CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 01 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
95/2020/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VỀ ĐẤU
THẦU MUA SẮM THEO HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI
BÌNH DƯƠNG ĐỂ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VỀ ĐẤU THẦU
MUA SẮM THEO HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ
TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG, HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU,
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ
LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết
số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020,
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban
hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại
tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điểm, khoản của Điều 1 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung khoản
1 như sau:
“1. Nghị định này
quy định về mua sắm công đối với việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ
phi tư vấn, dịch vụ xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (sau đây gọi là Hiệp định CPTPP),
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (sau đây gọi là Hiệp định EVFTA), Hiệp định Thương mại tự do
giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (sau đây gọi là Hiệp định
UKVFTA) nêu tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này.”
b)
Sửa đổi, bổ sung điểm
e khoản 2 như sau:
“e) Các trường hợp
được quy định tại khoản 8 Phụ lục I, khoản 7 Phụ lục II và khoản 9 Phụ lục III
kèm theo Nghị định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 9 vào Điều 3
như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung khoản
1 và khoản 2 như sau:
“1. Cơ quan mua sắm
là cơ quan, tổ chức được liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định
này được giao làm chủ đầu tư, bên mời thầu của dự án, dự toán mua sắm.
2. Nước thành viên
là quốc gia, vùng lãnh thổ thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) Ký kết Hiệp định CPTPP ngày 08 tháng 3 năm 2018 và tại
thời điểm phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ
sơ mời thầu của gói thầu, Hiệp định CPTPP
có hiệu lực với nước đó (sau đây gọi là Nước thành viên Hiệp định CPTPP);
b) Áp dụng Hiệp ước
Liên minh Châu Âu và Hiệp ước về Chức năng của Liên minh Châu Âu (sau đây gọi
là Nước thành viên EU);
c) Vương quốc Anh, Bắc
Ai-len.”
b)
Bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Mua sắm công là quá
trình lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và giải pháp khả thi để ký
kết và thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ vì mục đích công và không
nhằm mục đích bán hay bán lại mang tính thương mại hoặc sử dụng trong việc sản
xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ vì mục đích bán hay bán lại mang tính thương mại
trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.”
3.
Sửa đổi, bổ sung Điều
4 như sau:
“Điều 4. Đấu thầu
nội khối, đấu thầu quốc tế
1. Khi tổ chức lựa
chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này, cơ
quan mua sắm phải tổ chức đấu thầu nội khối theo quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều này, trừ trường hợp người có thẩm quyền xét thấy cần tổ chức đấu thầu quốc
tế để mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án, gói thầu.
2. Trường hợp tổ chức
đấu thầu nội khối đối với gói thầu cung cấp dịch vụ, cơ quan mua sắm thực hiện
như sau:
a) Đối với gói thầu
quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm cho phép nhà thầu
nội khối tham dự thầu;
b) Đối với gói thầu
quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho
phép nhà thầu nội khối tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước
thành viên Hiệp định CPTPP tham dự thầu;
c) Đối với gói thầu
quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho
phép nhà thầu nội khối tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước
thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu;
d) Đối với gói thầu
cung cấp dịch vụ thuộc mã CPC 75231 (các dịch vụ mạng dữ liệu), CPC 75232 (các
dịch vụ thông tin và tin nhắn điện tử), CPC 84 (dịch vụ máy tính và các dịch vụ
liên quan) quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết
định cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên Hiệp định CPTPP tham dự thầu hoặc chỉ cho
phép nhà thầu trong nước tham dự thầu.
3. Trường hợp tổ chức
đấu thầu nội khối đối với gói thầu cung cấp hàng hóa, cơ quan mua sắm thực hiện
như sau:
a) Đối với gói thầu
cung cấp hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm
chỉ cho phép nhà thầu nội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên
tham dự thầu;
b) Đối với gói thầu
cung cấp hàng hóa quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm
quyết định cho phép các nhà thầu nội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước
thành viên Hiệp định CPTPP, các Nước thành
viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc
các Nước thành viên Hiệp định CPTPP chào
hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên Hiệp
định CPTPP tham dự thầu;
c) Đối với gói thầu
cung cấp hàng hóa quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này, cơ quan mua
sắm quyết định cho phép các nhà thầu nội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các
Nước thành viên Hiệp định CPTPP, các Nước
thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu
thuộc các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len chào hàng hóa có xuất
xứ từ các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu.”
4.
