TT
|
Loại xe
|
Giá trị giới
hạn độ ồn
|
1.
|
Xe chở người không quá 9
chỗ ngồi, bao gồm cả lái xe
|
74
|
2.
|
Xe chở người lớn hơn 9 chỗ
ngồi, bao gồm cả lái xe, có khối lượng cho phép lớn nhất lớn hơn 3500 kg và có:
|
|
|
- Công suất động cơ ≤ 150 kW
|
78
|
|
- Công suất động cơ ≥ 150 kW
|
80
|
3.
|
Xe chở người lớn hơn 9 chỗ ngồi, bao
gồm cả lái xe và xe chở hàng có:
|
|
|
- Khối lượng cho phép lớn nhất ≤ 2000 kg
|
76
|
|
- 2000 kg < khối lượng cho
phép lớn nhất ≤ 3500 kg
|
77
|
4.
|
Xe chở hàng có khối lượng
cho phép lớn nhất lớn hơn 3500 kg và có:
|
|
|
- Công suất động cơ < 75 kW
|
77
|
|
- 75 kW ≤ Công suất
động cơ < 150 kW
|
78
|
|
- Công suất động cơ ≥ 150 kW
|
80
|
5.2.2.2 Điều kiện bổ
sung
5.2.2.2.1 Đối với các
loại xe được nêu trong mục 1 và mục 3 trong Bảng 1 sử dụng động cơ cháy do nén
và phun trực tiếp, giới hạn độ ồn phải được tăng thêm 1 dB(A);
5.2.2.2.2 Đối với loại
xe được thiết kế để sử dụng ở ngoài đường bộ thông thường3) và có khối
lượng cho phép lớn nhất lớn hơn 2000 kg, các giá trị giới hạn độ ồn phải được
tăng như sau:
- 1 dB(A) đối với xe sử dụng động cơ
có công suất nhỏ hơn 150 kW (ECE);
- 2 dB(A) đối với xe sử dụng động cơ
có công suất không nhỏ hơn 150 kW (ECE).
5.2.2.2.3 Đối với loại
xe được nêu trong mục 1, Bảng 1, lắp hộp số có nhiều hơn bốn số tiến, động cơ có công suất lớn
nhất lớn hơn 140 kW (ECE) và có tỉ số công suất lớn nhất trên khối lượng lớn nhất
lớn hơn 75 kVV/t, giá trị giới hạn phải được tăng thêm 1 dB(A) nếu phần đuôi xe
vượt qua đường BB' trong Hình D.1 với vận tốc lớn hơn 61 km/h tại số ba.
5.3 Yêu cầu liên
quan đến hệ thống khí thải chứa vật liệu sợi
Áp dụng các yêu cầu nêu trong Phụ lục
B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phương pháp và thiết bị đo độ ồn (Phương pháp đo A)
A.1 Thiết bị
đo
A.1.1 Đo mức âm
Thiết bị để đo độ ồn hoặc hệ thống đo
tương đương, bao gồm màn chắn gió do nhà sản xuất khuyến cáo, tối thiểu phải
phù hợp với máy đo mức âm loại 1 theo quy định của IEC 651, sửa đổi 2.
Phép đo phải được thực hiện bằng cách
sử dụng chế độ tần số trọng số A và đáp tuyến thời gian F (nhanh).
Khi sử dụng hệ thống kiểm tra định kỳ
mức áp suất âm theo đặc tính A, phải đọc kết quả đo trong từng khoảng thời gian
không quá 30 ms.
A.1.1.1 Hiệu chuẩn
Vào lúc bắt đầu và cuối của mỗi loạt
đo, toàn bộ hệ thống đo phải được kiểm tra bằng bộ hiệu chuẩn âm thanh, bộ hiệu
chuẩn âm thanh này phải thỏa mãn các yêu cầu đối với thiết bị hiệu chuẩn
âm thanh có cấp chính xác
ít nhất là cấp 1 theo IEC 942. Sai khác giữa các số đo của hai lần đo liên tiếp
không được quá 0,5 dB khi không điều chỉnh gì thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.2 Sự phù hợp với
yêu cầu
Sự phù hợp của thiết bị hiệu chuẩn âm
thanh với các yêu cầu của IEC 942 phải được kiểm tra lại mỗi năm một lần, sự
phù hợp của hệ thống máy đo với các yêu cầu của IEC 651, sửa đổi 2 phải được kiểm
tra lại ít nhất hai năm một lần. Việc kiểm tra lại này phải do phòng hiệu chuẩn
được phép thực hiện hiệu chuẩn theo các tiêu chuẩn phù hợp.
A.1.2 Đo tốc độ
Tốc độ của động cơ và vận tốc xe phải
được đo với máy đo có độ chính xác 2 % hoặc tốt hơn.
A.1.3 Dụng cụ khí tượng
Dụng cụ khi tượng được dùng để kiểm
tra quan trắc các điều kiện môi trường phải gồm:
1) Dụng cụ đo nhiệt độ với độ chính
xác ± 1 °C;
2) Dụng cụ đo vận tốc gió với độ chính
xác ± 1,0 m/s.
A.2 Điều kiện
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1 Địa điểm thử
phải có đoạn đường bằng phẳng để tăng tốc độ ở giữa khu vực thử.
Trong điều kiện của trường âm tự do,
đường thử phải là đường mà sự thay đổi giữa nguồn âm và micro phải
được duy trì trong khoảng 1 dB. Điều kiện này được coi là được thỏa mãn nếu
không có các vật phản
xạ âm lớn như hàng rào, vách đá, cầu hoặc tòa nhà nằm trong phạm vi 50 m tính từ tâm đường
thử. Bề mặt của chỗ này phải phù hợp với các quy định trong Phụ lục D của tiêu
chuẩn này hoặc phù hợp với ISO 10844 và không có tuyết, cỏ cao, đất xốp hoặc xỉ
than. Không được có vật cản có thể có ảnh hưởng đến trường âm trong vùng lân cận
của micro và nguồn âm. Người kiểm tra đang thực hiện phép đo phải tự chọn vị
trí để không ảnh hưởng đến các số đo của dụng cụ đo.
A.2.1.2 Không được
đo trong điều kiện thời tiết xấu. Các kết quả đo phải được bảo đảm là không bị ảnh
hưởng của các cơn gió.
Phải bỏ qua bất kỳ đỉnh âm thanh nào
xuất hiện mà không có sự liên quan đến các đặc tính của mức âm nói chung của xe
trong khi đọc số đo.
A.2.1.3 Dụng cụ đo
khí tượng phải được đặt ở vị trí liền kề với khu vực đo ở độ cao 1,2 m
± 0,1 m.
Phép đo phải được thực hiện khi nhiệt
độ không khí môi trường từ 0 °C đến 40 °C.
Các phép thử không được thực hiện khi,
ở độ cao của
micro, vận tốc gió kể cả gió giật vượt quá 5 m/s trong khi đo mức âm và phải ghi lại
vận tốc gió trong quá trình tiến hành từng phép thử.
Các giá trị nhiệt độ, vận tốc và hướng
gió, độ ẩm tương đối và áp suất không khí phải được ghi lại trong quá trình đo
mức âm.
A.2.1.4 Mức áp suất
âm trọng số A của các nguồn âm không phải từ xe thử và của các ảnh hưởng gió phải
thấp hơn độ ồn của xe ít nhất là 10 dB(A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1 Xe thử phải
là xe không tải và không có rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc trừ trường hợp của các
xe không thể tách rời.
A.2.2.2 Lốp xe được
dùng để thử phải được chọn bởi nhà sản xuất xe và phải phù hợp với thực tế thương mại
và sẵn có trên thị trường. Chúng phải tương ứng với một trong các cỡ lốp được quy
định cho xe bởi nhà sản xuất
xe và đáp ứng chiều dầy hoa lốp nhỏ
nhất bằng 1,6 mm trong các rãnh chính của bề mặt hoa lốp.
Lốp phải được bơm tới áp suất phù hợp
với khối lượng của xe thử.
A.2.2.3 Trước khi bắt
đầu đo, xe phải được đưa về các điều kiện hoạt động bình thường như nhiệt độ, nhiên liệu,
buzi, bộ chế hòa khí,...
A.2.2.4 Nếu xe có
hơn hai bánh chủ động thì xe phải được
thử ở bánh chủ động
sẽ được sử dụng trên đường bình thường.
A.2.2.5 Nếu xe lắp quạt
có cơ cấu kích
hoạt tự động thì hệ thống này không được gây nhiễu trong suốt quá trình đo.
A. 2.2.6 Nếu xe lắp hệ
thống khí thải có vật liệu sợi,
hệ thống này phải được thuần hóa trước khi thử theo Phụ lục B.
A.3 Phương
pháp thử
A.3.1 Đo độ ồn xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.1.1 Phải thực hiện
ít nhất hai lần đo cho mỗi một bên xe. Có thể thực hiện các phép đo sơ bộ để điều
chỉnh nhưng không được tính đến các phép đo này.
A.3.1.1.2 Micro phải được
đặt cách đường chuẩn CC' của vệt đường thử một khoảng 7,5 m ± 0,2 m (Hình A.1) và cao
hơn mặt đường thử 1,2 m ± 0,1 m. Trục có độ nhạy lớn nhất của Micro phải nằm ngang và
vuông góc với đường xe chạy (đường thẳng CC).
A.3.1.1.3 Phải đánh dấu trên đường thử hai
đường thẳng AA' và BB' song song với đường thẳng PP' và cách đường này, theo
thứ tự, 10 m về phía trước và 10 m về phía sau.
Xe phải chạy trên đường thẳng trong đoạn
tăng tốc sao cho mặt phẳng trung tuyến dọc xe càng sát đường CC' càng tốt và tiếp
cận đường AA' ở vận tốc ổn định
được quy định dưới đây. Khi đầu xe tới được đường AA' thì phải đạp hết chân ga
thật nhanh, giữ chân ga ở vị trí đó cho đến khi đuôi xe đi qua đường BB'; sau đó đóng bướm ga
càng nhanh càng tốt.
A.3.1.1.4 Đối với xe nối
toa có hai toa không tách rời được và được coi như một xe thì chọn đuôi xe là đuôi toa xe
kéo để xác định khi đi qua đường BB'.
A.3.1.1.5 Độ ồn lớn nhất
(dB(A)) phải được đo khi xe đang chạy giữa hai đường AA' và BB'. Giá trị này phải
là kết quả đo.
A.3.1.2 Xác định vận
tốc tiếp cận
A.3.1.2.1 Ký hiệu
S: Tốc độ động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VA: Vận tốc xe không đổi
lúc tiếp cận đường AA'.
Vmax: Vận tốc xe lớn nhất
theo tài liệu của nhà sản xuất xe.
