|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 36/2022/TT-BGTVT vị trí việc làm lãnh đạo quản lý ngành giao thông vận tải
Số hiệu:
|
36/2022/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; CƠ
CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC
NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải trong đơn vị sự nghiệp công lập;
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh
mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giao thông vận tải trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
giao thông vận tải.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
2. Các đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập được áp dụng quy định tại Thông tư này.
Điều 3.
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc
làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các
đơn vị sự nghiệp công lập được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Căn cứ xác định vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
Điều 4. Vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý
1. Danh mục, bản mô tả công việc
của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Khung năng lực của vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 5. Vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải
1. Danh mục, bản mô tả công việc
của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận
tải theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khung năng lực của vị trí việc
làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải theo quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
Việc xác định cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
Điều 7. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với viên chức hiện đang giữ
ngạch công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định
tại Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được giữ ngạch
công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp và bậc lương hiện giữ cho đến khi có
hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
(Những nhiệm vụ cơ bản, khái quát)
|
STT
|
Mã số
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngành, lĩnh vực giao thông vận tải
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A. Hội đồng quản lý
|
1
|
HĐ1.1
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý; chỉ đạo xây dựng chủ trương,
phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp
công lập; chỉ đạo tổ chức và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản lý; ký
các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý. Thực hiện nhiệm vụ của
thành viên hội đồng, nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật
và quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý.
|
2
|
HĐ1.2
|
Thành viên Hội đồng quản lý
|
|
Thực hiện và chịu trách nhiệm
đối với các nhiệm vụ của Hội đồng quản lý do Chủ tịch Hội đồng quản lý phân
công; tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng quản lý.
|
B. Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
I. Lãnh đạo, quản lý trong
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3
|
LĐ2.1.1
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ)
|
Giám đốc Ban Quản lý dự án
|
Quản lý, điều hành các hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; tham mưu cho cấp
có thẩm quyền tổ chức thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị; chỉ đạo xây dựng theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện chủ trương,
phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự;
kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập. Phân công công việc cho cấp phó
của đơn vị, quyết định chức năng nhiệm vụ của các tổ chức thuộc và trực thuộc
theo thẩm quyền. Đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của cấp phó
đơn vị và người đứng đầu các tổ chức trực thuộc.
|
4
|
LĐ2.1.2
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập
cấp 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Phó Giám đốc Ban Quản lý dự
án
|
Giúp người đứng đầu đơn vị tổ
chức thực hiện các chủ trương, phương hướng, chương trình, kế hoạch công tác
của đơn vị; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động của
đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội
nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.
|
5
|
LĐ2.1.3
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng
|
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của phòng; tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao; chủ trì lập kế hoạch công tác của phòng, phân công công việc
cho cấp phó, viên chức và lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của
phòng; chỉ đạo tổ chức triển khai hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan để thực hiện nhiệm vụ; đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của
cấp phó, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền; thực hiện công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của phòng; chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
6
|
LĐ2.1.4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng
phòng
|
Giúp Chánh Văn phòng/ Trưởng
phòng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo phân công. Chủ trì hoặc
tham gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm
quyền giao.
|
II. Lãnh đạo, quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
7
|
LĐ2.2.1
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Cục hoặc tương đương Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự
nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Tổng Giám đốc Trung tâm/ Giám
đốc Trung tâm/ Giám đốc Ban Quản lý dự án
|
Quản lý, điều hành các hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; tham mưu cấp có thẩm
quyền tổ chức thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chỉ
đạo xây dựng theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện chủ trương, phương hướng,
chương trình, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra,
giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị sự nghiệp công lập. Phân công công việc cho cấp phó của đơn vị,
quyết định chức năng nhiệm vụ của các tổ chức thuộc và trực thuộc theo thẩm
quyền. Đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của cấp phó đơn vị và
người đứng đầu các tổ chức trực thuộc.
|
8
|
LĐ2.2.2
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục hoặc tương đương Cục thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Phó Tổng Giám đốc Trung tâm/ Phó
Giám đốc Trung tâm/ Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án
|
Giúp người đứng đầu đơn vị tổ
chức thực hiện các chủ trương, phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động,
tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế
hoạch hoạt động của đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Chủ trì hoặc tham
gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
9
|
LĐ2.2.3
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ)
|
Giám đốc Trung tâm
|
Quản lý, điều hành các hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; tham mưu cấp có thẩm
quyền tổ chức thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chỉ
đạo xây dựng theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện chủ trương, phương hướng,
chương trình, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra,
giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị sự nghiệp công lập. Phân công công việc cho cấp phó của đơn vị,
quyết định chức năng nhiệm vụ của các tổ chức thuộc và trực thuộc theo thẩm
quyền. Đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của cấp phó đơn vị và
người đứng đầu các tổ chức trực thuộc.
