TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Cường độ nổ
|
|
Xuyên
thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
2
|
Đường kính dây dẫn nổ
|
mm
|
3,0
± 0,2
|
3
|
Tốc độ dẫn nổ
|
m/s
|
Không
nhỏ hơn 1 600
|
4
|
Độ bền mối ghép miệng (khả năng
chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 min, dây dẫn tín hiệu không bị xê dịch
mắt thường nhìn thấy được hoặc tụt khỏi nút cao su ở đầu ống kíp)
|
kg
|
2,0
|
5
|
Chiều dài dây dẫn nổ (chiều dài
dây dẫn tín hiệu nổ)
|
m
|
Từ
2,4 đến 6,1 hoặc theo đặt hàng
|
6
|
Đường kính ngoài kíp
|
mm
|
Từ
7,0 đến 7,5
|
7
|
Khả năng chịu nước, độ sâu 20,0 m
(tương đương 2,0 atm)
|
h
|
8
|
8
|
Thời gian giữ chậm
|
s
|
0,2;
0,4; 0,6; 1; 1,4; 1,8; 2,4; 3,0; 3,8; 4,6; 5,5; 6,4; 7,4; 8,5; 9,6 hoặc theo
đặt hàng
|
9
|
Khả năng chịu chấn động
|
|
Kíp
không phát nổ, không hư hỏng kết cấu khi thử trên máy thử chấn động chuyên
dụng
|
6. Bao gói
Kíp được bao gói trong hộp giấy,
túi PE và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp cacton theo quy định tại QCVN
01:2019/BCT và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công
nghiệp.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ nổ
7.1.1 Thiết bị, dụng cụ
- Thiết bị thử cường độ nổ chuyên
dụng: Xem hình 1, điểm 5.1, TCVN 7460:2005;
- Tấm chì hình tròn được chế tạo
bằng phương pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau:
đường kính 30 mm ± 1 mm, chiều dày 6 mm ± 0,1 mm. Chì dùng để đúc tấm chì phải
đạt các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì đạt ≥ 99,5 %, tạp chất ≤ 0,5 %;
- Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây
dẫn nổ.
7.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép lấy kíp đã qua thử chấn
động đạt yêu cầu.
7.1.3. Tiến hành thử
- Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí
quy định trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng
đứng, đáy kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn
và ổn định, đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ;
- Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử
nghiệm. Sau đó tiến hành đấu nối kíp vào bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn
nổ;
- Kích nổ kíp bằng bộ phát hỏa dùng
để phát hỏa dây dẫn nổ. Sau khi kíp nổ, chờ 2 min thì tiến hành kiểm tra tình
trạng mẫu thử và tấm chì;
- Tiến hành thử nghiệm như trên lần
lượt hết số kíp cần thử.
7.1.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên
thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính
ngoài của kíp.
Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu
nếu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu
cầu theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02 lần
số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ
mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu theo quy
định thì kết luận lô kíp không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Dụng cụ
- Thước cặp Panme, độ chính xác ±
0,02 mm;
- Thước đo chiều dài, có vạch chia
1,0 mm;
7.2.2. Tiến hành
- Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô
hàng cần kiểm tra, dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp và đường kính
của dây dẫn nổ, dùng thước đo chiều dài của dây dẫn nổ;
- Khi kiểm tra chỉ được cầm một
kíp, không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm
cho dây dẫn nổ bị gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.
7.2.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước
theo quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định tốc độ dẫn nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu ánh sáng của sóng kích nổ
trong ống được ghi nhận bằng bóng cảm quan và thông qua bộ chuyển đổi, được
chuyển thành tín hiệu điện, làm khởi động và dừng máy đo thời gian. Từ thời
gian đo được và khoảng cách giữa hai điểm khởi, dừng (bia) tính được tốc độ dẫn
nổ.
7.3.2. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện
cho lô kíp vi sai phi điện nổ chậm LP, mỗi mẫu thử được cắt đoạn dài 2,0 m. Số
lượng mẫu thử: 05 mẫu.
7.3.3. Thiết bị:
- Máy đo thời gian, sai số 10-6
s;
- Bộ thu tín hiệu quang hoặc dây
dẫn tín hiệu quang;
- Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây
dẫn nổ.
7.3.4. Tiến hành thử
- Luồn đoạn dây dẫn nổ vào đầu thu
tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop) của bộ thu tín hiệu quang
hoặc dây dẫn tín hiệu quang. Kéo thẳng đoạn dây dẫn nổ. Khoảng cách của đầu thu
tín hiệu khởi (start) đến đầu sẽ gây nổ của dây dẫn nổ không nhỏ hơn 0,3 m.
Khoảng cách giữa đầu thu tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop)
của bộ thu tín hiệu quang hoặc dây dẫn tín hiệu quang được đo khi thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích nổ dây dẫn nổ ở đầu dây gắn
đầu thu tín hiệu khởi (start) bằng bộ phát hỏa;
- Đọc kết quả đo được trên máy đo
thời gian (Δt).
Sai số giữa các kết quả đo không
được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm
tròn đến số nguyên.
7.3.5. Tính kết quả
Tốc độ dẫn nổ D, tính bằng m/s,
tính theo công thức:
D =
L
, m/s (1)
Δt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Δt là thời gian đọc trên máy đo
thời gian, tính bằng s;
- L là khoảng cách giữa đầu thu tín
hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop), tính bằng mét.
7.3.6. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi tốc độ dẫn
nổ thử đạt yêu cầu quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.4. Xác định độ bền mối ghép miệng
7.4.1. Thiết bị, dụng cụ
- Thanh treo kíp nổ;
- Bộ quả cân có khối lượng 2,0 kg;
- Đồng hồ bấm giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Mẫu thử
Số lượng: 05 kíp.
