ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2023/QĐ-UBND
|
Thành phố
Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG,
HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định
về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình
đường bộ; Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 5424/TTr-SGTVT ngày
19 tháng 5 năm 2023, Báo cáo thẩm định số 1234/BC-HĐTVTĐ ngày 24 tháng 3 năm
2023 của Hội đồng Tư vấn thẩm định về thẩm định dự thảo Quyết định
thay thế Quyết định số
74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy
định
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2023 và thay thế Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10
năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về quản lý và sử dụng tạm thời
một phần lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức, các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Đoàn ĐBQH TP. HCM;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- Ủy ban MTTQ VN TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các cơ quan Báo, Đài;
- VPUB: Các PCVP;
- Trung tâm công báo TP;
- Các Phòng ĐT, TH, KT;
- Lưu:
VT.
(ĐT-HS)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi
Xuân Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
(Kèm
theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Quy định này nhằm quản lý và sử dụng tạm
thời một phần lòng đường, hè phố của hệ thống đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
bảo đảm an toàn, hiệu quả và mỹ quan đô thị.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định về công tác quản lý, sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý và sử dụng tạm thời một phần
lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được giải thích như sau:
1. Lòng đường là bộ phận của đường
đô thị, được giới hạn bởi phía trong hai bên bó vỉa, có thể bố trí hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến khi cần thiết.
2. Hè phố (còn được gọi
là vỉa hè) là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là
nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến.
3. Sử dụng tạm thời một phần lòng
đường, hè phố trong Quy định này là các hoạt động có chiếm dụng một phần
lòng đường, hè phố trong phạm vi, thời gian cho phép.
4. Hoạt động trung chuyển rác thải
sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị là hoạt động tạm thời
tập kết rác thải sinh hoạt từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt của tổ
chức, cơ quan, cá nhân và hộ gia đình để chuyển đi xử lý tại điểm xử lý theo
quy định của pháp luật về môi trường.
5. Hoạt động trông, giữ xe là
các hoạt động liên quan đến việc tổ chức trông, giữ xe tại các vị trí, địa điểm,
thời gian cụ thể được cấp có thẩm quyền quyết định cấp phép.
6. Hoạt động văn hóa (thể thao, diễu
hành, lễ hội), tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước là các hoạt động tổ chức hoặc tương tự với mục đích tuyên truyền
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước trên đường bộ để phục
vụ cộng đồng, chào mừng lễ hội, sự kiện lớn theo quy định.
7. Cơ quan được giao quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành về giao thông đường bộ; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã.
8. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền là Sở Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
9. Công trình, tiện ích phục vụ
giao thông công cộng: là công trình, hạng mục, thiết bị phục vụ hoạt động
đón trả khách, tiếp cận an toàn cho hành khách sử dụng phương tiện giao thông
công cộng.
Điều 4. Nguyên tắc quản
lý và trách nhiệm sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố
1. Nguyên tắc quản lý.
a) Sử dụng tạm thời một phần lòng đường,
hè phố không gây mất trật tự, an toàn giao thông; không chắn ngang nơi đường
giao nhau, trước cổng và trong phạm
vi 05 (năm) mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
b) Chiều rộng hè phố dành cho người đi
bộ (không tính phần bó vỉa) tối thiểu từ 1,5 (một phẩy năm) mét.
c) Sử dụng tạm thời một phần lòng đường
ngoài mục đích giao thông (không áp dụng trên tuyến quốc lộ đi qua đô thị) phải
bảo đảm phần lòng đường còn lại đủ bố trí tối thiểu 02 (hai) làn xe ô tô cho một
chiều lưu thông; trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
quyết định.
d) Việc sử dụng tạm thời một phần lòng
đường, hè phố phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp phép hoặc chấp thuận.
Các hoạt động sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố được Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kế hoạch cụ thể sẽ không phải cấp giấy phép.