|
10
|
LĐ2.2.4
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục và tổ chức
tương đương Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2
thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Phó Giám đốc Trung tâm
|
Giúp người đứng đầu đơn vị tổ
chức thực hiện các chủ trương, phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động,
tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế
hoạch hoạt động của đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Chủ trì hoặc tham
gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
11
|
LĐ2.2.5
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng
|
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của phòng; tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao; chủ trì lập kế hoạch công tác của phòng, phân công công việc
cho cấp phó, viên chức và lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của
phòng; chỉ đạo tổ chức triển khai hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan để thực hiện nhiệm vụ; đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của
cấp phó, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền; thực hiện công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng viên chức của phòng; chủ trì hoặc tham gia các
cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
12
|
LĐ2.2.6
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ)
|
Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng
phòng
|
Giúp Chánh Văn phòng/ Trưởng
phòng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo phân công. Chủ trì hoặc
tham gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm
quyền giao.
|
13
|
LĐ2.2.7
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
Trưởng phòng
|
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của phòng; tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao; chủ trì lập kế hoạch công tác của phòng, phân công công việc
cho cấp phó, viên chức và lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của
phòng; chỉ đạo tổ chức triển khai hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan để thực hiện nhiệm vụ; đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của
cấp phó, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền; thực hiện công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng viên chức của phòng; chủ trì hoặc tham gia các
cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
14
|
LĐ2.2.8
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ)
|
Phó Trưởng phòng
|
Giúp Trưởng phòng tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ của phòng theo phân công. Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp,
hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.
|
III. Lãnh đạo, quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ
|
15
|
LĐ2.3.1
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc
Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
Giám đốc Trung tâm/ Giám đốc
Cụm phà
|
Quản lý, điều hành các hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; tham mưu cấp có thẩm
quyền tổ chức thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chỉ
đạo xây dựng theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện chủ trương, phương hướng,
chương trình, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra,
giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị sự nghiệp công lập. Phân công công việc cho cấp phó của đơn vị,
quyết định chức năng nhiệm vụ của các tổ chức thuộc và trực thuộc theo thẩm
quyền. Đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của cấp phó đơn vị và
người đứng đầu các tổ chức trực thuộc.
|
16
|
LĐ2.3.2
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ (đơn vị sự nghiệp công
lập cấp 1 thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
Phó Giám đốc Trung tâm/ Phó
Giám đốc Cụm phà
|
Giúp người đứng đầu đơn vị tổ
chức thực hiện các chủ trương, phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động,
tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế
hoạch hoạt động của đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Chủ trì hoặc tham
gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
17
|
LĐ2.3.3
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
Trưởng phòng/Bến trưởng/ Xưởng
trưởng
|
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của phòng; tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao; chủ trì lập kế hoạch công tác của phòng, phân công công việc
cho cấp phó, viên chức và lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của
phòng; chỉ đạo tổ chức triển khai hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan để thực hiện nhiệm vụ; đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của
cấp phó, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền; thực hiện công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của phòng; chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
|
|
|
|
|
18
|
LĐ2.3.4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
Phó Trưởng phòng/ Phó Bến trưởng/
Xưởng phó
|
Giúp Trưởng phòng/ Bến trưởng/
Xưởng trưởng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo phân công. Chủ trì
hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có
thẩm quyền giao.
|
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
I. Lãnh đạo, quản lý trong
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
19
|
LĐ3.1.1
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Giám đốc Ban Quản lý dự án
|
Quản lý, điều hành các hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; tham mưu cấp có thẩm
quyền tổ chức thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chỉ
đạo xây dựng theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện chủ trương, phương hướng,
chương trình, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra,
giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị sự nghiệp công lập. Phân công công việc cho cấp phó của đơn vị,
quyết định chức năng nhiệm vụ của các tổ chức thuộc và trực thuộc theo thẩm
quyền. Đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của cấp phó đơn vị và
người đứng đầu các tổ chức trực thuộc.
|
20
|
LĐ3.1.2
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị sự nghiệp
công lập cấp 1 thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Phó Giám đốc Ban Quản lý dự
án
|
Giúp người đứng đầu đơn vị tổ
chức thực hiện các chủ trương, phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động,
tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế
hoạch hoạt động của đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Chủ trì hoặc tham
gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
21
|
LĐ3.1.3
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Trưởng phòng
|
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của phòng; tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao; chủ trì lập kế hoạch công tác của phòng, phân công công việc
cho cấp phó, viên chức và lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của
phòng; chỉ đạo tổ chức triển khai hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan để thực hiện nhiệm vụ; đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của
cấp phó, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền; thực hiện công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của phòng; chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
22
|
LĐ3.1.4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Phó Trưởng phòng
|
Giúp Trưởng phòng tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ của phòng theo phân công. Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp,
hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.