Sửa đổi, bổ sung khoản
3 Điều 5 như sau:
“3. Biện pháp ưu đãi
trong nước
Đối với gói thầu thuộc
phạm vi điều chỉnh của Nghị định này, cơ quan mua sắm được áp dụng biện pháp ưu
đãi trong nước theo lộ trình quy định tại các khoản 1, 1a, 1b, 2, 3 và 4 Điều
15 của Nghị định này. Sau khoảng thời gian quy định tại Điều 15 của Nghị định
này, cơ quan mua sắm không được áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước.”
5. Bổ sung một số điểm
vào Điều 6 như sau:
a)
Bổ sung điểm h và điểm i vào khoản 1 như sau:
“h) Không chịu phán
quyết cuối cùng của tòa án về việc phạm tội nghiêm trọng hoặc các hành vi vi phạm
nghiêm trọng khác trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu;
i) Không có bằng chứng
về việc nhà thầu có hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức nghề nghiệp trong vòng
03 năm trước thời điểm đóng thầu.”;
b)
Bổ sung điểm đ và điểm e vào khoản 2 như sau:
“đ) Không chịu phán
quyết cuối cùng của tòa án về việc phạm tội nghiêm trọng hoặc các hành vi vi phạm
nghiêm trọng khác trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu;
e) Không có bằng chứng
về việc nhà thầu có hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức nghề nghiệp trong vòng
03 năm trước thời điểm đóng thầu.”
6.
Bổ sung khoản 7 vào Điều
7 như sau:
“7. Trường hợp đối với
tập đoàn kinh tế nhà nước của Việt Nam, nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu là
ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn và là đầu ra của công ty này,
đồng thời là đầu vào của công ty kia trong tập đoàn thì tập đoàn, các công ty
con của tập đoàn được phép tham dự quá trình lựa chọn nhà thầu của nhau. Nhà thầu
tham dự thầu không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và tài chính đối với
nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó nếu nhà thầu tư vấn cũng là công ty con thuộc tập
đoàn.”
7.
Bổ sung điểm k vào khoản
1 Điều 9 như sau:
“k) Nội dung tóm tắt
bằng tiếng Anh của thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, thông báo mời
thầu của gói thầu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Việc đăng tải được thực hiện sau khi Liên minh Châu Âu hoàn tất việc hỗ trợ kỹ
thuật, tài chính để xây dựng và duy trì hệ thống tự động dịch và đăng tải các
thông báo tóm tắt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.”
8. Bổ sung khoản 1a
và khoản 1b vào sau khoản 1 Điều 15 và sửa đổi khoản 5 Điều 15 như sau:
a)
Bổ sung khoản 1a và khoản 1b vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Đối với gói thầu
nêu tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Nghị định này, thời kỳ chuyển đổi như
sau:
a) Kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2020 đến ngày 13 tháng 01 năm 2029, cơ quan mua sắm áp dụng các biện
pháp ưu đãi trong nước theo quy định tại khoản 6 Điều này. Người có thẩm quyền
có trách nhiệm xác định tổng giá trị ưu đãi trong nước trong một năm, không vượt
quá 40% tổng giá hợp đồng các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định
này trong phạm vi quản lý của mình;
b) Kể từ ngày 14 tháng
01 năm 2029 đến ngày 31 tháng 7 năm 2038, cơ quan mua sắm áp dụng các biện pháp
ưu đãi trong nước theo quy định tại khoản 6 Điều này. Người có thẩm quyền có
trách nhiệm xác định tổng giá trị ưu đãi trong nước trong một năm, không vượt
quá 30% tổng giá hợp đồng các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định
này trong phạm vi quản lý của mình;
c) Kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2038 trở đi, cơ quan mua sắm không được áp dụng các biện pháp ưu
đãi trong nước đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này
trong phạm vi quản lý của mình.
1b. Đối với gói thầu
nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, thời kỳ chuyển đổi thực hiện theo
quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 7 Điều này.”
b)
Sửa đổi khoản 5 như sau:
“5. Cơ quan mua sắm
chịu trách nhiệm xác định gói thầu được áp dụng các biện pháp ưu đãi trong nước
trong phạm vi quản lý của mình, bảo đảm tuân thủ quy định tại các khoản 1a, 1b,
2 và 3 Điều này.”
