NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2023/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về công tác thi đua, khen thưởng
ngành Ngân hàng.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về
công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng gồm các nội dung sau: đối
tượng thi đua, khen thưởng; trách nhiệm tổ chức phong trào thi đua; tiêu chuẩn
danh hiệu Lao động tiên tiến, Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất
sắc, Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, hình thức khen thưởng Bằng khen của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, Giấy khen, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt
Nam”; thẩm quyền quyết định khen thưởng, thủ tục đề nghị khen thưởng; thời gian
nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng; Hội đồng Thi đua khen thưởng và Hội đồng sáng
kiến các cấp; quyền và nghĩa vụ của tập thể, cá nhân được khen thưởng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Tập thể, cá nhân thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); tập thể, cá nhân
thuộc các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam; cơ sở đào tạo; Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do
Ngân hàng Nhà nước quản lý; các tập thể, cá nhân ngoài ngành và hộ gia đình có
đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
Điều
3. Tập thể thuộc ngành Ngân hàng
1. Đối với Ngân hàng Nhà
nước
a) Tập thể lớn là: đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, cơ quan thường trực của các tổ chức đảng, đoàn thể tại
trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước;
b) Tập thể cơ sở là: Vụ,
Cục, Văn phòng thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Chi cục thuộc Cục;
c) Tập thể nhỏ là: phòng
(ban) và tương đương thuộc tập thể quy định tại điểm a và b khoản này.
2. Đối với các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
a) Tập thể lớn là: Ngân
hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, công
ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tài chính vi mô (trừ
công ty con của tổ chức tín dụng);
b) Tập thể cơ sở là:
phòng (ban), trung tâm tại trụ sở chính, chi nhánh, công ty con và đơn vị tương
đương thuộc các tập thể quy định tại điểm a khoản này (trừ Quỹ tín dụng nhân
dân và các tổ chức tài chính vi mô);
c) Tập thể nhỏ là: phòng
(ban), phòng giao dịch trực thuộc Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tài chính
vi mô; các phòng (ban), phòng giao dịch và đơn vị tương đương thuộc các tập thể
quy định tại điểm b khoản này.
3. Đối với các cơ sở đào
tạo
a) Tập thể lớn là: Học viện
Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Tập thể cơ sở là:
phòng, khoa, bộ môn, trung tâm và cơ sở đào tạo, đơn vị thuộc các tập thể quy định
tại điểm a khoản này;
c) Tập thể nhỏ là: phòng
(ban), khoa, bộ môn và đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại điểm b
khoản này.
4. Đối với các doanh nghiệp
do Ngân hàng Nhà nước quản lý
a) Tập thể lớn là: Nhà
máy in tiền Quốc gia, Công ty cổ phần Thanh toán quốc gia Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các doanh nghiệp khác do Ngân
hàng Nhà nước quản lý;
b) Tập thể cơ sở là:
phòng (ban), xưởng và đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại điểm a
khoản này;
c) Tập thể nhỏ là: tổ và
đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại điểm b khoản này.
5. Đối với Cơ quan thường
trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý
a) Tập thể lớn là: Cơ
quan thường trực của Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, Hiệp hội
cho thuê tài chính và các hiệp hội khác do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
b) Tập thể nhỏ là: phòng
(ban) và đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại điểm a khoản này.
Điều 4.
Sáng kiến trong ngành Ngân hàng
1. Sáng kiến trong ngành
Ngân hàng (sau đây gọi là sáng kiến) là các giải pháp có tính mới được tạo
ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó được áp dụng trong quá trình triển khai
thực hiện nhiệm vụ, mang lại lợi ích thiết thực (hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích
xã hội), nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác có khả năng nhân rộng
và được cấp có thẩm quyền công nhận bao gồm:
a) Giải pháp quản lý là
cách thức tổ chức, điều hành công việc của chủ thể quản lý lên đối tượng quản
lý nhằm đạt mục đích nhất định trong công việc;
b) Giải pháp kỹ thuật là
cách thức, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ xác định;
c) Giải pháp tác nghiệp
là việc tham mưu, đề xuất các phương pháp thực hiện nhiệm vụ giúp chủ thể quản
lý giải quyết công việc đạt hiệu quả;
d) Giải pháp ứng dụng tiến
bộ, khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới là phương pháp, cách thức, biện pháp áp dụng
giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn hoạt động ngân hàng.
2. Phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến
a) Sáng kiến đạt hiệu quả
và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc là các giải pháp có tính mới được tạo
ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng trong ngành Ngân hàng
mang lại lợi ích thiết thực có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc;
b) Sáng kiến đạt hiệu quả
và có khả năng nhân rộng trong ngành Ngân hàng là các giải pháp có tính mới được
tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng và mang lại lợi ích
thiết thực có phạm vi ảnh hưởng trong ngành Ngân hàng;
c) Sáng kiến đạt hiệu quả
và có khả năng nhân rộng ở cơ sở là các giải pháp có tính mới được tạo ra hoặc
cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng và mang lại lợi ích thiết thực có
phạm vi ảnh hưởng trong đơn vị.
Điều
5. Trách nhiệm tổ chức phong trào thi đua
1. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước phát động, tổ chức, chỉ đạo phong trào thi đua trong ngành Ngân hàng.
Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
trong phát động, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các phong trào thi
đua do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phát động.
2. Thủ trưởng các đơn vị
(Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Người đứng đầu của tổ chức tín
dụng, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; Tổng
giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Tổng thư ký các Hiệp
hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý) có trách nhiệm phát động thi đua, tổ
chức thực hiện các phong trào thi đua và sơ kết, tổng kết phong trào thi đua
thuộc đơn vị.
3. Trưởng Khối, Cụm thi
đua có trách nhiệm tổ chức phát động thi đua, ký giao ước thi đua giữa các đơn
vị thuộc Khối, Cụm thi đua và gửi bản ký giao ước thi đua về Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất ngày 31 tháng 03; Giám sát việc triển khai thực
hiện phong trào thi đua giữa các đơn vị thuộc Khối, Cụm thi đua và tổ chức sơ kết,
tổng kết phong trào thi đua. Các chỉ tiêu, nội dung và biện pháp tổ chức thi
đua phải thông qua Khối, Cụm thi đua để thống nhất thực hiện.
4. Cấp ủy đảng và đoàn thể
các cấp trong ngành Ngân hàng phối hợp chặt chẽ với Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo tổ
chức, triển khai các phong trào thi đua.
5. Các cơ quan truyền
thông, báo chí trong ngành Ngân hàng tuyên truyền về công tác thi đua, khen thưởng;
phản ánh đúng kết quả của phong trào thi đua và công tác khen thưởng; phát hiện
cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua để nêu gương
hoặc giới thiệu với Hội đồng thi đua, khen thưởng các cấp xem xét khen thưởng;
phổ biến nêu gương điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt; đấu tranh phê phán
các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng.
Chương
II
DANH HIỆU
THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG NGÀNH NGÂN HÀNG
Điều
6. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
1. Danh hiệu “Lao
động tiên tiến” được xét tặng hằng năm cho các cá nhân trong ngành Ngân hàng chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy
chế của ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị và đạt các tiêu chuẩn theo quy
định tại khoản 1 Điều 24 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Cá nhân
có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, dẫn đến bị thương tích cần điều
trị, điều dưỡng thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để xét tặng danh
hiệu “Lao động tiên tiến”.
3. Đối với cá nhân chuyển công tác, đơn vị mới có
trách nhiệm bình xét, tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp có thời
gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của đơn vị
cũ. Trường hợp cá nhân được điều động, biệt phái đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác trong một thời gian nhất định thì việc bình xét, tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến” do cơ quan, tổ chức, đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định
và được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái
xác nhận.
4. Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn
hạn trong nước hoặc nước ngoài dưới 01 năm, chấp hành tốt các quy định của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại
đơn vị để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá
nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng trong nước hoặc nước ngoài từ 01 năm
trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập
từ loại khá trở lên thì được tính vào thời gian để bình xét danh hiệu “Lao động
tiên tiến”.
5. Không xét tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến” đối với cá nhân thuộc một trong các trường hợp: mới tuyển dụng dưới 10 tháng, bị kỷ luật từ hình thức khiển trách
trở lên.
Điều 7. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
Danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến” được xét tặng hằng năm cho các tập thể trong ngành Ngân hàng đạt các
tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Thi đua, khen
thưởng.
Điều
8. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1. Danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc” được xét tặng hằng năm cho các tập thể trong ngành Ngân hàng, được
lựa chọn trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” và đạt
các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Thi đua,
khen thưởng.
2. Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xác định như sau:
a) Tập thể thuộc
Ngân hàng Nhà nước: hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác trong năm và nhiệm vụ
khác được cấp trên giao; có nhiều đề xuất góp ý vào việc xây dựng quy chế,
chính sách của Ngân hàng Nhà nước; chấp hành tốt chế độ báo cáo, thống kê; giải
quyết kịp thời, dứt điểm các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền xử lý;
b) Tập thể thuộc
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam: hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu, kế hoạch hoạt động của năm; thực hiện tốt
công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; chấp hành tốt quy chế, quy định của Ngân
hàng Nhà nước; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư, khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền;
c) Tập thể thuộc
cơ sở đào tạo: hoàn thành xuất sắc toàn diện chỉ tiêu, kế hoạch được giao; đảm
bảo chất lượng giảng, dạy; tổ chức thực hiện tốt và duy trì có nề nếp công tác
nghiên cứu khoa học; chấp hành tốt các quy định về chế độ thông tin, báo cáo; tổ
chức quản lý tốt sinh viên; có biện pháp ngăn chặn kịp thời các tệ nạn xã hội
xâm nhập vào trường học, giữ gìn môi trường sư phạm trong nhà trường; xử lý, giải
quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền;
d) Tập thể thuộc
các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý: hoàn thành xuất sắc toàn diện
chỉ tiêu, kế hoạch được giao; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo
theo quy định; thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; xử lý, giải
quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền;
đ) Cơ quan thường
trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý: tuyên truyền có hiệu quả chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước; có nhiều đề xuất
xây dựng quy chế, chính sách trong hoạt động ngân hàng; xử lý, giải quyết kịp
thời các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền.
Điều
9. Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua
của Ngân hàng Nhà nước” được xét tặng hằng năm cho tập thể chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Ngân hàng Nhà
nước, của đơn vị và địa phương, dẫn đầu phong trào thi đua của Khối, Cụm thi
đua và đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật
Thi đua, khen thưởng.
2. Danh hiệu “Cờ thi đua
của Ngân hàng Nhà nước” được tặng cho các tập thể dẫn đầu phong trào thi đua
theo chuyên đề do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phát động có thời gian thực hiện
từ 3 năm trở lên khi tổng kết phong trào thi đua.
Điều
10. “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước”
1. “Bằng khen của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của
ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định
tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. “Bằng khen của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho cá nhân có thời gian công tác trong ngành Ngân
hàng từ 25 năm trở lên đối với nam và 20 năm trở lên đối với nữ, 05 năm liên tục
liền kề trước thời điểm nghỉ hưu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, trong quá
trình công tác không bị kỷ luật và chưa được khen thưởng Bằng khen của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước.
3. “Bằng khen của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước” để truy tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu
tài sản bị hy sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến
hoạt động ngân hàng.
4. “Bằng khen của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành Ngân hàng, quy định, quy chế
của ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị, nội bộ đoàn kết và đạt một trong
các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen
thưởng.
5. “Bằng khen của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
có nhiều thành tích đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân
hàng.
6. “Bằng khen của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có nhiều đóng góp về công sức,
vật chất, đất đai và tài sản cho ngành Ngân hàng.
Điều 11. Giấy khen
1. Giấy khen được tặng
cho cá nhân trong ngành Ngân hàng có
phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao trở lên, có thành tích trong phong trào thi đua do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hoặc Thủ trưởng đơn vị phát động;
b) Lập được nhiều
thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
2. Giấy khen được tặng cho tập thể trong ngành Ngân hàng gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của cơ
quan, đơn vị, nội bộ đoàn kết, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập
thể, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đơn vị hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên, có thành tích trong phong trào thi đua do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Thủ trưởng đơn vị phát động;
b) Lập được nhiều
thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Giấy khen được tặng cho tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng có đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của đơn vị.
Chương
III
KỶ NIỆM
CHƯƠNG
Điều
12. Kỷ niệm chương
1. Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Ngân hàng Việt Nam” (sau đây gọi là Kỷ niệm chương) là hình thức khen
thưởng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để ghi nhận sự cống hiến của cá nhân
trong và ngoài ngành Ngân hàng có nhiều đóng góp vào quá trình phát triển của
ngành Ngân hàng Việt Nam.
2. Kỷ niệm chương chỉ xét
tặng một lần cho cá nhân.
Điều
13. Tiêu chuẩn tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cá nhân đã và
đang công tác trong ngành Ngân hàng
a) Kỷ niệm chương để tặng
cho cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên (tính cho tổng thời gian
dùng để xét tặng Kỷ niệm chương), có thời gian tham gia công tác trong ngành
Ngân hàng đủ 20 năm đối với nam và đủ 15 năm đối với nữ;
b) Cá nhân đương nhiên được
tặng Kỷ niệm chương gồm: cán bộ Ngân hàng được công nhận là liệt sỹ; cán
bộ tham gia Ban trù bị thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam; cán bộ ngân hàng
tham gia chiến trường B từ năm 1968 về trước; cán bộ ngân hàng được Nhà nước tặng
thưởng các danh hiệu: “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, Huân
chương Độc lập các hạng, “Anh hùng Lao động” và các đồng chí là Lãnh đạo Ngân
hàng Nhà nước;
c) Cá nhân ưu tiên xét tặng
Kỷ niệm chương gồm: cán bộ công tác trong ngành Ngân hàng từ ngày 06/5/1951 đến
ngày 07/5/1954 và có thời gian công tác liên tục đủ 10 năm; cán bộ ngân hàng tham
gia chiến trường B, C, K thời kỳ kháng chiến chống Mỹ trước 30/4/1975 thì thời
gian công tác được nhân hệ số 2 (một năm bằng 2 năm) khi xét tặng; cán bộ trước
đây công tác trong ngành Ngân hàng được cử đi bộ đội, thanh niên xung phong, đi
học hoặc điều động sang ngành khác sau đó tiếp tục về lại ngành Ngân hàng công
tác thì thời gian đó vẫn được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành
Ngân hàng khi xét tặng.
2. Cá nhân ngoài ngành
Ngân hàng (trừ cá nhân quy định tại khoản 3 Điều này) được xem xét tặng Kỷ niệm
chương khi đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có công lao trong việc
lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Ngân hàng
Việt Nam;
b) Có sáng kiến hoặc công
trình nghiên cứu khoa học có giá trị thiết thực cho hoạt động ngành Ngân hàng
Việt Nam;
c) Có những đóng góp trực
tiếp, thiết thực về vật chất cho sự phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam.