đ) Việc đỗ xe ô tô trên hè phố chỉ được
thực hiện tại nơi có biển báo hiệu giao thông cho phép đỗ xe.
e) Đảm bảo phù hợp công năng và kết cấu
chịu lực của lòng đường, hè phố, công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh xung
quanh; có giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông vệ sinh môi trường và mỹ
quan đô thị và công tác duy tu, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh
phù hợp. Tổ chức, cá nhân làm hư hỏng công trình đường bộ, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, cây xanh phải có trách nhiệm sửa chữa, khôi phục theo hiện trạng ban đầu
hoặc ở điều kiện tốt hơn.
g) Phạm vi được phép sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố phải được phân định cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời một
phần lòng đường, hè phố chịu trách nhiệm về công tác bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông theo phương án đã được cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ chấp thuận; thu dọn các phương tiện, thiết bị, vệ sinh
và hoàn trả nguyên trạng lòng đường, hè phố khi kết thúc sử dụng.
3. Việc sử dụng tạm thời một phần lòng
đường, hè phố phải nộp phí theo quy định.
Chương II
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG, BẢO TRÌ LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
Điều 5. Về đầu tư xây
dựng, cải tạo lòng đường, hè phố
1. Việc đầu tư xây dựng, cải tạo công
trình lòng đường, hè phố thực hiện theo quy định của pháp luật về Xây dựng và
các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan.
2. Kết cấu bề mặt hè phố bảo đảm thống
nhất, đồng bộ (về hình dạng, kích thước, màu sắc trên cùng một tuyến phố hoặc
trên cùng một đoạn tuyến phố), bảo đảm về khả năng chịu lực, mỹ quan đô thị,
thân thiện với môi trường và cho người khuyết tật tiếp cận, sử dụng theo quy định.
3. Việc xây dựng, cải tạo lòng đường, hè
phố trên đường hiện hữu để phục vụ việc tổ chức kết nối giao thông phải được cơ
quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chấp thuận
theo hướng dẫn chung của Sở Giao thông vận tải.
4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng
vốn ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo lòng đường,
hè phố, cải tạo di dời, ngầm hóa công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình thiết
yếu.
Điều 6. Về bảo trì
lòng đường, hè phố
Công tác bảo trì lòng đường, hè phố
(bao gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất)
thực hiện theo các quy định hiện hành về bảo trì công trình xây dựng và các quy
định khác có liên quan.
Chương III
QUẢN
LÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
Điều 7. Các trường hợp
sử dụng tạm thời một phần hè phố không phải cấp phép sử dụng
1. Tổ chức đám cưới, đám tang và điểm
trông, giữ xe phục vụ đám cưới, đám tang.
a) Phạm vi sử dụng: Theo hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền tại khoản 2, Điều 18 Quy định này.
b) Thời gian sử dụng: Không quá 48 giờ.
Trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ đối với đám tang.
c) Đối tượng được phép sử dụng: Hộ gia
đình có đăng ký cư trú tại địa phương.
d) Một số quy định khác:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm
thời một phần hè phố tổ chức đám cưới, đám tang và điểm trông giữ xe phục vụ
đám cưới, đám tang phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để được
hỗ trợ giải quyết.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
hướng dẫn, giám sát việc thực hiện và tạo điều kiện, hỗ trợ hộ gia đình các biện
pháp về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.
2. Điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ,
mua, bán hàng hóa.
a) Việc sử dụng tạm thời hè phố làm điểm
tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa phải thuộc danh mục do Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành.
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành danh mục vị trí hè phố đủ điều
kiện tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa.
b) Phạm vi sử dụng: Một phần hè phố tại
vị trí tiếp giáp với địa điểm mà nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động kinh
doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa.
c) Đối tượng được phép sử dụng: Tổ chức,
cá nhân có phương án sử dụng tạm thời hè phố làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ,
mua, bán hàng hóa theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Điểm để xe hai bánh không thu tiền
dịch vụ trông, giữ xe
a) Việc sử dụng tạm thời hè phố làm điểm
để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe phải thuộc danh mục do Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành.
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành danh mục vị trí hè phố đủ điều
kiện tổ chức điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tại cửa
hàng, trụ sở hoạt động của tổ chức, cá nhân.
b) Phạm vi sử dụng: Một phần hè phố tại
vị trí tiếp giáp công trình nhà ở, hộ kinh doanh, trụ sở nơi tổ chức, cá nhân
đăng ký cư trú, hoạt động kinh doanh, mua, bán hàng hóa tại địa phương.
c) Đối tượng được phép sử dụng: Tổ chức,
cá nhân có đăng ký cư trú, đăng ký hoạt động kinh doanh tại địa điểm nêu tại điểm
b, Khoản 2 Điều này.
