ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6286/TB-SGDĐT
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01
tháng 10 năm 2024
|
THÔNG BÁO
CẤU TRÚC,
YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ VÀ BẢNG NĂNG LỰC, CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành
Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ
sung Điều 3 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT
ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/TT-BGDĐT ;
Căn cứ công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH
ngày 30 tháng 7 năm 2024 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm
học 2024 - 2025.
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Thành
phố Hồ Chí Minh thông báo cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ
tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018 của các môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh như sau:
I. Môn Ngữ văn
1. Phạm vi và định hướng đánh giá
1.1. Đọc hiểu
- Nguồn trích dẫn: ngữ liệu ngoài
sách giáo khoa
- Loại văn bản: văn bản văn học và
một trong hai loại: văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin
- Dung lượng: Tổng độ dài của các
ngữ liệu trong đề thi không quá 1300 chữ.
1.2. Viết
a) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ).
Một trong hai yêu cầu cần đạt sau:
- Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về
một bài thơ hoặc một đoạn thơ.
- Viết đoạn văn phân tích nội dung
chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm
mĩ của nó.
b) Viết bài văn. Một trong hai yêu
cầu cần đạt sau:
- Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề của đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (đồng tình hay phản đối) của
người viết về vấn đề đó; nêu được lí lẽ và bằng chứng thuyết phục
- Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề cần giải quyết; trình bày giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.
1.3. Cấu trúc đề
Phần 1 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản
văn học và viết đoạn văn
Câu 1 (3,0 điểm): Đọc hiểu
Câu 2 (2,0 điểm): Viết đoạn văn
Phần 2 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản
nghị luận hoặc văn bản thông tin và viết bài văn nghị luận xã hội
Câu 1 (1,0 điểm): Đọc hiểu
Câu 2 (4,0 điểm): Viết bài
văn nghị luận xã hội
1.4. Căn cứ đánh giá
Các yêu cầu cần đạt về đọc hiểu và
viết trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 - Môn Ngữ Văn cấp Trung
học cơ sở, chủ yếu là lớp 8 và lớp 9.
1.5. Lưu ý
- Có 01 câu hỏi về tiếng Việt trong
phần đọc hiểu văn bản văn học.
- Đề thi được xây dựng theo định
hướng tích hợp giữa đánh giá năng lực đọc hiểu và năng lực viết, nội dung trong
phần viết có liên quan đến văn bản ở phần đọc hiểu.
2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
TT
|
Thành
phần năng lực
|
Mạch
nội dung
|
Số câu
|
Cấp
độ tư duy
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận
dụng
|
Tổng
%
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
I
|
Năng lực Đọc
|
Đọc
hiểu văn bản văn học
|
4
|
1
|
5%
|
2
|
15%
|
1
|
10%
|
30%
|
40%
|
Đọc
hiểu văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin
|
1
|
|
|
1
|
10%
|
|
|
10%
|
II
|
Năng lực Viết
|
Đoạn
văn nghị luận văn học hoặc đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ, đoạn thơ
|
1
|
5%
|
5%
|
10%
|
20%
|
60%
|
Bài văn
nghị luận xã hội
|
1
|
10%
|
10%
|
20%
|
40%
|
Tỉ
lệ %
|
|
20%
|
40%
|
40%
|
100%
|
Tổng
|
7
|
100%
|
II. Môn Toán
1. Phạm vi và định hướng đánh giá
1.1. Phạm vi đánh giá
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018
môn Toán cấp Trung học cơ sở. Bao gồm các mạch kiến thức: Hình học và Đo lường;
Số và Đại số; Thống kê và Xác suất.
Nội dung kiểm tra nhằm mục đích đánh
giá các năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hoá toán học.
1.2. Định hướng đánh giá
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã
học giải quyết các vấn đề thực tế. Khuyến khích tăng cường việc tự học, sáng
tạo, tránh tình trạng học tủ, học vẹt.
Nội dung kiểm tra đánh giá nhằm giúp
học sinh định hướng một số kiến thức, kỹ năng cần thiết khi bước vào cấp Trung
học phổ thông.
1.3. Cấu trúc đề thi
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số y = ax2
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên.
b) Tìm những điểm thuộc (P) thoả
điều kiện cho trước.
