TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 4870
- 89
BAO
BÌ VẬN CHUYỂN VÀ BAO GÓI - PHƯƠNG PHÁP THỬ VA ĐẬP NGANG
Packaging and transport
packages -Horizontal impact test
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bao bì vận chuyển
và bao gói có kích thước mặt cắt không lớn hơn kích thước của sàn nâng dùng
trong vận chuyển trao đổi quốc tế và qui định phương pháp thử va đập ngang khi
cho mẫu chạy trên mặt phẳng nghiêng.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 438 - 77.
1. NGUYÊN TẮC CỦA
PHƯƠNG PHÁP
Cho va vào tường va đập với tốc độ cho trước
một mặt hay một cạnh của mẫu thử đã được chứa đầy các sản phẩm cần bao gói. Véc
tơ vận tốc của mẫu thử khi va đập phải hướng vuông góc với bề mặt của tường.
Sau đó xác định độ bền và tính chất bảo vệ của bao bì và bao gói khi chịu va
đập ngang.
Có thể tiến hành phép thử độc lập hay như một
phần trong chương trình thử nghiệm tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Dùng một mặt phẳng nghiêng có đoạn đường ray
kép, xe chở mẫu, tường va đập và đệm giảm chấn (xem hình vẽ).
1. Đường ray kép 2.
Tường va đập
3. Mẫu thử 4.
Xe chở mẫu
2.2 Đường ray được đặt dưới một góc 10 ± 1 o
so với mặt phẳng ngang và khắc vạch trên từng đoạn dài 50 mm cho phù hợp với
từng vận tốc va đập nhất định.
2.3 Tường va đập phải nằm ở phía cuối mặt phẳng
nghiêng và tạo một góc 90 ± 1 o so với hướng chuyển động của xe chở
mẫu. Độ cứng của tường va đập phải đảm bảo sao cho độ biến dạng trên mọi phần
của mặt va đập khi chịu tải trọng 1568 N trên 1 cm2 diện tích không
lớn hơn 0,25 mm.
Kích thước của tường va đập phải lớn hơn kích
thước bề mặt của mẫu thử.
Độ lệch của bề mặt làm việc của tường va đập
so với mặt phẳng hình học của nó không được quá ± 2 mm.
2.4 Kết cấu tường va đập phải đảm bảo khả năng
lắp các chi tiết phụ để hạn chế tải trọng va đập. Kích thước, vật liệu và cách
bố trí các chi tiết phụ này được qui định trong các tiêu chuẩn về bao bì và bao
gói cho từng loại sản phẩm cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5 Đệm giảm chấn phải được đặt sao cho xe chở
mẫu bắt đầu được hãm không sớm hơn khi xảy ra va đập.
Chú thích:
1. Nên sử dụng thiết bị phòng ngừa, tránh để
xe chở mẫu trượt khỏi đường ray sau khi va đập.
2. Kết cấu và cách bố trí các giảm chấn phải đảm
bảo để xe chở mẫu có thể tiếp tục chuyển động thêm ít nhất 100 mm kể từ thời
điểm mẫu chạm vào mặt va đập.
2.6 Thiết bị phải đảm bảo tạo cho mẫu vận tốc va
đập đã định với tường va đập với sai số không quá ± 5 %.
3. CHUẨN BỊ MẪU
3.1 Số lượng mẫu thử phải phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn cho từng loại bao bì và bao gói cụ thể. Nếu tiêu chuẩn hay
tài liệu pháp qui kỹ thuật khác không qui định số lượng mẫu thì lấy 10 mẫu.
3.2 Đánh số thứ tự cho từng mẫu, còn các bề mặt
mẫu thì ký hiệu theo qui định hiện hành.
3.3 Trước khi thử, bảo ôn mẫu theo qui định hiện
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Trước khi thử, xếp các sản phẩm được bao gói
vào mẫu thử và đóng gói theo các yêu cầu của tiêu chuẩn về bao gói sản phẩm cụ
thể.
Cho phép thay thế sản phẩm được bao gói bằng
vật tương đương về khối lượng và kích thước và có các thông số và tính chất
tương tự với sản phẩm được bao gói.
