp căn hộ
đã thuê mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên thuê
mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên thuê mua phải thông báo trước bằng văn bản
để Bên cho thuê mua cùng Bên thuê mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định
của tổ chức tín dụng, quy định pháp luật.
2. Trong trường hợp Bên thuê mua thuê mua có nhu cầu
thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện
đúng quy định về điều kiện, thủ tục và các quy định liên quan về chuyển nhượng
hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên cho thuê
mua không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm
thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên thuê mua chỉ được chuyển
nhượng hợp đồng cho thuê mua hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản (Các bên có thể thỏa thuận,
ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua căn hộ: ………………………………).
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, người thuê mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cho thuê
mua căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê
mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy nhà chung cư.
5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội):
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và
việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1. Bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện
tích căn hộ đã thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị
kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm ……………..; có quyền sở
hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà
chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền
sở hữu riêng của Bên cho thuê mua bao gồm: (các bên phải ghi rõ vào mục này)
………………
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung,
sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: ……………… (các bên
phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị
thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).
Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải
được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ
sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ
khác …………….): …………………… các bên thỏa thuận cụ thể về nội dung này.
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý
vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên cho thuê mua bàn giao căn hộ
cho Bên thuê mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản
trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn
vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: ………… đồng/m2/tháng.
Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp
với thực tế từng thời điểm. Bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này
cho Bên cho thuê mua vào thời điểm ……………. (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng
vào ngày ……… hoặc đóng trong ………… tháng đầu, thời điểm đóng là ………….).
(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng
danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên cho thuê
mua cung cấp cho Bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư,
trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh
môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe …………).
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập
thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành
nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung
cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư
thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có):
..................................................................................
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi
phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền thuê mua căn hộ:
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu quá …… ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh
toán tiền thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà
Bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên
tổng số tiền chậm thanh toán là: ……..% (…… phần trăm) theo lãi suất ………….. (các
bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ
hạn ….. tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng …………. công bố tại thời điểm thanh
toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng
thời gian Bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán
theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên
cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15
của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên cho thuê mua được quyền
cho thuê mua căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên thuê mua
nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua biết trước ít nhất 30 ngày.
Bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên thuê mua đã thanh toán ……………….
(có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền
bồi thường về việc Bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là ………%(…………….. phần trăm)
tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua: …………………….
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu Bên thuê mua đã thanh toán tiền thuê mua căn
hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn …………… ngày, kể
từ ngày Bên cho thuê mua phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của
hợp đồng này mà Bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua thì
Bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với
lãi suất là …………% (……… phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày
hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ……… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân
hàng ………. công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên thuê mua đã
thanh toán cho Bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa
thuận đến ngày Bên cho thuê mua bàn giao căn hộ thực tế cho Bên thuê mua.
- Nếu Bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ quá ………….
ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng
này thì Bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ
sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo
thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên cho thuê mua phải hoàn
trả lại toàn bộ số tiền mà Bên thuê mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc
không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp
đồng tương đương với ………..% (……... phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa
tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo
của Bên cho thuê mua và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong
hợp đồng này mà Bên thuê mua không nhận bàn giao thì: (các bên thỏa thuận cụ
thể) …………………
4. Các thỏa thuận khác: (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………………………………………..
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên cho thuê mua cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc
diện đã cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm cho thuê mua theo
quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng
theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên
thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp
đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: (các thỏa
thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………
2. Bên thuê mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ thuê
mua;
b) Đã được Bên cho thuê mua cung cấp bản sao các giấy
tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên thuê mua đã đọc
cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm.
Bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm
tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền thuê mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp
pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách
nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên thuê mua đã thanh toán cho Bên
cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền
thuê mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên cho thuê mua
yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên
thuê mua.
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: (các thỏa
thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn
tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật
thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối
với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô
hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của
pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã
quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác: (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………..
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường
hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi
chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại
cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………………..
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng
theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết
trong thời hạn ………………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu
có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình
giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực
hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và
cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên
sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………..
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các
trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong
trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn
chấm dứt hợp đồng;
b) Bên thuê mua chậm thanh toán tiền thuê mua căn hộ
theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận
tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê mua căn hộ, tính lãi, các
khoản phạt và bồi thường …………. do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này không
được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………..
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi
rõ đối với Bên cho thuê mua, đối với Bên thuê mua):
2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua Fax,
thư, điện tín, giao trực tiếp): ..........
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên thuê mua có nhiều
người thì Bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo) là:
...............................................................................................................................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát
sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất
rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng
địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và
có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành
công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong
trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận
……………………………………………
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết
nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu
khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các
bên thỏa thuận ………….) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia
biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không
nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng
các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều,
khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã
được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và
không được trái đạo đức xã hội.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức,
hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát
sinh và lựa chọn ……………….. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp
luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
...........................................................................
2. Hợp đồng này có ……… điều, với ……… trang, được lập
thành ………bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên thuê mua giữ …….. bản, Bên cho
thuê mua giữ ………… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng
căn hộ cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ cho thuê mua,
01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ cho thuê mua nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ (nếu cho thuê mua nhà ở
hình thành trong tương lai) và các giấy tờ khác như
......................................
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ
sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN THUÊ MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thuê mua thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN CHO THUÊ
MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)
|
____________________
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê
mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp
luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên cho thuê mua phải ghi lại
theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho thuê
mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của
doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về
tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người thuê
mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ
thông tin về những người cùng thuê mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung
về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người
đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu số Ic: nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong mua
bán, cho thuê mua nhà ở riêng lẻ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ...
tháng ... năm ....
HỢP ĐỒNG MUA BÁN/HỢP
ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở
Số ..../HĐ
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản;
Căn cứ khác1
..............................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án:
...................................................................
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên bán/bên cho thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân2:
...............................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: .............
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………. Chức vụ:
..................................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi)
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số …….. (nếu có). CMND/CCCD/Thẻ căn cước
theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: …….. cấp ngày:
……/...../…., tại …….)
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………………………….. Fax:
.................................................
- Số tài khoản: ………………………………. Tại Ngân hàng: ............................................
- Mã số thuế:
...............................................................................................................
II. BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên mua/bên thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân3:
..............................................................................................
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật
về căn cước hoặc hộ chiếu4 số: ……………………. cấp ngày: …..../…..../……,
tại ......................................................................................................
- Nơi đăng ký cư trú:
...................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………………………… Fax (nếu có):
......................................
- Số tài khoản (nếu có): …………………………….. Tại Ngân
hàng: .................................
- Mã số thuế (nếu có):
..................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán/thuê
mua nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở
1. Vị trí nhà ở:
.............................................................................................................
2. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà ở:
........................................................
3. Quy mô của nhà ở ...................................................................................................
- Tổng diện tích sàn xây dựng: ………………………..m2
- Tổng diện tích sử dụng đất: ………………………….m2,
trong đó:
Sử dụng riêng: ………………………………………….m2
Sử dụng chung (nếu có): ………………………………m2
Mục đích sử dụng đất:
................................................................................................
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc
thuê): ................................
4. Thông tin pháp lý dự án: …………….. (Giấy tờ pháp lý
dự án …………… )
5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng
của nhà ở
- Mục đích sử dụng: để ở.
- Năm hoàn thành việc xây dựng (ghi năm hoàn thành
việc xây dựng nhà ở): ...................
- Các nội dung khác:
...................................................................................................
6. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến nhà ở: ................................
7. Đối với hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở hình thành
trong tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số... ngày ... tháng
... năm ... của thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê
mua lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với
mình; số ... ngày ... tháng ... năm ... văn bản của cơ quan quản lý kinh doanh
bất động sản cấp tỉnh nơi có nhà ở về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ
điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng
thực: thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê mua lựa
chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; văn
bản của cơ quan quản lý về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có nhà ở về việc
nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh.
8. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở
(nếu có) ...................................
9. Các thông tin khác (nếu có)
......................................................................................
10. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
Điều 2. Giá bán/giá thuê mua nhà ở
1. Giá bán/giá thuê mua nhà ở là: …………………..đồng (Bằng
chữ: …………….).
(Các bên thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá
bán/giá thuê mua nhà ở tính theo m2 diện tích đất/m2 diện
tích sàn xây dựng nhà ở)
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế
VAT (nếu Bên bán/bên cho thuê mua thuộc diện phải nộp thuế VAT) và kinh phí bảo
trì (nếu có).
2. Giá bán/giá thuê mua nhà ở quy định tại khoản 1 Điều
này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên
mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho nhà ở gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền
hình và các dịch vụ khác mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho riêng nhà ở. Các
chi phí này Bên mua/bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch
vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành khu nhà ở, khu đô thị hàng
tháng (nếu có); kể từ ngày bàn giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa
thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh
toán kinh phí quản lý vận hành khu nhà ở, khu đô thị theo thỏa thuận tại hợp
đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)
.........................................................
3. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao nhà ở và trong
suốt thời hạn sở hữu, sử dụng nhà ở đã mua/thuê mua thì Bên mua/bên thuê mua
phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí
quản lý vận hành khu nhà ở, khu đô thị và các loại phí dịch vụ khác do việc sử
dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, …………
cho nhà cung cấp dịch vụ.
4. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt
Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán: ………… (Các bên thỏa thuận
về tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp đồng).
(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền
mua/thuê mua nhà ở, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về
diện tích đất, diện tích xây dựng thực tế khi bàn giao nhà ở, nhưng việc thanh
toán trước khi bàn giao nhà ở phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất
động sản, Luật Nhà ở).
Việc mua bán/thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều
25 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 (Việc thanh toán trong mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá
trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến
độ xây dựng nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà
ở cho bên mua; trường hợp bên bán là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật này thì tổng số không quá 50% giá trị hợp
đồng.
Việc thanh toán trong thuê mua nhà ở hình thành trong
tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng bao
gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng đến
khi bàn giao nhà ở cho bên thuê mua nhưng tổng số tiền thanh toán trước cho bên
cho thuê mua không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng. Số tiền còn lại
được tính thành tiền thuê để trả cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất
định theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu bên mua, thuê mua chưa được cấp giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về đất đai thì bên bán, cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị
hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua).
3. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………….
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng
công trình nhà ở nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê
duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng nhà ở mà hai bên
đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán/bên
cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa
thuận dưới đây: (chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán/thuê mua nhà ở hình
thành trong tương lai);
a) Giai đoạn 1:
............................................................................................................
b) Giai đoạn 2:
............................................................................................................
c) Giai đoạn 3:
............................................................................................................
d)
...............................................................................................................................
3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại dự án của
Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã
được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
do Nhà nước quy định (chỉ thỏa thuận trong trường hợp Bên bán/bên cho thuê
mua nhà ở là chủ đầu tư dự án nhà ở).
4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây
dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua/bên thuê
mua tại dự án theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên
bán/bên cho thuê mua bàn giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê mua, bao gồm: hệ thống
đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống
cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông
tin liên lạc (nếu có thỏa thuận Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng) ……………;
hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: …………. (chỉ thỏa thuận trong trường
hợp Bên bán/bên cho thuê mua nhà ở là chủ đầu tư dự án nhà ở. Các bên phải thỏa
thuận cụ thể các công trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây
dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của
dự án đã được phê duyệt).
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
....................................................................
Điều 5. Giao nhận nhà ở
1. Điều kiện giao nhận nhà ở: Các bên đối chiếu với
thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ
thể về điều kiện nhà ở được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên
bán/bên cho thuê mua phải xây dựng xong nhà ở theo thiết kế, Bên mua/bên thuê
mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng,
………………).
2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao nhà ở cho Bên
mua/bên thuê mua vào: ……………. (ghi rõ thời gian bàn giao nhà ở).
Việc bàn giao nhà ở có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so
với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ………. ngày, kể từ
thời điểm đến hạn bàn giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê
mua phải có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao
nhà ở (Trường hợp không thể bàn giao nhà ở đúng thời hạn thì các bên phải
thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).
Trước ngày bàn giao nhà ở là ……….. ngày, Bên bán/bên
cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về thời gian,
địa điểm và thủ tục bàn giao nhà ở.
3. Nhà ở được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua phải
theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu
tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp
đồng.
4. Vào ngày bàn giao nhà ở theo thông báo, Bên mua/bên
thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế
nhà ở so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên
cho thuê mua đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế nhà ở và ký vào biên bản bàn
giao nhà ở.
Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc người được Bên
mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao nhà ở theo thông báo
của Bên bán/bên cho thuê mua trong thời hạn ……………. ngày hoặc đến kiểm tra nhưng
không nhận bàn giao nhà ở mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thỏa thuận
tại điểm g khoản 1 Điều 10 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao
nhà ở theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua được xem như Bên mua/bên thuê
mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao nhà ở theo thực tế và Bên bán/bên cho
thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao nhà ở theo hợp đồng, Bên mua/bên
thuê mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn
giao nhà ở; việc từ chối nhận bàn giao nhà ở như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên
thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 11 của hợp
đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao nhà
ở, Bên mua/bên thuê mua được toàn quyền sử dụng nhà ở và chịu mọi trách nhiệm có
liên quan đến nhà ở đã mua/thuê mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua có
sử dụng hay chưa sử dụng nhà ở này.
6. Các thỏa thuận khác của hai bên (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
Điều 6. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành
nhà ở đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật về nhà ở,
pháp luật khác có liên quan và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng
thời điểm.
2. Khi bàn giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê mua, Bên
bán/bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản
sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp
luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục
các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các
phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa,
hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng,
hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng,
lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên bán/bên cho
thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo
hành nhà ở bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay
thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc
bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê mua hoặc
Bên được Bên bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được
bảo hành. Trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên
mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành
các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua/bên
thuê mua phải tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành nhà
ở. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại
cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên
thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây
dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn tối thiểu là 24 tháng. Thời gian
bảo hành nhà ở được tính từ thời điểm nhà ở có biên bản nghiệm thu đưa nhà ở
vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Thỏa thuận về các trường hợp không thực hiện bảo
hành nhà ở: …………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5
Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của nhà ở thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên
thuê mua.
8. Các thỏa thuận khác của hai bên (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
Điều 7. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp nhà ở đã mua
cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy
chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên
mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa nhận bàn
giao nhà ở từ Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua có nhu cầu thực
hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng
thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất
động sản. Bên bán/bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản kinh
phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp
đồng cho Bên mua/bên thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên mua/bên thuê mua chỉ
được chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua cho bên thứ ba khi có đủ các điều
kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản (Các bên có thể
thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua căn hộ: …………….).
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê
mua nhà ở đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên
mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác của hai bên (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
Điều 8. Các thỏa thuận về phần sở hữu chung trong
dự án và sở hữu riêng, quản lý vận hành dự án (trường hợp mua bán/thuê
mua nhà ở tại dự án Khu nhà ở, Khu đô thị, dự án nhà ở hỗn hợp)
1. Phần sở hữu chung và sở hữu riêng:
a) Bên mua/bên thuê mua được quyền sử dụng riêng đối
với diện tích đất gắn liền với nhà ở và có quyền sở hữu riêng đối với nhà ở đã
mua có các thông tin được mô tả, quy định tại Điều 1 của hợp đồng;
b) Các phần diện tích, hạng mục công trình xây dựng
thuộc sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua (là các phần diện tích, hạng
mục công trình xây dựng trong dự án mà theo hồ sơ quy hoạch, thiết kế và các giấy
tờ pháp lý của dự án được phê duyệt xác định các phần diện tích, hạng mục công
trình xây dựng để kinh doanh nhưng chủ đầu tư, Bên bán/bên cho thuê mua giữ lại
không bán): (các bên thỏa thuận, mô tả cụ thể các nội dung này, đảm bảo không
trái luật và không trái đạo đức xã hội)
...................................................................................................................................
Bên bán/bên cho thuê mua có quyền sở hữu riêng đối với
các phần diện tích nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu riêng của Bên bán/bên
cho thuê mua.
c) Các phần diện tích, hạng mục công trình trong dự
án thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà ở khác, công trình xây dựng khác trong
dự án (nếu có): (các bên thỏa thuận, mô tả cụ thể các nội dung này, đảm bảo
phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
............................................................................................................