4. Điểm bố trí các công trình, tiện
ích phục vụ giao thông công cộng, lắp đặt các công trình tạm, các công trình phục
vụ tổ chức giao thông trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông: Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh phân cấp cho Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận.
5. Việc bố trí đường dành cho xe đạp: Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phân cấp cho Sở Giao thông vận tải xem xét
chấp thuận.
Điều 8. Các trường hợp
sử dụng tạm thời một phần hè phố phải cấp phép sử dụng
1. Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể
thao, diễu hành, lễ hội), tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước
a) Đối tượng được phép sử dụng: Các tổ
chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
b) Phạm vi sử dụng: Khi hè phố có chiều
rộng dưới 03 (ba) mét, chỉ cho phép sử dụng hè phố tổ chức lắp đặt băng rôn, khẩu
hiệu, panô, áp phích, tranh ảnh cổ động, triển lãm phục vụ hoạt động văn hóa,
tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
c) Thời gian sử dụng: Theo giấy phép của
Ủy ban nhân dân cấp huyện nhưng không quá 30 ngày; trường hợp thời gian sử dụng
tạm thời lớn hơn 30 ngày phải được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chấp
thuận.
d) Cơ quan cấp phép: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
đ) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Điều 12.
e) Phương án bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông khi tổ chức hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội): Đơn vị
thực hiện sự kiện phải gửi văn bản đề nghị và phương án bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra
hoạt động văn hóa ít nhất là 10 ngày làm việc. Nội dung văn bản đề nghị phải
nêu rõ nội dung, chương trình, thời gian sử dụng tạm thời hè phố.
g) Trình tự xem xét giải quyết phương
án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tổ chức hoạt động văn hóa (thể thao, diễu
hành, lễ hội).
Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản về phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với
hoạt động văn hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản
đề nghị.
Đơn vị sử dụng hè phố có trách nhiệm
thu dọn các phương tiện, thiết bị và hoàn trả hiện trạng đường bộ khi kết thúc
hoạt động văn hóa; chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn
giao thông theo phương án đã được cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ chấp thuận.
2. Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động
văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội)
a) Đối tượng được phép sử dụng: Các tổ
chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
b) Phạm vi và thời gian sử dụng: Theo
giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thời gian không vượt quá thời gian quy
định tại khoản 1 Điều này.
c) Cơ quan cấp phép sử dụng: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Điều 12 Quy định này.
3. Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải
xây dựng để phục vụ thi công công trình.
a) Đối tượng được phép sử dụng: tổ chức,
cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc công
trình thuộc các trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng.
b) Phạm vi và thời gian sử dụng: Theo
giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thời gian từ 22 giờ đêm ngày hôm trước
đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Cơ quan cấp phép sử dụng: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Điều 12 Quy định này.
4. Điểm trông, giữ xe có thu phí.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
danh mục các tuyến đường có phần hè phố đủ điều kiện bố trí điểm trông, giữ xe
có thu phí.
b) Đối tượng được phép sử dụng: Các tổ
chức đáp ứng yêu cầu kinh doanh hoạt động trông, giữ xe có thu phí theo quy định.
c) Phạm vi và thời gian sử dụng: Theo
giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan cấp phép sử dụng: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
đ) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Điều 12 Quy định này.
Điều 9. Các trường hợp
sử dụng tạm thời một phần lòng đường
1. Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể
thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn
hóa.
a) Đối tượng được phép sử dụng: tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
b) Phạm vi và thời gian sử dụng: Theo
giấy phép của Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian sử
dụng lòng đường tổ chức điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa
không được quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
c) Cơ quan cấp phép: Sở Giao thông vận
tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Điều 12.
đ) Phương án bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông khi tổ chức hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội): Đơn vị
sử dụng tạm thời một phần lòng đường để tiến hành hoạt động này phải gửi văn bản
đề nghị và phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hóa ít nhất là 10 ngày làm việc.
Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ nội dung, chương trình, thời gian sử dụng
tạm thời hè phố.
e) Trình tự xem xét giải quyết phương
án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tổ chức hoạt động văn hóa (thể thao, diễu
hành, lễ hội).
Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản về phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với
hoạt động văn hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản
đề nghị. Trường hợp cần hạn chế giao thông hoặc cấm đường thì Sở Giao thông vận
tải ra thông báo phương án phân luồng giao thông hoặc cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải ra thông báo
phương án phân luồng giao thông; cơ quan, tổ chức sử dụng đường bộ để hoạt động
văn hóa phải đăng tải thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 05
(năm) ngày diễn ra hoạt động văn hóa.
Đơn vị sử dụng lòng đường để tiến hành
hoạt động văn hóa chịu trách nhiệm thu dọn các phương tiện, thiết bị và hoàn trả
hiện trạng đường bộ khi kết thúc hoạt động này; chịu trách nhiệm triển khai các
biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo phương án đã được cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền
thông
qua.
2. Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt
của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị
a) Sở Giao thông vận tải ban hành danh
mục các vị trí, tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện bố trí điểm trung chuyển
rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị.
b) Đối tượng được phép sử dụng: Các
doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị đáp ứng các điều kiện về hoạt động trung
chuyển rác thải theo quy định.
c) Phạm vi và thời gian sử dụng: Theo
giấy phép của Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian từ
22 giờ 00 đêm ngày hôm trước đến 06 giờ 00 sáng ngày hôm sau.
d) Cơ quan cấp phép: Sở Giao thông vận
tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
đ) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Điều 12.
3. Bố trí điểm trông, giữ xe có thu
phí.
a) Sở Giao thông vận tải ban hành danh
mục các tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện bố trí điểm trông, giữ xe có thu
phí.
b) Đối tượng được phép sử dụng: Các tổ
chức đáp ứng yêu cầu kinh doanh hoạt động trông, giữ xe có thu phí theo quy định.
c) Phạm vi và thời gian sử dụng: Theo
giấy phép của Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan cấp phép sử dụng: Sở Giao
thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quyết định giao quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
e) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại Điều 12.
Điều 10. về tăng cường
bảo đảm an toàn cho người đi bộ trên hè phố
1. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng công
trình (dân dụng, công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, hạ tầng kỹ thuật) tiếp giáp lòng
đường, hè phố phải có giải pháp để bảo vệ an toàn cho người tham gia giao thông
khi lưu thông qua khu vực công trình (có kết cấu che chắn xung quanh, bên trên
phạm vi lưu thông của người đi bộ, bố trí hàng rào, đèn chiếu sáng, biển cảnh
báo).
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp xem xét quyết định việc bố trí
công trình phụ trợ để bảo đảm an toàn giao thông cho người đi bộ trên hè phố
(hàng rào, trụ ngăn xe) tại khu vực tập trung đông người và khu vực cần thiết
khác.
Chương IV
CẤP
PHÉP VÀ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
Điều 11. Cơ quan, tổ
chức giải quyết cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố
1. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố đối với các trường
hợp phải thực hiện thủ tục cấp phép theo Điều 8 và một phần lòng đường theo Điều
9 trên các tuyến đường theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
2. Trường hợp đề nghị cấp phép sử dụng
tạm một phần lòng đường, hè phố vừa thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
vừa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ do Sở Giao thông vận tải
xem xét giải quyết.
Điều 12. Trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục hành chính
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời
một phần lòng đường hoặc hè phố (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).
b) 01 (một) bản vẽ vị trí mặt bằng đề
nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố có đầy đủ các thông
tin sau: vị trí sử dụng, phạm vi sử dụng, phương án bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
c) Đối với trường hợp sử dụng cho hoạt
động tại Khoản 3 Điều 8 Quy định này, hồ sơ phải kèm theo Giấy phép xây dựng do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu).
d) Các văn bản pháp lý khác được chấp
thuận về chủ trương (nếu có) liên quan đến nhu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3. Thời gian giải quyết: trong 05
(năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Thời hiệu giấy phép: không quá 12
(mười hai) tháng.
5. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan được giao quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính. Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử thực hiện theo quy định về thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
b) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan
được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại Điều
12 của Quy định này.