A.3.1.2.2 Xe không có hộp
số
Đối với xe không có hộp số hoặc không
có điều khiển hệ
truyền lực, vận tốc VA sẽ là:
a) bằng 50 km/h;
b) hoặc tương ứng với NA =
3/4 S và không lớn
hơn 50 km/h đối với các xe loại M1 và các xe loại khác nhưng có công suất động
cơ không lớn hơn 225 kW (ECE);
c) hoặc tương ứng với NA = 1/2 S và
không lớn hơn 50 km/h đối với các xe không thuộc loại M1 và có công suất động cơ lớn
hơn 225 kW (ECE);
d) hoặc bằng vận tốc nhỏ nhất trong các trường
hợp sau: bằng 3/4 Vmax hoặc 50 km/h
đối với các xe lắp động cơ điện.
A.3.1.2.3 Xe có hộp số
điều khiển bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe phải tiếp cận đường AA' ở vận tốc
không đối với sai số ± 1 km/h; nếu
thông số điều khiển là tốc độ động cơ, sai
số phải là số lớn hơn trong hai số sau: ± 2 phần trăm hoặc ± 50 r/min, cụ thể
như nêu
trong
A.3.1.2.2.
A.3.1.2.3.2 Chọn tỉ số
truyền của hộp số
A.3.1.2.3.2.1 Xe loại M1 và
N1 lắp hộp số có không quá bốn số tiến phải được thử ở số hai.
A.3.1.2.3.2.2 Xe loại M1 và
N1 lắp hộp số có hơn bốn số tiến phải được thử liên tiếp ở số hai và số
ba. Phải tính giá trị trung bình của độ ồn được ghi lại trong hai điều kiện
này.
Tuy nhiên, xe loại M1 có hơn bốn số tiến và
lắp động cơ có công suất lớn
nhất lớn hơn 140 kW
(ECE) và tỷ lệ giữa công suất cực đại cho phép với khối lượng lớn nhất vượt quá
75 kW (ECE)/t thì chỉ có thể
thử ở số ba với điều kiện là khi đuôi xe đi qua đường BB thì vận tốc xe ở số ba lớn
hơn 61 km/h.
Nếu trong quá trình thử ở số hai mà tốc độ động
cơ vượt quá tốc độ S và tại tốc độ
đó công suất động cơ lớn hơn công suất danh định của nó thì phải lặp lại phép
thử với vận tốc
tiếp cận và/hoặc tốc độ động cơ khi tiếp cận được giảm dần theo từng bậc bằng
5 % của S cho tới khi
tốc độ động cơ đạt được không còn vượt quá S nữa.
Nếu tốc độ động cơ S vẫn đạt được
với vận tốc tiếp cận tương ứng với tốc độ không tải thì phép thử sẽ chỉ được thực
hiện ở số ba và các kết quả có liên quan phải được đánh giá.
A.3.1.2.3.2.3 Các xe không
thuộc loại M1 và N1 có số tiến bằng x (bao gồm các số của hộp số phụ hoặc trục nhiều
số) sẽ được thử liên tiếp với số chọn là số lớn hơn hoặc bằng x/n4)5).
Đầu tiên phép thử sẽ được thực hiện bằng
cách sử dụng số truyền (x/n) hoặc tỉ số truyền cao hơn liền kề nếu (x/n)
không phải là số nguyên, sau đó tiếp tục thử ở các số truyền cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tính toán cho phép thử: Có 16 tỉ số tiến
trong một hệ thống truyền lực gồm một hộp số chính có 8 tỉ số truyền và một hộp
số phụ có 2 tỉ số truyền. Nếu công suất động cơ là 230 kW thì (x/n) = (8 x 2)/3
=16/3 = 5 1/3. Tỉ số thử đầu tiên là thứ 6 (bao gồm các tỉ số truyền từ cả hộp
số chính vá hộp số phụ mà chúng bằng số thứ 6 trong tổng 16 số tiến), với tỉ số tiếp theo
là 7 cho tới tỉ số X.
Đối với xe có các tỉ số truyền
toàn bộ khác nhau (bao gồm số lượng số khác nhau) sự đại diện cho kiểu xe của
xe thử được xác định như sau:
- nếu mức âm cao nhất đạt được giữa số
x/n và X thì xe thử được coi là đại diện cho kiểu của nó;
- nếu mức âm cao nhất đạt được ở số x/n
thì xe được chọn được coi là đại diện cho kiểu của nó chỉ đối với các xe có tỉ
số truyền tổng
thấp hơn tỉ số truyền của xe thử tại số x/n;
- nếu mức âm cao nhất đạt được ở số X
thì xe được chọn được coi là đại diện cho kiểu của nó chỉ đối với các xe có tỉ số truyền tổng
cao hơn X.
Tuy nhiên xe đó cũng chỉ được đại diện
cho kiểu của
nó
nếu, theo đề nghị của người đăng ký thử nghiệm xe, các phép thử được thực hiện
thêm ở nhiều tỉ số
truyền và mức áp suất
âm cao nhất đạt được ở tỉ số truyền cao nhất.
A.3.1.2.4 Hộp số tự động
6)
A.3.1.2.4.1 Xe không có
bộ chọn số bằng tay
Vận tốc tiếp cận: Xe phải chạy tiếp cận
đường thẳng AA với các vận tốc không đổi trong mục a) hoặc với vận tốc trong mục
b) nếu giá trị này thấp hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bằng 3/4 vận tốc lớn nhất khi chạy
trên đường.
Nếu xe trang bị hộp số tự động mà
không thể kiểm tra được bằng quy trình được nêu khái quát trong các đoạn sau
thi nó phải được thử ở các vận tốc
tiếp cận khác nhau bằng 30 km/h, 40 km/h và 50 km/h hoặc ở vận tốc bằng 3/4 vận
tốc xe lớn nhất được quy định bởi nhà sản xuất nếu giá trị này thấp hơn. Điều kiện gây ra
độ ồn cao nhất phải được ghi lại.
A.3.1.2.4.2 Xe có bộ chọn số bằng tay với
các vị trí X
A.3.1.2.4.2.1 Vận tốc tiếp
cận
Xe phải tiếp cận đường AA' ở vận tốc
không đổi tương ứng với giá trị thấp hơn trong các vận tốc nêu trong A.3.1.2 với
sai số ± 1 km/h; khi yếu tố điều khiển là tốc độ động cơ, sai số phải là số lớn
hơn trong hai số sau: ± 2 phần
trăm tốc độ động cơ hoặc ± 50 r/min.
Tuy nhiên, nếu trong khi thử, đối với
xe có hơn hai số riêng biệt, có sự tự động nhảy về số một, thì sự nhảy số này có thể
tránh được, theo sự lựa chọn của nhà sản xuất như A.3.1.2.4.2.4.
A.3.1.2.4.2.2 Vị trí của bộ
chọn số bằng tay
Việc thử nghiệm phải được thực hiện với
vị trí của bộ chọn số theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
trong chế độ chạy xe bình thường. Phải loại trừ được sự chuyển về số thấp hơn do
tác động bên ngoài hộp số (ví
dụ, sự chuyển số do đạp chân ga).
A.3.1.2.4.2.3 Số phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.2.4.2.4 Phòng ngừa sự
nhảy về số thấp
Một số xe có hộp số tự động
(có từ hai tỉ số truyền riêng biệt trở lên) có thể nhảy về số có tỉ số truyền,
mà theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, ít được sử dụng khi xe chạy trong thành phố.
Tỉ số truyền không được sử dụng khi xe chạy trong thành phố là tỉ số truyền được dùng cho
xe khi chạy chậm, đỗ hoặc phanh xe. Trong các trường hợp này, người vận
hành có thể chọn một trong các cách thay đổi sau đây:
a) tăng tốc độ, V, của xe lên tới tốc
độ lớn nhất là 60 km/h để tránh sự về số như vậy;
b) duy trì tốc độ, V, của xe ở 50 km/h
và hạn chế lượng nhiên liệu cấp cho động cơ xuống bằng 95 % lượng nhiên liệu cần
thiết cho chạy toàn tải; điều kiện này được coi là thỏa mãn khi:
- Đối với động cơ cháy cưỡng bức, góc
mở của van tiết lưu (bướm ga) bằng 90 % của góc mở hoàn toàn của van đó,
- Đối với động cơ cháy do nén, lượng
nhiên liệu cấp cho bơm cao áp được hạn chế chỉ còn bằng 90 % lượng nhiên liệu cấp
lớn nhất cho bơm;
c) thiết lập và sử dụng một hệ thống
điều khiển điện tử để phòng ngừa sự nhảy số về các số thấp hơn các
số thường được sử dụng để chạy trong thành phố như xác định của nhà sản xuất.
A.3.1.3 Xử lý kết quả
đo
Phép đo độ ồn xe khi chuyển động sẽ được
coi là đúng nếu sự sai khác giữa hai lần đo liên tiếp ở cùng một bên
xe không quá 2 dB(A) 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính đến sự thiếu chính xác của dụng
cụ đo, các số đọc được
trong khi đo sẽ được trừ đi 1 dB(A).
A.3.2 Đo độ ồn của
xe đỗ
A.3.2.1 Độ ồn xung
quanh xe
Để cho việc kiểm tra xe đang lưu hành
được thuận lợi, độ ồn phải được đo sát miệng ổng xả theo các yêu cầu sau đây và
các kết quả đo được đưa vào báo cáo thử nghiệm để cấp giấy chứng nhận.
A.3.2.2 Đo độ ồn
Máy đo mức âm phải là máy được nêu
trong A.1.1.
A.3.2.3 Điều kiện đo (Hình A.2 và
A.3)
A.3.2.3.1 Các phép đo
phải được thực hiện trong khu vực có điều kiện giống như đo độ ồn xe chuyển động,
do đó phải theo
các quy định nêu trong Phụ lục D.
A.3.2.3.2 Trong khi đo
không được có người nào trong khu vực đo trừ người kiểm tra và
lái xe mà sự có mặt của họ
phải không được ảnh hưởng đến kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo độ ồn sinh ra bởi tiếng ồn
xung quanh và gió trên máy đo phải nhỏ hơn độ ồn đo được dưới đây ít nhất 10 dB(A). Có thể lắp
một màn chắn gió thích hợp với điều kiện là có tính đến ảnh hưởng của nó đến độ
nhạy của micro.
A.3.2.5 Phương pháp
đo
A.3.2.5.1 Bản chất và số
lượng phép đo
Độ ồn lớn nhất có đặc tính tần số A
(dB(A)) phải được đo trong giai đoạn làm việc của xe như được nêu trong
A.3.2.5.3.2.1.
Phải đo ít nhất ba lần tại mỗi điểm
đo.