Các phần diện tích, hạng mục công trình trong dự án
thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nhưng được dành để sử dụng chung (nếu có): (các
bên thỏa thuận, mô tả cụ thể các nội dung này, đảm bảo phải không trái luật và
không trái đạo đức xã hội)
Chủ đầu tư, Bên mua/bên thuê mua nhà ở, các chủ sở hữu
các phần diện tích công trình trong dự án có quyền sở hữu chung đối với các phần
diện tích thuộc sở hữu chung. Bên bán/bên cho thuê mua, Bên mua/bên thuê mua và
các chủ sở hữu khác đối với các phần diện tích nhà, công trình xây dựng khác có
quyền sử dụng chung đối với phần diện tích, hạng mục công trình trong dự án
thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nhưng được dành để sử dụng chung.
2. Các phần diện tích dịch vụ, tiện ích công cộng trong
dự án: là các diện tích sinh hoạt cộng đồng, khu vực sân chơi chung của dự án
và các hạng mục được xác định có chức năng sử dụng, phục vụ công cộng theo hồ
sơ quy hoạch, thiết kế của dự án được phê duyệt. Bên bán/bên cho thuê mua, Bên
mua/bên thuê mua và các chủ sở hữu khác (nếu có) có nghĩa vụ trả kinh phí sử
dụng, duy trì hoạt động đối với các phần diện tích dịch vụ, tiện ích công cộng
trong dự án theo quy chế quản lý vận hành dự án.
3. Quản lý vận hành dự án (về cách thức, đơn vị quản
lý vận hành; đóng góp kinh phí quản lý vận hành; trách nhiệm giám sát việc quản
lý, vận hành ………………. do các bên thỏa thuận)
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho
thuê mua
1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua/thuê mua
nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong
trường hợp Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại
Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao nhà ở
theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao nhà ở hoặc bàn giao bản
chính Giấy chứng nhận của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua
hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây
dựng công trình nhà ở có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật
về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong
nhà ở thì phải có thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua nhà
ở theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
e) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp
đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp
phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ………………….
2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính
xác về quy hoạch chi tiết dự án, quy hoạch và thiết kế nhà ở đã được phê duyệt.
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng
quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn
giao thì Bên mua/bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật nhà ở theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành;
d) Bảo quản nhà ở trong thời gian chưa giao nhà ở cho
Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo hành nhà ở theo quy định tại của hợp đồng
này và theo quy định của pháp luật;
đ) Bàn giao nhà ở và các giấy tờ pháp lý có liên quan
đến nhà ở bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua theo đúng thời hạn thỏa
thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp
đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp
………….;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí
khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho
thuê mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy
tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua/bên thuê mua.
Trong thời hạn ………. ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ các
giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên mua/bên thuê mua tự nguyện đi làm thủ
tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ
hồ sơ pháp lý về nhà ở đã bán/đã cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua;
i) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp nhà ở đã
mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua;
k) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
l) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê
mua
1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao nhà ở quy định tại Điều 1 của hợp đồng
này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây
dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ nhà ở theo đúng
thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ... chỗ để xe ô tô/xe máy trong khu
vực đỗ xe của dự án (các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này về vị trí, diện tích
………. để xe);
c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua/bên
thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2
Điều 9 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với nhà ở đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng
các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua
Bên bán/bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao nhà ở theo quy định về sử dụng
các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100%
tiền mua/thuê mua nhà ở và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhà ở theo
thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến
độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao nhà ở nếu Bên bán/bên
cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ
tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận
tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích đất của nhà
ở, diện tích xây dựng nhà ở thực tế nhỏ hơn/lớn hơn .... % so với diện tích ghi
trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao nhà ở trong trường hợp này không
bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao nhà ở của Bên mua/bên thuê mua đối với
Bên bán/bên cho thuê mua;
h) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp nhà ở đã
mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp nhà ở tại
tổ chức tín dụng theo quy định của tổ chức tín dụng, quy định pháp luật;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):....
2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua
nhà ở theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có
hay không có thông báo thanh toán tiền mua/thuê mua nhà ở của Bên bán/bên cho
thuê mua;
b) Nhận bàn giao nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
c) Kể từ ngày nhận bàn giao nhà ở, Bên mua/bên thuê
mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với nhà ở đã mua/thuê mua (trừ các trường hợp
thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành nhà ở của Bên bán/bên
cho thuê mua) và tự chịu trách nhiệm về việc mua/thuê mua, duy trì các hợp đồng
bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến nhà ở và bảo
hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận bàn giao nhà ở, kể cả trường hợp
Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng nhà ở thì nhà ở sẽ được quản lý và bảo trì
theo nội quy quản lý sử dụng nhà ở và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các
quy định được nêu trong bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại hợp đồng
này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước,
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế,
phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định;
g) Sử dụng nhà ở đúng mục đích để ở theo quy định của
pháp luật về nhà và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
h) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở;
k) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)........
Điều 11. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi
phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên mua/bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê mua nhà ở:
..........................................
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu quá ............. ngày, kể từ ngày đến hạn
phải thanh toán tiền mua/thuê mua nhà ở theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng
này mà Bên mua/bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt
quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: .........% (.....phần trăm) theo
lãi suất ............ (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng
tháng và lãi suất có kỳ hạn ....tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng
............. công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày
phải thanh toán đến ngày thực trả;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng
thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh
toán theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này vượt quá …… ngày thì Bên bán/bên
cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15
của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên bán/bên cho thuê mua được
quyền bán nhà ở cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên thuê
mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước ít
nhất là 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua/bên
thuê mua đã thanh toán ………… (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận)
sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp
đồng này là ……% (.......... phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính
thuế) (do các bên thỏa thuận % này).
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê
mua: …………………………
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán tiền mua/thuê
mua nhà ở theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn
...ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao nhà ở theo thỏa thuận
tại Điều 5 của hợp đồng này mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao nhà ở
cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên
mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là …..% (........phần trăm)
(các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có
kỳ hạn .... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ……….. công bố tại thời điểm
thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên
bán/bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến
ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao nhà ở thực tế cho Bên mua/bên thuê mua.
- Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao nhà
ở quá ….. ngày, kể từ ngày phải bàn giao nhà ở theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp
đồng này thì Bên mua/bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với
thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao nhà ở mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp
đồng theo thỏa thuận tại Điều 14 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua phải
hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán (các bên
thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua
khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với …..% (.......phần trăm) tổng
giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao nhà ở theo thông báo
của Bên bán/bên cho thuê mua và nhà ở đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong
hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không nhận bàn giao thì: (các bên thỏa
thuận cụ thể)
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 12. Cam kết của các bên
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết:
a) Nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc
diện đã bán/cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê
mua theo quy định của pháp luật;
b) Nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được xây dựng
theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được phê duyệt đã cung cấp cho
Bên mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo
thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
2. Bên mua/bên thuê mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở
mua/thuê mua;
b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp bản sao
các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến nhà ở, Bên mua/bên
thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ
lục đính kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê
mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và
thông tin đó;
c) Số tiền mua/thuê mua nhà ở theo hợp đồng này là hợp
pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ không phải
chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã
thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có
tranh chấp về khoản tiền mua/thuê mua nhà ở này thì hợp đồng này vẫn có hiệu
lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán/bên cho
thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua.
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn
tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật
thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối
với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô
hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của
pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã
quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội):
.........................................................................................................................................
Điều 13. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường
hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi
chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại
cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội)
..................................................................................................................................
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng
theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết
trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có
giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình
giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực
hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng
và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên
sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội)
..................................................................................................................................
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong
trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn
chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán tiền mua/thuê
mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 11 của hợp đồng này;
c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao nhà ở theo
thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không
có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi, các khoản
phạt và bồi thường …………. do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.............................................................................................................................................
Điều 15. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi
rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên thuê mua):
...............................................................................................
2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua fax,
thư, điện tín, giao trực tiếp): ……..
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên mua/bên thuê mua có
nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận
thông báo) là: ....................................................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát
sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất
rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng
địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và
có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành
công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày ……, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường
hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận
…………………………………………
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết
nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu
khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các
bên thỏa thuận ………….) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia
biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không
nhận được các văn bản thông báo.
Điều 16. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản,
điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng
các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều,
khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã
được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật,
không được trái đạo đức xã hội.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức,
hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát
sinh và lựa chọn …………..(cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật
khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 18. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
…………………………………………
2. Hợp đồng này có ……..điều, với ……trang, được lập thành
……bản và có giá trị như nhau, Bên mua/bên thuê mua giữ .... bản, Bên bán/bên
cho thuê mua giữ bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng
nhà ở mua/thuê mua nêu tại Điều 1 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản
danh mục vật liệu xây dựng nhà ở (nếu mua bán/thuê mua nhà ở hình thành
trong tương lai) và các giấy tờ khác: ……………….
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ
sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN MUA/BÊN
THUÊ MUA
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức
thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)
|
BÊN BÁN/BÊN CHO
THUÊ MUA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
người ký và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán,
cho thuê mua nhà ở. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp
luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên
văn bản mới đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho
thuê mua nhà ở; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của
doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về
tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua
là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông
tin về những người cùng mua nhà ở; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật
của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
PHỤ LỤC II
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..... ngày ...
tháng ... năm ....
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Ở
Số ..../.....
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản;
Căn cứ khác1 ..........................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án:
...............................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
cho thuê):
- Tên tổ chức, cá nhân2:
...........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: .........
- Người đại diện theo pháp luật:
..................................... Chức vụ:...........................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi)
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ……(nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ
chiếu) số: ……. cấp ngày: …./…./….., tại………)
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
............................................................ Fax:
.............................
- Số tài khoản:
.................................................... Tại Ngân hàng:
...........................
- Mã số thuế:
...........................................................................................................
II. BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Tên tổ chức, cá nhân3:
...........................................................................................
- Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số: ……….
cấp ngày:..../..../…….., tại ……………..
- Nơi đăng ký cư trú: ...............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:...................................................
Fax (nếu có):...........................
- Số tài khoản (nếu có): ...........................................
Tại Ngân hàng:.........................
- Mã số thuế (nếu có):
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê
nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở:
(Nhà ở: biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ)
2. Vị trí, địa điểm nhà ở:
..........................................................................................
(Nhà ở: biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ)
(Đối với căn hộ chung cư ghi rõ các thông tin về: Căn
hộ số: …………. tại tầng (tầng có căn hộ): …………., thuộc nhà chung cư …………… đường/phố
(nếu có), thuộc phường/xã ………………., quận/huyện/thị xã …………………., tỉnh/thành phố
……………….)
3. Hiện trạng về chất lượng nhà ở:
………………….………………….………………….
4. Diện tích của nhà ở:
- Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở: ………………….m2
- Tổng diện tích sử dụng đất: ………………….m2,
trong đó:
Sử dụng riêng: ………………….………………….m2
Sử dụng chung (nếu có): ………………….……….m2
Mục đích sử dụng đất:
............................................................................................
5. Công năng sử dụng:
............................................................................................
6. Trang thiết bị kèm theo:
.......................................................................................
Điều 2. Giá thuê nhà ở
1. Giá thuê nhà ở là
.................................................................................................
(Việt Nam đồng/tháng hoặc Việt Nam đồng/năm). (Bằng
chữ: …………………............. ).
Giá thuê này đã bao gồm: chi phí bảo trì, quản lý vận
hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định
……………… (do các bên thỏa thuận).
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các
dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và
các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có)
………………….………………….………………….........
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt
Nam thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy
định của pháp luật
…………………......................................................
2. Thời hạn thực hiện thanh toán: .............................................................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có):
..............................................................................
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà
ở cho thuê và hồ sơ kèm theo
1. Thời hạn cho thuê nhà ở:
.....................................................................................
2. Thời điểm giao nhận nhà ở: Ngày ... tháng ...
năm ....
3. Hồ sơ kèm theo: .................................................................................................
Điều 5. Sử dụng nhà ở thuê
1. Mục đích sử dụng nhà ở của bên thuê:
………………….………………….
2. Các hạn chế sử dụng nhà ở: ………………….………………….
3. Đóng phí dịch vụ, phí quản lý vận hành:
………………….………………….
4. Ban hành và tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận
hành của khu nhà ở, dự án: ……..
5. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 18 của Luật Kinh
doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà ở theo thời hạn đã thỏa
thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn
và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà ở theo đúng
hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa
phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà ở cho thuê khi được bên thuê
đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định
tại điểm g khoản 2 Điều 18 của Luật Kinh doanh bất động sản;
g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà ở khi hết thời hạn
thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)...
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 19 của Luật
Kinh doanh bất động sản)
a) Giao nhà ở cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp
đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà ở theo đúng công năng, thiết kế tại Điều
1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà ở trong
thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà ở theo định kỳ hoặc theo thỏa
thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà ở mà gây thiệt hại cho bên
thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê
thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm
dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy
định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
………………….………………….………………….………....
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê (theo Điều 20 của Luật Kinh doanh
bất động sản)
a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà ở theo đúng hiện trạng
đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung
thực về nhà ở;
c) Được đổi nhà ở đang thuê với người thuê khác nếu
được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở nếu
có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận
với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà ở trong trường
hợp nhà ở bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi
của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định
tại điểm g khoản 2 Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 21 của Luật Kinh
doanh bất động sản)
a) Bảo quản, sử dụng nhà ở đúng công năng, thiết kế
đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà ở theo thời hạn và phương
thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng nhà ở đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của
nhà ở do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà ở cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong
hợp đồng;
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà ở nếu không
có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
………………….………………….………………….…………
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng
..........................................
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng
.................................................
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho
thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các
nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng
như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp
khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận:..........................................................................................
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các
biện pháp xử lý
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp
này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt
hợp đồng;
b) Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận
tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Bên cho thuê chậm bàn giao nhà ở theo thỏa thuận
tại Điều 4 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn ……. ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt
và bồi thường ……… do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức,
hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát
sinh và lựa chọn ………… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật
khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
………………….………………...................….
2. Hợp đồng này có .... điều, với ……. trang, được lập
thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ .... bản, Bên bán giữ
……. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về nhà ở ………….
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi,
bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và
có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng
dấu)
|
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê
nhà ở. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại
phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới
đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho nhà ở;
nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về
tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua
là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông
tin về những người cùng thuê nhà ở; không cần có các nội dung về Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp
luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
PHỤ LỤC III
HỢP ĐỒNG MUA BÁN, HỢP
ĐỒNG THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
Mẫu số IIIa
|
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong bán, cho thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú
|
Mẫu số IIIb
|
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong bán, cho thuê
mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
|
Mẫu số IIIa: nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong
bán, cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày...
tháng... năm ...
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN, HỢP ĐỒNG
THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số: .../...
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày …tháng…. năm
…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ khác 1
.........................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án
................................................................
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY
DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH DU LỊCH, LƯU TRÚ
(sau đây gọi tắt là Bên bán/bên cho thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân2:
...........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: .........
- Người đại diện theo pháp luật: ...............................
Chức vụ: .................................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ………… (nếu có). CMND/CCCD/Thẻ căn cước
theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: ……………….. cấp ngày:
…./…./……., tại …………………….)
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
............................................ Fax: .............................................
- Số tài khoản:
.................................................. Tại Ngân hàng:
..............................
- Mã số thuế:
...........................................................................................................
II. BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH DU LỊCH, LƯU TRÚ (sau
đây gọi tắt là Bên mua/bên thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân3:
...........................................................................................
;
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật
về căn cước hoặc hộ chiếu4 số: ………. cấp ngày:..../..../……, tại ……….
- Nơi đăng ký cư trú:
...............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:.................................................
Fax (nếu có): ............................
- Số tài khoản (nếu có): ........................................
Tại Ngân hàng ...........................
- Mã số thuế (nếu có):
..............................................................................................