|
II. Lãnh đạo, quản lý đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
23
|
LĐ3.2.1
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị sự
nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Giám đốc Ban Quản lý dự án/
Giám đốc Bến xe/ Giám đốc Ban Quản lý Cảng/ Giám đốc Khu Quản lý, bảo trì đường
bộ/ Giám đốc Trung tâm/ Trưởng Ban Quản lý dự án/ Trạm trưởng/ Giám đốc Ban
Quản lý bảo trì công trình giao thông/ Giám đốc Ban Duy tu/ Giám đốc Trung
tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng/ Giám đốc Trung tâm Quản lý và giám
sát giao thông
|
Quản lý, điều hành các hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; tham mưu cấp có thẩm
quyền tổ chức thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chỉ
đạo xây dựng theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện chủ trương, phương hướng,
chương trình, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra,
giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị sự nghiệp công lập. Phân công công việc cho cấp phó của đơn vị,
quyết định chức năng nhiệm vụ của các tổ chức thuộc và trực thuộc theo thẩm
quyền. Đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của cấp phó đơn vị và
người đứng đầu các tổ chức trực thuộc.
|
24
|
LĐ3.2.2
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
Phó Giám đốc Ban Quản lý dự
án/ Phó Giám đốc Bến xe/ Phó Giám đốc Ban Quản lý Cảng/ Phó Giám đốc Khu Quản
lý, bảo trì đường bộ/ Phó Giám đốc Trung tâm/ Phó Trưởng Ban Quản lý dự án/
Phó Trạm trưởng/ Phó Giám đốc Ban Quản lý bảo trì công trình giao thông/ Phó
Giám đốc Ban Duy tu/ Phó Giám đốc Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công
cộng/ Phó Giám đốc Trung tâm Quản lý và giám sát giao thông
|
Giúp người đứng đầu đơn vị tổ
chức thực hiện các chủ trương, phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động,
tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế
hoạch hoạt động của đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Chủ trì hoặc tham
gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
25
|
LĐ3.2.3
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
Trưởng phòng/ Đội trưởng/ Ca
trưởng/ Trưởng bến
|
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của phòng; tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao; chủ trì lập kế hoạch công tác của phòng, phân công công việc
cho cấp phó, viên chức và lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của
phòng; chỉ đạo tổ chức triển khai hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan để thực hiện nhiệm vụ; đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của
cấp phó, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền; thực hiện công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của phòng; chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
26
|
LĐ3.2.4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Phó Trưởng phòng/ Phó Đội trưởng/
phó Trưởng bến
|
Giúp Trưởng phòng/ Đội trưởng/
Ca trưởng/ Trưởng bến tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo phân
công. Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp có thẩm quyền giao.
|
PHỤ LỤC SỐ II
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã số
|
Khung năng lực
(Những năng lực, kỹ năng cơ bản, khái quát)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
LĐ1.1
|
Nắm vững chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị.
Có năng lực dự đoán xu hướng
và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả
năng định hướng chiến lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập; có khả
năng phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất
lượng công việc; hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách.
Có kinh nghiệm về những mảng
hoạt động chính của đơn vị.
Có năng lực tổng hợp, phân
tích, đánh giá, định hướng, tổ chức và chỉ đạo xử lý, giải quyết vấn đề; sắp
xếp tổ chức, bộ máy, nhân sự hợp lý; có khả năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt tập
thể thực hiện văn hóa của cơ quan, đơn vị.
Có đạo đức, bản lĩnh, trách
nhiệm nghề nghiệp vững vàng.
|
2
|
Thành viên Hội đồng quản lý
|
LĐ2.2
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị
và mảng việc cụ thể được giao theo dõi.
Có khả năng phát huy nguồn lực
bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc; hiểu biết
về vai trò, tác động xã hội của chính sách.
Có kinh nghiệm về những mảng
hoạt động chính của đơn vị.
Có năng lực tổng hợp, phân
tích, đánh giá, định hướng, tổ chức và chỉ đạo xử lý, giải quyết vấn đề; sắp
xếp tổ chức, bộ máy, nhân sự hợp lý.
Có đạo đức, bản lĩnh, trách
nhiệm nghề nghiệp vững vàng.
|
3
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.1.1
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị.
Có năng lực dự đoán xu hướng
và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả
năng định hướng chiến lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập; phát
huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công
việc; hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách.
Có kinh nghiệm về những mảng
hoạt động chính của đơn vị.
Có năng lực tổng hợp, phân
tích, đánh giá, định hướng, tổ chức và chỉ đạo xử lý, giải quyết vấn đề; sắp
xếp tổ chức, bộ máy, nhân sự hợp lý; có khả năng nhận diện, phát hiện nhân sự
có kỹ năng xử lý công việc, có chuyên môn nổi trội trong đơn vị, đồng thời có
kế hoạch, định hướng bồi dưỡng, phát triển nhằm bổ sung, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho đơn vị và lĩnh vực chuyên môn cụ thể; có khả năng tạo dựng
môi trường làm việc nhằm sử dụng, phát huy nguồn nhân lực của đơn vị; có khả
năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt tập thể thực hiện văn hóa của cơ quan, đơn vị.