A.3.2.5.2 Chuẩn bị xe
Xe phải được đỗ ở giữa khu
vực đo với tay số ở số 0 và ly hợp
đã được ngắt. Nếu kết cấu của xe không cho phép làm được việc này thì xe phải
được kiểm tra theo quy định của nhà sản xuất đối với việc kiểm tra động cơ khi
xe đỗ. Trước mỗi loạt đo, động cơ phải được hoạt động trong điều kiện bình thường
như quy định của nhà sản xuất.
Nếu xe lắp quạt có cơ cấu kích
hoạt tự động thì hệ thống đó
không được gây nhiễu trong khi đo độ ồn.
A.3.2.5.3 Đo độ ồn sát ống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.5.3.1 Vị trí của
Micro
A.3.2.5.3.1.1 Micro phải
được đặt cách điểm chuẩn của ống xả như trong Hình A.2 là 0.5 m ± 0.01 m và tại
góc nghiêng 45 ° (± 5 °) so với mặt phẳng thẳng đứng chứa phương của dòng khí
thải. Độ cao của micro phải bằng độ của điểm chuẩn nhưng không được nhỏ 0,2 m so với mặt đất. Trục chuẩn
của micro phải nằm trên mặt phẳng song song với mặt đất và hướng trực tiếp về
phía điểm chuẩn trên miệng ống xả.
Nếu xác định được 2 vị trí đặt micro
thì phải sử dụng vị trí cách xa mặt phẳng trung tuyến dọc xe nhất.
Nếu phương của dòng khí thải tạo
thành 1 góc 90 ° so với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe thì phải đặt micro tại
điểm cách xa động cơ xe nhất.
A.3.2.5.3.1.2 Đối với xe có
các miệng ống xả cách nhau hơn 0,3 m, mỗi phép đo được thực hiện cho từng miệng
ống xả như trường hợp chỉ có một miệng ống và lấy mức âm cao nhất.
A.3.2.5.3.1.3 Trong trường
hợp có từ hai miệng ống xả trở lên cách nhau dưới 0,3 m và cùng lắp với một bộ
giảm âm thì chỉ thực hiện một phép đo; vị trí của micro được xác định theo miệng
ống xả xa mặt phẳng trung tuyến dọc của xe nhất hoặc nếu không có miệng ống này
thì theo miệng ống cao nhất so với mặt đỗ xe.
A.3.2.5.3.1.4 Đối với xe có ống xả
thẳng đứng, micro phải được đặt ở độ cao bằng với miệng ống xả. Trục của
nó phải thẳng đứng và hướng lên trên. Khoảng cách so với điểm chuẩn của ống xả 0,5 m ± 0,01
m (như Hình A.2) nhưng không được nhỏ hơn 0,2 m so với mặt gần ống xả nhất của xe.
A.3.2.5.3.1.5 Đối với các
xe không thể tiếp cận được với điểm chuẩn của ống xả hoặc điểm chuẩn nằm dưới
thân xe, như hình A.3 (b) và A.3 (c), vì những trở ngại đó là một bộ phận của
xe (như bánh xe dự phòng, thùng nhiên liệu, ngăn chứa ắc quy), micro được đặt
cách chướng ngại vật gần nhất ít nhất là 0,2 m, .bao gồm cả thân xe, và phần
nhạy nhất của micro phải
được
hướng về phía miệng ống xả từ vị trí mà các chướng ngại đã nêu ở trên che chắn
ít nhất.
Khi có nhiều vị trí đặt
micrô, như Hình A.3 (c), sẽ sử dụng vị trí có giá trị d1 và d2 nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.5.3.2 Điều kiện làm
việc của động cơ
A.3.2.5.3.2.1 Tốc độ động
cơ cần đạt được;
a) 75 % tốc độ động cơ S đối với xe
có tốc độ danh định ≤ 5000 r/min;
b) 3750 r/min đối với xe có 5000 r/min
< tốc độ danh định < 7500 r/min;
c) 50 % tốc độ động cơ S đối với xe có tốc độ danh
định ≥ 7500 r/min.
Khi xe không đạt được tới tốc độ động
cơ như trên, tốc độ động cơ cần đạt được sẽ là tốc độ nhỏ hơn 5 % so với
tốc độ có thể đạt được cao nhất của
động cơ khi thử nghiệm xe đỗ tại chỗ.
A.3.2.5.3.2.2 Quy trình thử
Tốc độ động cơ sẽ được tăng dần từ tốc
độ không tải tới tốc độ động cơ cần đạt được, không vượt quá sai số cho phép là
± 5 % tốc độ động cơ cần đạt được, và giữ cố định. Sau đó nhả bàn đạp
ga và tốc độ động cơ
sẽ được trở về tốc độ không tải. Mức âm phải được đo trong quá trình bao gồm ít
nhất 1 s khi giữ cố định tại tốc độ động cơ cần đạt được và trong suốt quá trình
giảm tốc. Mức âm thanh cao nhất đọc được được lấy làm giá trị thử nghiệm.
A.3.2.5.3.2.3 Đánh giá phép
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.6 Kết quả đo
A.3.2.6.1 Phép đo được
thực hiện theo các vị trí đặt micro như được mô tả tại A.3.2.5.3.1.
A.3.2.6.2 Mức áp suất
âm trọng số A cao nhất trong quá trình thử nghiệm phải được ghi lại và được làm
tròn tới số nguyên gần nhất.
A.3.2.6.3 Phép thử phải
được lặp lại cho đến khi chỉ số đo 3 lần liên tiếp tại mỗi miệng ống xả thu được
không sai lệch quá 2 dB, cho phép loại bỏ những kết quả không hợp lệ.
A.3.2.6.4 Kết quả phép
đo tại mỗi miệng ống xả là giá trị trung bình của 3 giá trị đo hợp lệ, được làm
tròn như trên và được ghi trong báo cáo thử nghiệm là mức âm tần số
A LArep.
A.3.2.6.5 Đối với xe có nhiều miệng ống
xả, kết quả LArep được ghi
trong báo cáo là kết quả cao nhất khi đo tại các miệng ống xả khác nhau.
Hình A.1 -
Các vị trí đo khi xe chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Nhìn từ bên;
A: ống có miệng
chéo;
B: ống cong xuống;
C: ống nằm ngang;
D: ống thẳng đứng;
1: điểm chuẩn;
2: mặt đường
Hình A.2 - Điểm
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy định)
Hệ thống giảm âm có vật liệu sợi hấp thụ âm thanh
B.1 Vật liệu
sợi hấp thụ âm chỉ được sử dụng trong hệ thống giảm âm hoặc các bộ phận của nó
nếu:
a) Khí thải không tiếp xúc với vật liệu
sợi;
b) Hoặc nếu hệ thống giảm âm hoặc bộ
phận của nó thuộc cùng một họ với hệ thống hoặc bộ phận mà đã được chứng minh
chúng không bị suy giảm về tính năng, trong quá trình phê duyệt kiểu phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn này cho loại xe khác.
Trừ khi thỏa mãn một trong các yêu cầu
trên, hệ thống giảm âm hoàn chỉnh hoặc các bộ phận của nó phải được thuần hóa theo một
trong 3 cách lắp đặt và quy trình dưới đây.
B.1.1 Hoạt động
liên tục 10.000 km trên đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.2 Hai chế độ vận
tốc phải được thực hiện xen kẽ nhau ít nhất 2 lần.
B.1.1.3 Chương trình
thử đầy đủ phải
gồm ít nhất 10 lần dừng xe không thử, mỗi lần dài ít nhất 3 h để lập lại ảnh hưởng
của sự làm mát và sự ngưng tụ nào đó mà chúng có thể xảy ra.
B.1.2 Thuần hóa trên
băng thử
B.1.2.1 Khi sử dụng
các phụ tùng tiêu chuẩn và tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất xe, hệ thống giảm
âm hoặc các bộ phận của nó phải được lắp vào xe như nêu trong 4.2.1 hoặc vào động
cơ như nêu trong 4.2.2. Trong trường hợp đầu, xe phải được đặt trên băng thử xe
kiểu con lăn. Trong trường hợp sau, động cơ phải được nối với băng thử động cơ.
B.1.2.2 Phép thử phải
được thực hiện trong 6 giai đoạn 6 h, giữa các giai đoạn phải có thời gian nghỉ ít nhất 12 h
để lập lại ảnh hưởng của
sự làm mát và sự ngưng tụ nào đó có thể xảy ra.
B.1.2.3 Trong mỗi
giai đoạn 6 h, động cơ phải được chạy lần lượt trong các điều kiện sau đây:
1) Tốc độ không tải trong 5 min;
2) Tải bằng 1/4 tải ở tốc độ bằng 3/4
tốc độ danh định lớn nhất (S) trong 1 h tiếp theo;
3) Tải bằng 1/2 tải ở tốc độ bằng 3/4
tốc độ danh định lớn nhất (S) trong 1 h tiếp theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Tải bằng 1/2 tải ở tốc độ danh
định lớn nhất (S) trong 15 min tiếp theo;
6) Tải bằng 1/4 tải ở tốc độ danh
định lớn nhất (S) trong 30 min tiếp theo.
Tổng thời gian của từng lần sáu bước
trên là 3 h. Mỗi giai đoạn 6 h phải gồm hai lần sáu bước nêu trên.
B.1.2.4 Trong khi thử,
hệ thống giảm âm và các bộ phận của nó sẽ không được làm mát bởi một luồng gió thổi cưỡng bức
mô phỏng gió bình thường quanh thân xe. Tuy nhiên, theo đề nghị của nhà sản xuất,
hệ thống giảm âm và các bộ phận
của nó có thể được làm mát để không vượt quá nhiệt độ đo tại đầu vào của
nó khi xe chạy ở vận tốc lớn nhất.
B.1.3 Thuần hóa bằng
chế độ xung
B.1.3.1 Hệ thống giảm
âm hoặc các bộ phận của nó phải được lắp lên xe như nêu trong 4.2.1 hoặc lắp
vào động cơ như nêu trong 4.2.2. Trong trường hợp đầu, xe phải được đặt trên
băng thử xe.
Trong trường hợp sau, động cơ phải được
lắp trên băng thử động cơ. Thiết
bị thử, sơ đồ chi tiết của nó được nêu trong Hình B.1, phải được lắp tại đầu
ra của hệ thống giảm âm. Có thể chấp nhận các thiết bị khác nếu cung cấp
được kết quả đo tương đương.
B.1.3.2 Thiết bị thử
phải được điều chỉnh sao cho dòng khí thải luân phiên bị ngắt và được thiết lập
trở lại bởi một
van tác động nhanh trong 2500 chu kỳ.
