BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 5 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHẾ TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 6 năm
2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của
Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2014.
2. Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản
2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 01 năm 2013 về
việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ
thông.1
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
Điều 2.2 Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2014.
Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT
ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông
ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo)
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, GDTrH (5b).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
QUY CHẾ
TUYỂN
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh trung học cơ
sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
2. Quy chế này áp dụng đối với người học là người
Việt Nam, người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam; các trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, các tổ chức
và cá nhân có liên quan.
3. Quy chế này không áp dụng đối với việc tuyển
sinh vào các trường trung học phổ thông chuyên biệt.
Điều 2. Nguyên tắc tuyển
sinh, tuổi học sinh
1.3 Hằng năm, tổ chức
một lần tuyển sinh vào trung học cơ sở và trung học phổ thông; việc tuyển sinh
vào trung học cơ sở, trung học phổ thông bảo đảm chính xác, công bằng, khách
quan, thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn.
2. Tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Chương II
TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ
SỞ
Điều 3. Hồ sơ tuyển sinh
1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
2. Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá
trị thay thế học bạ.
Điều 4. Tổ chức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh là người đã hoàn thành chương
trình tiểu học.
2.4 Tuyển sinh trung
học cơ sở theo phương thức xét tuyển. Trường hợp cơ sở giáo dục có số học sinh
đăng ký vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh, sở giáo dục và đào tạo hướng
dẫn thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức xét tuyển hoặc kết hợp xét
tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh.
3. Sở giáo dục và đào tạo quyết định tổ chức tuyển
sinh trung học cơ sở.
Chương III
TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
Điều 5. Đối tượng và phương thức
tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp
trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường
xuyên có độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này.
2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo
một trong ba phương thức sau:
a) Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của
4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy
kết quả năm học lại của lớp đó;
b) Thi tuyển;
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Điều 6. Hồ sơ tuyển sinh
1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở.
3. Học bạ cấp trung học cơ sở.
4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên,5 do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
5. Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước)
không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm
pháp luật.
Điều 7. Tuyển thẳng, chế độ ưu
tiên,6
1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng
sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;
c) Học sinh khuyết tật;
d)7 Học sinh đạt giải
cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm
cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng
thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm
10, gồm:8
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính
sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học9;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 194510;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 194511;
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh
hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính
sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3.12 (được bãi
bỏ)
Điều 8. Hội đồng tuyển sinh
1. Thành phần
a) Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng;
b) Phó chủ tịch là phó hiệu trưởng;
c) Thư ký và một số ủy viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh do
sở giáo dục và đào tạo quy định.
3. Được sử dụng con dấu của nhà trường vào các văn
bản của hội đồng.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố (gọi chung là cấp tỉnh) và trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, quận (gọi chung là cấp huyện)
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch và phương thức tuyển
sinh trung học phổ thông;
b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh
và quy định mức thu lệ phí tuyển sinh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học
cơ sở;
b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh.
Điều 10. Trách nhiệm của sở
giáo dục và đào tạo
1. Lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt, bao gồm các nội dung chính sau: địa bàn, phương thức, đối tượng,
chế độ ưu tiên và13 tổ chức công tác tuyển sinh
trung học phổ thông.
Riêng đối với những địa phương chọn phương thức thi
tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển cần có thêm các nội dung sau:
a) Môn thi, ra đề thi, hình thức thi, thời gian làm
bài, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm;
b) Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và
trách nhiệm của hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng
phúc khảo bài thi; công tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi.
2. Hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các phòng giáo
dục và đào tạo, trường trung học phổ thông.
3. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết
định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông. Tiếp nhận
hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
5. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp
luật.
6. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ
và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 11. Trách nhiệm của phòng
giáo dục và đào tạo, của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
1. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo.
Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và
đào tạo về công tác tuyển sinh. Lập kế hoạch tuyển sinh trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển sinh của các trường trung học
cơ sở. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về
công tác tuyển sinh với Ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo.
2. Trách nhiệm của trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông.
a) Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục
và đào tạo (đối với trường trung học phổ thông) và của phòng giáo dục đào tạo
(đối với trường trung học cơ sở) về công tác tuyển sinh;
b) Tuyển học sinh khuyết tật có nhu cầu vào học;
c) Bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên
địa bàn được phân công;
d) Tiếp nhận khiếu nại, giải quyết khiếu nại theo
thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết;
đ) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp
luật;
e) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo về cơ quan
quản lý giáo dục trực tiếp./.
1 Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT bổ
sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sớ và tuyển sinh
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT- BGDĐT ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành môt số điều của
Luật Giáo dục, Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung môt số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục, Nghị định số 07/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 01
năm 2013 về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục,
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về Giáo dục,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT
ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ”
Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009,
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Giáo dục, Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung mót số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Giáo dục, Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
việc sửa đổi điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Giáo dục,
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về Giáo dục,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản
2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 năm 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo "
2 Điều 2 và Điều 3 Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định như sau:
"Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học, Hiệu trưởng các trường
đại học có trường trung học phổ thông chuyên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./."
Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều
7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018 quy định như
sau:
“Điều 3. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 4 năm 2018. Các sở giáo dục và đào tạo có quy định cộng điểm khuyến
khích đối với học sinh thi nghề phổ thông thì tiếp tục áp dụng tuyển sinh năm học
2018-2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo
dục thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở
giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. ”
3 Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
4 Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 cúa Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
5 Cụm từ “khuyến khích” được bãi
bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
6 Cụm từ “khuyến khích” được bãi
bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
7 Điểm này được sửa đổi theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
8 Đoạn “Sở giáo dục và đào tạo
quy định điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, gồm:”
được sửa đổi bởi đoạn “Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng
nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa
hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:”
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7
của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bô
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
9 Đoạn "- Con của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;” được bổ sung theo quy định tại Điều
1 của Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 cúa Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2014.
10 Đoạn "- Con của người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;” được bổ sung theo quy định tại
Điều 1 của Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy
chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2014.
11 Đoạn "- Con của người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;”
được bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 18/2014/TT- BGDĐT bổ sung
vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày
02 tháng 6 năm 2014.
12 Khoản này được bãi bỏ theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
13 Cụm từ “khuyến khích” được bãi
bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 05/2018/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.