Có đạo đức, bản lĩnh, trách
nhiệm nghề nghiệp vững vàng.
|
4
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.1.1
|
5
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Cục hoặc tương đương Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự
nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.2.1
|
6
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị sự
nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.2.1
|
7
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc
ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục
thuộc Bộ)
|
LĐ2.2.3
|
8
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc
Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
LĐ2.3.1
|
9
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập
cấp 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.1.2
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng nhiệm vụ, công việc được
giao.
Có năng lực dự đoán xu hướng
và xu thế phát triển lĩnh vực hoặc mảng công việc được giao phụ trách; có khả
năng định hướng chiến lược sự phát triển đối với mảng công việc được giao phụ
trách; nắm được hoạt động chung của đơn vị để giúp người đứng đầu phát huy
nguồn lực bên trong và bên ngoài, đề xuất giải pháp, biện pháp đảm bảo chất
lượng công việc.
Có kinh nghiệm về những mảng
nhiệm vụ, công việc được giao.
Có năng lực tổng hợp, phân
tích, đánh giá, định hướng, tổ chức và chỉ đạo xử lý, giải quyết vấn đề; có
khả năng đề xuất việc sắp xếp tổ chức, bộ máy, nhân sự hợp lý; có khả năng dẫn
dắt tập thể thực hiện văn hóa của cơ quan, đơn vị; có khả năng tạo dựng môi
trường làm việc nhằm sử dụng, phát huy nguồn nhân lực của đơn vị; có khả năng
nhận diện, phát hiện những nhân sự có kỹ năng, chuyên môn nổi trội trong đơn
vị, đồng thời có kế hoạch, định hướng tham mưu, đề xuất bồi dưỡng, phát triển
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của đơn vị, của lĩnh vực chuyên môn cụ
thể.
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm với nghề nghiệp, công việc được giao.
|
10
|
Cấp phó của người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị sự nghiệp công lập
cấp 1 thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.1.2
|
11
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục hoặc tương đương Cục thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.2.2
|
12
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục và tổ chức
tương đương Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc
Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.2.4
|
13
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.2.2
|
14
|
Cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ (đơn vị sự nghiệp công
lập cấp 1 thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
LĐ2.3.2
|
15
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.1.3
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị.
Có kỹ năng xây dựng mục tiêu,
kế hoạch công việc cho phòng; phân công nhiệm vụ, tổ chức thực hiện kế hoạch
của phòng; bao quát công việc, chủ động phát hiện, giải quyết khó khăn, vướng
mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ của
phòng.
Có kinh nghiệm chuyên môn
nghiệp vụ trong mảng nhiệm vụ chính của đơn vị.
Có khả năng tạo môi trường
làm việc của phòng nhằm sử dụng, phát huy nguồn lực của từng cá nhân trong
đơn vị; có khả năng tổ chức, dẫn dắt, định hướng làm việc nhóm; có khả năng
nhận diện, phát hiện những nhân sự có kỹ năng, chuyên môn nổi trội trong phòng,
từ đó có định hướng bồi dưỡng, phát triển nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực của phòng, của lĩnh vực chuyên môn.
Có đạo đức, bản lĩnh, trách
nhiệm nghề nghiệp vững vàng.
|
16
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.1.3
|
17
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.2.5
|
18
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.2.3
|
19
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.2.7
|
20
|
Trưởng phòng và tương đương
(thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
LĐ2.3.3
|
21
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)
|
LĐ2.1.4
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng nhiệm vụ, công việc được
giao.
Có kỹ năng xây dựng mục tiêu,
kế hoạch và tổ chức thực hiện mảng công việc được giao phụ trách; bao quát
công việc, chủ động phát hiện, giải quyết khó khăn, vướng mắc và các vấn đề
phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao phụ trách và của
phòng.
Có kinh nghiệm chuyên môn
nghiệp vụ trong những mảng nhiệm vụ, công việc được giao.
Có khả năng tạo môi trường
làm việc của phòng nhằm sử dụng, phát huy nguồn lực của từng cá nhân trong
đơn vị. Có khả năng tổ chức, dẫn dắt, định hướng làm việc nhóm. Có khả năng
nhận diện, phát hiện những nhân sự có kỹ năng, chuyên môn nổi trội trong
phòng, từ đó có định hướng bồi dưỡng, phát triển nhằm nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của phòng, của lĩnh vực chuyên môn.