Bài 2. (1 điểm) Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
a) Tìm điều kiện có nghiệm của
phương trình.
b) Vận dụng hệ thức Viete, tính giá
trị biểu thức liên quan đến các nghiệm.
Bài 3. (1,5 điểm) Dạng toán thực tế liên
quan đến xác suất, thống kê.
Bài 4. (1 điểm)
a) Viết biểu thức A biểu diễn theo
một đại lượng x nào đó trong bài toán thực tế.
b) Tìm giá trị của x để A thỏa điều
kiện nào đó.
Bài 5. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan
đến hình học:
Chu vi, diện tích tam giác, tứ giác,
độ dài cung tròn, chu vi đường tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hình
viên phân, hình vành khăn...
Diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần, thể tích các hình khối trong thực tế…
Bài 6. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan
đến phương trình, bất phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bài 7. (3 điểm) Bài toán hình học phẳng gồm
3 câu.
a) Chứng minh 4 điểm thuộc đường
tròn, các yếu tố song song, vuông góc, bằng nhau…
b) Chứng minh hệ thức, các yếu tố
bằng nhau, thẳng hàng, đồng quy…
c) Tính toán độ dài, chu vi, diện
tích, số đo góc...
1.4. Căn cứ đánh giá
Các yêu cầu cần đạt trong Chương
trình Giáo dục phổ thông 2018 - Môn Toán cấp Trung học cơ sở, chủ yếu là
lớp 8 và lớp 9.
2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
TT
|
Kiến
thức/ Năng lực
|
Mạch
kiến thức
|
Số câu
|
Cấp
độ tư duy
|
Tổng %
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận
dụng
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
1
|
Tư
duy và lập luận toán học
|
Hình
học và Đo lường
|
3
|
1
(7a)
|
10%
|
1
(7b)
|
10%
|
1
(7c)
|
10%
|
30%
|
2
|
Giải
quyết vấn đề toán học
|
Số và
Đại số
|
4
|
1
(1a)
|
10%
|
2
(1b,
2a)
|
10%
|
1
(2b)
|
5%
|
25%
|
Thống
kê và Xác suất
|
2
|
1
(3a)
|
5%
|
1
(3b)
|
10%
|
|
|
15%
|
3
|
Mô
hình hóa Toán
học
|
Số và
Đại số
|
3
|
|
|
1
(4b)
|
5%
|
2
(6a,
6b)
|
10%
|
15%
|
Hình
học và Đo lường
|
3
|
1
(5a)
|
5%
|
1
(4a)
|
5%
|
1
(5b)
|
5%
|
15%
|
Tỉ
lệ %
|
|
|
30%
|
|
40%
|
|
30%
|
100%
|
Tổng
|
15
|
4
|
|
6
|
|
5
|
|
|
III. Môn Tiếng Anh
1. Phạm vi và định hướng đánh giá
1.1. Định hướng đánh giá
- Đánh giá năng lực ngôn ngữ không
chỉ dựa trên kiến thức thuộc lòng ngữ pháp và từ vựng của học sinh; yêu cầu
phải đánh giá được khả năng hiểu và vận dụng kiến thức ngôn ngữ vào ngữ cảnh
phù hợp, đặc biệt là các tình huống thực tế cuộc sống.
- Thay đổi cách đánh giá cần đồng bộ
với việc sử dụng tài liệu giảng dạy phù hợp, thay đổi cách dạy và học tiếng Anh
từ sử dụng chủ yếu phương pháp Grammar Translation hay Direct Method sang kết
hợp với Communicative Approach và ứng dụng ngôn ngữ vào tình huống thực tiễn.
- Hướng việc đánh giá vào các kỹ
năng ngôn ngữ cụ thể, mục tiêu cụ thể cho từng mạch kiến thức.
1.2. Phạm vi đánh giá
Ngữ âm
- Cách phát âm các nguyên âm và phụ
âm cơ bản
- Cách đặt dấu nhấn từ cho đúng
Từ vựng, ngữ pháp
- Đa dạng các loại hình từ vựng, ngữ
nghĩa từ theo khung chương trình.
- Các điểm ngữ pháp theo khung
chương trình
Giao tiếp, liên hệ tình huống thực
tế
- Khả năng hiểu và đáp lại các tình
huống đơn giản của ngôn ngữ thực tế
Đọc hiểu
- Đọc văn bản độ dài 180-200 chữ và
tìm thông tin.