B.1.3.3 Van đó phải mở
khi áp suất ngược của khí thải đạt giá trị trong khoảng 35 kPa và 40 kPa khi được đo tại
điểm cách mặt bích đầu vào (Hình B.1) về phía sau ít nhất 100 mm. Van phải đóng khi áp suất này
không sai khác quá 10 % so với giá trị ổn định của nó khi van mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.5 Tốc độ động
cơ phải bằng 75 % tốc độ S tương ứng với
công suất động cơ lớn nhất.
B.1.3.6 Công suất chỉ
thị trên băng thử phải bằng 50 % công suất mở hết bướm ga do được tại tốc độ bằng 75 % tốc
độ S.
B.1.3.7 Mọi lỗ thoát
nước phải được đóng kín trong khi thử.
B.1.3.8 Toàn bộ phép
thử phải được kết
thúc trong vòng 48 h. Nếu cần thiết, sau mỗi giờ phải có một giai đoạn làm mát.
CHÚ DẪN
1. Mặt bích đầu vào hoặc ống măng sông
để nối với đuôi cửa hệ thống khí thải thử nghiệm.
2. Van điều khiển hoạt động bằng tay.
3. Bình bú có dung tích lớn nhất bằng 40 I và thời gian nạp
đầy không quá 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bộ chuyển mạch thời
gian trễ.
6. Đồng hồ đếm xung.
7. Van tác động nhanh, như van hãm khí thải đường
kính 60 mm, hoạt động bởi một bình chứa
khí nén có lực
tác
động
bằng 120 N tại áp suất bằng 4 bar.
Thời gian đáp trả, bao gồm cả khi đóng và mở, không được lớn hơn 0,5 s.
8. Đưa khí thải ra ngoài.
9. Ống mềm.
10. Đồng hồ áp suất.
Hình B.1 -
Thiết bị thử để thuần hóa bằng chế độ xung
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ồn do hệ thống khí nén
C.1 Phương pháp
đo
Phép đo cho xe đỗ được thực hiện với vị
trí số 2 và 6 của micro trong Hình C.1. Độ ồn cao nhất (mức áp suất âm trọng số
A) được ghi lại trong quá trình xả hơi bộ giảm áp và trong quá trình xá hơi sau
khi sử dụng cả hai phanh chính và phanh đỗ xe.
Độ ồn trong quá trình xả hơi bộ giảm
áp được đo khi động cơ ở chế độ không tải. Độ ồn do xả hơi sau khi
sử dụng cả hai phanh chính và phanh đỗ xe được ghi lại trong khi phanh chính và phanh
đỗ xe làm việc; trước mỗi lần đo, máy nén khí phải được đưa về chế độ áp suất
làm việc cho phép cao nhất và động cơ được tắt.
C.2 Đánh giá kết
quả
Hai phép đo được thực hiện cho tất cả
các vị trí của micro. Để bù cho sự không chính xác của thiết bị đo, số đo được
trừ đi 1
dB(A),
và hiệu số đó được lấy làm kết quả của phép đo. Các kết quả đo được
Trong trường hợp này, ba trong bốn kết
quả đo thu được ở vị trí này phải thỏa mãn giới hạn độ ồn.
C.3 Giá trị giới
hạn độ ồn
Độ ồn không được lớn hơn giá trị giới
hạn 72 dB(A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 -
Các vị trí của micro khi thực hiện phép đo độ ồn do hệ thống khí nén
Phụ
lục D
(quy định)
Yêu cầu đối với khu vực thử
D.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả các
yêu cầu liên quan đến các đặc tính vật lý và sự bố trí đường thử. Các yêu cầu này dựa trên
ISO 10844 mô tả các đặc tính vật lý cần thiết cũng như các phương pháp thử đối
với các đặc điểm này.
D.2 Đặc tính bề mặt
Bề mặt được coi là phù hợp với
tiêu chuẩn này nếu kết cấu bề mặt và độ rỗng hoặc hệ số hấp thụ âm thanh đo được
thỏa mãn tất cả yêu cầu từ D.2.1 đến D.2.4 và nếu các yêu cầu thiết kế (trong
D.3.2) được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rỗng dư, VC, của hỗn hợp
vật liệu lát đường thử không được lớn
hơn 8 %, về quy trình đo, xem D.4.1
D.2.2 Hệ số hấp thụ âm
thanh
Nếu bề mặt không phù hợp với yêu cầu về
độ rỗng dư
thì bề mặt đó chỉ được chấp
nhận nếu
hệ
số hấp thụ âm thanh α ≤ 0,10. Về quy trình
đo, xem D.4.2. Yêu cầu của D.2.1 và D.2.2 cũng chỉ được đáp ứng nếu hệ số hấp
thụ âm thanh đo được α ≤
0,10.
CHÚ THÍCH - Đặc điểm thích hợp nhất là hệ số hấp thụ âm
thanh mặc dù các đơn vị thi công đường thường làm việc với chỉ số độ
rỗng dư hơn. Tuy nhiên, hệ số hấp thụ âm thanh chỉ cần thiết phải đo
khi bề mặt không phù hợp với yêu cầu về độ rỗng dư. Điều này có lý do vì
trường hợp thứ hai liên quan với các yếu tố không chắc chắn khá lớn về phép đo
và do đó một số
bề mặt có thể bị loại bỏ
nhầm khi chỉ dựa vào việc đo độ rỗng.
D.2.3 Độ sâu kết cấu
Độ sâu kết cấu (TD) được đo theo
phương pháp thể tích (xem D.4.3) phải ≥ 0,4 mm.
D.2.4 Tính đồng nhất của bề
mặt
Trong thực tế phải cố gắng bảo đảm bề mặt
trong khu vực thử được tạo ra càng đồng nhất càng tốt. Điều này bao gồm cả kết
cấu và độ rỗng, nhưng nó cũng phải được
kiểm tra xem nếu quá trình lu lăn dẫn đến kết quả là sự lu lăn ở một số chỗ
hiệu quả hơn các chỗ khác thì kết cấu có thể khác và độ không bằng phẳng gây ra
sự xóc xe mạnh cũng có thể xảy ra.
D.2.5 Kiểm tra định
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đối với độ rỗng dư hoặc hệ số hấp
thụ âm thanh:
+ Khi bề mặt còn mới;
+ Nếu bề mặt đáp ứng các yêu cầu khi
còn mới thì không yêu cầu phải kiểm tra định kỳ. Nếu bề mặt không đáp ứng các
yêu cầu khi còn mới thì có thể kiểm tra sau vì các bề mặt có xu hướng trở nên kín và
được nén chặt theo thời gian.
(b) Đối với độ sâu kết cấu (TD):
+ khi bề mặt còn mới;
+ khi bắt đầu thử độ ồn (không
ít hơn 4 tuần sau khi phủ lớp bề mặt);
+ sau đó mỗi chu kỳ kiểm tra tiếp theo
là 12 tháng.
D.3 Thiết kế bề
mặt thử
D.3.1 Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mét
CHÚ THÍCH - Không được có các vật phản xạ âm
thanh cỡ lớn nằm trong bán kính này.
Hình D.1 - Yêu
cầu tối thiểu đối với diện tích bề mặt thử. Phần tối là phần được gọi là
"Vùng thử"
D.3.2 Thiết kế và
chuẩn bị bề mặt
D.3.2.1 Yêu cầu thiết kế cơ
bản
Bề mặt thử phải đáp ứng 4 yêu cầu thiết
kế:
D.3.2.1.1 Là bê tông
asphal đặc.
D.3.2.1.2 Kích thước lớn
nhất của đá rải trên mặt đường phải bằng 8 mm (sai số cho phép từ 6,3 mm đến 10 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.1.4 Chất gắn phải
là loại nhựa đường thấm thẳng không có sự biển đổi tính chất.
D.3.2.2 Hướng dẫn thiết
kế
Để hướng dẫn cho người xây dựng bề mặt
đường thử, đường đặc tính cấp cốt liệu trong Hình D.2 cung cấp các đặc tính
mong muốn. Ngoài ra, Bảng D.1 cung cấp một số hướng dẫn để đạt được kết
cấu và độ bền lâu mong muốn. Đường đặc tính cấp cốt liệu phù hợp với công thức
sau:
P (% lọt sàng)
= 100 x (d/dmax)1/2
trong đó
d là kích thước cạnh mắt lưới hình
vuông của sàng, tính bằng milimét;
dmax là 8 mm đối với đường
cong trung bình;
dmax là 10 mm đối với đường
cong sai số dưới;
dmax là 6,3 mm đối với đường
cong sai số trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước mắt lưới
sàng (mm)
Hình D.2 - Đường
đặc tính cấp cốt liệu (với các sai số) trong hỗn hợp bê tông asphal
Ngoài các yêu cầu trên, còn có các
khuyến nghị sau:
a) Sự phân mảnh của cát (0,063 mm <
(kích thước cạnh mắt lưới hình vuông của sàng, SM) < 2 mm) phải gồm ít
nhất 45 % cát bị nghiền nhỏ và không lớn hơn 55 % cát tự nhiên;
b) Nền và lớp lót nền phải bảo đảm
độ ổn định và độ đều tốt, theo quy phạm cấu tạo đường tốt nhất;
c) Đá rải đường phải được nghiền nhỏ
(100 % trên bề mặt được nghiền nhỏ) và làm bằng vật liệu có tính chịu nghiền cao;
d) Đá rải đường được dùng trong hỗn hợp
phải được rửa sạch;
e) Không được cho thêm đá rải trên bề
mặt;
f) Độ cứng của chất gắn (đơn vị là
PEN) phải bằng 40-60, 60-80 hoặc thậm chí 80-100, phụ thuộc vào điều kiện khí
hậu. Chất kết dính càng cứng càng tốt, miễn là phù hợp với quy phạm chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Hướng
dẫn thiết kế
Các giá trị
phải đạt được
Sai số
Theo tổng
khối lượng của hỗn hợp
Theo khối
lượng cốt liệu
Khối lượng các viên đá lọt qua
sàng mắt lưới hình vuông (SM) > 2 mm
47,6 %
50,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng cát, 0,063 < SM < 2
mm
38,0 %
40,2 %
± 5
Khối lượng chất độn, SM < 0,063
mm
8,8 %
9,3 %
± 2
Khối lượng chất kết dính (nhựa đường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
± 0,5
Kích thước lớn nhất của
đá rải đường
8 mm
6,3 - 10
Độ cứng của chất kết dính
(Xem
D.3.2.2. (f))
Độ nhẵn của đá (PSV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt, so với độ chặt Marshall
98 %
D.4 Phương pháp
thử
D.4.1 Đo độ rỗng
dư
Theo mục đích của phép đo này, các mẫu
phải được lấy từ đường thử
tại ít nhất 4 chỗ được phân bố cách đều nhau trong khu vực thử giữa hai đường
AA và BB (xem Hình D.1). Để tránh sự không đồng nhất và không đều trong các vệt
bánh xe, không nên lấy các mẫu từ chính các vệt bánh xe mà nên lấy gần chúng. Ít
nhất hai mẫu phải được lấy tại sát các vệt bánh xe, và ít nhất một mẫu phải được
lấy gần trên đường giữa các vệt bánh xe và từng chỗ đặt micro.