Cơ quan được giao quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng quy định thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và cấp giấy hẹn ngày trả kết quả;
Đối với trường hợp nộp hồ sơ gián tiếp
(qua hệ thống bưu chính): Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, không được yêu
cầu doanh nghiệp, người dân bổ sung hồ sơ, tài liệu quá 01 lần; không yêu cầu
cung cấp đối với giấy tờ, hồ sơ đã được lưu trữ trong cơ quan tiếp nhận, giải
quyết hoặc đã có sự kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức theo
quy định.
Cơ quan được giao quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện
thì cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố theo mẫu tại Phụ lục
III của Quy định này. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
6. Tổ chức, cá nhân được cấp phép sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố phải đóng phí sử dụng theo hướng dẫn của
cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trước khi
được tổ chức bàn giao và tiếp nhận mặt bằng.
Điều 13. Sử dụng, bảo
quản giấy phép
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có
trách nhiệm bảo quản, xuất trình giấy phép khi có yêu cầu của cơ quan quản lý
có thẩm quyền, đồng thời niêm yết (bản sao) ở vị trí thuận lợi để nhận biết trước
công trình xây dựng hoặc nhà ở, trụ sở hoạt động.
Điều 14. Các trường hợp
thu hồi giấy phép đã cấp đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố
1. Không thực hiện đúng các quy định
trong Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp.
2. Tổ chức, cá nhân đã bị cơ quan có
chức năng xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên về kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ và đường sắt.
3. Khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh có sự thay đổi về chủ trương, quy định pháp luật.
Chương V
PHÍ
SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
Điều 15. Thu và nộp
phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè
phố theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của
Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố theo quy định tại Luật Phí và Lệ
phí và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Việc thu và nộp phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố thực hiện theo quy định tại Luật Phí và Lệ phí và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
Chương VI
PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 16. Trách nhiệm
của các Sở, ngành Thành phố
1. Sở Giao thông vận tải
a) Công bố quyết định giao quản lý tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh định kỳ hàng năm trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải,
đồng thời niêm yết công khai tại bộ phận một cửa tiếp nhận và trả hồ sơ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các đơn vị liên quan xây dựng mức phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố
xem xét quyết định.
c) Ban hành danh mục các tuyến đường
có hè phố tổ chức điểm bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công
cộng (tại khoản 4 Điều 7), các tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện tổ chức
điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị
(tại khoản 2 Điều 9), các tuyến đường đủ điều kiện tổ chức sử dụng tạm thời một
phần lòng đường làm điểm trông, giữ xe, đỗ xe có thu phí (tại khoản 3 Điều 9)
sau khi thống nhất với Công an Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên
quan, Sở Tài Nguyên và Môi trường (tại khoản 2 Điều 9). Chủ trì, phối hợp Công
an Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh ban hành danh mục các tuyến đường trong trường hợp đặc biệt
theo điểm c khoản 1 Điều 4 Quy định này.
d) Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong việc ban hành danh mục các tuyến đường được phép tổ chức các hoạt động
theo khoản 2, khoản 3 Điều 7, khoản 3, khoản 4 Điều 8, khoản 2 Điều 9 Quy định
này.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn công tác thiết kế mẫu hè phố; tổ chức kết nối giao thông từ
các công trình xây dựng vào đường hiện hữu; hướng dẫn triển khai thực hiện việc
kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo đối với
các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố;
e) Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện
hướng dẫn phương án sử dụng tạm thời hè phố tổ chức các hoạt động theo khoản 2,
khoản 3 Điều 7 Quy định này.
g) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét xử lý vi phạm, thu hồi giấy phép theo Điều 14 Quy định này.
h) Phối hợp với các tổ chức liên quan
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý lòng đường, hè phố như số
hóa các dữ liệu, xây dựng các phần mềm cấp phép, thu phí sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố; hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Triển khai phương án quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ (như cho thuê lòng đường, hè phố, lắp đặt trụ quảng cáo tạm, đầu
tư xây dựng các bãi đỗ xe).
i) Nghiên cứu và hướng dẫn giải pháp
tăng cường an toàn giao thông cho các tuyến đường chưa có hè phố, hoặc có hè phố
nhưng chưa bảo đảm bề rộng tối thiểu theo quy định.