3. Cá nhân là người nước
ngoài được xem xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt được một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Có thời gian công tác
trong ngành Ngân hàng Việt Nam từ 10 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao;
b) Người nước ngoài làm
việc trong các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam có nhiều
công lao đóng góp cho ngành Ngân hàng bao gồm: mở rộng quan hệ hợp tác tài
chính với các nước và các tổ chức tài chính quốc tế; vận động các tổ chức quốc
tế, các nhà tài chính đóng góp, giúp đỡ tinh thần, vật chất; đóng góp về tư vấn,
đào tạo, trợ giúp kỹ thuật và đóng góp khác cho ngành Ngân hàng Việt Nam trong
quá trình hội nhập và hợp tác tài chính quốc tế;
c) Trường hợp đặc biệt
mang tính ngoại giao do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
4. Cá nhân bị xử lý kỷ luật,
thời gian thi hành kỷ luật không được tính vào thời gian để xét tặng Kỷ niệm
chương. Sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật thì sau 01 năm mới xem xét tặng Kỷ
niệm chương.
5. Không xét tặng Kỷ niệm
chương đối với các trường hợp sau:
a) Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc;
b) Cá nhân đang bị cơ
quan pháp luật truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án
hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan pháp luật có thẩm quyền; đang trong thời
gian xem xét kỷ luật và thi hành kỷ luật;
c) Cá nhân đã và đang chấp
hành hình phạt tù (được hưởng án treo hoặc không được hưởng án treo), cải tạo
không giam giữ.
Chương
IV
THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH VÀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Mục
1. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
Điều
14. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Lao động
tiên tiến” và “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho các cá nhân thuộc Ban Lãnh đạo Ngân
hàng Nhà nước;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua ngành Ngân hàng”;
c) Danh hiệu “Cờ thi đua
của Ngân hàng Nhà nước”;
d) Danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc” cho các tập thể quy định tại điểm a, khoản 1, 3,
4, 5 Điều 3 Thông tư này, tập thể Vụ, Cục, Văn phòng thuộc Cơ quan Thanh
tra, giám sát Ngân hàng và tập thể phòng thuộc Vụ, Cục, đơn vị tương đương, đơn
vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước;
đ) Bằng khen cho tập thể,
cá nhân, hộ gia đình;
e) Kỷ niệm chương cho cá
nhân.
2. Thủ trưởng các Vụ, Cục,
đơn vị, cơ quan thường trực của các tổ chức Đảng, đoàn thể tại trụ sở chính
Ngân hàng Nhà nước quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập
thể; danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc
đơn vị quản lý.
3. Thủ trưởng các đơn vị
sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến” cho tập thể; danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và Giấy khen.
4. Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc” cho tập thể nhỏ thuộc đơn vị quản lý;
b) Danh hiệu “Tập thể lao
động tiên tiến” cho tập thể, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua
cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và Giấy khen.
5. Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; danh hiệu “Lao động
tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
b) Danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc” cho Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô trên
địa bàn quản lý;
c) Giấy khen cho tập thể,
cá nhân thuộc đơn vị quản lý; tập thể, cá nhân thuộc tổ chức tín dụng trên địa
bàn; tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng.
6. Thủ trưởng các đơn vị
thuộc điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này (trừ Quỹ tín dụng
nhân dân và tổ chức tài chính vi mô) quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến” cho đơn vị.
7. Thủ trưởng các đơn vị
quy định tại điểm a các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này
(trừ Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô) quyết định tặng danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến”; danh hiệu
“Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị
quản lý và Giấy khen.
8. Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tài chính vi mô quyết định tặng danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến” cho đơn vị; danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập
thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho tập
thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý và Giấy khen.
9. Cục trưởng Cục Quản trị,
Cục Phát hành và kho quỹ, Cục công nghệ thông tin quyết định tặng danh hiệu “Tập
thể lao động xuất sắc” cho các tập thể nhỏ thuộc Chi cục.
Điều
15. Thẩm quyền công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến
1. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến trong ngành Ngân hàng và toàn quốc.
2. Thủ trưởng đơn vị công
nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến ở cơ
sở.
Mục
2. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều
16. Quy trình và tuyến trình khen thưởng
1. Thủ trưởng các đơn vị
trong ngành Ngân hàng có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng
đối với tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình. Cấp nào chủ trì phát động
thi đua thì cấp đó xem xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho tập
thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.
2. Các đơn vị trong ngành
Ngân hàng gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Ngân
hàng Nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính và tiến hành kê khai hồ sơ trực tuyến về
Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
3. Đối với danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua ngành Ngân hàng”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và “Anh hùng Lao động”:
sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của
hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng
và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng. Căn cứ kết quả xét duyệt của
các Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng ngành Ngân hàng có ý kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định. Riêng đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Anh
hùng Lao động”, căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ
trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trước khi trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng.
4. Đối với danh hiệu “Cờ
thi đua của Ngân hàng Nhà nước” và “Cờ thi đua của Chính phủ”: sau khi nhận được
hồ sơ của đơn vị hoặc Cụm, Khối thi đua, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp
lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng ngành Ngân hàng. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ
trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng có ý
kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khen thưởng hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng.
5. Đối với Huân chương
các loại và các hạng, Huy chương Hữu nghị: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị,
Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp,
trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
ngành Ngân hàng họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Tổ chức
cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trước khi trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng.
6. Đối với “Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp trình Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Tổ
chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đề nghị cấp có thẩm quyền xem
xét khen thưởng. Đối với cá nhân thuộc diện Ban Cán sự Đảng quản lý, Vụ Tổ chức
cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trước khi trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng.
7. Đối với danh hiệu “Tập
thể lao động xuất sắc” và “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước”: sau khi
nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ,
thẩm định thành tích, tổng hợp trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng ngành Ngân hàng có ý kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định khen thưởng. Riêng đối với xét khen thưởng danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc” cho các tập thể lớn quy định tại điểm a khoản
1 Điều 3 Thông tư này, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng
Nhà nước có ý kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khen
thưởng.
8. Đối với việc khen thưởng
cho cá nhân, tập thể ngoài ngành Ngân hàng: Thủ trưởng đơn vị có quan hệ công
việc trực tiếp, lập tờ trình kèm báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề
nghị khen thưởng gửi Vụ Tổ chức cán bộ. Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ
Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp
trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng có ý
kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
9. Đối với danh hiệu “Nhà
giáo Nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước”: thực hiện theo quy định của Luật Thi
đua, khen thưởng và các quy định khác của Nhà nước. Riêng đối với danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, căn cứ
xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng
Nhà nước có ý kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét khen thưởng.
10. Đối với các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều
này, trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước
khi tổng hợp trình khen thưởng. Riêng đối với các danh hiệu “Anh hùng Lao động”,
“Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và các hình thức khen thưởng quy định tại khoản 5,
9 Điều này, Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Vụ Truyền thông đăng tải danh sách tập thể,
cá nhân được đề nghị khen thưởng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà
nước trước khi trình khen thưởng.
11. Hằng năm, Vụ Tổ chức
cán bộ phối hợp với Văn phòng Ngân hàng Nhà nước lập hồ sơ và đề xuất các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các đồng chí Lãnh đạo Ngân hàng Nhà
nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng và Hội đồng sáng kiến, Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng xét khen thưởng.