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán/thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú” là công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng sử dụng lưu
trú du lịch/căn hộ có công năng sử dụng văn phòng kết hợp lưu trú và các phần
diện tích khác (nếu có) trong tòa nhà được mua bán/thuê mua kèm theo phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú tại hợp đồng này, bao gồm: “Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú” được xây
dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc tòa nhà
do Công ty ……………………… đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của Phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác”
trong tòa nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú và các phần diện tích khác mà Bên mua/bên thuê mua sẽ mua/thuê
mua từ Bên bán/bên cho thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này;
“phần diện tích khác” là các phần diện tích trong tòa nhà không nằm trong diện
tích sàn xây dựng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nhưng được bán/cho thuê mua cùng với phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú tại hợp đồng này.
2. “Tòa nhà” là toàn bộ tòa nhà (hoặc cụm tòa nhà) mà
trong đó có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được mua bán/thuê mua do Công ty …………………….
làm chủ đầu tư, bao gồm các phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, các phần diện tích sàn xây
dựng có mục đích sử dụng khác và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể
cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch số ……………. thuộc dự án
……………………., phường/xã ……………………., quận/huyện/thị xã ……………………., tỉnh/thành phố
…………………….
3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán/thuê mua phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá
trình thực hiện hợp đồng này.
4. “Giá bán/giá cho thuê mua phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú” là
tổng số tiền mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được xác định tại Điều 3
của hợp đồng này.
5. “Bảo hành” là việc Bên bán/bên cho thuê mua phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú thực hiện trách nhiệm bảo hành phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa
thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật để khắc phục, sửa chữa, thay thế
các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng,
khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi
của người sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú gây ra trong khoảng thời gian bảo hành
theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong
hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú” là
diện tích sàn xây dựng Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bao gồm cả phần diện tích ban công
và lô gia gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đó được tính từ tim tường bao,
tường ngăn phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật
nằm bên trong phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú.
7. “Diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú” là diện
tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú và diện tích ban công, lô gia gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đó;
không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ trong nhà chung cư và
diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Khi
tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban
công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung
được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã
được phê duyệt (Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến
mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao
gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào.....); diện tích
sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua/thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua”: là
phần diện tích bên trong Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, bên trong phần diện tích khác
trong tòa nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền
với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú, phần diện tích khác; các phần diện tích này được
công nhận là sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên
tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật về nhà ở đối với trường hợp tòa
nhà là nhà chung cư.
9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua”
là các phần diện tích bên trong và bên ngoài tòa nhà và hệ thống trang thiết bị
kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán/bên cho thuê mua không
bán, không cho thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán/bên
cho thuê mua không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu
riêng này vào giá bán/giá cho thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú; các phần diện
tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua theo thỏa
thuận giữa các bên tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật về nhà ở đối
với trường hợp tòa nhà là nhà chung cư.
10. “Phần sở hữu chung trong Tòa nhà”: (i) nếu Tòa
nhà là nhà chung cư thì phần sở hữu chung trong Tòa nhà là phần diện tích còn
lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu
các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó
theo quy định của Luật Nhà ở, bao gồm: các phần diện tích, các hệ thống thiết
bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2
Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ
thể tại Điều 11 của hợp đồng này; (ii) nếu Tòa nhà không phải là nhà chung cư
thì các bên được thỏa thuận xác định phần sở hữu chung trong Tòa nhà và ghi rõ
tại khoản này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Tòa nhà” là
khoản tiền …………% giá mua bán/giá thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (không bao gồm
thuế VAT) mà các bên có nghĩa vụ đóng góp để phục vụ cho việc bảo trì phần sở
hữu chung trong Tòa nhà.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà” là các dịch vụ
quản lý, vận hành Tòa nhà nhằm đảm bảo cho Tòa nhà hoạt động bình thường.
13. “Bảo trì Tòa nhà” là việc duy tu, bảo dưỡng tòa
nhà theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng tòa nhà; hoạt
động bảo trì tòa nhà bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng,
sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây tòa nhà; kiểm tra, duy
trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các
thiết bị sử dụng chung của tòa nhà.
14. “Bản nội quy Tòa nhà” là bản nội quy quản lý, sử
dụng Tòa nhà được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được
hội nghị Tòa nhà thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Tòa nhà.
15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà” là tổ chức
hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành tòa
nhà sau khi tòa nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua căn hộ theo quy định
của pháp luật đất đai.
Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận:
………………………………………
Điều 2. Đặc điểm của Phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được
mua bán/thuê mua
Bên bán/bên cho thuê mua đồng ý bán/cho thuê mua và
Bên mua/bên thuê mua đồng ý mua/thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú với đặc điểm như
sau:
1. Đặc điểm của phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mua bán/thuê mua:
a) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú số: ……………tại tầng …………… (tầng
có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú), thuộc Tòa nhà …………… đường/phố (nếu có), thuộc
phường/xã ……………, quận/huyện/thị xã ……………, tỉnh/thành phố ……………;
b) Diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
Các bên thỏa thuận để xác định diện tích sử dụng của
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú: ................................................
(Các bên có thể dùng các nội dung dưới đây để thỏa thuận,
xác định, ghi trong hợp đồng về diện tích sử dụng của phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
Diện tích sử dụng Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú là: ………… m2.
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích
thông thủy) theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để
tính tiền mua bán/thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú quy định tại Điều 3 của hợp
đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại
điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại
thời điểm bàn giao Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm
thanh toán số tiền mua/thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên bán/bên cho
thuê mua theo diện tích thực tế được đo đạc khi bàn giao Phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn
………% (……… phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không
phải điều chỉnh lại giá bán/giá thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Nếu diện tích sử
dụng thực tế chênh lệch vượt quá ……% (........ phần trăm) so với diện tích ghi
trong hợp đồng này thì giá bán/giá thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú sẽ được điều
chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú.
Trong biên bản bàn giao Phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hoặc
trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực
tế khi bàn giao Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, diện tích sử dụng chênh lệch so với
diện tích ghi trong hợp đồng mua bán/thuê mua đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú và phụ lục của hợp đồng mua bán/thuê mua Phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích Phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua/bên thuê mua được
xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú).
c) Diện tích sàn xây dựng là: …………m2. Diện
tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này.
d) Mục đích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú: ……… (phải
ghi rõ, cụ thể theo đúng công năng sử dụng được ghi trong hồ sơ quy hoạch,
thiết kế của Tòa nhà được phê duyệt theo quy định pháp luật).
đ) Năm hoàn thành xây dựng (ghi năm hoàn thành việc
xây dựng tòa Tòa nhà): ….……
e) Phần diện tích khác được mua/thuê mua cùng với căn
hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, ……………): …………… (trường hợp
các bên có thỏa thuận mua bán/thuê mua các phần diện tích khác trong tòa nhà gắn
với việc mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú tại hợp đồng này thì các bên có
thể thỏa thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích,
công năng sử dụng, giá mua bán/thuê mua/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn
giao, đăng ký quyền sở hữu …………… tại phụ lục của hợp đồng).
g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
...…………………………
2. Đặc điểm về đất xây dựng Tòa nhà có phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: …………… hoặc ô số: …………… hoặc lô số:
……………
b) Tờ bản đồ số: …………… do cơ quan ………………………… lập;
c) Diện tích đất sử dụng chung: …………m2 (diện
tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của
toàn bộ khuôn viên Tòa nhà đó, nếu Tòa nhà không có khuôn viên thì ghi diện
tích đất xây dựng Tòa nhà đó).
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
………………………………………
3. Giấy tờ pháp lý của phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú: Bên bán/bên
cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin, bản sao giấy tờ
sau đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho
thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án,
- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng:
................................................................................
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án:
..........................................................................
- Các thông tin khác:
.............................................................................................
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú: ………………………… (Ghi thông tin về việc hoàn thành xây
dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).
5. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú (nếu
có):.........................................................................
6. Các thông tin khác (nếu có)
.........................................................................................
Điều 3. Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú,
kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán/giá thuê mua:
a) Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được tính
theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú (x) với tổng diện tích sử dụng Phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mua bán/thuê mua;
cụ thể là: ……………m2 sử dụng (x) …………… đồng/01 m2 sử
dụng = …………… đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………).
Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú quy định tại
điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị
gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà, trong đó:
- Giá bán/giá thuê mua (đã bao gồm giá trị quyền sử
dụng đất, tiền sử dụng đất) là: …………… đồng. (Bằng chữ ……………………………………………………)
- Thuế giá trị gia tăng: …………… đồng; khoản thuế này
không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng
chữ …………………………)
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà: Nếu
Tòa nhà là nhà chung cư có căn hộ chung cư được thiết kế và xây dựng trong đó
thì kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà bằng 2% giá bán/giá thuê mua
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú (kinh phí này được tính trước thuế) là: …………… đồng (trường
hợp tòa nhà không phải là nhà chung cư thì các bên thỏa thuận về mức kinh phí
bảo trì tòa nhà phải đóng).
b) Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú quy định
tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên
mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính,
viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho
riêng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú. Các chi phí này Bên mua/bên thuê mua thanh toán
trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà hàng tháng. Kể từ
ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại
Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh
phí quản lý vận hành Tòa nhà theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)
…………………………
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua
thì Bên mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện
hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành Tòa nhà hàng tháng và các loại phí
dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại,
truyền hình cáp, …………………………cho nhà cung cấp dịch vụ.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
..........................................................................
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt
Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua/thuê mua phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung ……………%): ……………………. (Các
bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử
dụng thực tế khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, nhưng việc thanh toán trước khi
bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh
bất động sản, Luật Nhà ở, ……………).
Việc mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hình thành
trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo
quy định tại Điều 25 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 (Việc thanh
toán trong mua bán, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình
thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị
hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ
xây dựng nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên mua; trường hợp bên bán là
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật
Kinh doanh bất động sản năm 2023 thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng.
Việc thanh toán trong thuê mua phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện
nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những
lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng đến khi bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên thuê mua nhưng tổng số tiền
thanh toán trước cho bên cho thuê mua không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua
nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng. Số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả cho bên cho thuê mua trong
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu bên mua, thuê mua chưa được cấp giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về đất đai thì bên bán, cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị
hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua).
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung tương đương …………% giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú: …………..…………..
Nếu Tòa nhà là nhà chung cư, có căn hộ chung cư được
thiết kế và xây dựng tại Tòa nhà thì Bên bán/bên cho thuê mua và Bên mua/bên
thuê mua có trách nhiệm nộp 2%) kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân
hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể
trong hợp đồng này
c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
…………..…………..…………..
Điều 4. Chất lượng công trình
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng
công trình Tòa nhà, trong đó có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nêu tại Điều 2 hợp đồng
này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các
vật liệu xây dựng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán/bên
cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Tòa nhà, phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: (chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua
bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hình thành trong tương lai):
a) Giai đoạn 1:
........................................................................................................
b) Giai đoạn 2:
........................................................................................................
c) Giai đoạn 3:
........................................................................................................
d)
...........................................................................................................................
3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu sử dụng tại khu
Tòa nhà của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ
dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây
dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu của Bên mua/bên
thuê mua tại Tòa nhà theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước
ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên
thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công
cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống
cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu có thỏa thuận Bên bán/bên
cho thuê mua phải xây dựng) …………..; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như:
………….. (Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán/bên cho
thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu sử dụng bình thường
của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
…………..…………..…………..
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho
thuê mua
1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua/thuê mua
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính
lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ
thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được
quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi
Bên mua/bên thuê mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung
cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua/bên thuê mua (hoặc bên
nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú từ Bên mua/bên
thuê mua) vi phạm Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà đính kèm theo hợp đồng
này, vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành nếu
Tòa nhà là nhà chung cư.
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây
dựng công trình Tòa nhà có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp
luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên
trong phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú thì phải có thỏa thuận bằng văn bản với Bên
mua/bên thuê mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị
Tòa nhà trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Tòa nhà; ban hành Bản nội
quy Tòa nhà; thành lập Ban quản trị Tòa nhà; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý, vận hành Tòa nhà để quản lý vận hành Tòa nhà kể từ khi đưa Tòa
nhà vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Tòa nhà được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp
đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp
phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:
…………..…………..…………..
2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính
xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa nhà và thiết kế phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua kèm theo hợp đồng này 01
bản vẽ thiết kế mặt bằng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ
thiết kế mặt bằng tầng nhà có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ
thiết kế mặt bằng tòa Tòa nhà có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bán/cho thuê mua đã
được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán/thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú;
b) Xây dựng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú và các công trình hạ
tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm
bảo khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thì Bên mua/bên thuê mua có thể sử dụng
và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật Tòa nhà theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú trong thời gian chưa
bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo hành phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
và Tòa nhà theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú và các giấy tờ pháp lý
có liên quan đến phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê
mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp
đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp
…………..;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí
khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo quy định của
pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho
thuê mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy
tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua/bên thuê mua.
Trong thời hạn …………… ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ các
giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên mua/bên thuê
mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự
nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua
phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua;
i) Tổ chức Hội nghị Tòa nhà lần đầu để thành lập Ban
quản trị Tòa nhà nơi có Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bán/cho thuê mua; thực hiện các
nhiệm vụ của Ban quản trị Tòa nhà khi Tòa nhà chưa thành lập được Ban quản trị;
k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì …………% theo thỏa thuận giữa các
bên tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc
sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua vào tài khoản mở độc lập tại ngân
hàng thương mại theo quy định của pháp luật và hợp đồng này để Ban quản trị Tòa
nhà tiếp nhận, quản lý sau khi Ban quản trị Tòa nhà được thành lập theo đúng
thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật.
n) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
……………………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê
mua
1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú quy định tại Điều
2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh
mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng …………… chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi
đỗ xe của Tòa nhà tại vị trí số …………… (các bên thỏa thuận cụ thể nội dung
này);
c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua/bên
thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2
Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua/thuê mua theo quy định của pháp luật,
đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp
trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100%
tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan
đến phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú mua/thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và
theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến
độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú nếu Bên bán/bên cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử
dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu, bình thường của
Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này
hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thực tế nhỏ hơn/lớn
hơn ……… % so với diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú ghi trong hợp đồng này.
Việc từ chối nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú trong trường hợp này không
bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú của Bên mua/bên
thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua;
h) Trong trường hợp Tòa nhà là nhà chung cư thì Bên
mua/bên thuê mua được quyền yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua tổ chức Hội nghị nhà
chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú mua bán/thuê mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung
cư theo quy định của pháp luật (Trường hợp Tòa nhà không phải là nhà chung
cư thì các bên thỏa thuận về việc thành lập Ban quản trị Tòa nhà);
i) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hỗ trợ thủ tục thế
chấp phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên
mua/bên thuê mua có nhu cầu thế chấp phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua nộp kinh phí bảo
trì Tòa nhà theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
……………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung …………% theo thỏa thuận
tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo
thanh toán tiền mua/thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú của Bên bán/bên cho thuê
mua;
b) Nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận
trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, Bên mua/bên
thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua/thuê
mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua/thuê mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm
cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, kể cả trường
hợp Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thì phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà
và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy
quản lý sử dụng Tòa nhà;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7
của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước,
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế,
phí, lệ phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy
định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà và các
chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể
cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua không sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua/thuê
mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư/Quy chế quản lý sử dụng Tòa nhà theo quy định pháp luật và Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư/Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà đính kèm
theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý
vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Tòa nhà;
k) Sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đúng mục đích theo quy
định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Tòa
nhà;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
………………………………………
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên mua/bên thuê mua phải thanh toán lệ phí trước
bạ, các loại thuế, phí và lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo
quy định của pháp luật khi Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua/bên thuê mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú kể từ thời điểm nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú.
2. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp thuế và các
loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú đã mua/thuê mua cho người khác.
3. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm nộp các nghĩa
vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán/bên cho thuê mua cho Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
.........................................................
Điều 8. Giao nhận phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
1. Điều kiện giao nhận phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
............................... Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và
nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên
bán/bên cho thuê mua phải xây dựng xong phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thiết kế,
Bên mua/bên thuê mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo
thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua phải nộp khoản kinh phí
........% tiền bảo trì phần sở hữu chung.....................)
2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú cho Bên mua/bên thuê mua vào ....................(ghi rõ thời gian bàn giao
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú).
Việc bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có thể sớm hơn
hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm
quá .................... ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản
thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú.