Có đạo đức, bản lĩnh, trách
nhiệm với nghề nghiệp, công việc được giao.
|
22
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.1.4
|
23
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ)
|
LĐ2.2.6
|
24
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh)
|
LĐ3.2.4
|
25
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ)
|
LĐ2.2.8
|
26
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương (thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Khu thuộc Cục thuộc Bộ)
|
LĐ2.3.4
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
(Những nhiệm vụ cơ bản, khái quát)
|
STT
|
Mã số
|
Tên vị trí việc làm
|
Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
VC1.1
|
Quản lý dự án hạng I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án được cấp có thẩm
quyền giao, gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc;
chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an toàn; bảo
vệ môi trường; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản
lý hệ thống thông tin công trình và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
2.
|
VC1.2
|
Quản lý dự án hạng II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ
chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án được
cấp có thẩm quyền giao, gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng
công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng;
an toàn; bảo vệ môi trường; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi
ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và một số công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
3.
|
VC1.3
|
Quản lý dự án hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án được cấp có thẩm quyền
giao, gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất
lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an toàn; bảo vệ
môi trường; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ
thống thông tin công trình và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của đơn vị.
|
4.
|
VC1.4
|
Quản lý dự án hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ chuyên
môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án, gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch
công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi
phí đầu tư xây dựng; an toàn; bảo vệ môi trường; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng
xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và một số
công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
5.
|
VC2.1
|
Thông tin an ninh hàng hải I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải gồm
xây dựng hệ thống tra cứu và thực hiện khai thác dữ liệu; tiếp nhận, xử lý,
truyền phát thông tin an ninh hàng hải và một số công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
|
6.
|
VC2.2
|
Thông tin an ninh hàng hải II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ
chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành thông tin an ninh
hàng hải gồm xây dựng hệ thống tra cứu và thực hiện khai thác dữ liệu; tiếp
nhận, xử lý, truyền phát thông tin an ninh hàng hải và một số công việc khác
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
|
7.
|
VC2.3
|
Thông tin an ninh hàng hải
III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải gồm xây dựng
hệ thống tra cứu và thực hiện khai thác dữ liệu; tiếp nhận, xử lý, truyền
phát thông tin an ninh hàng hải và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị.
|
8.
|
VC3.1
|
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm
quản lý đội tàu chuyên trách; thống kê, theo dõi người, phương tiện, trang
thiết bị tại khu vực cứu nạn; tiếp nhận, xử lý và ứng cứu và một số công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
|
9.
|
VC3.2
|
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ
chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn
hàng hải gồm quản lý đội tàu chuyên trách; thống kê, theo dõi người, phương
tiện, trang thiết bị tại khu vực cứu nạn; tiếp nhận, xử lý và ứng cứu và một
số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
|
10.
|
VC3.3
|
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm quản lý đội
tàu chuyên trách; thống kê, theo dõi người, phương tiện, trang thiết bị tại khu
vực cứu nạn; tiếp nhận, xử lý và ứng cứu và một số công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
|
11.
|
VC4.1
|
Thuyền trưởng
|
|
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
danh thuyền trưởng làm việc trên tàu biển Việt Nam tại Trung tâm Phối hợp tìm
kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
12.
|
VC4.2
|
Máy trưởng
|
|
Giúp việc thuyền trưởng, trực
tiếp phụ trách bộ phận máy trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải tại Trung tâm
Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
13.
|
VC4.3
|
Đại phó
|
|
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức quản
lý và khai thác tàu tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam
theo quy định của pháp luật.
|
14.
|
VC4.4
|
Máy hai
|
|
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức quản
lý máy móc thiết bị thuộc bộ phận máy tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn
hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
15.
|
VC4.5
|
Thuyền phó hai
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ tổ chức,
bảo quản, bảo dưỡng máy móc thiết bị của Phó hai trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng
hải tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
|
16.
|
VC4.6
|
Máy ba
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ vận
hành và khai thác máy trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải tại Trung tâm Phối hợp
tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
17.
|
VC4.7
|
Thuyền phó ba
|
|
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức bảo
quản các phương tiện, thiết bị của Phó ba tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu
nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
18.
|
VC4.8
|
Máy tư
|
|
Thực hiện nhiệm vụ khai thác
máy tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
|
19.
|
VC4.9
|
Sỹ quan Kỹ thuật điện
|
|
Thực hiện nhiệm vụ quản lý và
khai thác tất cả hệ thống và trang thiết bị điện trên tàu tại Trung tâm Phối hợp
tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
20.
|
VC4.10
|
Thủy thủ trưởng
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
dõi, bảo quản, lên kế hoạch sửa chữa các thiết bị, phương tiện, máy móc của
tàu do bộ phận boong quản lý tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải
Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
21.
|
VC4.11
|
Thủy thủ
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ bảo quản,
bảo dưỡng vỏ, boong tàu, các máy móc thiết bị và công tác tìm kiếm cứu nạn
theo quy định của pháp luật tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải
Việt Nam.
|
22.
|
VC4.12
|
Thợ máy
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ bảo quản,
bảo dưỡng, sửa chữa, sử dụng máy móc, thiết bị trên tàu tại Trung tâm Phối hợp
tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
23.
|
VC4.13
|
Thợ kỹ thuật điện
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm
chế độ làm việc của máy điện và các thiết bị điện khác trên tàu tại Trung tâm
Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
24.