12. Đối với khen thưởng
quá trình cống hiến
a) Trường hợp cán bộ đã
nghỉ hưu hoặc đã mất:
(i) Đối với cán bộ là
Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước đã nghỉ hưu hoặc đã mất, Vụ Tổ chức cán bộ có trách
nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng;
(ii) Đối với các trường hợp
khác, Thủ trưởng đơn vị nơi quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc đã mất có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng. Trường hợp đơn vị công tác cuối cùng
của cán bộ thuộc diện được khen thưởng đã giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất
thì Thủ trưởng đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của đơn vị đó có trách nhiệm lập hồ sơ
đề nghị khen thưởng;
(iii) Vụ Tổ chức cán bộ
có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành
Ngân hàng; căn cứ kết quả xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân
hàng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng có ý kiến trước khi trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định.
b) Đối với cán bộ chuẩn bị
nghỉ hưu:
(i) Trường hợp cán bộ là
Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chuẩn bị nghỉ hưu, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định;
(ii) Đối với các trường hợp
khác, Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ đề nghị khen thưởng cho các cán bộ đủ tiêu
chuẩn thuộc đơn vị. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng ngành Ngân hàng, sau đó trình Ban Cán sự Đảng có ý kiến trước khi trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định;
c) Vụ Tổ chức cán bộ có
trách nhiệm: xác nhận bằng văn bản về thời gian công tác, thời gian giữ chức vụ
và các hình thức kỷ luật, lý do, thời gian bị kỷ luật (nếu có) và chức vụ tương
đương của người được đề nghị khen thưởng; phối hợp với các đơn vị có liên quan
giải quyết khiếu nại (nếu có) về khen thưởng cán bộ có quá trình cống hiến
trong ngành Ngân hàng.
13. Đối với Kỷ niệm
chương
a) Đối với cá nhân đã và
đang làm việc trong ngành Ngân hàng: Thủ trưởng các đơn vị nơi quản lý cá nhân
(kể cả cá nhân đã nghỉ hưu hoặc chuyển công tác) lập hồ sơ các trường hợp đủ
tiêu chuẩn, đúng đối tượng theo quy định gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Đối với cá nhân ngoài
ngành Ngân hàng: các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ do
Văn phòng Ngân hàng Nhà nước đề nghị. Cá nhân thuộc các Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương; người nước ngoài đã, đang công tác tại Việt Nam, người Việt Nam
công tác ở nước ngoài do Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
có quan hệ công tác trực tiếp đề nghị. Các đồng chí lãnh đạo tỉnh ủy, thành ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
cá nhân khác công tác tại địa phương có nhiều cống hiến cho ngành Ngân hàng do
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đề nghị. Trường hợp đặc
biệt Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
khen thưởng;
c) Các đối tượng tại điểm
a, b khoản này, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Phó Chủ
tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng cho ý kiến trước
khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
14. Đối với tập thể, cá
nhân thuộc Quỹ tín dụng nhân dân: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trên địa bàn khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
15. Đối với tập thể, cá
nhân thuộc các tổ chức tài chính vi mô: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính xét khen thưởng hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
16. Đối với hộ gia đình:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi hộ gia đình có đóng góp về công sức, vật chất, đất đai và tài sản cho ngành
Ngân hàng đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng.
Điều
17: Hồ sơ đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và các quy định sau:
a) Tờ trình đề nghị khen
thưởng (mẫu số 01 kèm theo Thông tư này) lập riêng
theo từng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
b) Số lượng báo cáo thành
tích đề nghị khen thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: Anh hùng Lao
động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen Thủ tướng
Chính phủ, Huân chương các loại, các hạng, Huy chương Hữu nghị gồm 02 bản (bản
chính);
c) Đối với danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng: Tập thể lao động xuất sắc (tập thể do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định công nhận), Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước,
Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng, Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(trừ khen thưởng chuyên đề, đột xuất), đơn vị nộp tóm tắt báo cáo thành tích của
tập thể, cá nhân (báo cáo thành tích lưu tại đơn vị);
d) Biên bản họp xét khen
thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các hạng, các loại, Huy
chương Hữu nghị phải có tỷ lệ phiếu đồng ý của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng từ
80% trở lên tính trên tổng số thành viên của Hội đồng (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản và được thể hiện trong biên bản họp);
đ) Đối với cá
nhân đã nghỉ hưu khi trình khen thưởng gửi kèm Quyết định nghỉ hưu, cá nhân chuẩn
bị nghỉ hưu gửi kèm Thông báo nghỉ hưu.
2. Kỷ niệm
chương, hồ sơ gồm:
a) Đối với cá nhân trong
ngành Ngân hàng
(i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
(ii) Bảng kê khai quá
trình công tác của cá nhân. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không gửi
về Ngân hàng Nhà nước bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân, đơn vị trình
có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ theo quy định (mẫu số
03 kèm theo Thông tư này);
(iii) Bảng kê khai của
đơn vị (mẫu số 04 kèm theo Thông tư này).
b) Đối với cá nhân ngoài
ngành Ngân hàng
(i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 kèm theo Thông tư này);
(ii) Tóm tắt thành tích
công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển ngân hàng Việt Nam của cá nhân
có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 05
kèm theo Thông tư này).
Điều
18. Thời gian nhận hồ sơ
1. Khen thưởng hằng năm
a) Đối với các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
nhận hồ sơ trước ngày 31 tháng 03 hằng năm. Cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày
15 tháng 8 hằng năm;
b) Đối với các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước nhận hồ sơ trước ngày 30 tháng 04 hằng
năm. Riêng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc nhận hồ sơ trước ngày 15 tháng
8 hằng năm. Cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15 tháng 8 hằng năm;
c) Đối với các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị: giao Thủ
trưởng đơn vị quy định.
2. Khen thưởng đột xuất:
nhận hồ sơ ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất.
3. Khen thưởng chuyên đề:
nhận hồ sơ ngay sau khi kết thúc phong trào thi đua theo chuyên đề.
4. Khen thưởng quá trình
cống hiến: nhận hồ sơ trước 06 tháng đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu. Đối với
cán bộ đã nghỉ hưu nộp hồ sơ trước ngày 30 tháng 4 hằng năm.
5. Khen thưởng theo tiêu
chuẩn tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này: nhận hồ sơ tối đa 6
tháng trước thời điểm nghỉ hưu. Đối với cán bộ đã nghỉ hưu nộp hồ sơ trước ngày
31 tháng 3 hằng năm.
Chương
V
HỘI ĐỒNG THI
ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
Điều
19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp trong ngành Ngân
hàng
1. Ngân hàng Nhà nước
thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng và Hội đồng sáng kiến
ngành Ngân hàng.
2. Các đơn vị thành lập Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến của đơn vị.
Điều
20. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng
1. Chủ tịch: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
2. Phó Chủ tịch thứ nhất:
Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phụ trách công tác thi đua, khen thưởng ngành
Ngân hàng.
3. Phó Chủ tịch Thường trực:
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
4. Các Ủy viên: Phó Bí
thư Thường trực Đảng ủy cơ quan Ngân hàng Trung ương, Phó Chủ tịch Thường trực
Công đoàn Ngân hàng Việt Nam, Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách
tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Thư ký: Trưởng phòng,
Phòng Thi đua - Khen thưởng, Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều
21. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước
1. Chủ tịch: Thủ trưởng
đơn vị.
2. Phó chủ tịch: Phó Thủ
trưởng đơn vị.
3. Các Ủy viên: Đại diện
đảng ủy (chi ủy), Chủ tịch Công đoàn và các Ủy viên khác là cán bộ chủ chốt của
đơn vị do Thủ trưởng đơn vị quyết định trên nguyên tắc tổng số thành viên Hội đồng
(Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên) không vượt quá 09 người. Đối với Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, tổng số thành viên Hội đồng không quá 13
người và Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng quyết định thành lập Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc.
4. Thư ký: Cán bộ làm
công tác thi đua, khen thưởng.
Điều
22. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và doanh nghiệp do Ngân hàng
Nhà nước quản lý
1. Chủ tịch: Thủ trưởng
đơn vị. Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Chủ tịch Hội đồng là Tổng
Giám đốc, đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Tổng Giám đốc (Giám
đốc).
2. Chủ tịch Hội đồng quyết
định cơ cấu, thành phần các thành viên. Tổng số thành viên Hội đồng không quá
13 người.