Nếu có sự nghi ngờ rằng điều kiện đồng
nhất không được thỏa mãn (xem D.2.4), các mẫu phải được lấy tại nhiều vị trí
hơn trong khu vực thử.
Độ rỗng dư phải được xác định cho từng
mẫu, sau đó phải tính giá trị trung bình và so sánh với yêu cầu trong D.2.1. Ngoài
ra, không mẫu nào được có giá trị độ rỗng
lớn hơn 10 %. Người xây dựng bề mặt đường thử phải lưu ý đến vấn đề có thể xuất
hiện khi khu vực thử được gia nhiệt do các ống hoặc dây điện và các mẫu phải được lấy từ
khu vực này. Nếu lắp đặt như vậy phải được lập kế hoạch cẩn thận vì liên quan với
các vị trí khoan lấy mẫu sau
này. Nên để một vài vị trí có kích thước khoảng 200 mm x 300 mm trong đó không
có dây, ống hoặc những chỗ các ống được đặt sâu đủ để tránh không gây hư hỏng
khi lấy mẫu từ lớp bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hấp thụ âm thanh (tác động thông
thường) phải được đo bằng phương pháp ống trở kháng theo quy trình đo quy định trong
ISO 10534.
Liên quan đến các mẫu thử, các yêu cầu
giống như các yêu cầu liên quan đến độ rỗng dư phải được tuân theo (xem D.4.1).
Hệ số hấp thụ âm thanh phải được đo trong dải tần số giữa 400 Hz và 800 Hz và trong dải tần
số giữa 800 Hz và 1600 Hz (ít nhất tại các tần số nằm giữa các dải tần của 3
quãng tám) và các giá trị lớn nhất phải được xác định cho cả hai dải tần số
này. Sau đó các trị số này, đối với tất cả các mẫu, phải được tính trung bình để
có được kết quả cuối cùng.
D.4.3 Phép đo kết cấu
vĩ mô về thể tích
Theo mục đích của tiêu chuẩn này, phép
đo độ sâu kết cấu bề mặt phải được thực hiện tại ít nhất 10 vị trí cách đều
nhau dọc theo vệt bánh xe của đường thử và lấy giá trị trung bình để so sánh với
độ sâu kết cấu bề mặt-nhỏ nhất được quy định. Xem ISO 10844 để biết nội dung quy
trình đo.
D.5 Tính ổn định
theo thời gian và bảo dưỡng
D.5.1 Sự ảnh hưởng
của tuổi thọ
Giống như các bề mặt bất kỳ khác, độ ồn lốp/đường có thể
tăng nhẹ sau khi xây dựng khoảng 6-12 tháng đầu.
Bề mặt sẽ đạt được các đặc tính yêu cầu
sau khi xây dựng ít nhất 4 tuần. Sự ảnh hưởng của tuổi thọ tới độ ồn từ
xe tải thông thường ít hơn tới độ ồn từ xe con.
Độ ổn định theo thời gian chủ yếu được xác định
bởi độ nhăn và
độ chặt do xe chạy trên bề mặt. Nó phải
được kiểm tra định kỳ như được nêu trong D.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mảnh vụn hoặc bụi bẩn mà có thể làm giảm
đáng kể độ sâu kết cấu phải được làm sạch khỏi bề mặt. Tại các vùng có khí hậu
lạnh, đôi khi phải sử dụng muối để làm tan băng. Nhưng do muối có thể làm thay đổi tạm
thời hoặc thậm chí thay đổi hẳn bề mặt dẫn đến tăng độ ồn do đó khuyến cáo
không nên dùng muối.
D.5.3 Lát lại bề mặt
khu vực thử
Nếu cần phải lát lại bề mặt đường thử,
thường là không cần thiết phải lát lại bề mặt lớn hơn vệt đường thử (rộng khoảng
3 m như trong Hình D.1) mà xe chạy trên đó, với điều kiện là khu vực thử ở bên ngoài vệt
đó thỏa mãn yêu cầu về
độ rỗng dư hoặc độ hấp thụ âm thanh khi được đo.
D.6 Tài liệu về bề
mặt thử và các phép thử được thực hiện trên đó
D.6.1 Tài liệu về bề
mặt thử
Các số liệu sau đây phải được nêu
trong tài liệu mô tả bề mặt thử:
D.6.1.1 Vị trí của đường
thử.
D.6.1.2 Loại chất gắn,
độ cứng chất kết dính, loại cốt liệu, mật độ lý thuyết lớn nhất của bê tông
(DR), chiều dày lớp chịu mòn và đường cong cấp cốt liệu được xác định từ các mẫu
lấy ra từ đường thử.
D.6.1.3 Phương pháp
làm chặt (ví dụ loại bánh lu, khối lượng bánh lu, số lần chạy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.1.5 Ngày lát bề mặt
và đơn vị thi công.
D.6.1.6 Tất cả hoặc
ít nhất là kết quả cuối cùng, bao gồm:
D.6.1.6.1 Độ rỗng dư của
từng mẫu.
D.6.1.6.2 Các vị trí của
khu vực thử mà các mẫu được lấy để đo độ rỗng.
D.6.1.6.3 Hệ số hấp thụ âm
thanh của từng mẫu (nếu đo). Xác định các kết quả cho cả từng mẫu và từng dải tần
cũng như kết quả trung bình toàn bộ.
D.6.1.6.4 Các vị trí của
khu vực thử mà các mẫu
được lấy để đo hệ số hấp thụ âm thanh.
D.6.1.6.5 Độ sâu kết cấu,
bao gồm số lượng phép thử và sai lệch
chuẩn.
D.6.1.6.6 Đơn vị chịu
trách nhiệm thử nghiệm theo D.6.1.6.1 và D.6.1.6.2 và loại thiết bị sử dụng.
D.6.1.6.7 Ngày thử và
ngày lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tài liệu mô tả các phép thử
độ ồn của xe phải công bố tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này có được thỏa mãn
hay không. Xem D.6.1 để mô tả các kết quả xác nhận điều này.
Phụ
lục E
(tham khảo)
Phương pháp và thiết bị đo độ ồn (Phương pháp đo B)
E.1 Thiết bị đo
E.1.1 Đo mức âm
Thiết bị để đo độ ồn phải là loại máy
đo mức âm chính xác hoặc hệ thống đo tương đương thỏa mãn các điều kiện của thiết
bị loại 1(bao gồm màn chắn gió được khuyến cáo, nếu sử dụng). Các yêu cầu này được cho
trong IEC 61672-1, sửa đổi 2.
Phép đo phải được thực hiện bằng cách
sử dụng chế độ đáp ứng tuyến thời gian nhanh của thiết bị đo âm và mức áp suất
âm trọng số A như được mô tả trong IEC 61672-1. Khi sử dụng hệ thống bao gồm cả kiểm
tra định kỳ mức áp suất âm trọng số A, phải đọc kết quả đo trong từng khoảng thời
gian
không
quá 30 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp của thiết bị hiệu chuẩn âm
thanh phải được xác nhận thông qua giấy chứng nhận sự phù hợp. Giấy chứng
nhận này được coi là có giá trị nếu chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn được thực hiện
trong khoảng thời gian
12 tháng trước đó đối với các thiết bị hiệu chuẩn âm thanh và trong khoảng thời
gian 24 tháng trước đó đối với hệ
thống thiết bị đo. Các phép thử để kiểm tra sự phù hợp này phải do
phòng hiệu chuẩn được phép thực hiện hiệu chuẩn theo các tiêu chuẩn phù hợp.
E.1.3 Hiệu chuẩn hệ thống thiết bị
đo
Vào lúc bắt đầu và cuối của mỗi loạt
đo, toàn bộ hệ thống đo phải được kiểm tra bằng bộ hiệu chuẩn âm thanh, bộ hiệu
chuẩn âm thanh này phải thỏa mãn các yêu cầu đối với thiết bị hiệu chuẩn âm
thanh có cấp chính xác là cấp 1 theo IEC 60942. Sai khác giữa các số đo của hai
lần đo liên tiếp không được quá 0,5 dB với điều kiện là không được điều chỉnh gì thêm. Nếu
vượt quá giá trị này thì các kết quả đo thu được sau phép kiểm tra thỏa mãn trước
đó phải bị hủy bỏ.
E.1.4 Thiết bị đo tốc
độ
Tốc độ của động cơ phải được đo với
máy đo có độ chính xác ± 2 % hoặc tốt hơn tại các tốc độ động cơ cần thiết khi
thực hiện phép đo.
Tốc độ của xe phải được đo với máy đo
có độ chính xác ít nhất là ± 0,5 km/h
khi sử dụng thiết bị đo liên tục.
Nếu khi đo tốc độ sử dụng thiết bị đo
độc lập thì thiết bị này phải có độ chính xác ít nhất là ± 0,2 km/h.
E.1.5 Dụng cụ khí
tượng
Dụng cụ khí tượng được dùng để kiểm
tra quan trắc các điều kiện môi trường trong khi thử nghiệm phải bao gồm các
thiết bị có độ chính xác như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dụng cụ đo vận tốc gió với độ chính
xác ± 1,0 m/s;
3) Dụng cụ đo áp suất khí quyển có độ
chính xác ± 0,5 kPa;
4) Dụng cụ đo độ ẩm tương
đối có độ chính xác ± 5 %.
E.2 Điều kiện đo
E.2.1 Điều kiện môi
trường và địa điểm thử8)
Địa điểm thử phải bằng phẳng,
mặt đường thử phải khô. Khi đặt một nguồn âm nhỏ đa hướng tại điểm trung tâm của
đường thử (điểm giao giữa đường đặt micro PP’ và đường trung tâm của làn xe chạy
CC’), độ lệch từ
độ phân kỳ âm theo hình bán cầu không được vượt quá ± 1 dB.
Điều kiện này được coi là được thỏa mãn
nếu:
a) Không có các vật phản xạ âm lớn như
hàng rào, vách đá, cầu hoặc tòa nhà nằm trong phạm vi 50 m tính từ tâm
đường thử.
b) Đường thử và bề mặt của
địa điểm này phải khô và không có các vật liệu hấp thụ âm thanh như tuyết dạng bột
hoặc đất xốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đo trong điều kiện thời tiết
xấu. Các kết quả đo phải
được
bảo
đảm là không bị ảnh hưởng của các cơn gió.