|
VC4.14
|
Nhân viên cứu nạn
|
|
Thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu
nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
|
25.
|
VC4.15
|
Bác sĩ tàu
|
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách
về y tế của Bác sĩ trên tàu tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải
Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
26.
|
VC4.16
|
Y tá tàu
|
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách
y tế của Nhân viên y tế trên tàu tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng
hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
27.
|
VC4.17
|
Phục vụ viên
|
|
Thực hiện nhiệm vụ dọn dẹp vệ
sinh trên tàu đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh lao động của Nhân viên phục vụ
trên tàu tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
|
28.
|
VC4.18
|
Cấp dưỡng
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ của
nhà bếp, bảo đảm đúng chế độ ăn uống cho thuyền viên tại Trung tâm Phối hợp
tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
29.
|
VC5.1
|
Kỹ thuật viên đường bộ hạng I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa
học công nghệ, quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường
bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự
nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật; tổ
chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; chủ trì
tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh
nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
30.
|
VC5.2
|
Kỹ thuật viên đường bộ hạng
II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành
kỹ thuật đường bộ; các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển
và ứng dụng khoa học công nghệ, quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên
ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của
pháp luật; biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ;
chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh
nghiệm, thực hiện quy trình nghiệp vụ, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động
chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ trong
phạm vi nhiệm vụ được phân công.
|
31.
|
VC5.3
|
Kỹ thuật viên đường bộ hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ, kế hoạch, quy hoạch, các quy định nghiệp vụ chuyên ngành
kỹ thuật đường bộ, quy trình, quy định, quy chế nội bộ trong phạm vi nhiệm vụ
được phân công.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được cấp có thẩm quyền
giao, gồm công tác thí nghiệm, ứng dụng, thử nghiệm vật liệu, kết cấu mới thuộc
lĩnh vực đường bộ, quản lý và sử dụng thiết bị thí nghiệm và một số công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
32.
|
VC5.4
|
Kỹ thuật viên đường bộ hạng
IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được cấp có thẩm quyền
giao, gồm công tác thí nghiệm, ứng dụng, thử nghiệm vật liệu, kết cấu mới thuộc
lĩnh vực đường bộ, quản lý và sử dụng thiết bị thí nghiệm và một số công việc
khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
33.
|
VC6.1
|
Kỹ thuật viên bến phà hạng II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành
kỹ thuật bến phà; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật
trong chuyên ngành bến phà; nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương,
chính sách, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, quy định, quy
chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm vi nhiệm vụ được
phân công.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ về kỹ thuật thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự
nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định của pháp luật;
biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; chủ trì tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm, thực
hiện quy trình nghiệp vụ, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn,
tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm
vụ được phân công.
|
34.
|
VC6.2
|
Kỹ thuật viên bến phà hạng
III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ, kế hoạch, quy hoạch, các quy định nghiệp vụ chuyên ngành
kỹ thuật bến phà, quy trình, quy định, quy chế nội bộ trong phạm vi nhiệm vụ
được phân công.
Triển khai thực hiện: các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà: quản lý, bảo trì,
khai thác phương tiện vượt sông và các hạng mục của bến phà; kiểm tra, xác định
mức độ hư hỏng của công trình bến và xây dựng phương án sửa chữa; tiểu tu vỏ
phà; đăng kiểm phà, tàu kéo, bến nổi, cầu dẫn; sửa chữa định kỳ máy móc, thiết
bị và thực hiện công tác sửa chữa đột xuất khác; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu
về các vấn đề liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
|
35.
|
VC7.1
|
Viên chức Đăng kiểm hạng I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
quốc gia, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm được cấp có thẩm quyền
giao, gồm đăng kiểm phương tiện, thiết bị giao thông vận tải; các tổng thành,
hệ thống, linh kiện, phụ tùng của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí biển (công trình
biển) và sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện giao thông vận tải,
công trình biển và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị sự nghiệp.
|
36.
|
VC7.2
|
Viên chức Đăng kiểm hạng II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ
chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình,
quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm được cấp
có thẩm quyền giao, gồm đăng kiểm phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
các tổng thành, hệ thống, linh kiện, phụ tùng của phương tiện, thiết bị giao
thông vận tải; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí
biển (công trình biển) và sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện giao
thông vận tải, công trình biển và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
37.
|
VC7.3
|
Viên chức Đăng kiểm hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
quốc gia, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm được cấp có thẩm quyền giao, gồm
đăng kiểm phương tiện, thiết bị giao thông vận tải; các tổng thành, hệ thống,
linh kiện, phụ tùng của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải; phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí biển (công trình biển) và sản
phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện giao thông vận tải, công trình biển
và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự
nghiệp.
|
38.
|
VC7.4
|
Viên chức Đăng kiểm hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm được cấp có thẩm quyền giao, gồm
đăng kiểm phương tiện, thiết bị giao thông vận tải, phương tiện; các tổng
thành, hệ thống, linh kiện, phụ tùng của phương tiện, thiết bị giao thông vận
tải; thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí biển (công trình biển)
và sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện giao thông vận tải, công
trình biển và một số công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao.