3. Thư ký: Trưởng phòng
(ban) Thi đua - Khen thưởng hoặc cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng.
Điều
23. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Cơ quan thường trực các Hiệp hội
do Ngân hàng Nhà nước quản lý
1. Chủ tịch: Tổng Thư ký.
2. Chủ tịch Hội đồng quyết
định cơ cấu, thành phần các thành viên. Tổng số thành viên Hội đồng không quá
09 người.
3. Thư ký: Cán bộ làm
công tác thi đua, khen thưởng.
Điều
24. Thành phần Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng
1. Chủ tịch: Phó Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước phụ trách công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
2. Phó Chủ tịch Thường trực:
Vụ trưởng Tổ chức cán bộ.
3. Các Ủy viên và Thư ký
do Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Điều
25. Thành phần Hội đồng sáng kiến của đơn vị
1. Chủ tịch: Thủ trưởng
đơn vị.
2. Chủ tịch Hội đồng quyết
định cơ cấu, thành phần các thành viên.
Điều
26. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng,
Hội đồng sáng kiến
1. Nguyên tắc làm việc,
nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng
kiến ngành Ngân hàng thực hiện theo Quy chế làm việc do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ban hành.
2. Nguyên tắc làm việc,
nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng
kiến của đơn vị thực hiện theo quy chế làm việc do đơn vị quy định.
Chương
VI
TRÁCH NHIỆM
CHI THƯỞNG, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Điều
27. Trách nhiệm chi thưởng
1. Tập thể, cá nhân được
Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng:
a) Đối với tập thể, cá
nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) do Ngân hàng Nhà nước
chi tiền thưởng;
b) Đối với tập thể, cá
nhân thuộc các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp
do Ngân hàng Nhà nước quản lý thì đơn vị có tập thể, cá nhân được khen thưởng
có trách nhiệm chi tiền thưởng;
2. Tập thể, cá nhân được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng:
a) Đối với tập thể, cá
nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) và tập thể, cá nhân
ngoài ngành Ngân hàng do Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đề nghị khen
thưởng, tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của Ngân hàng Nhà nước;
b) Đối với tập thể, cá
nhân thuộc các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội, doanh nghiệp
do Ngân hàng Nhà nước quản lý và tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng do các
đơn vị đề nghị khen thưởng, tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của đơn vị.
3. Tập thể, cá nhân được
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố khen thưởng:
a) Đối với tập thể, cá
nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và tập thể, cá nhân
ngoài ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đề nghị
khen thưởng, tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố;
b) Đối với tập thể, cá
nhân thuộc các tổ chức tín dụng và tập thể, cá nhân ngoài Ngành do tổ chức tín
dụng đề nghị khen thưởng, tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của đơn vị.
Điều
28. Quyền lợi và nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong thi đua, khen thưởng
1. Quyền lợi của tập thể,
cá nhân trong thi đua, khen thưởng
a) Được tham gia các
phong trào thi đua do Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị
phát động;
b) Được đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo đúng quy định của pháp luật;
c) Được quyền góp ý hoặc
đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho
tập thể, cá nhân có đủ thành tích và tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và
ngược lại;
d) Hằng năm, cá nhân được
khen thưởng sẽ được xem xét cử đi học tập, nghiên cứu, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ.
2. Nghĩa vụ của tập thể,
cá nhân trong thi đua, khen thưởng
a) Nghiêm chỉnh chấp hành
các quy định của pháp luật, Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn
vị trong công tác thi đua, khen thưởng;
b) Tập thể, cá nhân được
khen thưởng có nghĩa vụ bảo quản, lưu giữ các hiện vật khen thưởng, không được
cho người khác mượn để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
c) Từ chối nhận danh hiệu
hoặc hình thức khen thưởng không xứng đáng với thành tích và không đúng tiêu
chuẩn, thủ tục do pháp luật quy định;
d) Có trách nhiệm phát hiện
cá nhân có thành tích đột xuất, gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến
để đề xuất khen thưởng kịp thời hoặc tố giác, tố cáo những tập thể, cá nhân có
hành vi gian dối, vi phạm các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
29. Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng
1. Kết thúc năm công tác,
các đơn vị tổng kết, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và gửi báo cáo bằng
văn bản về Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 15 tháng 02
năm sau. Đối với Học viện Ngân hàng và Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh, gửi báo cáo tổng kết trước 15 tháng 8 hằng năm. Đề cương báo cáo tổng
kết công tác thi đua, khen thưởng theo mẫu số 19
Thông tư này.
2. Khi phát động thi đua
đơn vị có trách nhiệm gửi phát động thi đua và sau mỗi phong trào thi đua, các
đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo tổng kết về Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) để theo dõi và làm căn cứ xét khen thưởng.
3. Quỹ tín dụng
nhân dân, tổ chức tài chính vi mô gửi phát động thi đua và báo cáo tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trên địa bàn để theo dõi và tổng hợp báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Tổ chức
cán bộ).
Điều
30. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Vụ Tổ chức cán bộ có
trách nhiệm đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định:
a) Tỷ lệ nợ xấu tối đa để
xem xét khen thưởng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và cá nhân là Người quản lý, Người điều hành tổ chức tín
dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tỷ lệ khen thưởng danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các đơn vị.
2. Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ công tác xét khen
thưởng theo mẫu số 06 kèm theo Thông tư này đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và cá nhân là Người quản lý, Người điều hành tổ chức tín dụng, Tổng Giám
đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và khen thưởng cấp Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ công
tác xét khen thưởng theo mẫu số 06 kèm theo Thông
tư này đối với tập thể chi nhánh tổ chức tín dụng và cá nhân là Giám đốc, Phó
Giám đốc chi nhánh tổ chức tín dụng đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước và khen thưởng cấp Nhà nước.
4. Các Vụ, Cục,
đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin
phục vụ công tác xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà
nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, cơ sở đào tạo, cơ quan thường trực các Hiệp hội
và các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
5. Vụ Truyền
thông có trách nhiệm đăng tải thông tin công khai trên cổng thông tin điện tử
Ngân hàng Nhà nước đối với các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng Huân
chương các loại, các hạng, danh hiệu vinh dự Nhà nước, danh hiệu Chiến sĩ thi
đua toàn quốc.
6. Vụ Tài chính - Kế toán
có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc hướng dẫn sử dụng Quỹ
Thi đua, khen thưởng, chi tiền thưởng của Ngân hàng Nhà nước theo quy định và tổng
hợp số liệu thu, chi gửi Vụ Tổ chức cán bộ định kỳ 1 năm (sau 45 ngày kể từ
ngày kết thúc năm).
7. Thủ trưởng các
đơn vị tại điểm a các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này
có trách nhiệm hướng dẫn các quy định về công tác thi đua, khen thưởng phù hợp
với quy mô, tính chất hoạt động của đơn vị.
8. Thủ trưởng các đơn vị
chịu trách nhiệm đánh giá thành tích, xác nhận thành tích, thủ tục và hồ sơ
trình khen thưởng, các nội dung liên quan đến thực hiện chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của ngành Ngân hàng và chịu
trách nhiệm về quyết định khen thưởng, việc trình cấp trên khen thưởng.