Trước ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú là
.................ngày, Bên bán/bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho
Bên mua/bên thuê mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú.
3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được bàn giao cho Bên mua/bên
thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị,
vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa
thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của
hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thông
báo, Bên mua/bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra
tình trạng thực tế phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú so với thỏa thuận trong hợp đồng này,
cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích sử dụng
thực tế phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú và ký vào biên bản bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú.
Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc người được Bên
mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua trong thời hạn ..................
ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mà
không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g
khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua được xem như Bên mua/bên
thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thực tế
và Bên bán/bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú theo hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ
lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú; việc từ
chối nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên
thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp
đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú, Bên mua/bên thuê mua được toàn quyền sử dụng phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mua/thuê
mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú này.
6. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận này phải không
trái luật và không trái đạo đức xã hội)
...................................................................................................
Điều 9. Bảo hành
1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú đã bán/cho thuê mua theo theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy
định của pháp luật về nhà ở, pháp luật khác có liên quan và các quy định sửa
đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên
thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên
thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Tòa nhà vào sử dụng theo
quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành.
3. Nội dung bảo hành phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú trong Tòa
nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết
cấu chính của phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp,
lát, trát), các thiết bị gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú như hệ thống các
loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện
chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường
hợp nghiêng, lún, sụt Tòa nhà. Đối với các thiết bị khác gắn với phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú thì Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà
sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo
hành phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết
tật hoặc thay thế các thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê
mua hoặc Bên được Bên bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ..................... ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách
nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của
pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua
thực hiện bảo hành phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm
thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được bảo hành kể từ khi hoàn
thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định
của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành được tính từ ngày Bên bán/bên cho
thuê mua ký biên bản nghiệm thu Tòa nhà đưa vào sử dụng theo quy định của pháp
luật về xây dựng. Cụ thể như sau: ......................(ghi thời hạn bảo
hành theo quy định pháp luật tương ứng với công trình xây dựng).
6. Bên bán/bên cho thuê mua không thực hiện bảo hành
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua/bên thuê mua
hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận
tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú do Bên mua/bên thuê mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà
không được sự đồng ý của Bên bán/bên cho thuê mua;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu
có): ...............................
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5
Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thuộc trách nhiệm
của Bên mua/bên thuê mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong Tòa nhà được
thực hiện theo quy định của pháp luật.
8. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các thỏa thuận này
phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.................................................................
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên
mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để
Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên thuê mua chưa nhận bàn giao
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú từ Bên cho thuê mua mà Bên thuê mua có nhu cầu thực hiện
chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng trình
tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh
bất động sản. Bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản kinh phí
nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên thuê mua chỉ được chuyển
nhượng hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho bên thứ ba khi có đủ các
điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. (Các bên
có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú: .....................).
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, Bên mua lại phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các
nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong
Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà đính kèm theo hợp đồng này.
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.......................................
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và
việc sử dụng Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
Nếu tòa nhà là nhà chung cư, có căn hộ chung cư được
thiết kế và xây dựng trong Tòa nhà thì áp dụng, thực hiện theo các nội dung
dưới đây (nếu tòa nhà không phải là nhà chung cư, không có căn hộ chung cư
được thiết kế và xây dựng trong tòa nhà thì các bên bắt buộc phải thỏa thuận,
quy định về các nội dung liên quan trong việc xác định phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung và việc sử dụng Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú trong tòa nhà; các bên có
thể tham khảo nội dung áp dụng cho nhà chung cư dưới đây để thỏa thuận):
1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối
với diện tích phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua/thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng
này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú này bao gồm .......................; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối
với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà quy định tại
khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền
sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm: (các bên phải ghi rõ vào
mục này) ............................
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung,
sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Tòa nhà bao gồm: ...................(các
bên phải thỏa thuận và ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu
chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Tòa nhà).
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ
sở hữu khác (nếu có) trong tòa nhà (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác
.....................): ...........................(các bên thỏa thuận cụ
thể vào phần này).
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý
vận hành tòa nhà như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua theo quy định tại Điều 8 của hợp
đồng này đến thời điểm Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà được thành lập và ký
hợp đồng quản lý, vận hành tòa nhà với đơn vị quản lý vận hành là:
..................... đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được
điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm.
Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán/bên cho
thuê mua vào thời điểm .................(các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào
ngày ............ hoặc đóng trong ........... tháng đầu, thời điểm đóng
là............).
(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng
danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà mà Bên bán/bên cho
thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị/Ban
quản lý tòa nhà, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ
bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe
............).
b) Sau khi Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà được
thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý
vận hành tòa nhà sẽ do Hội nghị các chủ sở hữu trong tòa nhà quyết định và do
Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành tòa nhà.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có tòa nhà có quy định về mức kinh phí quản lý vận hành tòa nhà
thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác.
6. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
...........................................
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi
phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên mua/bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê mua Phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú: .....................
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
a) Nếu quá ............. ngày, kể từ ngày đến hạn
phải thanh toán tiền mua/thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại
khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không thực hiện thanh toán
thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: ........%
(......... phần trăm) theo lãi suất............. (các bên thỏa thuận cụ thể %
lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn........... tháng hoặc
không kỳ hạn) do Ngân hàng ................ công bố tại thời điểm thanh toán và
được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng
thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh
toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá...... ngày
thì Bên bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa
thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên bán/bên cho thuê mua được
quyền bán Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý
của Bên mua/bên thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê
mua biết trước ít nhất là 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số
tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán............(có hoặc không tính lãi
suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên
mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là.............% (...........phần trăm)
tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho
Bên mua/bên thuê mua: ...............
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
a) Nếu Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán tiền mua/thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá
thời hạn .............. ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên
bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên
thuê mua thì Bên bán/bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên mua/bên thuê mua
khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là........... % (............. phần trăm)
(các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có
kỳ hạn....... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ................ công bố
tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh
toán cho Bên bán/bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa
thuận đến ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thực
tế cho Bên mua/bên thuê mua.
b) Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú quá ......... ngày, kể từ ngày phải bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua/bên thuê mua có
quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn
giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận
tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua phải
hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán (các bên
thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua
khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ...........% (.......... phần
trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua và phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã đủ điều
kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không
nhận bàn giao thì (các bên thỏa thuận cụ thể) ........................................
4. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các thỏa thuận này
phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.................................................
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết:
a) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nêu tại Điều 2 của hợp đồng
này không thuộc diện đã bán/cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm
bán/cho thuê mua theo quy định của pháp luật;
b) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nêu tại Điều 2 của hợp đồng
này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ đã được phê
duyệt đã cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật
liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có):
.............................
2. Bên mua/bên thuê mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú bán/cho thuê mua;
b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp bản sao
các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú, Bên mua/bên thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này
cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà
Bên mua/bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy
tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo hợp
đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê
mua sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên
mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này.
Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán/bên cho
thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua;
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có):
...................................
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn
tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật
thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối
với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô
hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của
pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã
quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có):
...................................................................
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường
hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi
chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại
cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác (nếu có) (các thỏa thuận này
phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
....................................................
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng
theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết
trong thời hạn ...............ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu
có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất
trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không
thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp
đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên
sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các thỏa thuận này
phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các
trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong
trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn
chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán tiền mua/thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn ...........ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên
cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp
đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua/thuê mua phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ................. do hai bên thỏa
thuận, cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các thỏa thuận này
phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
..................................................
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi
rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên thuê mua):
..................................
2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua Fax,
thư, điện tín, giao trực tiếp): ..............
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên mua/bên thuê mua có
nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận
thông báo) là: ..........................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát
sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất
rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng
địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và
có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành
công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày ................., kể từ ngày đóng dấu bưu
điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu
có) .............................
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết
nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu
khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các
bên thỏa thuận ..................) mà bên có thay đổi không thông báo lại
cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có
thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng
các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều,
khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã
được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật,
không được trái đạo đức xã hội.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức,
hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát
sinh và lựa chọn ......................(cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy
định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
...................................................
2. Hợp đồng này có ... điều, với ... trang, được lập
thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê mua giữ ... bản,
Bên bán/bên cho thuê mua giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ
phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà có phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nêu tại Điều
2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà,
01 bản danh mục vật liệu xây dựng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (nếu mua bán/thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú hình thành trong tương lai) và các giấy tờ khác
như ......................................
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ
sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN MUA/BÊN
THUÊ MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua/
thuê mua thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN BÁN/BÊN CHO
THUÊ MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu của doanh nghiệp)
|
____________________
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán,
cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các
văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại
theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho
thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại
diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về
tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua
là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông
tin về những người cùng mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú; không cần có các nội dung
về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người
đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu số IIIb: nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong
bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng ... năm ....
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN/THUÊ MUA CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
Số..../......
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày .......... tháng
........ năm......... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản;
Căn cứ khác[1]
.........................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
.............................
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ
CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH DU LỊCH, LƯU TRÚ
(sau đây gọi tắt là Bên bán/bên cho thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân[2]:
.............................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: ............
- Người đại diện theo pháp luật:
.............................Chức vụ: .........................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi)
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số....... (nếu có). CMND/CCCD/Thẻ căn
cước theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: .........cấp ngày:
......../...../......., tại ..........)
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
........................................... Fax: ...........................................
- Số tài khoản: ...........................................
Tại Ngân hàng: ...........................................
- Mã số thuế:
......................................................................................
II. BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG
NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH DU LỊCH, LƯU TRÚ
(sau đây gọi tắt là Bên mua/bên thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân[3]:
......................................................................................
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật
về căn cước hoặc hộ chiếu[4] số: ...... cấp ngày:..../..../.......,
tại ............
- Nơi đăng ký cư trú:
......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
............................................... Fax (nếu có):
...............................................
- Số tài khoản (nếu có): ...........................................
Tại Ngân hàng: ...........................................
- Mã số thuế (nếu có):
..............................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán/thuê
mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú với các
nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
1. Vị trí công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú:
..............................................................................................
2. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
..............................................................................................
3. Quy mô của công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú:
..............................................................................................
- Tổng diện tích sàn xây dựng:
........................m2
- Tổng diện tích sử dụng đất:
........................m2, trong đó:
Sử dụng riêng: ........................m2
Sử dụng chung (nếu có): ........................m2
Mục đích sử dụng đất:
................................................................................................
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc
thuê): ........................
4. Thông tin pháp lý dự án: ........................(Giấy
tờ pháp lý dự án........................)
5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng
của công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
- Mục đích sử dụng công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
................................................................................................
- Năm hoàn thành việc xây dựng (ghi năm hoàn thành
việc xây dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú): ................................................
6. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
................................................
7. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (nếu có)
........................
8. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
........................
9. Các thông tin khác (nếu có)
........................................................................
Điều 2. Giá mua bán/giá thuê mua công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
1. Giá mua bán/giá thuê mua công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú là: .............................đồng
(Bằng chữ
................................................................).
(Các bên thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá
bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
theo m2 diện tích đất/m2 diện tích sàn xây dựng hoặc m2
diện tích sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú)
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế
VAT (nếu Bên bán/bên cho thuê mua thuộc diện phải nộp thuế VAT) và kinh phí bảo
trì (nếu có).
2. Giá mua bán/giá thuê mua công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú quy định tại khoản 1 Điều này không bao
gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên
mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các
dịch vụ khác mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho riêng công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Các chi phí này Bên mua/bên thuê
mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành khu công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, khu đô thị hàng tháng (nếu có);
kể từ ngày bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này, Bên
mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành khu công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, khu đô thị theo
thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).
3. Hai bên thống nhất, kể từ ngày bàn giao công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú và trong suốt thời hạn
sở hữu, sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú đã mua/thuê mua thì Bên mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính
theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành khu công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, khu đô thị và các loại
phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện
thoại, truyền hình cáp, ............... cho nhà cung cấp dịch vụ.
4. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
............................
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt
Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán: .................(Các bên
thỏa thuận cụ thể tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp đồng).
(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền
mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích đất,
diện tích xây dựng thực tế khi bàn giao công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú phải theo đúng
quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở).
Việc mua bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hình thành trong tương lai theo phương thức
thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh
doanh bất động sản năm 2023 (Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hình thành trong
tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng,
những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng
số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên
cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50%
giá trị hợp đồng. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú và tài sản khác gắn liền với đất thì Bên bán/bên cho thuê
mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được
thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê
mua. Chủ đầu tư phải sử dụng tiền ứng trước của khách hàng theo đúng mục đích
đã cam kết).
Trường hợp thuê mua công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thì các bên thỏa thuận để xác định số tiền
bên thuê mua phải trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng mà
bên thuê mua phải trả tiền thuê theo thỏa thuận đến khi hết thời gian phải nộp
tiền thuê theo tháng.
3. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.....................................
Điều 4. Chất lượng công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nêu tại Điều
1 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương
đương) các vật liệu xây dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán/bên
cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: (chỉ
thỏa thuận trong trường hợp mua bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hình thành trong tương lai):
a) Giai đoạn 1:
...................................................................
b) Giai đoạn 2:
...................................................................
c) Giai đoạn 3:
...................................................................
d)
......................................................................................................................................
3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu sử dụng tại dự
án của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự
án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng do Nhà nước quy định (chỉ thỏa thuận trong trường hợp Bên bán/bên cho
thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú là
chủ đầu tư dự án công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú).
4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây
dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu của Bên mua/bên
thuê mua tại dự án theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày
Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao
thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp
nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên
lạc (nếu có thỏa thuận Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng) .............;
hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: .............. (chỉ thỏa thuận trong
trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú là chủ đầu tư dự án công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công
trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu
cầu sử dụng bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của dự án đã được
phê duyệt).
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
..........................................
Điều 5. Giao nhận công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
1. Điều kiện giao nhận công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú: Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền
và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được bàn
giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên bán/bên cho thuê mua phải xây
dựng xong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
theo thiết kế, Bên mua/bên thuê mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận trong
hợp đồng,.................).
2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua
vào: ..........(ghi rõ thời gian bàn giao công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú).
Việc bàn giao công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định
tại khoản này, nhưng không được chậm quá ......... ngày, kể từ thời điểm đến
hạn bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo
cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (Trường hợp không thể bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đúng thời hạn thì
các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn
bàn giao).
Trước ngày bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú là........ngày, Bên bán/bên cho thuê mua phải
gửi văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết về thời gian, địa điểm và
thủ tục bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú.
3. Công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua phải theo đúng
thiết kế đã được phê duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại
bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp
đồng.
4. Vào ngày bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thông báo, Bên mua/bên thuê mua hoặc
người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú so với thỏa thuận trong
hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại diện
tích thực tế công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
và ký vào biên bản bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú.
Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc người được Bên
mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thông báo của Bên bán/bên cho
thuê mua trong thời hạn ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mà không có lý do
chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 10 của
hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua
được xem như Bên mua/bên thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thực tế và
Bên bán/bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo hợp đồng, Bên mua/bên
thuê mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn
giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú; việc
từ chối nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng và
sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 11 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, Bên mua/bên thuê
mua được toàn quyền sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua/thuê mua, kể cả trường
hợp Bên mua/bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú này.
6. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
............................................
Điều 6. Bảo hành công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã bán/cho thuê
mua theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và các quy
định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua
phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm
thu đưa công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú vào
sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo
hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú.
3. Nội dung bảo hành công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về
kết cấu chính của công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn
liền với công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú như
hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh
hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc
phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú. Đối với các thiết bị khác gắn với công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thì Bên bán/bên cho thuê
mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo
hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bằng
cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết
bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách
thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên bán/bên
cho thuê mua ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong
thời hạn ............ ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê
mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng
theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải
tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Nếu Bên bán/bên cho thuê
mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì
phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực
tế xảy ra.
5. Công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu
đưa vào sử dụng với thời hạn tối thiểu là 24 tháng. Thời gian bảo hành công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú được tính từ thời
điểm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có biên
bản nghiệm thu đưa công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Hai bên thỏa thuận về các trường hợp không thực hiện
bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú: (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
....................................