9. Sửa đổi điểm d khoản 2 và bổ sung điểm e vào khoản 2
Điều 29 như sau:
a)
Sửa đổi điểm d khoản
2 như sau:
“d) Khi tính toán
giá gói thầu nhằm xác định gói thầu có thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định
này hay không, phải tính toán tổng giá trị ước tính tối đa của gói thầu trong
toàn bộ thời gian thực hiện hợp đồng, bao gồm tất cả các loại thù lao, phí, lệ
phí, hoa hồng, lợi tức hoặc các nguồn thu khác có thể được chi trả theo hợp đồng;
trường hợp gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm quy định tại khoản 3 Điều này thì
phải cộng giá trị của tùy chọn mua thêm vào giá gói thầu để so sánh với ngưỡng
giá gói thầu nêu tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này;”
b)
Bổ sung điểm e vào khoản
2 như sau:
“e) Đối với gói thầu
mua sắm tập trung, gói thầu chia phần để mua hàng hóa, dịch vụ lặp đi lặp lại
hàng năm, việc xác định giá gói thầu căn cứ vào các nội dung sau:
- Nhu cầu sử dụng
trong một năm để tránh chia nhỏ gói thầu;
- Kết quả lựa chọn
nhà thầu qua mạng của hàng hóa, dịch vụ tương tự trong vòng 12 tháng trước thời
điểm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trên cơ sở phù hợp với khối lượng
mua sắm và giá cả thị trường. Trường hợp không có kết quả lựa chọn nhà thầu qua
mạng, căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu không qua mạng hoặc căn cứ tối thiểu 03
báo giá trên cơ sở phù hợp với khối lượng mua sắm và giá cả thị trường hoặc giá
được tham khảo từ thông tin chính thống do các nhà cung cấp công bố được khai
thác qua mạng Internet.”
10.
Bổ sung khoản 5 vào Điều
39 như sau:
“5. Trừ gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn, hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu về nhân sự chủ chốt,
thiết bị thi công chủ yếu nêu trong hồ sơ mời thầu sẽ không bị loại ngay trong
quá trình đánh giá về năng lực, kinh nghiệm. Bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu
đề xuất nhân sự, thiết bị thay thế trong một khoảng thời gian phù hợp để bên mời
thầu xem xét, đánh giá. Nhà thầu không đề xuất nhân sự, thiết bị thay thế đáp ứng
yêu cầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.”
11.
Bổ sung khoản 3 vào Điều
79 như sau:
“3. Đối với trường hợp
quy định tại các điểm c, đ và g khoản 2 Điều 21 của Nghị định này, được áp dụng
quy trình nêu tại Điều 77 và Điều 78 của Nghị định này nếu thấy cần thiết.”
12. Sửa đổi khoản 16 và bổ sung khoản 18 vào Điều 97
như sau:
a)
Sửa đổi khoản 16 như sau:
“16. Trường hợp đổi
tên, chia, tách cơ quan mua sắm liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo
Nghị định này thì đơn vị mới sau khi đổi tên, chia, tách được coi là thuộc các
Phụ lục này.
Trường hợp cơ quan
mua sắm liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này bị sáp nhập,
hợp nhất thì gói thầu của đơn vị sau sáp nhập, hợp nhất nhằm mục đích thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trước khi sáp nhập, hợp nhất phải thực hiện theo
Nghị định này.
Trường hợp đơn vị trực
thuộc cơ quan mua sắm liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định
này được chuyển sang cơ quan khác quản lý, đơn vị đó vẫn thuộc các Phụ lục
này.”
b)
Bổ sung khoản 18 vào Điều
97 như sau:
“18. Trường hợp gói
thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng
các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Nghị định
này thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
phương án lựa chọn nhà thầu trên cơ sở phù hợp với Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chịu trách nhiệm thẩm định phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp
đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại khoản
này.”
13.
Sửa đổi, bổ sung Điều
102 như sau:
“Điều 102. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các gói
thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định
UKVFTA đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu,
hồ sơ mời thầu, trường hợp có nội dung không phù hợp với quy định của Nghị định
này thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu cho phù hợp.
2. Đối với các gói
thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định
UKVFTA đã phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ
sơ mời thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng có thời điểm
đóng thầu sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa đến thời điểm
đóng thầu, trường hợp có nội dung không phù hợp hoặc trái với quy định của Nghị
định này thì phải sửa đổi cho phù hợp. Trong trường hợp này, chủ đầu tư, bên mời
thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ
sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu.
3. Đối với các gói
thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA
đã mở thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc đánh giá hồ sơ
quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu
thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
yêu cầu, hồ sơ mời thầu nhưng phải bảo đảm không trái với quy định của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA.”
Điều
2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định và Phụ lục của Nghị định số
95/2020/NĐ-CP
1.