- Đọc và điền khuyết một văn bản độ
dài 80-100 chữ.
Viết
- Viết đúng hình thức từ để hoàn
thành câu có nghĩa phù hợp.
- Viết câu đơn giản dựa trên thông
tin cho sẵn.
- Viết câu sử dụng khả năng về cấu
trúc ngữ pháp, kết hợp từ
1.3. Cấu trúc đề
Phần 1 (1,0 điểm): Ngữ âm
Từ câu 1 đến câu 4
Phần 2 (3,0 điểm): Từ vựng, ngữ
pháp, giao tiếp
Từ câu 5 đến câu 16
Phần 3 (3,0 điểm): Đọc hiểu
- Đọc và điền từ: Từ câu 17 đến câu 22
- Đọc hiểu trả lời câu hỏi: Từ câu
23 đến câu 28
Phần 4 (4,0 điểm): Viết
- Viết dạng đúng của từ: Từ câu 29
đến câu 34
- Viết cụm từ phù hợp theo thông tin
cho sẵn: Câu 35, 36
- Viết câu: Từ câu 37 đến câu 40
1.4. Lưu ý
- Có 02 câu hỏi mới về Viết
cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn. Câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc chú
thích trong tự điển để tìm kiếm thông tin ngôn ngữ và vận dụng kiến thức.
2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
TT
|
Kiến
thức/ Năng lực
|
Mạch
kiến thức
|
Số câu
|
Cấp
độ tư duy
|
Tổng %
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận
dụng
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
Số câu
|
Tỉ lệ
|
1
|
Ngữ
âm
|
Phát âm
(nguyên âm, phụ âm cơ bản)
|
4
|
2
(1, 4)
|
5%
|
2
(2, 3)
|
5%
|
|
|
10%
|
Trọng
âm
|
2
|
Từ
vựng, ngữ pháp, giao tiếp
|
Từ
vựng, cấu trúc ngữ pháp; mẫu câu giao tiếp phổ biến trong chương trình.
|
12
|
2
(6, 7)
|
5%
|
6
(5, 8,
9, 10, 11, 12)
|
15%
|
4
(13,
14, 15, 16)
|
10%
|
30%
|
3
|
Đọc
hiểu
|
Tìm
thông tin khái quát, thông tin chi tiết, ngữ nghĩa từ vựng trong đoạn văn.
|
12
|
2
(19, 21)
|
5%
|
4
(23,
24, 25, 26)
|
10%
|
6
(17,
18, 19, 20, 22, 27, 28)
|
10%
|
30%
|
4
|
Viết
|
Kết hợp
ngữ pháp và hình thức, ngữ nghĩa của từ vựng để viết câu.
|
12
|
2
(35, 36)
|
5%
|
4
(29,
33, 37, 39)
|
10%
|
6
(30,
31, 32, 34, 38, 40)
|
10%
|
30%
|
Tỉ
lệ %
|
|
|
20%
|
|
40%
|
|
40%
|
100%
|
Tổng
|
40
|
8
|
|
16
|
|
16
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Lãnh
đạo phòng GDĐT thành phố Thủ Đức và các quận, huyện thông báo đến toàn thể cán
bộ, giáo viên và học sinh được biết./.
Nơi nhận:
- Giám đốc (để
biết);
- Phòng GDĐT thành phố Thủ Đức và các quận, huyện (để phối hợp);
- Lưu: VT, GDTrH (Lộc).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Bảo Quốc
|
PHỤ LỤC
ĐỀ THAM KHẢO - KỲ THI TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 THPT
MÔN NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút
Chủ đề: TƯỞNG TƯỢNG...
Logic đưa chúng ta từ điểm A đến điểm B, còn trí tưởng tượng
sẽ đưa chúng ta đến mọi nơi.
(Albert Einstein)
I. Đọc hiểu văn bản văn học và viết đoạn văn nghị luận văn
học (5,0 điểm)
Từ "Khóc"
Câu chuyện này vẫn còn chưa xảy ra nhưng chắc chắn mai đây
nó sẽ xảy ra. Chuyện là thế này...