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5
Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua.
8. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
..................................
Điều 7. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua cho tổ chức tín
dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì
Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ
tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên thuê mua chưa nhận bàn giao
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú từ Bên cho thuê
mua mà Bên thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ
ba thì các bên phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng
theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên cho thuê mua không
được thu thêm bất kỳ một khoản kinh phí nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển
nhượng hợp đồng cho Bên thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên thuê mua chỉ được chuyển
nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản (Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều
kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú: ................................... .).
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, người mua lại công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đều được hưởng các quyền và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
...................................
Điều 8. Các thỏa thuận về phần sở hữu chung trong
dự án và sở hữu riêng, quản lý vận hành (trường hợp mua bán/thuê mua
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú tại dự án
Khu công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, Khu đô
thị, dự án công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
hỗn hợp)
Nếu là nhà chung cư, có căn hộ chung cư được thiết kế
và xây dựng trong tòa nhà thì áp dụng, thực hiện theo các nội dung dưới đây (nếu
không phải là nhà chung cư, không có căn hộ chung cư được thiết kế và xây dựng
trong tòa nhà thì các bên bắt buộc phải thỏa thuận, quy định về các nội dung
liên quan trong việc xác định phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử
dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú trong
tòa nhà; các bên có thể tham khảo nội dung áp dụng cho nhà chung cư dưới đây để
thỏa thuận):
1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối
với diện tích công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
đã mua/thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật
sử dụng riêng gắn liền với công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú này bao gồm: .............; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối
với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong tòa nhà quy định tại
khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền
sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm: (các bên phải ghi rõ vào
mục này) ...................................
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung,
sử dụng chung của các chủ sở hữu trong tòa nhà bao gồm:
.........................................(các bên phải thỏa thuận và ghi rõ
những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ
sở hữu trong tòa nhà).
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ
sở hữu khác (nếu có) trong tòa nhà (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác
....): ................................(các bên thỏa thuận cụ thể vào phần
này).
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý
vận hành tòa nhà như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên
thuê mua theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản
trị/Ban quản lý tòa nhà được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành tòa nhà
với đơn vị quản lý vận hành là: .............. đồng/m2/tháng. Mức
kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với
thực tế từng thời điểm. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí
này cho Bên bán/bên cho thuê mua vào thời điểm ..............(các bên thỏa
thuận đóng hàng tháng vào ngày .............. hoặc đóng trong ..............
tháng đầu, thời điểm đóng là ..................).
(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng
danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành tòa nhà mà Bên bán/bên cho
thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị/Ban
quản lý tòa nhà, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ
bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe...........).
b) Sau khi Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà được thành
lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận
hành tòa nhà sẽ do Hội nghị các chủ sở hữu trong tòa nhà quyết định và do Ban
quản trị/Ban quản lý tòa nhà thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành tòa nhà.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có tòa nhà có quy định về mức kinh phí quản lý vận hành tòa nhà
thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác.
6. Quản lý vận hành: (về cách thức, đơn vị quản lý
vận hành; đóng góp kinh phí quản lý vận hành; trách nhiệm giám sát việc quản lý,
vận hành ........... do các bên thỏa thuận)
7. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
......................................
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho
thuê mua
1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo đúng thỏa thuận
tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê
mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo đúng thời hạn thỏa
thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng
nhận của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua hoàn tất các
nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây
dựng công trình công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thì phải có sự thỏa
thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận
tại hợp đồng này;
e) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp
đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp
phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính
xác về quy hoạch chi tiết dự án, quy hoạch và thiết kế công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã được phê duyệt;
b) Xây dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung
hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thì Bên mua/bên thuê mua có
thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo
đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú trong thời gian chưa giao công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo
hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo
quy định tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
đ) Bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua
theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp
đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình
cáp....;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác
liên quan đến việc bán/cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho
thuê mua có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy tờ
liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua;
Trong thời hạn..............ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ
các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên mua/bên thuê mua tự nguyện đi làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm hỗ trợ và
cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua;
i) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua tại tổ chức tín
dụng khi có yêu cầu của Bên mua;
k) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
l) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.............................
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê
mua
1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú quy định tại Điều 1 của hợp đồng này có chất lượng
với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên
đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ............ chỗ để xe ô tô/xe máy trong
khu vực đỗ xe của dự án (các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này về vị trí,
diện tích .... để xe);
c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua/bên
thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2
Điều 9 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú đã mua/thuê mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch
vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên
cho thuê mua sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100%
tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này
và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến
độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nếu Bên bán/bên cho thuê mua
không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục
vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu, bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo đúng
thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thực tế nhỏ
hơn/lớn hơn ...% (.......phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này.
Việc từ chối nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn
giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú của Bên
mua/bên thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua;
h) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú đã mua tại tổ chức tín
dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú tại tổ chức tín dụng;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa
thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông
báo thanh toán tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú của Bên bán/bên cho thuê mua;
b) Nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, Bên mua/bên thuê mua hoàn toàn chịu trách
nhiệm đối với công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú đã mua/thuê mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý
và việc bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú của Bên bán/bên cho thuê mua) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì
các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa
vào sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
thì công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú sẽ được
quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ
các quy định được nêu trong bản nội quy quản lý sử dụng công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại hợp đồng
này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước,
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế,
phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định;
g) Sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích du lịch, lưu trú theo đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng này và theo
quy định của pháp luật;
h) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
k) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
...................................
Điều 11. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi
phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên mua/Bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê mua công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu quá...............ngày, kể từ ngày đến hạn
phải thanh toán tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua/bên
thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên
tổng số tiền chậm thanh toán là: ...% (....phần trăm) theo lãi suất .........(các
bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ
hạn ... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ........... công bố tại thời điểm
thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng
thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh
toán theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này vượt quá........ ngày thì Bên
bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại
Điều 14 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên bán/bên cho thuê mua được
quyền bán công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên thuê mua nhưng
phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước ít nhất 30
ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua/bên thuê mua
đã thanh toán .........(có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau
khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng
này là ......% (.....phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do
các bên thỏa thuận % này).
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi
phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua: ..............
(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:
- Nếu Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán tiền
mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ... ngày, kể từ
ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này
mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên cho
thuê mua phải thanh toán cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với
lãi suất là .........% (.....phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi
suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn...... tháng hoặc không kỳ
hạn) do Ngân hàng.............. công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số
tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua và được
tính từ ngày phải bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú theo thỏa thuận đến ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú thực tế cho Bên
mua/bên thuê mua.
- Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú quá .... ngày, kể
từ ngày phải bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này thì Bên mua/bên thuê
mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời
điểm bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 14 của hợp
đồng này.
Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua phải
hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán (các bên
thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua
khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ....% (....phần trăm) tổng giá
trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thông báo của Bên bán/bên cho
thuê mua và công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê
mua không nhận bàn giao thì: (các bên thỏa thuận cụ thể)
.........................
4. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có):
(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
...........................................
Điều 12. Cam kết của các bên
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết:
a) Công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán/đã cho
thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê mua theo quy định
của pháp luật;
b) Công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy
hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được phê duyệt đã cung cấp cho Bên mua/bên
thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận
trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có):
(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.....................................
2. Bên mua/bên thuê mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mua/thuê mua;
b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp bản sao
các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, Bên mua/bên thuê mua đã đọc cẩn
thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên
mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê mua cho là cần
thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh
chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách nhiệm
đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho
Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về
khoản tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán/bên cho
thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua;
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có):
(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
.............................................
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn
tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật
thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối
với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô
hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của
pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã
quy định trong hợp đồng này.
6. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
......................................
Điều 13. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường
hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi
chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại
cơ sở y tế;
d) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
........................................
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng
theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết
trong thời hạn ............ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu
có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất
trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không
thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp
đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên
sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 của hợp đồng này.
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
........................................
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp
này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt
hợp đồng;
b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán tiền mua/thuê
mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo
thỏa thuận tại khoản 1 Điều 11 của hợp đồng này;
c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại
Điều 5 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại Khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua/thuê mua công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, tính lãi, các khoản phạt và bồi
thường ...................... do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
......................................
Điều 15. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi
rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên thuê mua):
......................................
2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua Fax,
thư, điện tín, giao trực tiếp): .................
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên mua/bên thuê mua có
nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận
thông báo) là: ...................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát
sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất
rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng
địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và
có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành
công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày ..........., kể từ ngày đóng dấu bưu điện
trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
....................................
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết
nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu
khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các
bên thỏa thuận......) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia
biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không
nhận được các văn bản thông báo.
Điều 16. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng
các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều,
khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã
được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật,
không được trái đạo đức xã hội.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức,
hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát
sinh và lựa chọn...................(cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định
pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 18. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ................................................
2. Hợp đồng này có ... điều, với... trang, được lập
thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê mua giữ ... bản,
Bên bán/bên cho thuê mua giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí
theo quy định pháp luật và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê
mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, 01 bản vẽ
thiết kế mặt bằng tầng có công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà có công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nêu tại Điều 1 của hợp đồng này đã được
phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng tòa nhà, 01 bản danh mục vật liệu xây
dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (nếu
mua bán/thuê mua căn hộ du lịch/căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú hình thành
trong tương lai) và các giấy tờ khác như....
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ
sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN MUA/BÊN
THUÊ MUA
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)
|
BÊN BÁN/BÊN CHO
THUÊ MUA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
___________________
[1] Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua
bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại
phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới
đã thay đổi.
[2] Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán,
cho thuê mua nhà ở; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp
luật của doanh nghiệp.
[3] Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin
về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người
mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông
tin về những người cùng mua nhà ở; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật
của doanh nghiệp.
[4] Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
PHỤ LỤC IV
HỢP ĐỒNG THUÊ CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Hợp đồng mẫu áp dụng trong thuê công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
HỢP ĐỒNG
THUÊ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số: …/…
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày ….. tháng ……
năm ……. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản;
Căn cứ khác1
……………………………………………………………………………………..
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án
…………………………………………………….
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN CHO THUÊ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH
SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH DU LỊCH,
LƯU TRÚ
(sau đây gọi tắt là Bên bán/bên cho thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân2:
…………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: …………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………… Chức vụ:
……………………
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số …………. (nếu có). CMND/CCCD/Thẻ căn cước
theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: …………………… cấp ngày:
…./…./….., tại ……………………….)
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ………………………………………… Fax:
………………………………
- Số tài khoản: ………………………………………… Tại Ngân hàng:
……………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
II. BÊN THUÊ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH
SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH DU LỊCH,
LƯU TRÚ
(sau đây gọi tắt là Bên mua/bên thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân3:
…………………………………………………………………………;
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật
về căn cước hoặc hộ chiếu4 số: …………………… cấp ngày:..../..../……. , tại
………………………………
- Nơi đăng ký cư trú:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ……………………………… Fax (nếu có):
………………………………
- Số tài khoản (nếu có): ………………………………………… tại Ngân
hàng ………………
- Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng thuê công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Các thông tin về công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú cho thuê
1. Vị trí công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú:
…………………………………………
2. Vị trí, địa điểm công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú: ………………………………
3. Hiện trạng về chất lượng công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú: …………………………………………
4. Diện tích của công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú:
- Tổng diện tích sàn xây dựng công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú cho thuê: …………………… m²
- Tổng diện tích sử dụng đất: ………………m², trong đó:
Sử dụng riêng: ……………………………………….…m²
Sử dụng chung (nếu có): ………………………………m²
Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………….
5. Công năng sử dụng: ……………………………………………………………………………
6. Trang thiết bị kèm theo:
…………………………………………………………..……………
Điều 2. Giá thuê công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú
1. Giá thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú là ………………………………
(Việt Nam đồng/tháng hoặc Việt Nam đồng/năm). (Bằng
chữ: …………………………….).
Giá thuê này đã bao gồm: chi phí bảo trì, quản lý vận
hành công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú và các khoản thuế mà Bên cho
thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……………………… (do các bên thỏa thuận).
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các
dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và
các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có)
………………………………………………………………
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt
Nam thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy
định của pháp luật ………………………………………
2. Thời hạn thực hiện thanh toán:
………………………………………………………………
3. Các thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………………….
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận công
trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho thuê và hồ sơ kèm theo
1. Thời hạn cho thuê công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú: …………………………………………
2. Thời điểm giao nhận nhà ở: Ngày ... tháng ...
năm ....
3. Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………………………..
Điều 5. Sử dụng công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú thuê
1. Mục đích sử dụng công trình xây dựng, phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú của bên thuê: ………………………………
2. Các hạn chế sử dụng công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú: ………………………………………..
3. Đóng phí dịch vụ, phí quản lý vận hành:
………………………………………………………
4. Ban hành và tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận
hành của khu nhà ở, dự án: ……….
5. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê
a) Yêu cầu bên thuê nhận công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du
lịch, lưu trú theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn
và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp
đồng này;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa
phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho
bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định
của Luật Kinh doanh bất động sản;
g) Yêu cầu bên thuê giao lại công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú khi hết thời hạn thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho
bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng công
trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1
của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa
chữa công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mà gây thiệt hại cho bên thuê
thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê
thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm
dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy
định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho thuê giao công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung
thực về công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
c) Được đổi công trình xây dựng, phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được
bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận
với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích du lịch, lưu trú trong trường hợp công trình xây dựng, phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi
của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định
của Luật Kinh doanh bất động sản;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Bảo quản, sử dụng công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong
hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4
của Hợp đồng này;
c) Sử dụng công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú
đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của công trình xây dựng, phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu
trú do lỗi của mình gây ra;
d) Trả công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú cho
bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho
thuê;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………………
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng
………………………………
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng
……………………………………
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho
thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các
nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng
như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp
khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: …………………………………………………………………………
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các
biện pháp xử lý
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp
này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt
hợp đồng;
b) Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận
tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Bên cho thuê chậm bàn giao công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
du lịch, lưu trú theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong
thời hạn ……… ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt
và bồi thường ……… do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận
này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức,
hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát
sinh và lựa chọn……………… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật
khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
………………………………………
2. Hợp đồng này có ……… điều, với ……… trang, được lập
thành ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ ……… bản, Bên bán giữ
……… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích du lịch, lưu trú ………………
Các Phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ
sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng
dấu)
|
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê
công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay
thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải
ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho công
trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích du lịch, lưu trú; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung
về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người
đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về
tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua
là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông
tin về những người cùng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú; không
cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
PHỤ LỤC V
HỢP ĐỒNG MUA BÁN, HỢP
ĐỒNG THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
Mẫu số Va
|
Hợp đồng mẫu áp dụng trong bán, cho thuê mua phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
|
Mẫu số Vb
|
Hợp đồng mẫu áp dụng trong bán, cho thuê mua công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp
|
Mẫu số Va: Hợp đồng mẫu áp dụng trong bán, cho thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày ……
tháng ……. năm …..
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN, HỢP ĐỒNG
THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số: …/…
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm ……
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ khác 1
………………………………………………………………………………………
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án ………………………………………………………
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY
DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC, Y TẾ,
THỂ THAO, VĂN HÓA, VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP (sau đây gọi tắt là Bên bán/bên cho thuê
mua):
- Tên tổ chức, cá nhân2:
…………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: …………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………… Chức vụ:
……………………………….
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi
theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ………… (nếu có). CMND/CCCD/Thẻ căn cước
theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: ………… cấp ngày: …/…/…,
tại ……………………)
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ……………………………… Fax:
…………………………………………
- Số tài khoản: …………………………………… Tại Ngân hàng:
…………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
II. BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC, Y TẾ, THỂ
THAO, VĂN HÓA, VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP (sau đây gọi tắt là Bên mua/bên thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân3:
…………………………………………………………………………;
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật
về căn cước hoặc hộ chiếu4 số: ………… cấp ngày:..../..../….. , tại
……………………
- Nơi đăng ký cư trú:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ……………………………… Fax (nếu có):
………………………………
- Số tài khoản (nếu có): …………………… tại Ngân hàng
……………………………………
- Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán/thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp này với các điều, khoản
sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp” là công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng sử dụng lưu trú du lịch/căn hộ có công năng sử dụng văn
phòng kết hợp lưu trú và các phần diện tích khác (nếu có) trong tòa nhà được mua
bán/thuê mua kèm theo phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
tại hợp đồng này, bao gồm: “Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê
duyệt thuộc tòa nhà do Công ty …………………… đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc
điểm của phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được mô tả
tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong tòa nhà (nếu có) và
các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và các phần diện tích khác mà Bên mua/bên
thuê mua sẽ mua/thuê mua từ Bên bán/bên cho thuê mua theo thỏa thuận giữa các
bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong tòa nhà
không nằm trong diện tích sàn xây dựng phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp nhưng được bán/cho thuê mua cùng với phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp tại hợp đồng này.