|
39.
|
VC8.1
|
Đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch; giáo trình, tài liệu giảng dạy theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đào tạo lái xe cơ giới đường bộ được cấp
có thẩm quyền giao, gồm tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
người học, quản lý hồ sơ dạy học, quản lý người học, thực hiện các hoạt động
giáo dục và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
|
40.
|
VC8.2
|
Đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị; giáo trình, tài liệu giảng dạy theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đào tạo lái xe cơ giới đường bộ được cấp có
thẩm quyền giao, gồm tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
người học, quản lý hồ sơ dạy học, quản lý người học, thực hiện các hoạt động
giáo dục và một số công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
41.
|
VC9.1
|
Quản lý bến xe hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn
vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương
trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý bến xe được cấp có thẩm quyền
giao và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
sự nghiệp.
|
42.
|
VC9.2
|
Quản lý bến xe hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý bến xe được cấp có thẩm quyền giao
và một số công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
43.
|
VC10.1
|
Quản lý vận tải quá cảnh hạng
III
|
Hạng III
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ
chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý vận tải quốc tế (liên vận và quá
cảnh) được cấp có thẩm quyền giao và một số công việc khác theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
44.
|
VC10.2
|
Quản lý vận tải quá cảnh hạng
IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh được cấp có thẩm
quyền giao và một số công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao.
|
45.
|
VC11.1
|
Kiểm tra tải trọng xe hạng
III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kiểm tra tải trọng xe được cấp có thẩm
quyền giao và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
đơn vị sự nghiệp.
|
46.
|
VC11.2
|
Kiểm tra tải trọng xe hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kiểm tra tải trọng xe được cấp có thẩm quyền
giao và một số công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
47.
|
VC11.1
|
Quản lý, bảo trì công trình
giao thông hạng I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình
giao thông được cấp có thẩm quyền giao, gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất
lượng, sửa chữa và bảo dưỡng công trình giao thông và một số công việc khác
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
48.
|
VC11.2
|
Quản lý, bảo trì công trình
giao thông hạng II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên
ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý, bảo trì
công trình giao thông được cấp có thẩm quyền giao, gồm kiểm tra, quan trắc,
kiểm định chất lượng, sửa chữa và bảo dưỡng công trình giao thông và một số
công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
49.
|
VC11.3
|
Quản lý, bảo trì công trình
giao thông hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông
được cấp có thẩm quyền giao, gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa
chữa và bảo dưỡng công trình giao thông và một số công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
50.
|
VC11.4
|
Quản lý, bảo trì công trình
giao thông hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông được
cấp có thẩm quyền giao, gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa
và bảo dưỡng công trình giao thông và một số công việc khác theo nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao.
|
51.
|
VC12.1
|
Quản lý bến cảng hạng I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý cảng, bến, phương tiện…
được cấp có thẩm quyền giao, gồm quản lý việc chấp hành các quy định của pháp
luật về đảm bảo trật tự, an toàn, an ninh, và bảo vệ môi trường trong khu vực
cảng, bến, khu neo đậu, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện quy định
của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa và một số công việc
khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
52.
|
VC12.2
|
Quản lý bến cảng hạng II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ
chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý cảng, bến,
phương tiện… được cấp có thẩm quyền giao, gồm quản lý việc chấp hành các quy
định của pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn, an ninh, và bảo vệ môi trường
trong khu vực cảng, bến, khu neo đậu, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực
hiện quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa và một số
công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
53.
|
VC12.3
|
Quản lý bến cảng hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý cảng, bến, phương tiện… được cấp
có thẩm quyền giao, gồm quản lý việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đảm bảo trật tự, an toàn, an ninh, và bảo vệ môi trường trong khu vực cảng, bến,
khu neo đậu, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật
về giao thông vận tải đường thủy nội địa và một số công việc khác theo nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
54.
|
VC12.4
|
Quản lý bến cảng hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý cảng, bến, phương tiện… được cấp có
thẩm quyền giao, gồm quản lý việc chấp hành các quy định của pháp luật về đảm
bảo trật tự, an toàn, an ninh, và bảo vệ môi trường trong khu vực cảng, bến,
khu neo đậu và một số công việc khác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao.
|
55.
|
VC13.1
|
Vận hành, khai thác giao
thông công cộng hạng I
|
Hạng I
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị sự nghiệp.
