ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2021/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 21
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sủa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sủa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Văn bản số
337/HĐND-KTNS ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên bái về việc
thông qua quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tỉnh Yên Bái tại Tờ trình
số 3145/TTr-STC ngày 17/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất
có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị
tài sản.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Các trường hợp
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Khi xác định giá trị của thửa đất
hoặc khu đất theo mục đích sử dụng có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) dưới 10 tỷ đồng thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện:
a) Xác định giá đất cụ thể để tính tiền
sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với
phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê
đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử
dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
d) Xác định giá đất cụ thể đế tính giá
trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp
cổ phần sử dụng
đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường
hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm;
đ) Xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền
thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo
hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công
lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê;
e) Xác định lại giá đất cụ thể khi người
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn
lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
g) Xác định tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;
h) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định giá đất để làm căn cứ tính
tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác
định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định giá đất để làm cơ sở xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất hàng năm.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội; tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.
Điều 4. Hệ số điều chỉnh
giá đất
1. Đất nông nghiệp:
Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp
năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái bằng 1,0.
2. Đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở:
- Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại thành phố Yên Bái.
- Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại thị xã Nghĩa Lộ.
- Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại huyện Mù Cang Chải.
- Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại huyện Trạm Tấu.
- Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại huyện Văn Chấn.
- Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại huyện Văn Yên.
- Phụ lục số 07: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại huyện Trấn Yên.
- Phụ lục số 08: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại huyện Yên Bình.
- Phụ lục số 09: Hệ số điều chỉnh giá
đất ở năm 2022 tại huyện Lục Yên.
b) Đất trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp:
Hệ số điều chỉnh giá đất trong các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái bằng 1,0.
c) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng với hệ số điều chỉnh giá đất ở. Riêng các
loại đất được quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 13 Quy định Bảng giá đất năm
2020 tại tỉnh Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày
30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thì hệ số điều chỉnh giá
đất bằng 1,0.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022, thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng
12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
-
Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|