2. Sở Xây dựng
a) Khi xem xét cấp phép xây dựng, sửa
chữa, cải tạo công trình, yêu cầu chủ đầu tư phải có giải pháp bảo đảm trật tự
an toàn giao thông, giải pháp an toàn cho người đi bộ tại các vị trí lòng đường,
hè phố tiếp giáp công trình (rào chắn, lắp đặt biển báo, đèn chiếu sáng), xây dựng
phương án kết nối vào đường bộ đang khai thác.
b) Phối hợp Sở Giao thông vận tải hướng
dẫn công tác kết nối bồn cây, mảng xanh, hệ thống chiếu sáng, cấp, thoát nước,
hào kỹ thuật, cải tạo hè phố tổ chức kết nối giao thông từ các công trình xây dựng
vào đường hiện hữu.
3. Ban An toàn giao thông Thành phố chủ
trì đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tổng kết định kỳ hàng năm việc quản lý sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố của các đơn vị theo quy định này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp
với Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh mục các điểm
trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị phù
hợp với quy định này và quy định khác của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Sở Công Thương
a) Nghiên cứu ban hành hướng dẫn chung
về trưng bày sản phẩm, hàng hóa, hoạt động phục vụ ẩm thực trên hè phố; bán
hàng lưu động và các hoạt động khác liên quan đến mua, bán hàng hóa theo lĩnh vực
được phân công.
b) Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện
hướng dẫn việc sắp xếp kinh doanh, mua, bán hàng hóa phù hợp với từng tuyến đường.
Điều 17. Ủy ban nhân
dân cấp huyện
1. Trực tiếp quản lý hè phố, lòng đường
trên các tuyến đường theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác quản lý hè phố, bảo đảm trật tự đô thị,
trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị trên địa bàn.
2. Chủ trì, phối hợp Sở Giao
thông vận tải, Công an Thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố và các sở,
ngành có liên quan trong việc:
a) Ban hành danh mục các tuyến đường
có hè phố đủ điều kiện tổ chức làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán
hàng hóa (tại khoản 2 Điều 7) Điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông,
giữ xe (tại khoản 3 Điều 7), điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để
phục vụ thi công công trình (tại khoản 3 Điều 8), điểm trông, giữ xe có thu phí
(tại khoản 4 Điều 8).
b) Phối hợp Sở Giao thông vận tải
trong việc ban hành danh mục các tuyến đường được phép tổ chức các hoạt động
theo khoản 4 Điều 7, khoản 2, khoản 3 Điều 9 Quy định này.
c) Tổ chức hướng dẫn thống nhất phạm
vi phục vụ kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa, các hoạt động trông, giữ xe
có thu phí và để xe hai bánh trên hè phố.
3. Phổ biến danh mục được quyết định
giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ định kỳ hàng năm trên
cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời niêm yết công
khai tại bộ phận một cửa tiếp nhận, trả hồ sơ.
4. Kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản
lý, sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong phạm vi được giao quản lý theo
quy định pháp luật.
5. Hướng dẫn cụ thể các hình thức
thông báo phù hợp, bảo đảm thuận lợi cho hộ gia đình khi có nhu cầu tổ chức sử
dụng tạm thời hè phố theo khoản 1 Điều 7 Quy định này. Phổ biến cho các tổ chức,
cá nhân về tiêu chí và xây dựng phương án sử dụng tạm thời hè phố khi tổ chức
các hoạt động theo khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy định này.
6. Tổ chức bảo trì và thực hiện việc kẻ
vạch sơn, lắp đặt biển báo trên phạm vi quản lý đối với các trường hợp cụ thể
được sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố theo Quy định này.
7. Định kỳ tháng 12 có báo cáo, đánh
giá tổng kết tình hình quản lý và sử dụng lòng đường, hè phố; đề xuất kế hoạch
thực hiện tiếp theo gửi về Văn phòng Ban An toàn giao thông Thành phố và Sở
Giao thông vận tải.
Điều 18. Ủy ban nhân
dân cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về quản lý, bảo trì, sử dụng
lòng đường, hè phố trên địa bàn quản lý.