Chủ trì tổ chức thực hiện:
các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông
công cộng được cấp có thẩm quyền giao, gồm theo dõi, vận hành, bảo trì thiết
bị để khai thác, tổ chức đảm bảo giao thông và một số công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
56.
|
VC13.2
|
Vận hành, khai thác giao
thông công cộng hạng II
|
Hạng II
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ
chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị sự nghiệp.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành vận hành, khai thác
giao thông công cộng được cấp có thẩm quyền giao, gồm theo dõi, vận hành, bảo
trì thiết bị để khai thác, tổ chức đảm bảo giao thông và một số công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
57.
|
VC13.3
|
Vận hành, khai thác giao
thông công cộng hạng III
|
Hạng III
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của
đơn vị sự nghiệp; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị.
Triển khai thực hiện: các nhiệm
vụ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng
được cấp có thẩm quyền giao, gồm theo dõi, vận hành, bảo trì thiết bị để khai
thác, tổ chức đảm bảo giao thông và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.
|
58.
|
VC13.4
|
Vận hành, khai thác giao
thông công cộng hạng IV
|
Hạng IV
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Thực hiện: các nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng được
cấp có thẩm quyền giao, gồm theo dõi, vận hành, bảo trì thiết bị để khai
thác, tổ chức đảm bảo giao thông và một số công việc khác theo nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao.
|
PHỤ LỤC IV
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
KHUNG NĂNG LỰC
(Những năng lực, kỹ năng cơ bản, khái quát)
|
1.
|
Hạng I
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nghiệp vụ chuyên ngành thuộc chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Có chuyên môn nghiệp vụ cao
nhất trong ngành, lĩnh vực công tác; có hiểu biết về vị trí, vai trò và tác động
của nghiệp vụ chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp; có năng lực dự đoán xu hướng
và xu thế phát triển của nghề nghiệp, lĩnh vực chuyên môn.
Có kinh nghiệm tham mưu xử lý
các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ.
Có năng lực chủ trì nghiên cứu,
xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của
ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương
trình, quy hoạch, kế hoạch thuộc chuyên môn nhiệm vụ hoặc lĩnh vực hoạt động
của đơn vị sự nghiệp; có năng lực tổng hợp, nhận diện, phát hiện các vấn đề về
chuyên môn nghiệp vụ, nghề nghiệp; có khả năng đề xuất giải pháp về chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc; có kỹ năng giao tiếp
và thiết lập các mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chuyên
môn, nghề nghiệp của mình; có khả năng tạo môi trường làm việc giúp đỡ, hỗ trợ,
bồi dưỡng những viên chức có chuyên môn nghề nghiệp thấp hơn.
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm với nghề nghiệp và đơn vị công tác.
|
2.
|
Hạng II
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nghiệp vụ chuyên ngành thuộc chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Có chuyên môn nghiệp vụ cao
trong ngành, lĩnh vực công tác; có hiểu biết về vị trí, vai trò của chuyên
môn nghiệp vụ nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp.
Có kinh nghiệm tham mưu xử lý
các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ.
Có năng lực chủ trì hoặc tham
gia nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý
nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch thuộc chuyên môn nhiệm vụ hoặc
lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có năng lực tổng hợp, nhận diện,
phát hiện các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ, nghề nghiệp; có khả năng đề xuất
giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc;
có kỹ năng giao tiếp và các mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực
chuyên môn, nghề nghiệp của mình; có khả năng giúp đỡ, hỗ trợ, bồi dưỡng những
viên chức có chuyên môn nghề nghiệp thấp hơn.
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm với nghề nghiệp và đơn vị công tác.
|
3.
|
Hạng III
|
Nắm vững chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nghiệp vụ chuyên ngành thuộc chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị.
Có chuyên môn nghiệp vụ trong
ngành, lĩnh vực công tác; có hiểu biết về vị trí, vai trò của chuyên môn nghiệp
vụ nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp.
Có khả năng tham mưu xử lý
các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ.
Có khả năng tổ chức, tham mưu
thực hiện các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh
vực; có khả năng tham gia xây dựng đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch thuộc chuyên môn nhiệm vụ hoặc
lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có năng lực tổng hợp các vấn đề về
chuyên môn nghiệp vụ, nghề nghiệp; có khả năng đề xuất giải pháp về chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc; có kỹ năng giao tiếp
và các mối quan hệ trong lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp của mình; có khả
năng giúp đỡ, hỗ trợ, bồi dưỡng những viên chức có chuyên môn nghề nghiệp thấp
hơn.
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm với nghề nghiệp và đơn vị công tác.
|
4.
|
Hạng IV
|
Nắm vững chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nghiệp vụ chuyên ngành thuộc chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị.
Có chuyên môn nghiệp vụ trong
ngành, lĩnh vực công tác.
Có khả năng tham mưu hoặc
tham gia xử lý các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ.
Có khả năng tham mưu thực hiện
các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; có khả
năng tham gia xây dựng đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch thuộc chuyên môn nghiệm vụ hoặc lĩnh vực hoạt
động của đơn vị sự nghiệp; có năng lực tổ chức thực hiện các giải pháp về
chuyên môn, nghiệp vụ để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc.
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm với nghề nghiệp và đơn vị công tác.
|
Thông tư 36/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 36/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
6.610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|