Điều
31. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2024 và thay thế Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Điều
32. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý,
Tổng thư ký các hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 32;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu VP, PC, TCCB4 (06 bản).NTLPhương.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH MẪU BIỂU ÁP DỤNG
TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
Mẫu
số 01
|
Tờ trình đề nghị khen
thưởng
|
Mẫu
số 02
|
Tờ trình đề nghị tặng Kỷ
niệm chương
|
Mẫu
số 03
|
Bảng kê khai quá trình
công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
|
Mẫu
số 04
|
Bảng kê khai đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương của đơn vị
|
Mẫu
số 05
|
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương cho cá nhân ngoài Ngành
|
Mẫu
số 06
|
Công văn cung cấp thông
tin xét khen thưởng
|
Mẫu
số 07
|
Hướng dẫn chung về
phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo cáo tóm tắt thành tích
|
Mẫu
số 08
|
Tóm tắt báo cáo thành
tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng)
|
Mẫu
số 09
|
Tóm tắt báo cáo thành
tích áp dụng đối với trường hợp đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước tại khoản 2 Điều 10 Thông tư
|
Mẫu
số 10
|
Tóm tắt báo cáo thành
tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng)
|
Mẫu
số 11
|
Đề nghị công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
|
Mẫu
số 12
|
Tóm tắt sáng kiến
|
Mẫu
số 13
|
Đề nghị công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến (áp dụng
cho cá nhân đề nghị)
|
Mẫu
số 14
|
Quyết định công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
|
Mẫu
số 15
|
Quyết định tặng Giấy
khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
|
Mẫu
số 16
|
Quyết định công nhận
danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến” thuộc thẩm
quyền của Thủ trưởng các đơn vị
|
Mẫu
số 17
|
Quyết định công nhận
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của
Thủ trưởng các đơn vị
|
Mẫu
số 18
|
Quyết định công nhận
danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi
đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Trụ sở
chính NHNN được Thống đốc ủy quyền
|
Mẫu số 19
|
Báo cáo tổng kết công
tác thi đua, khen thưởng
|
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….tháng….năm….
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen
thưởng
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi
đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
(của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)… trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng1) cho … tập thể, … cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình
khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng2) cho …tập thể,… cá nhân
Các trường hợp đề nghị
khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn
(danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng
(hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …, (tên người soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tờ trình dùng
chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng,
các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng
danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN.
Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương
ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
1 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc
thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
2 Các
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ,
Chủ tịch nước
Mẫu số 02: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….tháng….năm….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng
Việt Nam”
Kính trình: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua,
khen thưởng ngành Ngân hàng,… (tên đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” cho.......cán bộ (hồ
sơ đề nghị đính kèm), cụ thể:
1. Cán bộ đang làm việc.........người.
2. Cán bộ đã nghỉ hưu, nghỉ
chế độ……người (nếu có).
3. Cán bộ đã chuyển công
tác sang ngành khác.......người (nếu có).
Các trường hợp trên đơn vị
đã kiểm tra đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Kính trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng./.
Nơi nhận:
-Như trên;
-Lưu …, (tên người soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Danh sách đề nghị tặng
Kỷ niệm chương đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của
NHNN.
- Đối với việc xét tặng
Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài ngành Ngân hàng và Quỹ tín dụng nhân dân làm tờ
trình riêng theo mẫu này.
Mẫu số 03: Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Họ và tên:………Nam/Nữ…...
Bí danh (nếu có)……………
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………
Số định danh cá nhân
(CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND):……..
Chức vụ, đơn vị công tác
hiện tại:…………………………Mã đơn vị……….
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Đơn vị công tác
|
Thời gian làm công tác Ngân hàng
|
Thời gian quy đổi (nếu có)
|
Cộng thời gian để xét khen thưởng
|
Ghi chú (các vấn đề khác hoặc kỷ luật nếu có, nếu không bị
kỷ luật ghi rõ “Kỷ luật: Không”)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày……tháng…..năm ……
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Đối với cá nhân thuộc
Quỹ tín dụng nhân dân cần có thêm xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
Mẫu số 04: Bảng kê khai đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của đơn vị
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh ( thành phố), ngày …..tháng……năm…
|
BẢNG KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP
NGÂN HÀNG VIỆT NAM
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Chức danh, phòng, ban, đơn vị công tác hiện tại
|
Thời gian công tác
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Thời gian làm công tác ngân hàng
|
Thời gian quy đổi (nếu có)
|
Cộng
|
Thời gian bị kỷ luật nếu có (nếu không bị kỷ luật ghi rõ
Kỷ luật: Không)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9= 7+8
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài Ngành
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT
NAM”
- Họ và
tên:........................Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
- Số định danh cá nhân
(CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND):……...
- Nơi công tác hiện nay:..........................................................
- Chức vụ công tác hiện
nay:.........................................................
- Thành tích đóng góp cho
ngành Ngân hàng:
.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày….. tháng…… năm …
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với cá nhân là người nước
ngoài kê khai thêm Quốc tịch
Mẫu số 06: Công văn cung cấp thông tin xét khen thưởng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
Đơn vị.......(1).................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…............
V/v cung cấp thông tin xét khen thưởng
|
............., ngày....... tháng...... năm 20......
|
Kính gửi: Vụ Tổ chức cán bộ
1. Đối với các Tổ
chức tín dụng (Chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm…
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn chủ sở hữu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng nguồn vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động vốn thị trường
I
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động vốn thị trường
II
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cho vay thị trường I
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nợ xấu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận sau thuế (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn
sử dụng cho vay trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Kết quả xếp loại (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với Ngân hàng
Chính sách xã hội
Chỉ tiêu
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Thực hiện
|
(+) (-) so
năm trước
|
Thực hiện
|
(+) (-) so
năm trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ (%) nợ xấu
(NQH+NK)/Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
4. Số khách hàng còn dư
nợ
|
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát
nghèo
|
|
|
|
|
|
6. Số lao động thu hút
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh
giá:
a. Về việc chấp hành các
quy định của Ngân hàng Nhà nước, các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động
(tỷ lệ an toàn vốn; tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn; khả năng
chi trả; …..);
b. Về chất lượng tín dụng;
c. Về hoạt động cho vay
(thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay; công tác thẩm định cho vay và thực
hiện kiểm tra, giám sát vốn vay; thẩm định, kiểm tra sau cho vay; công tác định
giá tài sản thế chấp; phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo qui định…);
d. Việc thực hiện qui định
của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất;
đ. Về công tác an toàn
kho quỹ;
e. Xử lý vi phạm trong
quá trình hoạt động (về đơn thư khiếu nại, tố cáo; xử phạt vi phạm hành
chính…);
g. Về kết quả chấn chỉnh
sai phạm sau thanh tra;
i. Một số vụ việc nổi cộm
(nếu có).
2. Đối với cá nhân
là Lãnh đạo các Tổ chức tín dụng (chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 201…
|
…
|
Năm 201…
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn chủ sở hữu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng nguồn vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn
sử dụng cho vay trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Kết quả xếp loại (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với cá nhân là Lãnh
đạo Ngân hàng Chính sách xã hội
Chỉ tiêu
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Thực hiện
|
(+) (-) so
năm trước
|
Thực hiện
|
(+) (-) so
năm trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ (%) nợ xấu
(NQH+NK)/Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
4. Số khách hàng còn dư
nợ
|
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát
nghèo
|
|
|
|
|
|
6. Số lao động thu hút
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh
giá:
a. Về ban hành các văn bản
qui định hoạt động nội bộ của đơn vị, quản trị, điều hành, hệ thống kiểm tra,
kiểm soát, kiểm toán nội bộ và việc tổ chức triển khai thực hiện…;
b. Về hoạt động của đơn vị
(các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng; chất lượng tín dụng; thực hiện
lãi suất qui định của Ngân hàng Nhà nước; công tác an toàn kho quỹ; chấn chỉnh
sai phạm sau thanh tra…);
c. Về công tác quản trị,
điều hành của cá nhân là Lãnh đạo tổ chức tín dụng đề nghị khen thưởng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …,(tên người soạn thảo).
|
….., ngày…tháng….năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị cung
cấp thông tin (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố)
- Thông tin tài chính,
nhận xét, đánh giá hoạt động các TCTD, chi nhánh TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài theo số năm tương ứng với số năm đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng:
+ Danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc”: 01 năm
+ Danh hiệu “Cờ thi
đua của Ngân hàng Nhà nước”, “Cờ thi đua của Chính phủ”: 01 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua ngành Ngân hàng”: 03 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc”: 06 năm
+ Bằng khen của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước: 02 năm đối với tập thể; cá nhân;
+ Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ: 05 năm đối với tập thể; cá nhân;
+ Huân chương Lao động
các hạng: 05 năm đối với tập thể; cá nhân;
+ Huân chương Độc lập
các hạng: 10 năm đối với tập thể;
+ Huân chương Hồ Chí
Minh: 10 năm đối với tập thể;
+ Huân chương Sao
Vàng: 25 năm đối với tập thể;
+ Danh hiệu “Anh hùng
Lao động”: 10 năm đối với tập thể;
- Thời gian cung cấp
thông tin chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn đề nghị cung cấp
thông tin.