2. “Tòa nhà” là toàn bộ tòa nhà (hoặc cụm tòa nhà) mà
trong đó có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được mua
bán/thuê mua do Công ty …………………… làm chủ đầu tư, bao gồm các phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, các phần diện tích sàn xây dựng có
mục đích sử dụng khác và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần
khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch số ………… thuộc dự án ……………………,
phường/xã …………, quận/huyện/thị xã …………, tỉnh/thành phố …………
3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán/thuê mua phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp này và toàn bộ các phụ lục, tài
liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này
do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
4. “Giá bán/giá cho thuê mua phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp” là tổng số tiền mua bán/thuê mua phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được xác định tại Điều 3 của
hợp đồng này.
5. “Bảo hành” là việc Bên bán/bên cho thuê mua phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thực hiện trách nhiệm bảo hành
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo quy định của
Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được
liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc
khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gây ra trong khoảng
thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và
theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp” là diện tích sàn xây dựng phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bao gồm cả phần diện tích ban công và lô
gia gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đó được
tính từ tim tường bao, tường ngăn phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
7. “Diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông
thủy của phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: bao gồm cả
phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp và diện tích ban công, lô gia gắn liền với phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đó; không tính tường bao ngôi nhà
và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính
toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường
chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết
kế mặt bằng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã được phê
duyệt (Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong
của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các
chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào…); diện tích sử dụng
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được ghi vào Giấy
chứng nhận cấp cho người mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua”: là
phần diện tích bên trong phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp,
bên trong phần diện tích khác trong tòa nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ
thuật sử dụng riêng gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là
sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng
này.
9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua”
là các phần diện tích bên trong và bên ngoài tòa nhà và hệ thống trang thiết bị
kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán/bên cho thuê mua không
bán, không cho thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán/bên cho
thuê mua không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng
này vào giá bán/giá cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên
bán/bên cho thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này.
10. “Phần sở hữu chung trong Tòa nhà”: các bên được
thỏa thuận xác định phần sở hữu chung trong Tòa nhà và ghi rõ tại khoản này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Tòa nhà” là
khoản tiền …………% giá mua bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp (không bao gồm thuế VAT) mà các bên có nghĩa vụ đóng góp để
phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong Tòa nhà.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà” là các dịch vụ
quản lý, vận hành Tòa nhà nhằm đảm bảo cho Tòa nhà hoạt động bình thường.
13. “Bảo trì Tòa nhà” là việc duy tu, bảo dưỡng tòa
nhà theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng tòa nhà; hoạt
động bảo trì tòa nhà bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng,
sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây tòa nhà; kiểm tra, duy
trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các
thiết bị sử dụng chung của tòa nhà.
14. “Bản nội quy Tòa nhà” là bản nội quy quản lý, sử
dụng Tòa nhà được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được
hội nghị Tòa nhà thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Tòa nhà.
15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà” là tổ chức
hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành tòa
nhà sau khi tòa nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp cho Bên mua/bên thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo quy định của pháp luật đất đai;
Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận:
……………………………………………………
Điều 2. Đặc điểm của phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp được mua bán/thuê mua
Bên bán/bên cho thuê mua đồng ý bán/cho thuê mua và
Bên mua/bên thuê mua đồng ý mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp với đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp mua bán/thuê mua:
a) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp số: ………… tại tầng ………… (tầng có phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp), thuộc Tòa nhà ………… đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã
…………, quận/huyện/thị xã …………, tỉnh/thành phố …………;
b) Diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp:
Các bên thỏa thuận để xác định diện tích sử dụng của
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: ……………………
(Các bên có thể dùng các nội dung dưới đây để thỏa thuận,
xác định, ghi trong hợp đồng về diện tích sử dụng của Phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
Diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp là: …………m². Diện tích này được tính theo kích thước
thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 7 Điều 1
của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán/thuê mua phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp quy định tại Điều 3 của hợp đồng
này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại
điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại
thời điểm bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Bên
mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua/thuê mua phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên bán/bên cho thuê mua theo
diện tích thực tế được đo đạc khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao
hơn hoặc thấp hơn …………% (………… phần trăm) so với diện tích ghi
trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán/giá thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Nếu diện tích sử
dụng thực tế chênh lệch vượt quá …………% (…………phần trăm) so với
diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán/giá thuê mua Phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp sẽ được điều chỉnh lại theo diện
tích đo đạc thực tế khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp.
Trong biên bản bàn giao phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất
trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện
tích ghi trong hợp đồng mua bán/thuê mua đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và phụ lục của hợp đồng mua
bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp là một bộ
phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên
mua/bên thuê mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp).
c) Diện tích sàn xây dựng là: …………m². Diện tích này
được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp: …………………… (phải ghi rõ, cụ thể theo đúng công năng sử
dụng được ghi trong hồ sơ quy hoạch, thiết kế của Tòa nhà được phê duyệt theo
quy định pháp luật);
đ) Năm hoàn thành xây dựng (ghi năm hoàn thành việc
xây dựng Tòa nhà): ……………;
e) Phần diện tích khác được mua/thuê mua cùng với căn
hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, …………): …………………… (trường
hợp các bên có thỏa thuận mua bán/thuê mua các phần diện tích khác trong tòa
nhà gắn với việc mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi
tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá mua
bán/thuê mua/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu
…………………… tại phụ lục của hợp đồng);
g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
…………………………………………
2. Đặc điểm về đất xây dựng Tòa nhà có phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: ………… hoặc ô số: …………hoặc lô số:
…………;
b) Tờ bản đồ số: …………………… do cơ quan ……………………………… lập;
c) Diện tích đất sử dụng chung: …………………… m² (diện
tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn
bộ khuôn viên Tòa nhà đó, nếu Tòa nhà không có khuôn viên thì ghi diện tích đất
xây dựng Tòa nhà đó);
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………
3. Giấy tờ pháp lý của phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp: Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê
mua các thông tin, bản sao giấy tờ sau đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho
thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án, ……………………………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng:
……………………………………………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án:
……………………………………………………………….
- Các thông tin khác: ………………………………………………………………………………
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: …………………… (Ghi
thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội theo dự án được phê duyệt).
5. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (nếu có): …………………………………………
6. Các thông tin khác (nếu có) ………………………………………………………………
Điều 3. Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, kinh phí bảo trì, phương thức và thời
hạn thanh toán
1. Giá bán/giá thuê mua:
a) Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m² diện tích
sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (x) với tổng
diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mua
bán/thuê mua; cụ thể là: …………m² sử dụng (x) …………đồng/01 m² sử dụng =
……………………đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………).
Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung của Tòa nhà, trong đó:
- Giá bán/giá thuê mua (đã bao gồm giá trị quyền sử
dụng đất, tiền sử dụng đất) là: ……………………đồng. (Bằng chữ …………………………………………)
- Thuế giá trị gia tăng: ……………………đồng; khoản thuế này
không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
(Bằng chữ …………………………………………)
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà: các
bên thỏa thuận về mức kinh phí bảo trì tòa nhà phải đóng.
b) Giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản
sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên
mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm: dịch
vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác
mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho riêng phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp. Các chi phí này Bên mua/bên thuê mua thanh toán trực tiếp
cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà hàng tháng. Kể từ
ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên
mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua/bên thuê
mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà theo thỏa thuận
tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)
…………………………………………
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và trong suốt thời hạn sở hữu, sử
dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua thì Bên
mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh
toán kinh phí quản lý, vận hành Tòa nhà hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác
do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình
cáp, ………… cho nhà cung cấp dịch vụ.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt
Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua/thuê mua phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (không bao gồm kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung …………%): …………………… (Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh
toán tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp,
kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng
thực tế khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp,
nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật
Nhà ở, …………).
Việc mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán
nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm
2023 (Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều
lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp
với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng
khi chưa bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch,
lưu trú cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua là doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng).
Trường hợp thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp thì các bên thỏa thuận để xác định giá thuê mua và số tiền
bên thuê mua phải trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng thuê
để nộp theo hàng tháng đến khi hết thời gian phải nộp tiền thuê theo tháng.
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung tương đương …………% giá bán/giá thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp: ………………………………
c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………
Điều 4. Chất lượng công trình
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng
công trình Tòa nhà, trong đó có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và
sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán/bên
cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Tòa nhà, phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: (chỉ
thỏa thuận trong trường hợp mua bán/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp hình thành trong tương lai):
a) Giai đoạn 1: ………………………………………………………………
b) Giai đoạn 2: ………………………………………………………………
c) Giai đoạn 3: ………………………………………………………………
d) ………………………………………………………………………………
3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu sử dụng tại khu
Tòa nhà của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến
độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây
dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu của Bên mua/bên
thuê mua tại Tòa nhà theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước
ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông;
hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh
hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu
có thỏa thuận Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng) …………; hệ thống
công trình hạ tầng xã hội như: ………… (Các bên phải thỏa thuận cụ thể
các công trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục
vụ nhu cầu sử dụng bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của dự án
đã được phê duyệt).
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có):
…………………………………………
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho
thuê mua
1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua/thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng thỏa thuận
tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê
mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc
tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp
đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng thời hạn thỏa thuận
ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận
của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua thanh toán tiền theo
thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung
cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua/bên thuê mua (hoặc bên
nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp từ Bên mua/bên thuê mua) vi phạm Bản nội quy quản lý sử
dụng Tòa nhà đính kèm theo hợp đồng này.
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây
dựng công trình Tòa nhà có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp
luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên
trong Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thì phải có thỏa
thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị
Tòa nhà trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Tòa nhà; ban hành Bản nội
quy Tòa nhà; thành lập Ban quản trị Tòa nhà; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý, vận hành Tòa nhà để quản lý vận hành Tòa nhà kể từ khi đưa Tòa
nhà vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Tòa nhà được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại Điều 15
của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp
đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp
phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:
……………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua:
a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính
xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa nhà và thiết kế phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua/bên
thuê mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết
kế mặt bằng tầng nhà có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa nhà có phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bán/cho thuê mua đã được phê duyệt
và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán/thuê mua phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
b) Xây dựng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án
và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp thì Bên mua/bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật Tòa nhà theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp trong thời gian chưa bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo
hành Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và Tòa nhà theo
quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua theo đúng thời
hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp
đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình
cáp…………;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí
khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua Phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho
thuê mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy
tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua/bên thuê mua.
Trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ các
giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên mua/bên thuê
mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự
nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua phải
hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua;
i) Tổ chức Hội nghị Tòa nhà lần đầu để thành lập Ban
Quản trị Tòa nhà nơi có Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp bán/cho thuê mua; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị Tòa nhà khi
Tòa nhà chưa thành lập được Ban Quản trị;
k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua tại tổ chức tín dụng khi
có yêu cầu của Bên mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì …………% theo thỏa thuận giữa các
bên tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc
sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua vào tài khoản mở độc lập tại ngân
hàng thương mại theo quy định của pháp luật và hợp đồng này để Ban Quản trị Tòa
nhà tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị Tòa nhà được thành lập theo đúng
thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật.
n) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua
1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết
bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm
theo hợp đồng này và hồ sơ phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ………… chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi
đỗ xe của Tòa nhà tại vị trí số ………… (các bên thỏa thuận cụ thể nội dung
này);
c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua/bên
thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2
Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua/thuê
mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên cho thuê mua
sau khi nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100%
tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và các
loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp mua/thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy
định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến
độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp nếu Bên bán/bên cho thuê mua không hoàn
thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu
sử dụng thiết yếu, bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận
tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thực tế nhỏ hơn/lớn
hơn …………% so với diện tích sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp trong trường hợp này không bị
coi là vi phạm các điều kiện bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp của Bên mua/bên thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua;
h) Các bên thỏa thuận về việc thành lập Ban quản trị
Tòa nhà;
i) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hỗ trợ thủ tục thế
chấp phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua tại tổ
chức tín dụng trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua có nhu cầu thế chấp phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua nộp kinh phí bảo
trì Tòa nhà theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): …………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung ……………% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ
thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua/thuê mua phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp của Bên bán/bên cho thuê mua;
b) Nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp, Bên mua/bên thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua và
tự chịu trách nhiệm về việc mua/thuê mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần
thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với
quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thì phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp sẽ được quản lý và bảo trì theo nội
quy quản lý sử dụng Tòa nhà và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các quy định được
nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy
định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7
của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước,
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế,
phí, lệ phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy
định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà và các
chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể
cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua không sử dụng Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng
Tòa nhà theo quy định pháp luật và Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà đính kèm
theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý
vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Tòa nhà;
k) Sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp đúng mục đích theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp
đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt
hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Tòa
nhà;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
………………………………………
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên mua/bên thuê mua phải thanh toán lệ phí trước
bạ, các loại thuế, phí và lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo
quy định của pháp luật khi Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua/bên thuê mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp kể từ thời điểm nhận bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
2. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp thuế và các
loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua cho
người khác.
3. Bên bán/bên cho thuê mua có trách
nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán/bên cho thuê mua
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):
……………………………………………….
Điều 8. Giao nhận phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
1. Điều kiện giao nhận phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: ………… Các bên đối chiếu với thỏa
thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể
về điều kiện phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được bàn
giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên bán/bên cho thuê mua phải xây
dựng xong phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thiết
kế, Bên mua/bên thuê mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua/bên
thuê mua phải nộp khoản kinh phí …………% tiền bảo trì phần sở hữu chung………….).
2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê
mua vào ………… (ghi rõ thời gian bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp).
Việc bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời
gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá …………ngày, kể từ thời
điểm đến hạn bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo
cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
Trước ngày bàn giao phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp là …………ngày, Bên bán/bên cho thuê mua
phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về thời gian, địa điểm và
thủ tục bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
3. Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua phải theo đúng
thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng
danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng,
trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thông báo, Bên mua/bên thuê
mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp so với thỏa thuận trong hợp
đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích
sử dụng thực tế phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và ký
vào biên bản bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc
người được Bên mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thông báo của Bên
bán/bên cho thuê mua trong thời hạn …………ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận
bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mà không có
lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều
6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua
được xem như Bên mua/bên thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thực tế và Bên bán/bên
cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua không được
quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp; việc từ chối nhận bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp như vậy sẽ được coi là Bên
mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12
của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản
bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, Bên mua/bên
thuê mua được toàn quyền sử dụng Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mua/thuê mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên
thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp này.
6. Các thỏa thuận khác (các thỏa
thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
…………………………………………
Điều 9. Bảo hành
1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách
nhiệm bảo hành phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã
bán/cho thuê mua theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản
và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho
thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản sao biên
bản nghiệm thu đưa công trình Tòa nhà vào sử dụng theo quy định của pháp luật
xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành.
3. Nội dung bảo hành phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp trong Tòa nhà có mục đích sử dụng
hỗn hợp bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (dầm, cột, trần sàn, mái, tường,
các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp
chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước
sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt Tòa nhà.
Đối với các thiết bị khác gắn với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp thì Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định
của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm
thực hiện bảo hành Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các thiết
bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách
thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên
bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời
thông báo bằng văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê
mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng
theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải
tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm
thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm
thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời
gian bảo hành được tính từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua ký biên bản nghiệm thu
Tòa nhà đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như
sau: ………… (ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với công
trình xây dựng).