Bổ sung cụm từ “, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA” vào sau cụm từ “Hiệp định
CPTPP” tại khoản 2 Điều
8, điểm a khoản 2 Điều 10, khoản 1 Điều 27, khoản 5 Điều
81, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 100, khoản 2 Điều 100 và Điều 101.
2.
Thay thế các Phụ lục I, II và III.
3.
Bãi bỏ các Phụ lục IV, V, VI và VII.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN(2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
GÓI THẦU THUỘC PHẠM VI
ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH CPTPP, HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
1. Gói thầu thuộc phạm
vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA là gói thầu
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có giá gói thầu từ
ngưỡng giá nêu tại khoản 2 Phụ lục này trở lên;
b) Thuộc dự án, dự
toán của cơ quan mua sắm được liệt kê tại khoản 3 Phụ lục này;
c) Là gói thầu dịch
vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa nêu tại các
khoản 4, 5 và 6 Phụ lục này;
d) Không thuộc trường
hợp loại trừ nêu tại khoản 8 Phụ lục này.
2. Ngưỡng giá gói thầu
2.1. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của
cơ quan mua sắm cấp trung ương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định
như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 1.500.000 SDR;
b) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 1.000.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 500.000 SDR;
d) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2034 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 260.000 SDR;
đ) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 130.000 SDR.
2.2. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm cấp trung ương liệt
kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 40.000.000 SDR;
b) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 32.600.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2025 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 20.000.000 SDR;
d) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2029 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 16.300.000 SDR;
đ) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 10.000.000 SDR;
e) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2034 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 8.500.000 SDR;
g) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 5.000.000 SDR.
2.3. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của
cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 3.000.000 SDR;
b) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 2.000.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 1.500.000 SDR;
d) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 1.000.000 SDR.
2.4. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản
3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 40.000.000 SDR;
b) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 25.000.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 20.000.000 SDR;
d) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 15.000.000 SDR.
2.5. Đối với gói thầu
mua thuốc của các bệnh viện liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này, ngưỡng giá gói
thầu được quy định như sau:
a) Đối với gói thầu
mua thuốc của từng bệnh viện có thời gian thực hiện hợp đồng từ một năm trở
lên, gói thầu mua thuốc tập trung do Bộ Y tế thay mặt các bệnh viện tổ chức lựa
chọn nhà thầu: áp dụng ngưỡng giá gói thầu như quy định tại khoản 2.3 Phụ lục
này;
b) Đối với gói thầu
mua thuốc của từng bệnh viện có thời gian thực hiện hợp đồng dưới một năm, trừ
trường hợp quy định tại điểm c khoản này: ngưỡng giá gói thầu là 500.000 SDR;
c) Đối với gói thầu
chỉ bao gồm một loại thuốc duy nhất: ngưỡng giá gói thầu là 130.000 SDR.
3. Danh sách cơ quan
mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định
UKVFTA
3.1. Cơ quan mua sắm
cấp trung ương
Các cơ quan, đơn vị
được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA. Nghị định
này chỉ áp dụng đối với gói thầu của các cơ quan, đơn vị được liệt kê dưới đây
trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được liệt kê tại
Phụ lục này và các đơn vị hành chính trực thuộc ở cấp trung ương của các cơ
quan, đơn vị đó.