Mẫu
số 07: Hướng dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo
cáo tóm tắt thành tích.
1. Quy định chung:
a. Đối với mỗi danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng, tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải
có Báo cáo thành tích chi tiết theo mẫu tại Nghị định quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Các mẫu Tóm tắt báo cáo thành tích tại các phụ lục của Thông tư chỉ mang tính đề
cương, tổng hợp chung cho cả danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
b. Đối với đề nghị danh
hiệu vinh dự nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước thực hiện
theo mẫu biểu quy định.
2. Quy định về Báo cáo
thành tích chi tiết:
a. Khi viết Báo cáo, cần
căn cứ vào nội dung công việc đã làm được theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng
tập thể, cá nhân để làm rõ các thành tích đã đạt được phù hợp với tiêu chuẩn của
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị theo quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
b. Mỗi tập thể, cá nhân
có thành tích với nội dung và mức độ khác nhau. Vì vậy, Báo cáo thành tích
không được sao chép giống nhau, mà phải do từng tập thể hoặc cá nhân được đề
nghị khen thưởng trực tiếp xây dựng Báo cáo.
c. Đối với đề nghị khen
thưởng đột xuất, Báo cáo thành tích cần tập trung phân tích thành tích có tính
đặc thù, đột xuất trong công tác, trong thực hiện nhiệm vụ (thành tích đột xuất
là thành tích lập được trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài dự
kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận). Đối với
đề nghị khen thưởng theo chuyên đề, báo cáo đánh giá kết quả cụ thể, mô tả làm
nổi bật thành tích xuất sắc đã đạt được sau khi kết thúc đợt thi đua.
d. Đối với Báo cáo thành
tích cá nhân thì người viết báo cáo ký tên; đối với Báo cáo thành tích của tập
thể thì Lãnh đạo của tập thể đơn vị ký tên. Báo cáo thành tích của cá nhân và
Báo cáo thành tích của tập thể phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình (ký
tên, đóng dấu), đóng dấu giáp lai của đơn vị đề nghị khen thưởng (nếu có).
đ. Báo cáo thành tích của
tập thể cần nêu rõ kết quả thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn
thể và kết quả hoạt động, xếp loại; hoạt động xã hội, từ thiện, an sinh xã hội,
đóng góp ngân sách nhà nước, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động,
thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính.
e. Báo cáo thành tích của
cá nhân cần nêu rõ việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước; thành tích, hiệu quả đã lập được trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
giải pháp công tác, đổi mới quản lý, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu
khoa học, đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học vào thực tiễn; thực hiện công
tác kê khai tài sản đối với đối tượng phải kê khai; công tác bồi dưỡng, học tập;
vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng đảng, đoàn thể; công tác tham gia
các hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp ngân sách nhà nước, thực hiện chính
sách bảo hiểm cho người lao động, cải cách thủ tục hành chính.
f. Đối với Báo cáo thành
tích đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, tại phần cuối của Báo cáo cần dành khoảng trống
để Ngân hàng Nhà nước xác nhận.
g. Báo cáo thành tích được
đánh máy theo quy định của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản.
3. Quy định về Báo cáo
tóm tắt thành tích:
Đơn vị trình khen thưởng
có trách nhiệm xây dựng Báo cáo tóm tắt thành tích của các tập thể, cá nhân được
đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo tóm tắt thành
tích cần ngắn gọn, đảm bảo chính xác, trung thực với Báo cáo thành tích chi tiết,
bao gồm các thành tích chính, hiệu quả đã đạt được theo các nội dung tại Báo
cáo thành tích chi tiết, được Thủ trưởng đơn vị xác nhận (ký tên, đóng dấu) và
đóng dấu giáp lai của đơn vị đề nghị khen thưởng (nếu có).
+ Phần tóm tắt thành tích
của mỗi tập thể, cá nhân được đánh máy theo quy định của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4. Quy định về thống
kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (trong Báo cáo
thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích):
Việc thống kê các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được là rất cần thiết để chứng minh đủ điều
kiện và tiêu chuẩn xét khen thưởng theo quy định.
a. Trước hết phải nêu
thành tích cao nhất đã đạt được. Tiếp theo, kê khai những danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng về công tác chuyên môn hàng năm trong khoảng
thời gian tương ứng với quy định của Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn công
tác thi đua, khen thưởng của NHNN cho mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Ngoài ra, cần kê khai ngắn gọn các hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề
các mặt công tác khác và khen thưởng của các tổ chức Đảng, đoàn thể, Bộ, ngành,
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
b. Khi thống kê phải nêu
rõ thời gian được khen thưởng (năm….hoặc từ năm….đến năm….), tên danh hiệu
thi đua hoặc hình thức khen thưởng; số quyết định; ngày, tháng, năm, cơ quan
ban hành quyết định khen thưởng và nội dung khen thưởng.
c. Thời gian thống kê
thành tích tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng. Ví dụ:
- Đề nghị danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”, “Cờ thi
đua của Chính phủ” (01 năm) .
- Đề nghị danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua ngành Ngân hàng” phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng đã đạt được của 3 năm liên tục liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
- Đề nghị danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua toàn quốc” phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
đã đạt được của 6 năm liên tục liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
Ngoài ra, trong thời gian
đề nghị khen thưởng cần thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng chuyên đề hoặc đột xuất đã đạt được và sáng kiến đã được công nhận
(nếu có).
Mẫu số 08: Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị
Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm…
|
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng)
STT
|
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND, số
định danh
|
Thành tích đạt được
(1)
|
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được
(2)
|
1
|
VD: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X,
năm sinh
Số định danh cá
nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND)
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo
thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi
bật những thành tích đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng
tương ứng với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (02 năm đối với Bằng
khen của Thống đốc và 03 năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân
hàng”), đồng thời kê khai rõ những nội dung sau:
+ Xếp loại công chức,
viên chức, người lao động trong thời gian đề nghị khen thưởng (ghi rõ số, ngày,
tháng, năm quyết định, văn bản, báo cáo xếp loại).
+ Tên sáng kiến, đề tài,
đề án nghiên cứu khoa học (trong đó nêu rõ vai trò tham gia, cấp sáng kiến/đề
tài, năm nghiệm thu, đạt loại gì; ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định và
người có thẩm quyền ra quyết định công nhận sáng kiến, đề tài, đề án nghiên cứu
khoa học).
- (2): Chỉ kê khai các
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề
nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định và người
có thẩm quyền ra quyết định khen thưởng.
|
…, ngày….tháng…. năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09: Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với trường hợp đề nghị
khen thưởng Bằng khen của Thống đốc NHNN tại khoản 2 Điều 10 Thông tư
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm…
|
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Bằng khen Thống đốc theo khoản 2 Điều 10…..)