6. Bên bán/bên cho thuê mua không thực
hiện bảo hành phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp trong
các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông
thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên
mua/bên thuê mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây
ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất
khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành
theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung
bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ
phận gắn liền phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp do Bên mua/bên
thuê mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên bán/bên
cho thuê mua;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa
thuận (nếu có): ………………………………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận
tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua.
Việc bảo trì phần sở hữu chung trong Tòa nhà được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
8. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………………………
Điều 10. Chuyển giao quyền và
nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế
chấp phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua cho tổ
chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng
nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm
các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên thuê mua chưa
nhận bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp từ Bên
cho thuê mua mà Bên thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này
cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục chuyển nhượng
hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên cho thuê
mua không được thu thêm bất kỳ một khoản kinh phí nào khi làm thủ tục xác nhận
việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên thuê
mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của
pháp luật về kinh doanh bất động sản. (Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các
điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp: ……………………).
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản
1 và khoản 2 Điều này, Bên mua lại phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đều được hưởng các quyền và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này
và trong Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà đính kèm theo hợp đồng này.
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) …………………………………………
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung và việc sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp trong tòa nhà
Các bên bắt buộc phải thỏa
thuận, quy định về các nội dung liên quan trong việc xác định phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp trong tòa nhà:
1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở
hữu riêng đối với diện tích phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp đã mua/thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị
kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp này bao gồm …………; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần
diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà quy định tại khoản 3 Điều
này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ
thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm: (các
bên phải ghi rõ vào mục này) ………………………………
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc
sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Tòa nhà bao gồm: …………………… (các
bên phải thỏa thuận và ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu
chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Tòa nhà).
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng
của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong tòa nhà (như văn phòng, siêu thị và dịch
vụ khác …………): ………… (các bên thỏa thuận cụ thể vào phần này).
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh
phí quản lý vận hành tòa nhà như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho
thuê mua bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho
Bên mua/bên thuê mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm
Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận
hành tòa nhà với đơn vị quản lý vận hành là: …………đồng/m²/tháng. Mức kinh phí
này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế
từng thời điểm. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho
Bên bán/bên cho thuê mua vào thời điểm ………… (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng
vào ngày………… hoặc đóng trong ………… tháng đầu, thời điểm đóng là …………).
(Các bên thỏa thuận đính kèm
theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà
mà Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành
lập Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ
gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao,
chăm sóc sức khỏe …………).
b) Sau khi Ban quản trị/Ban quản lý
tòa nhà được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng
phí quản lý vận hành tòa nhà sẽ do Hội nghị các chủ sở hữu trong tòa nhà quyết
định và do Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà thỏa thuận với đơn vị quản lý vận
hành tòa nhà.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi có tòa nhà có quy định về mức kinh phí quản
lý vận hành tòa nhà thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước,
trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) …………………………………………
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên
và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách
thức xử lý vi phạm khi Bên mua/bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: ………………………………
(Các bên có thể thỏa thuận các
nội dung sau đây:
a) Nếu quá ………… ngày, kể
từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp
đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi
suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: …………% (…………
phần trăm) theo lãi suất (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo
từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ………… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân
hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày
phải thanh toán đến ngày thực trả;
b) Trong quá trình thực hiện hợp
đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả
các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này
vượt quá ………… ngày thì Bên bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên bán/bên
cho thuê mua được quyền bán phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên
thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước
ít nhất là 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên
mua/bên thuê mua đã thanh toán ………… (có hoặc không tính lãi suất do các
bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua/bên thuê
mua vi phạm hợp đồng này là …………% (…………phần trăm) tổng giá trị
hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách
thức xử lý vi phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua:
……………………
(Các bên có thể thỏa thuận các
nội dung sau đây:
a) Nếu Bên mua/bên thuê mua đã
thanh toán tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn …………
ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao phần diện tích sàn
xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp
đồng này mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao phần diện tích sàn xây
dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên
cho thuê mua phải thanh toán cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm
với lãi suất là …………% (…………phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể
% lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn………… tháng hoặc
không kỳ hạn) do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán trên
tổng số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua
và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên bán/bên cho
thuê mua bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thực
tế cho Bên mua/bên thuê mua.
b) Nếu Bên bán/bên cho thuê mua
chậm bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp quá …………
ngày, kể từ ngày phải bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua/bên
thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về
thời điểm bàn giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng
này.
Trong trường hợp này, Bên
bán/bên cho thuê mua phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua
đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường
cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với …………%
(………… phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thông báo của Bên
bán/bên cho thuê mua và phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên
mua/bên thuê mua không nhận bàn giao thì (các bên thỏa thuận cụ thể)
……………
4. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………………………………
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết:
a) Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã
bán/cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê mua theo
quy định của pháp luật;
b) Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng
quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ đã được phê duyệt đã cung cấp cho Bên
mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): ……………………
2. Bên mua/bên thuê mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin
về phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bán/cho thuê mua;
b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua
cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, Bên mua/bên thuê mua đã
đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các Phụ lục đính
kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê mua cho là
cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin
đó;
c) Số tiền mua/thuê mua phần diện tích
sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo hợp đồng này là hợp pháp, không
có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách
nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán
cho Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp
về khoản tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi
Bên bán/bên cho thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua;
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): ……………………
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các
bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều,
khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô
hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành
của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực
thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm
bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy
định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có):
………………………………
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong
các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai
hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải
đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác (nếu có) (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
…………………………………………
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính
đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường
hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi
trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp
cho bên còn lại biết trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất
khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác
động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất
khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm
nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm
dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả
kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng
này.
5. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
………………………………
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy
ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng
bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các
điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán
tiền mua/thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo
thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn
giao phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận
tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động
bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ của mình trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng
và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi
phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp
đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua/thuê mua
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, tính lãi, các khoản
phạt và bồi thường ………… do hai bên thỏa thuận, cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có) (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
………………………………
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo
của bên kia (ghi rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên
thuê mua): ………………………………
2. Hình thức thông báo giữa các bên
(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): …………
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên
mua/bên thuê mua có nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người
đại diện để nhận thông báo) là: ……………………
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông
tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn
bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã
nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông
báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian
như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư
giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông
báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày …………, kể từ ngày đóng dấu
bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa
thuận (nếu có) ……………………………………
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản
cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận
thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận
thông báo do các bên thỏa thuận…………) mà bên có thay đổi không thông
báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc
bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các
điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội
dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng
như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái
với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định
của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ
thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi
có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ………… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo
quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ……………………
2. Hợp đồng này có ... điều, với...
trang, được lập thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê
mua giữ ... bản, Bên bán/bên cho thuê mua giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục
nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ
thiết kế mặt bằng phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, 01
bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà có phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê
duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (nếu mua bán/thuê
mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hình thành trong
tương lai) và các giấy tờ khác như …………….
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và
các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp
đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận
thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả
hai bên.
BÊN
MUA/BÊN THUÊ MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua/thuê mua thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN
BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)
|
___________________
1 Ghi các căn cứ liên
quan đến việc mua bán, cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật
ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn
bản mới đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp,
cá nhân bán, cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của
doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi
các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu
có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải
ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua Phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh
nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu số Vb: Hợp đồng mẫu áp dụng
trong bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày …. tháng …. năm ….
HỢP
ĐỒNG
MUA
BÁN/THUÊ MUA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số
..../….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ….
tháng …. năm ….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh
bất động sản;
Căn cứ khác1………………………………………………………………………………………
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự
án, công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp: ……………………
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC, Y TẾ THỂ THAO, VĂN HÓA,
VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG
PHỤC VỤ HỖN HỢP
(sau đây gọi tắt là Bên bán/bên
cho thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân2:
…………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số: …………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………
Chức vụ: ………………………………
(Trường hợp là người đại diện
theo ủy quyền thì ghi) theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ………… (nếu
có). CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ
chiếu số: ………… cấp ngày: …./…./….., tại…………)
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ:
………………………………………… Fax: ………………………………
- Số tài khoản: ………………………………………… Tại
Ngân hàng: ………………………
- Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………
II. BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC, Y TẾ, THỂ THAO, VĂN HÓA,
VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG
PHỤC VỤ HỖN HỢP
(sau đây gọi tắt là Bên mua/bên
thuê mua):
- Tên tổ chức, cá nhân3:
…………………………………………………………………………
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định
của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu4 số: ………… cấp ngày:..../..../…..,
tại ……………………
- Nơi đăng ký cư trú:
…………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ……………………………… Fax
(nếu có): …………………………
- Số tài khoản (nếu có): ………… tại
Ngân hàng: …………………………………………
- Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết
hợp đồng mua bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp
1. Vị trí công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
……………………
2. Thông tin về quy hoạch có liên quan
đến công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp: ………………………………
3. Quy mô của công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
……………………
- Tổng diện tích sàn xây dựng:
……………………m²
- Tổng diện tích sử dụng đất:
……………………m², trong đó:
Sử dụng riêng: ………………………………m²
Sử dụng chung (nếu có): …………………..m²
Mục đích sử dụng đất:
………………………………………………………………
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao,
được công nhận hoặc thuê): …………………………
4. Thông tin pháp lý dự án: ……………………
(Giấy tờ pháp lý dự án ……………………)
5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử
dụng, chất lượng của công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
- Mục đích sử dụng công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp: ………………………………
- Năm hoàn thành việc xây dựng (ghi
năm hoàn thành việc xây dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp):
………………………………………………………………………………………………
6. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu
có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
7. Thực trạng các công trình hạ tầng,
dịch vụ liên quan đến công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: …………………………………………
8. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền
sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (nếu có) ……………………
9. Các thông tin khác (nếu có)
………………………………
Điều 2. Giá mua bán/giá thuê mua
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp
1. Giá mua bán/giá thuê mua công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp là: …………đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………).
(Các bên thỏa thuận, ghi rõ
trong hợp đồng đơn giá bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo m² diện
tích đất/m² diện tích sàn xây dựng hoặc m² diện tích sử dụng công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền
sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên bán/bên cho thuê mua thuộc diện phải nộp thuế
VAT) và kinh phí bảo trì (nếu có).
2. Giá mua bán/giá thuê mua công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và
lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin
cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và
lệ phí này do Bên mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết
bị và sử dụng các dịch vụ cho công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm: dịch vụ cung cấp gas,
dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua/bên
thuê mua sử dụng cho riêng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Các chi phí này Bên
mua/bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành khu công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp, khu đô thị hàng tháng (nếu có); kể từ ngày bàn giao công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng
này, Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành
khu công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp, khu đô thị theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận
(nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã
hội).
3. Hai bên thống nhất, kể từ ngày bàn
giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua thì Bên mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài
chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành khu công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp, khu đô thị và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các
tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ………… cho nhà
cung cấp dịch vụ.
4. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ……………………
Điều 3. Phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Phương thức thanh toán: thanh toán
bằng tiền Việt Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định của
pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán: ………… (Các
bên thỏa thuận cụ thể tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp
đồng).
(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến
độ thanh toán tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, kể cả thời hạn
thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích đất, diện tích xây dựng
thực tế khi bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, nhưng việc thanh toán trước
khi bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp phải theo đúng quy định của Luật Kinh
doanh bất động sản, Luật Nhà ở).
Việc mua bán/thuê mua công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì
phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản năm
2023 (Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hình
thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị
hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản
nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng.
Trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và tài sản khác gắn liền với đất
thì Bên bán/bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị
còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Chủ đầu tư phải sử dụng tiền ứng trước của khách
hàng theo đúng mục đích đã cam kết).
Trường hợp thuê mua công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp thì các bên thỏa thuận để xác định số tiền bên thuê mua phải
trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng mà bên thuê mua phải
trả tiền thuê theo thỏa thuận đến khi hết thời gian phải nộp tiền thuê theo
tháng.
3. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ……………………
Điều 4. Chất lượng công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết
bảo đảm chất lượng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo
đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu
xây dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất
Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: (chỉ thỏa thuận trong trường
hợp mua bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hình thành trong tương lai).
a) Giai đoạn 1:
……………………………………………………
b) Giai đoạn 2:
……………………………………………………
c) Giai đoạn 3:
……………………………………………………
d) …………………………………………………………………..
3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực
hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu
sử dụng tại dự án của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội
dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định (chỉ thỏa thuận trong trường
hợp Bên bán/bên cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp là chủ đầu tư dự án công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp).
4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn
thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu
của Bên mua/bên thuê mua tại dự án theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê
duyệt trước ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho
Bên mua/bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu
sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ
thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu có thỏa thuận Bên
bán/bên cho thuê mua phải xây dựng) …………; hệ thống công trình hạ tầng xã
hội như: ………… (chỉ thỏa thuận trong trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp là chủ đầu tư dự án công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Các bên phải
thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm
phải xây dựng để phục vụ nhu cầu sử dụng bình thường của Bên mua/bên thuê mua
theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ………………………………
Điều 5. Giao nhận công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp
1. Điều kiện giao nhận công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp: Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên
trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên bán/bên cho thuê mua
phải xây dựng xong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thiết kế, Bên mua/bên thuê mua
phải đóng đủ tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận
trong hợp đồng, …………).
2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua vào: …………………… (ghi rõ thời
gian bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp).
Việc bàn giao công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng
không được chậm quá …………ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản
thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp (Trường hợp không thể bàn giao công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đúng thời hạn
thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời
hạn bàn giao).
Trước ngày bàn giao công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp là …………ngày, Bên bán/bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho
Bên mua/bên thuê mua biết về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp.
3. Công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được bàn
giao cho Bên mua/bên thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được phê duyệt; phải
sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị
xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng.
4. Vào ngày bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp theo thông báo, Bên mua/bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp
phải đến kiểm tra tình trạng thực tế công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp so với thỏa thuận
trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại
diện tích thực tế công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và ký vào biên bản bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp.
Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc
người được Bên mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua trong thời hạn ngày
hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mà không có
lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều
10 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua được xem như Bên mua/bên thuê mua
đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thực tế và
Bên bán/bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ
lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp; việc từ
chối nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên
thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 11 của hợp
đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản
bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, Bên mua/bên thuê mua được toàn quyền sử dụng
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua có sử dụng
hay chưa sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp này.
6. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội): ………………………………
Điều 6. Bảo hành công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp
1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách
nhiệm bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã bán/cho thuê mua theo đúng quy
định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ
sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua phải thông báo và
cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác
định thời điểm bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
3. Nội dung bảo hành công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các
thiết bị gắn liền với công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp như hệ thống các loại cửa, hệ
thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ
thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún,
sụt công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp. Đối với các thiết bị khác gắn với công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp thì Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà
sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm
thực hiện bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bằng cách thay thế hoặc sửa chữa
các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng
tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do
Bên bán/bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực
hiện.
4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời
thông báo bằng văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn …………ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách
nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của
pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua
thực hiện bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm
thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được bảo
hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời
hạn tối thiểu là 24 tháng. Thời gian bảo hành công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp được tính
từ thời điểm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp có biên bản nghiệm thu đưa công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Hai bên thỏa thuận về các trường
hợp không thực hiện bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: (các thỏa thuận này
phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận
tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thuộc
trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua.
8. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội): .....................................
Điều 7. Chuyển giao quyền và
nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế
chấp công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt
Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước
bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định
của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên thuê mua chưa
nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp từ Bên cho thuê mua mà Bên thuê mua có
nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực
hiện đúng trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật
về kinh doanh bất động sản. Bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một
khoản kinh phí nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên
thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên thuê
mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho bên thứ
ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động
sản (Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng
thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: ...................... .).
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản
1 và khoản 2 Điều này, người mua lại công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hoặc bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đều được hưởng các
quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận
trong hợp đồng này.
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức
xã hội): ..............................
Điều 8. Các thỏa thuận về phần
sở hữu chung trong dự án và sở hữu riêng, quản lý vận hành (trường hợp mua
bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp tại dự án Khu công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, Khu
đô thị, dự án công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp hỗn hợp).
Các bên bắt buộc phải thỏa
thuận, quy định về các nội dung liên quan trong việc xác định phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp trong tòa nhà):
1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở
hữu riêng đối với diện tích công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua theo thỏa thuận
của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp này bao gồm: .........; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với
phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong tòa nhà quy định tại khoản 3
Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ
thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm: (các
bên phải ghi rõ vào mục này) .................................