Các dụng cụ đo khí tượng phải được đặt
ngay gần khu vực thử nghiệm ở độ cao 1,2 m ± 0,02 m. Phép đo phải được thực hiện
khi nhiệt độ môi trường trong khoảng
5 °C đến 40 °C.
Không được thực hiện phép thử nếu tốc
độ gió ở độ cao của
micro vượt quá 5 m/s, trong khoảng thời gian đo độ ồn.
Các giá trị nhiệt độ, tốc độ và hướng
gió, độ ẩm tương
đối và áp suất khí quyển phải được ghi lại trong khoảng thời gian
đo độ ồn.
Phải bỏ qua bất kỳ đỉnh âm thanh nào xuất
hiện mà không có sự liên quan đến các đặc tính của mức âm nói chung của xe
trong khi đọc số đo.
Phải đo độ ồn nền trong thời gian 10 s
ngay trước và sau mỗi loạt thử. Phép đo được thực hiện với cùng loại micro và vị trí đặt
micro sử dụng trong quá trình thử. Mức áp suất âm trọng số A lớn nhất phải được
ghi lại trong báo cáo.
Độ ồn nền (bao gồm cả độ ồn do gió gây
ra) phải nhỏ hơn ít nhất là 10 dB so với mức áp suất âm trọng số A của xe thử
nghiệm. Nếu sự sai khác này nằm trong khoảng 10 dB ÷ 15 dB thì
khi tính toán kết quả thử nghiệm
phải lấy giá trị đọc được trên thiết bị đo trừ đi một giá trị hiệu chỉnh tương ứng
theo bảng sau:
Bảng E.1 -
Giá trị hiệu chỉnh độ ồn nền
Sai lệch giữa độ ồn
nền và độ ồn đo được dB(A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
Giá trị hiệu chỉnh dB(A)
0,5
0,4
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,0
E.2.2 Xe thử
E.2.2.1 Xe thử phải được
lựa chọn sao cho các
xe cùng loại trên thị trường cũng thỏa mãn các yêu cầu của tiêu
chuẩn này. Phải thực hiện phép đo khi xe không có rơ moóc trừ trường hợp với
các xe
không
thể tách rời. Phải thực hiện phép đo cho xe với khối lượng thử mt được quy định
trong bảng sau
Bảng E.2 - Khối
lượng của xe khi thử nghiệm
Loại xe
Khối lượng xe thử
M1
mt= mro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mt = mro
N2, N3
mt = 50 kg/ kW công suất
danh định của động cơ
Các phụ tải thêm vào để đạt tới khối
lượng thử nghiệm phải được đặt trên trục chủ động phía sau. Giới hạn khối lượng của các
phụ tải này là 75 % khối lượng cho phép lớn nhất đặt lên trục sau. Khối lượng
thử nghiệm phải đạt tới khối lượng quy định với sai số là ± 5 %.
Nếu tâm của trọng lực của phụ tải
không thẳng hàng với tâm của trục
sau, khối lượng thử của xe không vượt quá tổng tải trọng trên trục trước và
trục sau khi xe không tải cộng với phụ tải.
Khối lượng thử của xe có nhiều hơn
hai trục cũng giống như xe có hai trục.
M2, M3
mt = mro - khối
lượng của tổ lái (nếu có)
E.2.2.2 Lốp xe được
dùng để thử nghiệm phải là loại lốp đại diện của xe đó và được chọn
bởi nhà sản xuất xe. Chúng phải tương ứng với một trong các cỡ lốp được quy định
cho xe bởi nhà sản xuất xe. Lốp xe thử phải là loại lốp có mặt trên
thị trường cùng thời điểm với xe. Lốp phải được bơm tới áp suất phù hợp với khối
lượng của xe thử theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Lốp phải có chiều sâu hoa lốp ít
nhất bằng 80 % chiều sâu hoa lốp ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.4 Nếu xe có hơn hai bánh chủ động thì xe
phải được thử ở bánh chủ động sẽ được
sử dụng trên đường bình thường.
E.2.2.5 Nếu xe lắp quạt
có cơ cấu kích hoạt tự động thì hệ thống này không được gây nhiễu trong suốt quá
trình đo.
F.2.2.6 Nếu xe lắp hệ
thống khí thải có vật
liệu sợi, hệ thống này phải được thuần hóa trước khi thử theo Phụ lục B.
E.3 Phương pháp
thử
E.3.1 Đo độ ồn xe
chạy
E.3.1.1 Điều kiện thử
chung
Phải đánh dấu trên đường thử hai đường
thẳng AA' và BB' song song với đường thẳng PP' và cách đường này, theo thứ tự,
10 m về phía trước và 10 m về phía sau.
Phải thực hiện ít nhất bốn lần đo cho mỗi
một bên xe và tại mỗi số truyền. Có thể thực hiện các phép đo sơ bộ để điều chỉnh
nhưng không được tính đến các phép đo này.
Micro phải được đặt cách đường
chuẩn CC' của vệt đường thử một khoảng 7,5 m ± 0,05 m và cao hơn mặt đường thử
1,2 m ± 0,02 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1.2 Điều kiện thử riêng cho từng
loại xe
E.3.1.2.1 Xe thuộc loại
M1, M2 ≤ 3500 kg và
N1
Trong suốt quá trình thử mặt phẳng
trung tuyến dọc xe càng bám sát đường CC' càng tốt, từ lúc xe tiếp cận đường
AA' cho đến khi phần sau của xe vượt qua đường BB’. Nếu xe có nhiều hơn hai
bánh chủ động thì được thử ở chế độ sử dụng thông thường trên đường.
Nếu xe có hộp số phụ điều khiển bằng
tay hoặc có trục nhiều số truyền thì được thử ở chế độ thông thường
khi lái xe trong thành phố. Trong
tất cả cá trường hợp đều không sử dụng
tỉ số truyền khi xe chuyển động chậm,
đỗ hoặc phanh.
Khối lượng thử nghiệm của xe theo Bảng
E.2.
Tốc độ thử vtest, là 50 km/h
± 1 km/h. Phải đạt được tốc độ thử nghiệm khi điểm chuẩn nằm trên đường PP’.
E.3.1.2.1.1 Chỉ số công
suất trên khối lượng (PMR)
PMR được định nghĩa như sau:
PMR = (Pn / mt) x
1000 kg/kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1.2.1.2 Tính toán gia
tốc
Việc tính toán gia tốc chỉ áp dụng cho
các xe thuộc loại M1, N1 và M2 ≤ 3500 kg.
Tất cả các gia tốc được tính toán dựa
trên các tốc độ khác nhau của xe trên đường thử (Hình D.1). Sử dụng các công thức
được cho đề tính toán awot i, awot
i+1 và awot test. Tốc độ tại
đường AA’ hoặc PP' được định nghĩa là tốc độ của xe khi điểm chuẩn vượt qua đường
AA' (vAA') hoặc PP’ (vPP’). Tốc độ tại đường
BB’ được định nghĩa là khi phần sau của xe vượt qua đường BB' (vBB')-
Phương pháp sử dụng để xác định gia tốc phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Tùy theo cách định nghĩa điểm chuẩn của
xe, chiều dài của xe (lveh) được lấy giá trị tương ứng như sau.
Nếu điểm chuẩn ở phía:
- trước xe: I = Iveh;
- giữa xe: I =1/2 Iveh;
- sau xe: I = 0.
E.3.1.2.1.2.1 Quy trình
tính toán cho xe có hộp số điều khiển bằng tay, hộp số tự động, hộp số điều khiển
tự thích nghi và hộp số vô cấp (CVT) được thử với tỉ số truyền được kiểm soát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
awot test được sử dụng
để lựa chọn tỉ số truyền sẽ là trung bình cộng của 4 giá trị awot test, i trong mỗi
phép đo hợp lệ.
Có thể áp dụng kiểm soát trước tăng tốc.
Điểm đạp bàn đạp ga trước đường AA’ phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
E.3.1.2.1.2.2 Quy trình
tính toán cho xe có hộp số tự động,
hộp số điều khiển tự thích nghi và hộp số vô cấp (CVT) được thử với tỉ số truyền
không được kiểm soát:
awot test được sử dụng để lựa
chọn tỉ số truyền sẽ là trung bình cộng của 4 giá trị awot test i trong mỗi
phép đo hợp lệ.
Nếu thiết bị hoặc phép đo
như mô tả trong E.3.1.2.1.4.2 có thể được sử dụng để kiểm soát hệ
truyền lực để đạt được các yêu cầu thử nghiệm, tính toán awot test như sau:
awot test = ((VBB'/3,6)2
- (VAA'/3,6)2)
/ (2 X (20 + I))
Có thể áp dụng kiểm soát trước tăng tốc.
Nếu không sử dụng thiết bị hoặc phép
đo như mô tả trong
E.3.1.2.1.4.2, tính toán awot test như sau:
awot testPP-BB =((VBB'/3,6)2
- (VPP’/3,6)2)
/ (2 x (10 + I))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đạp bàn đạp ga là khi điểm chuẩn
của xe vượt qua đường AA'.
E.3.1.2.1.2.3 Gia tốc cần đạt
Gia tốc cần đạt aurban là
gia tốc thông thường khi tham gia giao thông trong thành phố và có được từ các
khảo sát thống kê. Nó là một hàm của PMR của xe và được tính như sau:
aurban = 0,63 x log10(PMR)
- 0,09
E.3.1.2.1.2.4 Gia tốc chuẩn
Gia tốc chuẩn awot ref là gia tốc
yêu cầu trong quá trình thử nghiệm tăng tốc trên đường thử. Nó là một hàm của
PMR của xe. Hàm này là khác nhau đối với từng loại xe.
Gia tốc chuẩn awot ref được tính
như sau:
awot ref = 1,59 x log10(PMR)
- 1,41 nếu PMR ≥ 25
awot ref = aurban = 0,63 x log10(PMR)
- 0,09 nếu PMR <
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất kp
(xem E.3.1.3.1) được sử dụng để kết hợp kết quả thử nghiệm khi
thử nghiệm tăng tốc và tốc độ không đổi cho các xe thuộc loại M1 và N1.
Trong trường hợp không phải là thử
nghiệm với một số truyền thì sử dụng awot ref thay cho awot test (xem
E.3.1.3.1).
E.3.1.2.1.4 Lựa chọn
tỉ số truyền
Lựa chọn tỉ số truyền để
thử nghiệm phụ thuộc vào khả năng tăng tốc của xe (awot) khi đạp hết
bàn đạp ga, theo gia tốc chuẩn (awot ref) yêu cầu khi
đạp hết bàn đạp ga trong thử nghiệm tăng tốc.