STT
|
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND/
CCCD
|
Thành tích đạt được
(1)
|
1
|
VD: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X,
năm sinh...
Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân
(CMND)
|
…
|
2
|
…
|
…
|
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo
thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi
bật những thành tích đã đạt cụ thể:
+ Tóm tắt các nhiệm vụ
chính đã hoàn thành tốt và thống kê xếp loại công chức, viên chức, người lao động
trong thời gian 5 liền kề trước thời điểm nghỉ hưu.
+ Thống kê thời gian công
tác trong ngành Ngân hàng từ khi vào Ngành đến thời điểm nghỉ hưu (từ 25 năm trở
lên với nam, 20 năm trở lên đối với nữ).
+ Thống kê các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong quá trình công tác (nếu có).
|
…, ngày….tháng…. năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10: Tóm tắt Báo cáo thành tích áp dụng đối với tập
thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm…
|
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
STT
|
Tên đơn vị, năm thành lập
|
Thành tích đạt được
(1)
|
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được
(2)
|
1
|
VD: Phòng Tín dụng, Chi nhánh A, Ngân hàng X
Năm thành lập: 1995
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo
thành tích chi tiết của tập thể đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại các thành tích
đã đạt được trong 01 năm đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc” và Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, 02 năm đối với đề nghị khen thưởng Bằng
khen của Thống đốc, bao gồm những nội dung sau:
+ Thành tích trong thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn.
+ Thành tích trong các
lĩnh vực công tác khác
+ Việc thực hiện chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vấn đề đoàn kết nội bộ tại
đơn vị.
+ Kết quả xét khen thưởng
tại đơn vị (đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”): Số tập
thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”/ tổng số tập thể trực thuộc đơn
vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến/ tổng số cá nhân thuộc đơn vị;
số cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở/ tổng số cá nhân đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến”; số cá nhân được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở
lên; số cá nhân được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ (nếu có).
+ Kê khai số, ngày, tháng,
năm quyết định “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ và xếp loại tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen
thưởng.
- (2): Chỉ kê khai các
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề
nghị khen thưởng tương ứng và ghi rõ số, ngày tháng năm của quyết định, người
có thẩm quyền ký quyết định khen thưởng.
|
…, ngày….tháng…. năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh
hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..….
V/v đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….
|
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua,
khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng sáng kiến…,…. đề nghị Thống
đốc NHNN xét, công nhận:
- Sáng kiến có hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn quốc:...(1)..sáng
kiến;
- Sáng kiến có hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn Ngành:...(2)…sáng
kiến;
(chi tiết theo danh sách đính kèm)
Kính đề nghị Thống đốc
NHNN xét duyệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …, (tên người soạn thảo)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) và (2) số lượng sáng kiến đề nghị xét duyệt.
Mẫu số 12: Tóm tắt sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….
|
TÓM TẮT SÁNG KIẾN
TT
|
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác
|
Tên sáng kiến
|
Nội dung sáng kiến
|
Hiệu quả áp dụng sáng kiến
|
Phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với cá
nhân đề nghị đồng sáng kiến bổ sung thêm nhiệm vụ cụ thể của cá nhân thực hiện,
tham gia trong nội dung sáng kiến.
Mẫu số 13: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh
hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến của cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, KHẢ
NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN
Kính gửi:
…………………………(1)……………..
Tên tôi là: (2)
………………………………………
Trình độ chuyên môn:
…………………………….
Chức vụ (nếu có):
………………………………….
Đơn vị công tác:
……………………………….......
Tôi (chúng tôi) ghi tên
dưới đây: (3)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Phòng, (ban), đơn vị công tác
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ % đóng góp vào sáng kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) đề nghị..(1)..
xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến sau:
Tên sáng kiến
|
Nội dung sáng kiến
(4)
|
Hiệu quả của sáng kiến
(5)
|
Phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng
(6)
|
|
|
|
|
|
…, ngày….tháng….năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Thủ trưởng đơn vị.
- (2) Áp dụng đối với
cá nhân.
- (3) Áp dụng đối với
nhóm tác giả (tối đa 05 đồng tác giả).
- (4) Tóm tắt những nội
dung chính của sáng kiến, trong đó thể hiện được tính mới, sáng tạo.
- (5) Tóm tắt ngắn gọn
hiệu quả, lợi ích của sáng kiến khi được áp dụng vào thực tiễn, có số liệu minh
chứng cụ thể (nếu có);
- (6) Phạm vi ảnh hưởng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến trong cơ sở, ngành hoặc toàn quốc.
Mẫu số 14: Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi
ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng và khả năng
nhân rộng của sáng kiến
..……(1)………
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi
đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quy chế …. của…..về
việc xét, đánh giá hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
Căn cứ Biên bản họp Hội
đồng sáng kiến…….
Theo đề nghị của Hội đồng
sáng kiến……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng, khả năng
nhân rộng …(2)…..năm…cho..(3)..sáng kiến (danh sách đính kèm).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thành viên Hội đồng sáng
kiến…., Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và tác giả (đồng tác giả) có sáng kiến
được công nhận tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2
- Lưu…, (tên người soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng đơn vị
(2) Trong cơ sở, Ngành
hoặc toàn quốc.
(3) Số lượng sáng kiến
được công nhận
Mẫu số 15: Quyết định tặng Giấy khen thuộc thẩm quyền của
Thủ trưởng các đơn vị
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị)
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng Giấy khen
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi
đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
đơn vị.
Theo đề nghị của (Trưởng
Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Giấy khen cho…tập thể ….cá nhân (ghi trực tiếp hoặc
danh sách đính kèm)
Đã có thành tích…
Điều 2. Tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản
tiền theo quy định tại Nghị định số …. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan thuộc …. và tập thể (cá nhân) có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu…, (tên người soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16: Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn
vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị)
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu ……
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi
đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
đơn vị.
Theo đề nghị của (Trưởng
Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu ….. năm….cho…tập thể sau (ghi trực
tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo
quy định tại Nghị định số ….. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan …. và tập thể có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu…, (tên người soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 17: Quyết định công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cơ sở”, “Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị)
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận
danh hiệu …..
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi
đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
đơn vị.
Theo đề nghị của (Trưởng
Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu …. năm….cho…cá nhân sau (ghi trực tiếp
hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Cá nhân có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo
quy định tại Nghị định số …. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân
có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu…, (tên người soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 18: Quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”,
“Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ
trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc
ủy quyền.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày…….. tháng…….năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu ………
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số
…/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN
ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi
đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Theo đề nghị của
……..…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu ….. năm….cho…tập thể, (cá nhân) sau (ghi
trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản
tiền theo quy định tại Nghị định số ….. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
……….., các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân,
tập thể có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu…, (tên người soạn thảo).
|
TUQ.THỐNG ĐỐC
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 19: Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….
|
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM…..
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM……
PHẦN I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG NĂM….
I. Đặc điểm, tình hình
1. Đặc điểm, tình hình của
đơn vị
2. Thuận lợi, khó khăn
II. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ năm….
1. Công tác tham mưu
2. Công tác thi đua
3. Công tác khen thưởng
4. Công tác tổ chức bộ
máy và bố trí cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
5. Công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
6. Công tác khác
III. Đánh giá chung kết
quả thực hiện
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
4. Bài học kinh nghiệm
IV. Kiến nghị và đề xuất
PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM….
1. Phương hướng, nhiệm
vụ trọng tâm của đơn vị trong năm….
2. Phương hướng nhiệm
vụ trọng tâm về công tác thi đua, khen thưởng năm….
2.1. Về công tác thi đua
2.2. Về công tác khen thưởng
3. Giải pháp tổ chức thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng trong thời gian tới.
Nơi nhận:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- ….
- Lưu, tên người soạn thảo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|