7.4.3. Tiến hành thử
Gắn chắc chắn phần kíp lên thanh
treo, đầu kia (đầu dây dẫn nổ) của mẫu treo quả cân khối lượng 2,0 kg, treo
trong thời gian 01 min;
7.4.4. Đánh giá kết quả
- Yêu cầu dây dẫn tín hiệu nổ không
được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy;
- Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử
không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số
lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu.
Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu
cầu.
7.5. Xác định khả năng chịu nước
7.5.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị thử cường độ nổ chuyên
dụng của kíp;
- Máy đo thời gian chuyên dụng, độ
phân giải 10-6 giây.
7.5.2. Chuẩn bị mẫu thử
- Số lượng: 10 kíp;
- Mẫu đã kiểm tra kích thước đạt
yêu cầu theo quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.5.3. Tiến hành thử
- Nhẹ nhàng cuốn dây dẫn nổ của mẫu
thử thành cuộn, kích thước phù hợp với kích thước bình nước, dùng dây buộc cố
định. Lần lượt cho mẫu thử vào bình đến hết số lượng thử, đậy nắp bình và vặn
chặt. Dùng bơm không khí bơm khí vào bình kín, nâng áp suất của bình lên đến áp
suất 0,2 MPa (2,0 bar), thì bắt đầu tính thời gian;
- Khi thời gian đủ 8 h, lấy mẫu ra
khỏi thùng nước, lau khô mẫu;
- Tiến hành đo thời gian giữ chậm
của kíp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp
phát nổ và đo thời gian giữ chậm đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không
đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số
lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu
theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp
không đạt yêu cầu, thì kết luận lô hàng có khả năng chịu nước không đạt yêu
cầu.
7.6. Xác định thời gian giữ chậm
7.6.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian giữ chậm theo
nguyên tắc xác định thời gian trễ nổ của kíp nổ kể từ khi kíp được kích nổ đến
khi kíp phát nổ.
7.6.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy đo thời gian chuyên dụng, độ
phân giải 10-6 giây;
Cho phép sử dụng các thiết bị đo
thời gian có thể đo được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp
phát nổ (Stop).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 05 kíp cho 1 số
vi sai.
7.6.4. Tiến hành thử
- Đặt kíp vào bình thép hoặc hộp
thép chịu áp lực, luồn dây dẫn điện ra ngoài, đóng cửa chắn an toàn;
- Nối 2 đầu dây dẫn của kíp với 2
cực đấu dây start, stop của máy đo thời gian;
- Ấn nút gây nổ kíp. Đọc kết quả
thời gian giữ chậm trên máy đo thời gian;
- Thử mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử
cho hết số lượng kíp cần thử.
Kết quả là giá trị trung bình của
các phép thử, làm tròn đến 0,01 s.
7.6.5. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2: Quy định thời gian và dung sai thời gian giữ chậm
Thời
gian giữ chậm (s)
Thời
gian giữ chậm (s)
Danh
nghĩa
Mức
Danh
nghĩa
Mức
0,2
Từ
0,18 đến 0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
3,71 đến 3,88
0,4
Từ
0,38 đến 0,42
4,6
Từ
4,51 đến 4,69
0,6
Từ
0,57 đến 0,63
5,5
Từ
5,38 đến 5,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
0,96 đến 1,04
6,4
Từ
6,28 đến 6,52
1,4
Từ
1,35 đến 1,45
7,4
Từ
7,26 đến 7,54
1,8
Từ
1,74 đến 1,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
8,35 đến 8,65
2,4
Từ
2,33 đến 2,47
9,6
Từ
9,42 đến 9,78
3,0
Từ
2,92 đến 3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp
không đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn
này, thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.7. Xác định khả năng chịu chấn
động
7.7.1. Thiết bị, dụng cụ
- Máy thử chấn động chuyên dụng có
biên độ dao động 150 ± 2 mm, tần số dao động 60 ± 1 lần/min;
- Đồng hồ bấm giây;
- Thước đo chiều dài, có vạch chia
1,0 mm.
7.7.2. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 10 kíp.
7.7.3. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm
việc. Đóng nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt
đầu chấn động;
- Khi thời gian chấn động đủ 05 min,
bấm công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.
7.7.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát
nổ, không hư hỏng kết cấu.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không
đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số
lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ kíp đạt yêu cầu.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu
cầu.
7.8. Quy định về an toàn trong thử
nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn
trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy
chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt
yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng phương
tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định,
hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy
định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải
được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quy định về quản lý
8.1. Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP
phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông
trên thị trường.
8.2. Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP
sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN), Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN) và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một
số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN).
8.3. Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP
nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số
36/2019/TT-BCT)
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy kíp vi
sai phi điện nổ chậm LP sản xuất trong nước phải dựa trên kết quả chứng nhận
của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị
định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh
dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP);
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa
nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các
Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây
viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Việc công bố hợp quy kíp vi
sai phi điện nổ chậm LP nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức
chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN.
9.3. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp vi
sai phi điện nổ chậm LP sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương
thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông
qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập
khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm,
đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1
Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1. Thử nghiệm đối với kíp vi
sai phi điện nổ chậm LP sản xuất trong nước: Tổ chức thử nghiệm theo quy định
tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc tổ chức thử
nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN.
9.4.2. Thử nghiệm đối với kíp vi
sai phi điện nổ chậm LP nhập khẩu: Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ
định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố
hợp quy đối với kíp vi sai phi điện nổ chậm LP sản xuất trong nước và nhập khẩu
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo
khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu kíp vi sai phi điện nổ chậm LP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
kíp vi sai phi điện nổ chậm LP phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công
Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công
Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công
bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành./.