Ở tương lai xa xăm, có một bà giáo già đưa đám học trò của
mình đi thăm Bảo tàng của Thời Xa Xưa, nơi trưng bày tất cả những đồ vật của
một thời và giờ không còn dùng tới nữa, như vương miện của nhà vua, đuôi áo của hoàng
hậu, tàu điện ở Monza, ...
Trong một chiếc tủ kính nhỏ phủ một lớp bụi mờ có từ “Khóc”.
Đám học trò thời tương lai đọc biển giải thích mà vẫn không
hiểu.
- Thưa cô, từ đó nghĩa là gì ạ?
- Đó là đồ trang sức cổ ạ?
- Nó thuộc về thời người Etrusca phải không ạ?
Bà giáo già liền giải thích rằng một thời đó là từ được
dùng rất thường xuyên và gây ra rất nhiều đau khổ. Bà chỉ một chiếc bình bên trong có
chứa những giọt nước mắt: có lẽ đó là nước mắt của một nô lệ bị chủ đánh đập,
cũng có thể đó là của một đứa bé không nhà.
- Trông như nước ấy nhỉ! - một cậu học trò nói.
- Nhưng lại nóng hổi đấy! - bà giáo đáp.
- Chắc tại người ta đem đun lên trước khi dùng chăng?
|
|
Đám học trò vẫn không thể tưởng tượng ra được “khóc” là gì,
“nước mắt” là gì. Chúng thực sự không hiểu và bắt đầu thấy chán. Vì vậy bà giáo
đành đưa chúng đi thăm những khu khác của Bảo tàng, nơi có những thứ dễ hiểu
hơn như song sắt nhà tù, một chú chó giữ nhà, tàu điện ở Monza,... Tất cả đều
là những thứ mà ở thế giới hạnh phúc của tương lai đều không tồn tại.
(Theo Gianni Rodari, Chuyện kể
trên điện thoại, Bùi Thị Thái Dương dịch, NXB Kim Đồng, 2021, trang
146 - 147)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Xác định lời người kể chuyện và lời nhân vật trong đoạn
sau (0,5 điểm):
“Đám học trò thời tương lai đọc biển giải thích mà vẫn không
hiểu.
- Thưa cô, từ đó nghĩa là gì ạ?”
b. Chi tiết đám học trò đọc biển giải thích về từ “Khóc”
mà vẫn không hiểu và chi tiết sau khi bà giáo già giải thích, đám học
trò vẫn không thể tưởng tượng ra được “khóc” là gì có vai trò như thế nào
đối với cốt truyện? (0,75 điểm)
c. Chuyển một lời dẫn trực tiếp trong văn bản trên thành lời
dẫn gián tiếp. (0,75 điểm)
d. Trong tưởng tượng của em, điều gì không nên tồn tại trong
thế giới hạnh phúc của tương lai? Vì sao? (1,0 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm):
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích nội dung chủ đề của
tác phẩm Từ “Khóc” (Gianni Rodari).
II. Đọc hiểu văn bản nghị luận và viết bài văn nghị luận xã
hội (5,0 điểm)
Khi Neil Armstrong trở thành người đầu tiên đặt chân lên Mặt
Trăng (năm 1969) thì chúng ta đã hiểu rằng nó là kết quả của một khát vọng ngàn
năm, bắt đầu từ những tưởng tượng về cung Trăng với những câu chuyện khác nhau
của từng dân tộc, mà gần gũi nhất với chúng ta là câu chuyện chị Hằng - chú
Cuội. Khi anh em nhà Wright làm nên một động cơ có thể bay cách mặt đất dẫu chỉ
vài trăm mét (năm 1903) thì chúng ta hiểu những tưởng tượng về một ngày con
người có thể bay lên không trung rốt cuộc đã thành sự thật. Những tưởng tượng
ấy có từ thuở xa xưa với hình ảnh những vị thần được lắp vào đôi cánh trong
thần thoại phương Tây hay một Tề Thiên Đại Thánh với khả năng bay lộn trên mây
(cân đẩu vân) trong văn hóa phương Đông. Và khi những chiếc tàu ngầm hiện đại
nhất với những tính năng ưu việt nhất chính thức xuất hiện thì chúng ta trầm
trồ: sao nó có nhiều nét giống với con tàu Nautilus của thuyền trưởng Nemo
trong những trang văn viễn tưởng cuối thế kỉ 19 của Jules Verne đến vậy? Có rất
nhiều phát minh khoa học vĩ đại được chắp cánh từ sự tưởng tượng. Cho nên có
rất nhiều nhà khoa học lỗi lạc coi tưởng tượng là điều quan trọng bậc nhất giúp
nhân loại có thể vững vàng tiến về phía trước.