3.5 Trước khi thử, bề mặt xe chở mẫu phải được
chuẩn bị sao cho trong thời gian chuyển động, mẫu không bị xê dịch, còn tại
thời điểm va đập mẫu có thể xê dịch được.
4. TIẾN HÀNH THỬ
4.1 Việc thử nghiệm mẫu phải được tiến hành
trong điều kiện khí hậu như khi mẫu được bảo ôn.
Cho phép thử trong điều kiện khí hậu khác với
lúc bảo ôn mẫu nếu thời gian từ khi kết thúc bảo ôn đến khi kết thúc phép thử
không quá 10 phút và nếu trong các tiêu chuẩn hay tài liệu pháp qui kỹ thuật
khác về bao bì và bao gói không có các qui định khác.
4.2 Xếp các mẫu lên xe chở mẫu sao cho mẫu không
bị thay đổi vị trí đã định cho đến khi va chạm với từng va đập. Mẫu không được
chìa ra khỏi mép trước của xe chở mẫu. Đặt xe chở mẫu ở vị trí có thể đảm bảo
đạt được vận tốc va đập với tường đã qui định. Sau đó thả cho xe chạy.
4.3 Khi tiến hành thử va đập theo bề mặt hoặc va
đập theo cạnh, mẫu phải va vào tường sao cho góc tạo bởi bề mặt hay cạnh của
mẫu và tường va đập không lớn hơn 2o.
4.4 Khi tiến hành thử va đập theo cạnh của loại bao
bì dạng khối chữ nhật, các mẫu phải va vào tường sao cho sai số của góc tạo bởi
bề mặt mẫu thử và tường va đập so với góc va đập đã qui định không quá ± 5 o
hay ± 10 %, tùy thuộc vào giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. XỬ LÝ KẾT QUẢ
5.1 Mẫu được coi là đạt yêu cầu nếu sau chu kỳ
thử va đập qui định trong các tiêu chuẩn cho từng loại bao bì với vận tốc thử
đã định có các chỉ tiêu về độ bền và tính chất bảo vệ không có sai lệch không
cho phép.
5.2 Kết quả thử va đập ngang được coi là đạt yêu
cầu nếu số mẫu đạt phù hợp với qui định trong các tiêu chuẩn cho từng dạng bao
bì cụ thể.
5.3 Nếu trong các tiêu chuẩn về bao bì không qui
định phương pháp đánh giá kết quả thử nghiệm thì trong trường hợp khi 1 trong
10 mẫu không đạt yêu cầu thì tiến hành lấy mẫu lại với số mẫu gấp đôi. Kết quả
thử lô hàng được coi là đạt và bao bì được coi là phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuẩn hay tài liệu pháp qui kỹ thuật khác nếu khi thử nghiệm lại có không quá 1
mẫu không đạt yêu cầu.
6. BIÊN BẢN THỬ
NGHIỆM
Kết quả thử được trình bày thành biên bản và
bao gồm các nội dung sau:
- Số mẫu thử;
- Mô tả đầy đủ về mẫu (kích thước, đặc điểm,
cấu tạo, vật liệu phụ, giảm chấn, vật liệu ghép nối, đóng đai, kiện, số hiệu
tiêu chuẩn hay tài liệu pháp qui kỹ thuật để sản xuất bao bì hay bao gói);
- Mô tả sản phẩm được bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm tương đối, nhiệt độ và thời gian bảo
ôn; nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong phòng khi tiến hành thử và các số liệu về
sự phù hợp của chúng với các qui định hiện hành;
- Vị trí và mô tả các chi tiết hạn chế tải
trọng (nếu có);
- Loại thiết bị kèm theo phương pháp sử dụng;
- Vận tốc va đập tại thời điểm va chạm;
- Số hiệu tiêu chuẩn này và các sai khác bất
kỳ so với phương pháp qui định trong tiêu chuẩn;
- Kết luận theo kết quả thử từng mẫu và cả lô
mẫu kèm theo các chú thích (kể cả mẫu hợp qui cách hay không hợp qui cách);
- Ngày thử;
- Chữ ký của kiểm nghiệm viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. ST SEV 436 - 77. Bao bì và bao gói -
Phương pháp bảo ôn khi thử nghiệm.
2. ST SEV 441 - 77. Bao bì và bao gói - Ký
hiệu qui ước khi thử nghiệm.