Nhiều xe có thể có các chương trình phần
mềm khác nhau hoặc các chế độ của hệ thống truyền lực (như thể thao, mùa đông,
tự thích nghi). Nếu xe có nhiều chế độ đều đạt được gia tốc hợp lệ, nhà sản xuất
phải chứng minh
điều này với cơ sở thử nghiệm, thì xe được thử ở chế độ mà đạt được gia tốc gần
với (awot ref) nhất.
E.3.1.2.1.4.1 Xe có hộp số điều khiển bằng
tay, hộp số tự động, hộp số điều khiển tự thích nghi và hộp số vô cấp (CVT) được
thử với tỉ số truyền được kiểm soát.
Áp dụng các điều kiện dưới đây khi lựa
chọn tỉ số truyền:
a) Nếu tỉ số truyền đó mà xe đạt được
gia tốc với sai số ± 5 % so với
gia tốc chuẩn awot ref, nhưng không
quá 2,0 m/s2, thì sẽ thử tại tỉ số truyền đó.
b) Nếu không có tỉ số truyền nào để xe
đạt được gia tốc yêu cầu thì chọn tỉ số truyền thứ i với gia tốc lớn hơn và chọn
tỉ số truyền thứ
i+1 với gia tốc nhỏ hơn gia tốc chuẩn. Nếu giá trị gia tốc ở tỉ số truyền i
không vượt quá 2,0 m/2 thì sử dụng cả 2 tỉ số truyền này để
thử nghiệm. Tỉ số tương quan với gia tốc chuẩn awot ref được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu giá trị gia tốc ở tỉ số truyền thứ
i vượt quá 2,0 m/s2, tỉ số truyền đầu tiên được sử dụng mà tại đó xe có
gia tốc dưới 2,0 m/s2 trừ khi tỉ số truyền thứ i+1 cho gia tốc của xe nhỏ hơn
aurban. Trong trường
hợp này sử dụng hai tỉ số truyền i và i+1, bao gồm cả tỉ số truyền i cho gia tốc
của xe lớn hơn 2,0 m/s2. Trong các trường hợp khác không sử dụng tỉ
số truyền nào. Gia tốc đạt được awottest trong quá
trình thử nghiệm phải được sử dụng để tính toán hệ số công suất kp
thay cho awot ref
d) Nếu xe có hệ truyền lực mà chỉ có một
sự lựa chọn tỉ số truyền thì gia tốc khi thử nghiệm là gia tốc đạt được ở tỉ số truyền
này của xe. Gia tốc đạt được
này được sử dụng, để tính toán hệ số công suất kp thay cho awot ref.
e) Nếu tại một tỉ số truyền mà tốc độ
động cơ vượt quá tốc độ danh định trước khi xe vượt qua đường BB’ thì sử dụng tỉ số
cao hơn liền kề.
E.3.1.2.1.4.2 Xe có hộp số
tự động, hộp số điều khiển tự thích nghi và hộp số vô cấp (CVT) được thử
với tỉ số truyền không được kiểm soát.
Sử dụng chế độ hoạt động tự động hoàn
toàn của hộp số.
Giá trị gia tốc awot thử
nghiệm phải được tính toán theo E.3.1.2.1.2.2.
Phép thử có thể bao gồm cả việc chuyển
số truyền từ dải gia tốc thấp hơn đến cao hơn. Không được phép chuyển số truyền
từ dải gia tốc cao hơn đến thấp hơn. Phải tránh thay đổi tới tỉ số truyền mà
không được
sử dụng
khi tham gia giao thông trong thành phố.
Do đó cho phép thiết lập và sử dụng
các thiết bị điện tử hoặc cơ khí, bao gồm cả hộp số thay thế, để tránh việc
chuyển tới số truyền mà không được sử dụng thường xuyên trong điều kiện thử
nghiệm đặc thù trong giao thông thành phố.
Gia tốc đạt được awot test phải lớn hơn
hoặc bằng aurban.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc đạt được awot test được sử dụng
để tính toán hệ số công suất kp thay cho awot ref.
E.3.1.2.1.5 Thử nghiệm
tăng tốc
Nhà sản xuất phải xác định vị trí của
điểm chuẩn trước
đường AA’ khi đạp hết bàn đạp ga. Bàn đạp ga phải được đạp hết (nhanh hết mức
có thể) khi điểm chuẩn của xe đến vị trí được xác định này. Giữ nguyên bàn đạp
ga cho đến khi phần sau của xe đến đường BB’. Sau đó nhả bàn đạp ga càng nhanh
càng tốt. Vị trí đạp
hết bàn đạp ga phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm. Cơ sở thử nghiệm phải có
khả năng thực hiện phép thử trước.
Trong trường hợp các xe được nối với
nhau bao gồm 2 phần không thể tách rời thì được coi là một xe, bỏ qua sơmi
rơmoóc khi xác định xe vượt qua đường BB’.
E.3.1.2.1.6 Thử nghiệm vận
tốc không đổi
Thử nghiệm ở tốc độ không
đổi được thực hiện ở cùng tỉ số truyền khi thử nghiệm tăng tốc và ở tốc độ
không đổi là 50 km/h với
sai số là ±1 km/h giữa hai đường AA' và BB’. Trong quá trình thử nghiệm tốc độ
không đổi bàn đạp
ga
phải ở vị trí thích hợp để duy trì tốc độ không đổi giữa hai đường AA’ và BB’. Nếu số truyền được
cố định khi thử nghiệm tăng tốc thì số truyền đó cũng được cố định khi thử nghiệm tốc độ không đổi.
Phép thử tốc độ không đổi không yêu cầu
đối với xe có PMR < 25.
E.3.1.2.2 Xe thuộc loại
M2 > 3500 kg, M2, N2 và N3
Trong suốt quá trình thử mặt phẳng
trung tuyến dọc xe càng bám sát đường CC’ càng tốt, từ lúc xe tiếp cận đường
AA’ cho đến khi phần sau của xe vượt qua đường BB’. Phép thử được thực hiện khi
xe không có rơ-moóc hoặc sơmi rơmoóc. Nếu không thể tháo rời được rơmoóc ra khỏi
xe kéo thì bỏ qua thành phần
rơmoóc khi xác định xe vượt qua đường BB’. Nếu xe được trang bị các thiết bị
như bồn trộn bê tông, máy nén
khí... thì các thiết bị này không được hoạt động trong quá trình thử. Khối lượng
xe thử phải tuân
theo Bảng E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điểm chuẩn vượt qua đường BB’, tốc
độ động cơ nBB' phải nằm trong khoảng từ 70 % + 74 % của tốc độ S, tốc độ mà tại
đó động cơ đạt công suất danh định lớn nhất, và tốc độ xe trong khoảng từ 35
km/h ± 5 km/h. Phải đảm bảo duy trì được gia tốc ổn định khi xe ở giữa 2 đường
AA’ và BB’.
Các điều kiện cần đạt được của xe loại
M3 và N3:
Khi điểm chuẩn vượt qua đường BB’, tốc
độ động cơ nBB' phải nằm trong khoảng từ 85 % 89 % của tốc độ S, tốc độ mà tại
đó động cơ đạt công suất danh định lớn nhất, và tốc độ xe trong khoảng từ 35
km/h ± 5 km/h. Phải đảm bảo duy trì được gia tốc ổn định khi xe ở giữa 2 đường
AA’ và BB’.
E.3.1.2.2.1 Lựa chọn tỉ số truyền
E.3.1.2.2.1.1 Xe có hệ truyền lực
điều khiển bằng tay
Phải đảm bảo điều kiện gia tốc không đổi.
Lựa chọn số truyền được xác định bằng các điều kiện cần đạt được. Nếu sai số tốc
độ vượt quá sai số cho phép thì nên thử tại hai số truyền, một nhỏ hơn và một lớn
hơn tốc độ cần đạt được.
Nếu nhiều hơn một số truyền thỏa mãn
các yêu cầu thì chọn số truyền
mà xe có vận tốc gần nhất với 35 km/h. Nếu không có số truyền nào thỏa mãn điều
kiện tốc độ thử nghiệm thì cũng thử tại hai số truyền, một lớn hơn và một nhỏ
hơn tốc độ thử nghiệm. Tốc độ động cơ cần đạt được phải thỏa mãn trong bất cứ
điều kiện nào.
Phải đảm bảo điều kiện gia tốc không đổi.
Nếu không đảm bảo được điều kiện gia tốc không đổi tại một tỉ số truyền
nào đó thì tỉ số truyền này phải bị loại bỏ.
E.3.1.2.2.1.2 Xe có hộp số tự động,hộp
số điều khiển tự thích nghi và hộp số vô cấp (CVT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xe có hệ truyền lực, chỉ
có duy nhất một lựa chọn số truyền, mà giới hạn tốc độ của động cơ khi thử nghiệm,
xe phải được thử bằng cách sử dụng duy nhất tốc độ cần đạt được. Nếu xe sử dụng
kết hợp hệ truyền lực
và
động cơ mà không thỏa mãn
E.3.1.2.2.1.1, xe phải được thử bằng cách sử dụng duy nhất tốc độ cần đạt được. Tốc độ
xe cần đạt được khi thử nghiệm là VBB’ = 35 km/h ±
5 km/h cho phép chuyển số truyền từ dải gia tốc cao đến dải gia tốc thấp sau
khi điểm chuẩn của xe vượt qua đường PP’. Phải thực hiện 2 lần thử, một với tốc
độ cuối cùng khi thử nghiệm vtest= vBB’ + 5 km/h và một với tốc
độ cuối cùng khi thử nghiệm vtest = vBB’- 5 km/h. Độ ồn
được ghi trong báo cáo thử nghiệm là kết quả của lần đo có tốc độ động cơ
cao nhất đạt được trong quá trình thử từ đường AA' đến BB’.
E.3.1.2.2.2 Thử nghiệm
tăng tốc
Khi điểm chuẩn của xe tới đường AA’ phải
đạp hết bàn đạp ga (không tự giảm số tự động về dải thấp hơn dải thường sử dụng
trong thành phố) và giữ nguyên bàn đạp ga cho tới khi phần sau của xe vượt qua
đường BB’, nhưng điểm chuẩn phải ở vị trí sau đường BB’ ít nhất 5 m. Sau đó nhả bàn đạp ga.
Trong trường hợp các xe được nối với
nhau bao gồm 2 phần không thể tách rời thì được coi là một xe, bỏ qua sơmi
rơmoóc khi xác định xe vượt qua đường BB’.
E.3.1.3 Xử lý kết quả
Phải ghi lại mức áp suất âm trọng số A
lớn nhất được hiển thị trong mỗi lần xe chạy giữa hai đường AA’ và BB’.