(Theo Phan Đăng, 39 câu hỏi cho
người trẻ, NXB Kim Đồng, 2023, trang 63-65)
Câu 1 (1,0 điểm): Hãy phân tích tác dụng của lí lẽ và bằng chứng đối với luận
điểm trong văn bản trên.
Câu 2 (4,0 điểm):
Trong thời đại công nghệ, một số bạn trẻ cho rằng chỉ có
kiến thức khoa học và trải nghiệm thực tế mới dẫn đến thành công. Vì thế, các
bạn ấy coi nhẹ vai trò của trí tưởng tượng. Liệu đây có phải là một suy nghĩ
đúng đắn?
Từ văn bản trên và từ những suy nghĩ riêng, em hãy viết bài
văn đối thoại với các bạn ấy về vai trò của trí tưởng tượng.
--- HẾT ---
ĐỀ THAM KHẢO - KỲ THI TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 THPT
MÔN TOÁN
Thời gian: 120 phút
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên.
b) Tìm những điểm M thuộc (P) có tung độ và
hoành độ bằng nhau.
Bài 2. (1,0 điểm) Cho phương trình 2x2 - 5x + 1 = 0
a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt.
b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức
A = x1(x1 +
2024)+ x2(x2 + 2025) - x2
Bài 3. (1,5 điểm) Biên độ nhiệt là khoảng cách chênh lệch giữa nhiệt độ cao
nhất và nhiệt độ thấp nhất trong cùng một khoảng thời gian nhất định (một ngày,
một tháng, một năm,...) của cùng một vùng địa lí. Biểu đồ cột kép dưới đây biểu
diễn nhiệt độ (độ C) các ngày trong một tuần tại Thành phố Hồ Chí Minh.
a) Trong tuần này, ngày có biên độ nhiệt lớn nhất của thành
phố Hồ Chí Minh là thứ mấy?
b) Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần, tính xác suất của
các biến cố sau:
A: “Ngày được chọn có nhiệt độ cao nhất không quá 35 độ C”.
B: “Ngày được chọn có biên độ nhiệt nhỏ hơn 12 độ C”.
Bài 4. (1,0 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật (phần in đậm) có chiều dài và
chiều rộng lần lượt là 70 m và 30 m. Người ta dự tính mở rộng thêm khu vườn
bằng cách cải tạo thêm x (mét) về phía ngoài của chiều dài và chiều
rộng khu vườn như hình vẽ.
|
|
a) Viết biểu thức S biểu diễn theo x diện tích của
khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng.
b) Biết rằng sau khi mở rộng thì diện tích của khu vườn lớn
hơn diện tích ban đầu 1150 m2.
Tìm giá trị của x (làm tròn đến hàng phần mười của
mét).
Bài 5. (1 điểm) Một quả dưa hấu không hạt ruột đỏ dạng hình cầu có đường
kính 25 cm và phần vỏ dày 2 cm.
a) Coi phần ruột màu đỏ cũng có dạng hình cầu có cùng tâm
với quả dưa hấu. Tính thể tích phần ruột quả dưa hấu.
(Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của cm3).
|
|
b) Người ta ép phần ruột màu đỏ của quả dưa hấu trên thì thể
tích nước ép thu được bằng 80% thể tích phần ruột. Nước ép dưa hấu sẽ được đựng
trong các ly thủy tinh giống nhau, phần lòng trong dạng hình trụ có chiều cao
10 cm và đường kính đáy lòng trong là 5 cm. Mỗi ly chỉ chứa được 70% thể tích.
Hỏi để đựng nước ép của quả dưa hấu nói trên thì cần ít nhất bao nhiêu cái ly?
Biết công thức tính thể tích hình trụ là V = pR2h
(R là bán kính đáy, h là chiều cao); công thức tính thể tích hình cầu là (R là bán kính hình cầu).