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc
sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong tòa nhà bao gồm:
.....................................(các bên phải thỏa thuận và ghi rõ
những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ
sở hữu trong tòa nhà).
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng
của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong tòa nhà (như văn phòng, siêu thị và dịch
vụ khác ....): .....................(các bên thỏa thuận cụ thể vào phần này).
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh
phí quản lý vận hành tòa nhà như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho
thuê mua bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua theo quy
định tại Điều 5 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà
được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành tòa nhà với đơn vị quản lý vận
hành là:... đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh
nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua/bên
thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán/bên cho thuê mua
vào thời điểm ... (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày .... hoặc đóng
trong .... tháng đầu, thời điểm đóng là ...).
(Các bên thỏa thuận đính kèm
theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành tòa nhà
mà Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành
lập Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ
gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao,
chăm sóc sức khỏe..........).
b) Sau khi Ban quản trị/Ban quản lý
tòa nhà được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng
phí quản lý vận hành tòa nhà sẽ do Hội nghị các chủ sở hữu trong tòa nhà quyết
định và do Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà thỏa thuận với đơn vị quản lý vận
hành tòa nhà.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi có tòa nhà có quy định về mức kinh phí quản
lý vận hành tòa nhà thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước,
trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Quản lý vận hành: (về cách
thức, đơn vị quản lý vận hành; đóng góp kinh phí quản lý vận hành; trách nhiệm
giám sát việc quản lý, vận hành............... do các bên thỏa thuận).
7. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) .................................
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của
Bên bán/bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê
mua:
a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả
tiền mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng
và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán
theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận
bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp
đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua/bên thuê
mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo
thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Được quyền thay đổi trang thiết bị,
vật liệu xây dựng công trình công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp có giá trị chất lượng tương
đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết
bị, vật liệu hoàn thiện bên trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thì phải có sự thỏa
thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua
bán/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
e) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp
phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc
diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận
(nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã
hội)
2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho
thuê mua:
a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua
các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết dự án, quy hoạch và thiết kế công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp đã được phê duyệt;
b) Xây dựng công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và các
công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được
phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thì Bên mua/bên thuê
mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến
trúc kỹ thuật và mỹ thuật công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng quy chuẩn, tiêu
chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp trong
thời gian chưa giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện
bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo quy định tại của hợp đồng này và theo
quy định của pháp luật;
đ) Bàn giao công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và các
giấy tờ pháp lý có liên quan đến công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua
theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê
mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông,
truyền hình cáp....;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản
phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này,
Bên bán/bên cho thuê mua có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc
nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua;
Trong thời hạn ..............ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua
không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên mua/bên thuê mua tự
nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự nguyện
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua có trách
nhiệm hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho
Bên mua/bên thuê mua;
i) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục
thế chấp công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên
mua;
k) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi
thường thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện
phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
l) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ...........................................
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của
Bên mua/bên thuê mua
1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp quy định tại Điều 1 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị,
vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm
theo hợp đồng này và hồ sơ công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng thỏa thuận trong
hợp đồng này;
b) Được sử dụng ............... chỗ
để xe ô tô/xe máy trong khu vực đỗ xe của dự án (các bên thỏa thuận cụ thể
nội dung này về vị trí, diện tích ....để xe);
c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường
hợp Bên mua/bên thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại
điểm h khoản 2 Điều 9 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và
thực hiện các giao dịch đối với công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua theo quy
định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp
dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên cho thuê mua sau khi nhận
bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng
của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh
toán đủ 100% tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và các loại thuế,
phí, lệ phí liên quan đến công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bán theo thỏa thuận trong
hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua
hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo
đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp nếu Bên bán/bên cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và
đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu, bình
thường của Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp
đồng này hoặc trong trường hợp diện tích công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thực tế nhỏ
hơn/lớn hơn ...% (.....phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này. Việc
từ chối nhận bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp trong trường hợp này không bị
coi là vi phạm các điều kiện bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp của Bên mua/bên
thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua;
h) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế
chấp công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua
có nhu cầu thế chấp công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục,
y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp tại tổ chức tín dụng;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận
(nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã
hội)
2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê
mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số
tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp
đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua/thuê
mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp của Bên bán/bên cho thuê mua;
b) Nhận bàn giao công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp, Bên mua/bên thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp đã mua/thuê mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính
pháp lý và việc bảo hành công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp của Bên bán/bên cho thuê mua)
và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối
với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và bảo hiểm
trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp thì công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy
quản lý sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các
quy định được nêu trong bản nội quy quản lý sử dụng công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và
lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận
tại hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch
vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...
và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê
mua theo quy định;
g) Sử dụng công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo
đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
h) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi
thường thiệt hại cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc
diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
k) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội)
...........................................................................................................
Điều 11. Trách nhiệm của hai bên
và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách
thức xử lý vi phạm khi Bên mua/Bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê
mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp:
(Các bên có thể thỏa thuận các
nội dung sau đây:
- Nếu quá ............... ngày,
kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không thực
hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm
thanh toán là: ...% (....phần trăm) theo lãi suất....... (các bên thỏa thuận cụ
thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn... tháng hoặc
không kỳ hạn) do Ngân hàng.............. công bố tại thời điểm thanh toán và
được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
- Trong quá trình thực hiện hợp
đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả
các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này vượt quá
........... ngày thì Bên bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng theo thỏa thuận tại Điều 14 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên bán/bên
cho thuê mua được quyền bán công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho khách hàng khác mà
không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn
bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê
mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán ..........(có
hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi
thường về việc Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là ..........%
(.....phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa
thuận % này).
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách
thức xử lý vi phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp cho Bên mua/bên thuê mua: .............
(Các bên có thể thỏa thuận các
nội dung sau đây:
- Nếu Bên mua/bên thuê mua đã
thanh toán tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo tiến độ thỏa thuận
trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ... ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê
mua phải bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp
đồng này mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên
mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ...........%
(.......phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng
tháng và lãi suất có kỳ hạn ........... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng
........... công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua/bên
thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải
bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận đến ngày Bên bán/bên cho thuê
mua bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thực tế cho Bên mua/bên thuê mua.
- Nếu Bên bán/bên cho thuê mua
chậm bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế,
thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp quá .... ngày, kể từ ngày phải bàn giao
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này thì Bên
mua/bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ
sung về thời điểm bàn giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mới hoặc đơn phương chấm
dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 14 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên
bán/bên cho thuê mua phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua
đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường
cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương
với....%(....... phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua và công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên
mua/bên thuê mua không nhận bàn giao thì: (các bên thỏa thuận cụ thể)
............................................................
4. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức
xã hội) ..................................
Điều 12. Cam kết của các bên
1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết:
a) Công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp nêu tại
Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán/đã cho thuê mua cho người khác,
không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê mua theo quy định của pháp luật;
b) Công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp nêu tại
Điều 1 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các
bản vẽ được phê duyệt đã cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng
và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không
trái đạo đức xã hội) ...............................
2. Bên mua/bên thuê mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin
về công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp mua/thuê mua;
b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua
cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp, Bên mua/bên thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của
hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu
mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính
xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua/thuê mua công trình xây
dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên
bán/bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp
khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua
theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua/thuê mua
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi
Bên bán/bên cho thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua;
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không
trái đạo đức xã hội) .............................
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các
bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều,
khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô
hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành
của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực
thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm
bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy
định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ...................................
Điều 13. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong
các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai
hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải
đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ...............
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính
đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường
hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi
trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp
cho bên còn lại biết trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày xảy ra trường
hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên
bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường
hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi
phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền
chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả
kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 của hợp đồng
này.
5. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) .........................................
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và
thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán
tiền mua/thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 11
của hợp đồng này;
c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn
giao công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động
bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ của mình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và
hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm
hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp
đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua/thuê mua công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ............ do hai bên
thỏa thuận cụ thể.
3. Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ....................................
Điều 15. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo
của bên kia (ghi rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên
thuê mua): ....................................................
2. Hình thức thông báo giữa các bên
(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): .......
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên
mua/bên thuê mua có nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người
đại diện để nhận thông báo) là: .............................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông
tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn
bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã
nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông
báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian
như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư
giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông
báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày .........., kể từ ngày đóng
dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các nội dung khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) .........................................
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản
cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận
thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận
thông báo do các bên thỏa thuận ........) mà bên có thay đổi không thông
báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc
bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 16. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các
điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội
dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng
như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái
với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định
của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ
thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi
có tranh chấp phát sinh và lựa chọn............ (cơ quan Tòa án) để giải quyết
theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 18. Thời điểm có hiệu lực
của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày .........................
2. Hợp đồng này có ... điều, với...
trang, được lập thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê
mua giữ ... bản, Bên bán/bên cho thuê mua giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục
nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật và thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua/bên thuê mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ
thiết kế mặt bằng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y
tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công
trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng
có công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao,
văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có
công năng phục vụ hỗn hợp, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà có công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp nêu tại Điều 1 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy
quản lý sử dụng tòa nhà, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp (nếu mua bán/thuê mua căn hộ du lịch/căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú
hình thành trong tương lai) và các giấy tờ khác như..........
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và
các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp
đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận
thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả
hai bên.
BÊN
MUA/BÊN THUÊ MUA
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng
dấu)
|
BÊN
BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
____________________
[1] Ghi các căn cứ liên
quan đến việc mua bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ
mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp. Trường hợp Nhà
nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp
đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
[2] Ghi tên doanh
nghiệp, cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở; nếu là cá nhân thì không cần có các
nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
[3] Nếu là tổ chức thì
ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân,
nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này
phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua nhà ở; không cần có các nội
dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
[4] Nếu là tổ chức thì
ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
PHỤ LỤC VI
HỢP
ĐỒNG MẪU ÁP DỤNG TRONG THUÊ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC, Y TẾ, THỂ
THAO, VĂN HÓA, VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP
(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Hợp đồng mẫu áp dụng trong thuê
công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,
ngày... tháng... năm ...
HỢP
ĐỒNG
THUÊ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số:
..../....
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ....../....../NĐ-CP
ngày ......... tháng ...... năm........ của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ khác[1]
..........................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự
án .............................
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN CHO THUÊ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC
VỤ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC, Y TẾ, THỂ THAO, VĂN HÓA, VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ,
CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP
(sau đây gọi tắt là Bên cho
thuê):
- Tên tổ chức, cá nhân[2]:
.......................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số: ..........
- Người đại diện theo pháp luật: .................
Chức vụ: ...............................
(Trường hợp là người đại diện
theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số
.................... (nếu có). CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp
luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: .................... cấp ngày: ..../.../........,
tại ...................)
- Địa chỉ:
...................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
........................................... Fax:
...........................................
- Số tài khoản: ...........................................
Tại Ngân hàng: ...........................................
- Mã số thuế:
......................................................................................
II. BÊN THUÊ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC
VỤ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC, Y TẾ, THỂ THAO, VĂN HÓA, VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ,
CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP
(sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Tên tổ chức, cá nhân[3]:
.........................................................................;
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định
của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu [4] số: ....... cấp ngày:..../..../.........,
tại ..................
- Nơi đăng ký cư trú:
.........................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................
- Điện thoại liên hệ:
............................................ Fax (nếu có):
...............................
- Số tài khoản (nếu có): ....................................
Tại Ngân hàng .................................
- Mã số thuế (nếu có):
.........................................................................
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp
đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Các thông tin về
công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
cho thuê
1. Vị trí công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
.................................................
2. Vị trí, địa điểm công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
.....................................
3. Hiện trạng về chất lượng công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
....................... ............................................
4. Diện tích của công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
- Tổng diện tích sàn xây dựng công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho thuê:
............................m2
- Tổng diện tích sử dụng đất:
.............................m2, trong đó:
Sử dụng riêng:
.............................m2
Sử dụng chung (nếu có):
.............................m2
Mục đích sử dụng đất:
..........................................................
5. Công năng sử dụng:
..........................................................
6. Trang thiết bị kèm theo:
..........................................................
Điều 2. Giá thuê công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
1. Giá thuê công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp là
...........................................
(Việt Nam đồng/tháng hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: .....................................).
Giá thuê này đã bao gồm: chi phí bảo
trì, quản lý vận hành công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước
theo quy định ............................... (do các bên thỏa thuận).
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện
thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước,
điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có)
......................................................
Điều 3. Phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán
bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng hoặc hình
thức khác theo quy định của pháp luật .................................
2. Thời hạn thực hiện thanh toán:
.......................................................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có):
.......................................................................
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời
điểm giao, nhận công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công
trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa,
văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp cho thuê và hồ sơ kèm theo
1. Thời hạn cho thuê công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
.............................
2. Thời điểm giao nhận công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng: Ngày ... tháng ...
năm ....
3. Hồ sơ kèm theo:
................................................................
Điều 5. Sử dụng công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp thuê
1. Mục đích sử dụng công trình xây dựng,
phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục
đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công
nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp của bên thuê:
.......................................................
2. Các hạn chế sử dụng công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:
.............................
3. Đóng phí dịch vụ, phí quản lý vận
hành: ...............................................
4. Ban hành và tuân thủ nội quy, quy
chế quản lý vận hành của khu nhà ở, dự án: ..........
5. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê
a) Yêu cầu bên thuê nhận công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thời
hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền
theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng
công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt
hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho thuê khi
được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản;
g) Yêu cầu bên thuê giao lại công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khi hết
thời hạn thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận
(nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã
hội)
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho bên thuê theo thỏa thuận
trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng công năng, thiết kế
tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định
công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo định kỳ
hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp mà gây thiệt
hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp
đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được
bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước theo quy định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ..........................................
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
bên thuê
1. Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho thuê giao công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo đúng
hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông
tin đầy đủ, trung thực về công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng
trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể
thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây
dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
c) Được đổi công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đang thuê với người thuê
khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn
bộ công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn
bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều
kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa công
trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công
năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại,
dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp trong
trường hợp công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt
hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận
(nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã
hội)
2. Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Bảo quản, sử dụng công trình xây
dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục
vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ,
công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đúng công năng,
thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê công trình
xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thời
hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp đúng mục đích và sửa chữa
hư hỏng của công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình
xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn
phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục
vụ hỗn hợp do lỗi của mình gây ra;
d) Trả công trình xây dựng, phần diện
tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo
dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và
công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp cho bên cho thuê theo đúng thỏa
thuận trong hợp đồng;
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá
dỡ công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp
nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo
đức xã hội) ..................................
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm
hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi
vi phạm hợp đồng ...............................
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm
hợp đồng ...............................
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên
thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc
không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc
không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có
sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật
và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: ....................................................................................
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt
hợp đồng và các biện pháp xử lý
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và
thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê
theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Bên cho thuê chậm bàn giao công
trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng
phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch
vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp theo thỏa
thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động
bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ của mình trong thời hạn.........ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả
kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi
là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp
đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi,
các khoản phạt và bồi thường ............ do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các
thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ
thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi
có tranh chấp phát sinh và lựa chọn.....................(cơ quan Tòa án) để giải
quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày .............................................................
2. Hợp đồng này có .... điều, với ......
trang, được lập thành ........... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua
giữ .... bản, Bên bán giữ ..... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ
về công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp ...............
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và
các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp
đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận
thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả
hai bên.
BÊN
THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)
|
BÊN
CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
____________________
[1] Ghi các căn cứ liên
quan đến việc cho thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp
luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên
văn bản mới đã thay đổi.
[2] Ghi tên doanh
nghiệp, cá nhân cho thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong
công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn
hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công
năng phục vụ hỗn hợp; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp.
[3] Nếu là tổ chức thì
ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân,
nếu có nhiều người thuê là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này
phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng thuê công trình xây dựng, phần
diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp
và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp; không cần có các nội dung
về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người
đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
[4] Nếu là tổ chức thì
ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
…………………
Nội dung văn bản bằng File
Word (đang tiếp tục cập nhật)