Nếu có một đỉnh âm
sai khác rõ ràng với mức áp suất âm thông thường thì phải loại bỏ lần đo đó. Ít nhất phải
đo 4 lần cho mỗi điều kiện thử nghiệm, mỗi bên xe và mỗi tỉ số truyền. Bên phải
và bên trái xe có thể được đo đồng thời hoặc đo lần lượt. Bốn kết quả đo hợp lệ
liên tục đầu tiên, trong khoảng 2 dB(A), phải được sử dụng để tính toán kết quả
cuối cùng cho mỗi bên của xe. Cho phép xóa bỏ các kết quả không hợp lệ. Các kết
quả của mỗi bên xe sẽ được lấy trung bình riêng biệt. Kết quả trung gian là giá trị cao hơn của
2 giá trị trung bình được làm tròn tới số thập phân đầu tiên.
Phải ghi lại tốc độ tại các đường AA’,
BB’ và PP’ và sử dụng để tính toán, lấy đến chữ số thập phân đầu tiên.
Phải ghi lại gia tốc được tính toán awot test, lấy đến chữ
số thập phân thứ hai.
E.3.1.3.1 Xe thuộc loại
M1. N1 và M2
≤ 3500 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lwot rep = Lwot(i+1)+ k x (Lwot(i)-Lwot (i+1))
Lcrs rep = Lcrs(i+1)+ k x (Lcrs(i)-Lcrs (i+1))
Trong đó k = (awot ref - awot (i+1))/(awot(i) - awot (i+1)
Trong trường hợp sử dụng
một tỉ số truyền khi thử nghiệm thì các giá trị là kết quả thử nghiệm của mỗi phép thử.
Kết quả cuối cùng được tính toán bằng
cách kết hợp hai giá trị Lwot rep và Lcrs rep như sau:
Lurban = Lwot rep - kp
x (Lwot rep - Lcrs
rep)
Hệ số kp là hệ số công
suất khi xe chạy trong đô thị. Trong trường hợp sử dụng nhiều số truyền thì kp
được tính như sau:
kp = 1 - (aurban / awot ref)
Nếu một tỉ số truyền được quy định cho
phép thử thì kp được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp awot test nhỏ hơn aurban
thì kp = 0
E.3.1.3.2 Xe thuộc loại
M2 > 3500 kg, M2, N2 và N3
Khi sử dụng một tỉ số truyền để thử nghiệm thì kết
quả cuối cùng bằng kết quả trung gian. Khi sử dụng hai tỉ số truyền để
thử nghiệm thì
phải tính giá trị trung bình của các kết quả trung gian.
E.3.2 Đo độ ồn khi
xe đỗ
E.3.2.1 Độ ồn xung
quanh xe
Các kết quả đo phải được đưa vào báo
cáo thử nghiệm.
E.3.2.2 Đo độ ồn
Phải sử dụng máy đo mức âm hoặc hệ thống
đo tương tự
được
nêu trong E.1.1 để thực hiện phép đo.
E.3.2.3 Địa điểm thử nghiệm và điều
kiện đo (xem Hình A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.4 Nhiễu do tiếng
ồn xung quanh và gió
Số đo độ ồn sinh ra bởi tiếng ồn
xung quanh và gió trên máy đo phải nhỏ hơn độ ồn đo được ít nhất 10 dB(A). Có thể lắp
một màn chắn gió thích hợp với điều kiện là có tính đến ảnh hưởng của nó đến độ
nhạy của micro (xem E.1.1).
E.3.2.5 Phương pháp
đo
E.3.2.5.1 Bản chất và số
lượng phép đo
Độ ồn lớn nhất có mức áp suất âm trọng
số A (dB(A)) phải được đo trong giai đoạn làm việc của xe như được
nêu trong E.3.2.5.3.2.1.
Phải đo ít nhất ba lần tại mỗi điểm
đo.
E.3.2.5.2 Chuẩn bị xe
Xe phải được đỗ ở giữa khu vực đo với
tay số ở số 0 và ly hợp đã được ngắt. Nếu kết cấu của xe không
cho phép làm được việc này thì xe phải được thử theo quy định của nhà sản xuất
đối với việc kiểm tra động cơ khi xe đỗ. Trước mỗi loạt đo, động cơ phải được
hoạt động trong điều kiện bình thường như quy định của nhà sản xuất.
Nếu xe lắp quạt có cơ cấu kích
hoạt tự động thì hệ thống đó không được gây nhiễu trong khi đo độ ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.5.3 Đo độ ồn sát ống
xả (xem Hình
A.2).
E.3.2.5.3.1 Vị trí của
Micro
E.3.2.5.3.1.1 Micro phải được
đặt cách điểm chuẩn của ống xả như trong Hình A.2 là 0,5 m ± 0,01
m
và
tại góc nghiêng 45 ° (± 5 °) so với mặt phẳng thẳng đứng chứa phương của dòng
khí thải. Độ cao của micro phải bằng độ cao của điểm chuẩn nhưng không được nhỏ
0,2 m so với mặt đất. Trục chuẩn của micro phải nằm trên mặt phẳng song song với mặt đất
và hướng trực tiếp về phía điểm chuẩn trên miệng ống xả. Nếu xác định được 2 vị
trí đặt micro thì phải sử dụng
vị trí cách xa mặt phẳng trung tuyến dọc xe nhất. Nếu phương của
dòng khí thải tạo thành một góc 90° so với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe thì
phải đặt micro tại điểm cách xa động cơ xe nhất.
E.3.2.5.3.1.2 Đối với xe
có các miệng ống xả cách nhau hơn 0,3 m, mỗi phép đo được thực hiện cho từng miệng
ống xả và lấy mức âm cao nhất.
E.3.2.5.3.1.3 Trong trường
hợp có từ hai miệng ống xả trở lên cách nhau dưới 0,3 m và cùng lắp với một bộ
giảm âm thì chỉ thực hiện một phép đo; vị trí của micro được xác định theo miệng
ống xả xa mặt phẳng
trung tuyến dọc của xe nhất hoặc nếu không có miệng ống này thì theo miệng ống
cao nhất so với mặt đỗ xe.
E.3.2.5.3.1.4 Đối với xe
có ống xả thẳng đứng, micro phải được đặt ở độ cao bằng với miệng ống xả. Trục của nó
phải thẳng đứng và hướng lên trên. Khoảng cách so với điểm chuẩn của ống xả là
0,5 m ± 0,01 m nhưng không được nhỏ hơn 0,2 m so với mặt gần ống xả nhất của
xe.
Đối với các xe có điểm chuẩn của ống xả
nằm dưới thân xe, micro được đặt cách phần gần nhất của xe ít nhất
là 0,2 m, nhưng không được dưới 0,5 m tính từ điểm chuẩn của ống xả, và được đặt
ở độ cao
là
0,2 m tính từ mặt đỗ xe, và không được đặt thẳng hàng với luồng khí thải. Trong
một số trường hợp có thể không thỏa mãn yêu cầu nêu tại E.3.2.5.3.1.2.
E.3.2.5.3.2 Điều kiện
làm việc của động cơ
E.3.2.5.3.2.1 Tốc độ động
cơ cần đạt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 3750 r/min đối với xe có 5000 r/min
< tốc độ danh định < 7500 r/min;
c) 50 % tốc độ động cơ S đối với xe có
tốc độ danh định ≥ 7500 r/min.
Khi xe không đạt được tới tốc độ động
cơ như trên, tốc độ động cơ cần đạt được sẽ là tốc độ nhỏ hơn 5 % so với
tốc độ có thể đạt được
cao nhất của động cơ khi thử nghiệm xe đỗ tại chỗ.
E.3.2.5.3.2.2 Quy trình thử
Tốc độ động cơ sẽ được tăng dần từ tốc
độ không tải tới tốc độ động cơ cần đạt được, không vượt quá sai số cho phép là
± 3 % tốc độ động cơ cần đạt được, và giữ cố định. Sau đó nhả bàn đạp ga và tốc
độ động cơ sẽ được trở về tốc độ
không tải. Mức âm phải được đo trong quá trình bao gồm ít nhất 1 s khi giữ cố định
tại tốc độ động cơ cần đạt được và trong suốt quá trình giảm tốc. Mức âm thanh
cao nhất đọc được được lấy làm giá trị thử nghiệm, làm tròn tới số thập phân đầu
tiên.
E.3.2.5.3.2.3 Đánh giá
phép thử
Phép đo được ghi nhận là hợp lệ nếu tốc
độ động cơ không sai lệch quá ± 3 % so với tốc độ động cơ cần đạt được trong thời
gian ít nhất là 1 s.
E.3.2.6 Kết quả đo
Phải thực hiện phép đo ba lần tại mỗi vị trí thử
nghiệm. Mức áp suất âm trọng số A cao nhất trong mỗi ba lần đo phải được ghi lại.
Ba kết quả đo liên tiếp hợp lệ đầu tiên, trong khoảng 2 dB(A), được sử dụng để
xác định kết quả cuối cùng cho phép đo tại vị trí đó, cho phép loại bỏ các kết
quả không hợp lệ (xem E.2.1 ngoài các yêu cầu về địa điểm thử). Mức âm cao nhất
của 3 kết quả đo được lấy làm kết quả cuối cùng đối với tất cả các vị trí đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Tài liệu kỹ
thuật và mẫu thử
4.1 Tài liệu kỹ
thuật
4.2 Mẫu thử
5 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Yêu cầu liên
quan đến độ ồn
5.3 Yêu cầu liên
quan đến hệ thống khí thải chứa vật liệu sợi
Phụ lục A (quy định) phương pháp
và thiết bị đo độ ồn (Phương pháp đo A)
Phụ lục B (quy định) Hệ thống giảm
âm có vật liệu sợi hấp thụ âm thanh
Phụ lục C (quy định) Độ ồn do hệ
thống khí nén
Phụ lục D (quy định) Yêu cầu đối với
khu vực thử
Phụ lục E (tham khảo) Phương pháp
và thiết bị đo độ ồn (Phương pháp đo B)
1) Được
định nghĩa trong TCVN 6785
2) Phép
thử độ ồn xe đỗ tại chỗ để cung cấp giá trị tham khảo cho việc kiểm tra độ ồn của
xe đang sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) n
= 2 đối với xe có công suất động cơ không lớn hơn 225 kW; n = 3 đối với xe có
công suất động cơ lớn hơn 225 kW.
5) Nếu
x/n không là số nguyên thì phải dùng số cao hơn gần nhất.
6) Tất
cả các xe dùng số tự động
7 Có
thể giảm sự ảnh hưởng của kết quả giữa các lần chạy nếu giữa các lần chạy có thời
gian 1 min động cơ chỉ chạy ở tốc độ không tải nhỏ nhất với tay số 0 để ổn định
nhiệt độ làm việc của xe.
8) Phù
hợp với yêu cầu của Phụ lục D