Bài 6. (1,0 điểm)
Thép không gỉ Ferritic là họ thép hợp kim có chứa từ 12 đến
27 phần trăm crôm. Một nhà máy luyện thép hiện có sẵn một lượng hợp kim thép
chứa 10% crôm và một lượng hợp kim thép chứa 30% crôm. Giả sử trong quá trình
luyện thép các nguyên liệu không bị hao hụt.
a) Tính khối lượng hợp kim thép mỗi loại từ hai loại thép
trên dùng để luyện được 500 tấn thép chứa 16% crôm.
b) Nhà máy dự định luyện ra loại thép không gỉ Ferritic từ
100 tấn thép chứa 10% crôm và x tấn thép chứa 30% crôm. Hỏi x nằm
trong khoảng nào?
Bài 7. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC).
Đường tròn tâm O đường kính BC cắt hai cạnh AB, AC lần
lượt tại E và F (E khác B , F khác C).
Các đoạn thẳng BF và CE cắt nhau tại H, tia AH cắt BC
tại K.
a) Chứng minh = = 90°, từ đó suy ra tứ giác AEHF nội
tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và (O) (D
nằm giữa A và H), chứng minh BD2 = BK.BC
và = .
c) Trong trường hợp = 60° và BC = 6 cm, tính độ dài đoạn
thẳng EF và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF.
--- HẾT ---
ĐỀ THAM KHẢO - KỲ THI TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 THPT
MÔN TIẾNG ANH
Thời gian: 90 phút
I. Choose the word / phrase /sentence (A, B, C or D) that
best fits the space or best answers the question given in each sentence.
(3.5 pts).
1.
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the
others?
A. horned
|
B. listed
|
C. needed
|
D. visited
|
2.
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the
others?
A. hill
|
B. tonight
|
c. filling
|
D. river
|
3.
Which word has a different stress pattern from that of the others?
A. suitable
|
B. chemical
|
C. comfort
|
D. musician
|
4.
Which word has a different stress pattern from that of the others?
A. open
|
B. observe
|
C. repeat
|
D. provide
|
5.
Teacher: Hard work is key to academic success.
Student: Yes. I understand. I work hard, _____________ I almost always get good
marks.
A. though
|
B. and
|
C. but
|
D. or
|
6.
Harry: When did you start learning English? Yours is impressive.
Lan: I just started exactly _____________ September last year.
A. in
|
B. at
|
C. on
|
D. about
|
7. Thomas: What's Mike doing, Ben?
Ben: He is looking for his watch _________ the sofa.
A. at
|
B. from
|
C. in
|
D. on
|
8. David: What’s your _________? What do you often do in your free
time?
Nancy: I do a lot of reading in the evening.
A. plan
|
B. subject
|
C. hobby
|
D. exercise
|
9. Mike: We’re trying to find someone to start the music program next month.
Sarah: My friend Anna, ______ sings very well, may be the best choice.
A. who
|
B. whom
|
C. which
|
D. whose
|
10. Mark: What is your Physics teacher like?
Helen: He’s great. He’s a ______teacher; that’s why we respect him.
A. boring
|
B. new
|
C. devoted
|
D. shy
|
11. Dad: How’s Kevin at his new school?
Mom: He’s ___________ on pretty well.
A. coming
|
B. putting
|
C. getting
|
D. getting
|
12. Long: How do you get fresh again after an exam?
Khoa: I often go out with my friends for some __________such as watching a
film.
A. health
|
B. attitude
|
C. duty
|
D. entertainment
|
13. Christ: - Shall we start now?
Luca: - ______________
A. Yes, we are.
|
B. Yes, let's.
|
C. OK, we do.
|
D. No, don’t let’s not.
|
14. Caroline: - “________________”
Lisa: - “How can you stand jogging in this humidity?”
A.
A little exercise like running will do me good.
B.
It’s hot and I’m going for a swim now.
C.
I’m standing up and down for a little exercise.
D.
It’s about time we did something about this humidity.