2. Hướng dẫn và tạo điều kiện cho tổ
chức, cá nhân về bảo đảm trật tự an toàn giao thông khi sử dụng tạm thời hè phố
phục vụ đám cưới, đám tang theo quy định này.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06
(sáu) tháng, 12 (mười hai) tháng và đột xuất cho Ủy ban nhân dân cấp trên trực
tiếp về hiện trạng hè phố và tình hình vi phạm hành chính trong sử dụng hè phố
thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
Điều 19. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân được cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật hiện hành về quản lý và sử dụng lòng đường, hè phố.
2. Thực hiện đầy đủ các nội dung theo
yêu cầu của cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và vệ sinh môi trường khu vực lòng đường,
hè phố được cấp phép sử dụng tạm thời.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Điều khoản
chuyển tiếp
Trường hợp đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố
theo Quyết định 74/2008/QĐ-UBND thì tổ chức, cá nhân vẫn được phép tiếp tục sử
dụng đến hết thời hạn giấy phép; trường hợp lòng đường, hè phố không đáp ứng
quy định này thì tổ chức, cá nhân tiếp tục sử dụng không quá 30 ngày, kể từ
ngày quy định này có hiệu lực, sau đó phải hoàn trả đúng hiện trạng ban đầu của
lòng đường, hè phố.
Điều 21. Trách nhiệm
thi hành
Giám đốc Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc hay cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình
thực tế, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các đơn vị
liên quan và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố để điều chỉnh hoặc ban hành văn
bản hướng dẫn nếu thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định./.
Phụ
lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN
LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số ..../2023/QĐ-UBND ngày... tháng.... năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời
một phần
lòng
đường, hè phố trên địa bàn
Thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày
.... tháng ... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG/HÈ PHỐ
Phạm vi (...2...)
Kính gửi: ......................... (...3...)
Tôi tên là: (đại diện cho) (... 1...)
..............................................................................................
Địa chỉ thường trú:
...................................................................................................................
CMND/CCCD số: ....................................
do
.............
(nơi
cấp) ngày ... tháng... năm ......
Điện thoại số:
..........................................................................................................................
1. Đề nghị được tạm thời
sử dụng một phần lòng đường/hè phố tại (...5...). Cụ thể:
1.1. Quy mô và phạm vi quản
lý, sử dụng:
STT
|
Vị trí
|
Phạm vi sử dụng (m)
|
Diện tích
|
Thời gian sử
dụng
|
Ghi chú
|
Lòng đường
|
Hè phố
|
|
Số 1 đường
X, phường Y, quận Z
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản vẽ
1.2. Thời gian bắt đầu từ ngày
...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm .......
2. Tổ chức, cá nhân được cấp:
Tên: ....................................................
Địa chỉ liên hệ: ....................................
Số điện thoại: ......................................
3. Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...6...) (bản chính).
+ (...7...)
(... 1...) cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; Đồng thời (... 1...) cam kết thực hiện đầy đủ các biện
pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao
thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...1...) cam kết sử dụng theo đúng Hồ
sơ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép sử dụng. Nếu việc tạm thời
quản lý, sử dụng không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn
giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...1...) chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
TP.HCM,
ngày ...tháng...năm....
Ký
tên
(.....1.......)
Ghi
rõ họ tên của nhân hoặc người đại diện
|
Hướng dẫn ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên cá nhân hoặc người đại diện đứng
Đơn đề nghị.
(2) Ghi vắn tắt tên đường, hè phố đề
nghị tạm thời sử dụng; ví dụ “Cấp phép tạm thời sử dụng một phần lòng đường từ
trước nhà số., đến nhà số... đường..., phường..., quận....”.
(3) Tên cơ quan cấp phép (Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận, huyện).
(4) Văn bản chấp thuận chủ trương của
cơ quan liên quan có thẩm quyền (đối với các trường hợp phải có); giấy phép xây
dựng, sửa chữa công trình dân dụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
(5) Ghi đầy rõ địa điểm, tên đường/quốc
lộ, thuộc địa bàn quận/huyện nào.
(6) Bản vẽ mặt bằng vị trí đề nghị sử
dụng.
(7) Các tài liệu liên quan khác.
Ghi chú: Trường hợp giấy phép hết hạn
mà tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố thì
thực hiện theo Điều 12 Quy định này./.