II. Look at the sign or the notice. Choose the best
answer (A, B, C or D) for questions 15 and 16. (0.5 pt)
|
15. You see this sign on a toy. What does the sign say?
A. Two-year-old babies can play with this toy.
B. Kids should play with this toy for about three hours.
C. Kids over three years old can play with this toy.
D. This toy is for toddlers under three years old.
16. What does the sign say?
A. You can use as much water as you wish.
B. You should save water for future generations.
C. You should turn off the tap to protect children.
D. You shouldn’t use water for any purposes.
|
III. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each
space in the following passage. (1.5pts)
Dear Daddy,
I am writing to express my heartfelt (17)________for your
unwavering kindness and care during my exam preparations. Your constant
support, late-night study sessions, and (18)_______words have meant
(19)_______to me. You believed in me even when I doubted myself, and your
patience helped me stay (20)_______ and determined. Your sacrifices and understanding
made this challenging time manageable, and I couldn't have done it
(21)_______you. Thank you for being my rock and guiding light through this
journey. Your love and support have (22)_______all the difference.
With all my love and thanks,
17.
|
A. happiness
|
B.regret
|
C. interest
|
D. gratitude
|
18.
|
A. empty
|
B. encouraging
|
C. funny
|
D. thankful
|
19.
|
A. little
|
B. lots
|
C. a lot
|
D. nothing
|
20.
|
A. focused
|
B. disappointed
|
C. fit
|
D. mysterious
|
21.
|
A. without
|
B. for
|
C. like
|
D. beside
|
22.
|
A. done
|
B. made
|
C. taken
|
D. run
|
IV. Read the following brochure of a run for the
environment. Decide whether the statements from 23 to 26 are True or False and
choose the correct answer (A, B, C or D) to complete the statements in the
questions 27 and 28. (1.5 pts)
Join Us for a Cleaner Tomorrow! Let’s Run for the Community
Without Pollution!
We run to promote our health and wellness. Running boots
physical health and mental well-being.
We run to raise people’s environmental awareness of the
importance of reducing pollution.
We run to support local initiatives. Funds raised will
support community environmental projects.
And, we run to foster our community spirit. We really can
enjoy a day of fun and unity with lots of our fellow community members.
Requirements for Runners
All participants must register online by July 20th,
2025.
The run is open to runners of all ages. Children need
parental consent.
Ensure you are in good health and capable of running a
five-kilometer race.
Runners should wear comfortable, eco-friendly running gear,
and bring your own reusable water bottle.
Respect the environment. No littering is allowed.
Event Details:
- Date: July 27th, 2025
- Time: 8:00 AM - 11:00 AM
- Location: Central Park
- Check-in: 7:00 AM at the main enhance
How to Register:
- Visit our website: https://www.cleanertomorrow.org
- Registration Fee: $50 per person (This includes a
complimentary eco-friendly T-shirt.)
Contact Us:
- Email: helpenvironment@gmail.com
- Phone: --------04
23. Running helps make people strong, physically and mentally.
24. Ail the funds raised will be used to open new schools.
25. Participants mustn’t leave trash on the running track.
26. Young kids should ask for their parents’ permission to take part.
27. According to this brochure, people who want to run should_________.
A. donate $100 per person
|
B. take part for the first time
|
C. be strong enough to run a long distance
|
D. be at the venue on July 20th, 2025
|
28. All of the following statements are mentioned in the brochure
EXCEPT________
A. Running betters our sense of community.
|
B. Runners have to submit their health certificates.
|
C. Participants should use eco-friendly gear.
|
D. People can register by visiting a website.
|
V. Use the correct form of the word given in each
sentence. (1.5 pts)
29. Chat GPT is a_________tool for US all in modern life.
|
(use)
|
30. Gigi won the special prize for “__________ Voice” in the
last singing contest.
|
(promise)
|
31. Life is getting________convenient for people in the countryside.
|
(increase)
|
32. Almost all buildings in Sweden have been heated by________energy.
|
(sun)
|
33. Though a good student, Tom’s recent______has been inconsistent.
|
(perform)
|
34. Many students seem to be determined to become software_______.
|
(develop)
|
VI. Look at the entry of the word ‘information’ in a
dictionary. Use what you can get from the entry to complete the sentences with
two or three words. (0.5 pt)
35. To write my essay, I had to search for facts from a reliable_________.
36. We need________about the contest to decide whether or not to participate.
VII. Rewrite each of the following sentences in another
way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
(1.0 pt)
37. Mary sings better than her elder sister does.
à
Mary is _____________________________________
38. They find it easy to understand native speakers.
à
They have no _________________________________
39. My father used to smoke cigarettes.
à
My father doesn’t ______________________________
40. She is interested in learning English.
à
She takes ____________________________________
THE END OF THE TEST