a) Bộ Tư pháp:
- Vụ Pháp luật hình
sự - hành chính;
- Vụ Pháp luật dân sự
- kinh tế;
- Vụ Pháp luật quốc
tế;
- Vụ Phổ biến, giáo
dục pháp luật;
- Cục Bổ trợ tư
pháp;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Thi đua - Khen
thưởng;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật;
- Cục Trợ giúp pháp
lý;
- Cục Con nuôi;
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính (nay là Cục Kế hoạch - Tài chính);
- Tổng cục Thi hành
án dân sự;
- Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật;
- Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm;
- Cục Công nghệ
thông tin;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Bồi thường nhà
nước;
- Cục Công tác phía
Nam;
- Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính (nay thuộc Văn phòng Chính phủ);
- Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Tư pháp và trực thuộc các đơn vị nêu
trên của Bộ Tư pháp.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Thi đua khen
thưởng (nay là Vụ Thi đua khen thưởng và Truyền thông);
- Vụ Hợp tác xã (nay
là Cục Phát triển Hợp tác xã);
- Vụ Tài chính tiền
tệ;
- Vụ Tổng hợp kinh tế
quốc dân;
- Cục Quản lý đấu thầu;
- Vụ Kinh tế công
nghiệp;
- Vụ Kinh tế nông
nghiệp;
- Vụ Kinh tế dịch vụ;
- Vụ Kết cấu hạ tầng
và đô thị;
- Vụ Quản lý các khu
kinh tế;
- Vụ Giám sát và Thẩm
định đầu tư;
- Vụ Quản lý quy hoạch;
- Vụ Kinh tế địa
phương và lãnh thổ;
- Vụ Kinh tế đối ngoại;
- Vụ Lao động, Văn
hóa, Xã hội;
- Vụ Khoa học, Giáo
dục, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Phát triển
doanh nghiệp;
- Cục Đầu tư nước
ngoài;
- Cục Quản lý đăng
ký kinh doanh;
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Quốc phòng - An
ninh;
- Tổng cục Thống kê.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trực thuộc các đơn
vị nêu trên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Bảo hiểm xã hội;
- Vụ Bình đẳng giới;
- Vụ Lao động - Tiền
lương (nay là Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương);
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Cục Quản lý lao động
ngoài nước;
- Cục An toàn lao động;
- Cục Việc làm;
- Cục Bảo vệ, chăm
sóc trẻ em (nay là Cục Trẻ em);
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
- Cục Người có công;
- Cục Phòng, chống tệ
nạn xã hội;
- Cục Bảo trợ xã hội;
- Văn phòng Bộ;
- Tổng Cục dạy nghề
(nay là Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp).
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và trực
thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường;
- Cục Hợp tác quốc tế;
- Cục Di sản văn
hóa;
- Vụ Đào tạo;
- Tổng cục Du lịch;
- Vụ Thi đua khen
thưởng;
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm;
- Vụ Gia đình;
- Vụ Văn hóa dân tộc;
- Vụ Thư viện;
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Công tác phía
Nam;
- Cục Nghệ thuật biểu
diễn;
- Cục Điện ảnh;
- Cục Bản quyền tác
giả;
- Cục Văn hóa cơ sở;
- Tổng cục Thể dục
thể thao;
- Ban Quản lý Làng
Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trực thuộc
các đơn vị nêu trên của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
đ) Bộ Khoa học và
Công nghệ:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Khoa học xã hội
và Tự nhiên (nay là Vụ Khoa học Xã hội nhân văn và Tự nhiên);
- Vụ Khoa học và
Công nghệ các ngành Kinh tế - Kỹ thuật;
- Vụ Công nghệ cao;
- Vụ Đánh giá, Thẩm
định và Giám định công nghệ;
- Vụ Kế hoạch - Tổng
hợp; Vụ Tài chính (nay hợp nhất thành Vụ Kế hoạch - Tài chính);
- Cục Ứng dụng và
phát triển công nghệ;
- Cục Sở hữu trí tuệ;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Công tác phía
Nam;
- Tổng Cục Tiêu chuẩn
đo lường Chất lượng;
- Vụ Thi đua - Khen
thưởng;
- Vụ Phát triển khoa
học và công nghệ địa phương;
- Cục Phát triển thị
trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Cục Thông tin khoa
học và Công nghệ quốc gia;
- Cục An toàn bức xạ
và Hạt nhân;
- Cục Năng lượng
nguyên tử;
- Ban Quản lý Khu
công nghệ cao Hoà Lạc.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và trực thuộc các
đơn vị nêu trên của Bộ Khoa học và Công nghệ.
e) Bộ Tài chính:
- Cục Quản lý giá;
- Cục Tài chính
Doanh nghiệp;
- Cục Quản lý Nợ và
Tài chính đối ngoại;
- Cục Quản lý Công sản;
- Vụ Ngân sách nhà
nước;
- Vụ Đầu tư;
- Vụ I (Vụ Tài chính
quốc phòng, an ninh, đặc biệt);
- Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp;
- Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Tài chính các
Ngân hàng và tổ chức tài chính;
- Vụ chế độ kế toán
và kiểm toán (nay là Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán);
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Thi đua - Khen
thưởng;
- Thanh tra Bộ;
- Cục Quản lý, giám
sát Bảo hiểm;
- Cục Kế hoạch - Tài
chính;
- Văn phòng Bộ;
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Tổng cục dự trữ
nhà nước.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Tài chính và trực thuộc các đơn vị nêu
trên của Bộ Tài chính.
g) Bộ Xây dựng:
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Khoa học công
nghệ và môi trường;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Quy hoạch - kiến
trúc;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Kinh tế xây dựng
(nay là Cục Kinh tế xây dựng);
- Cục Phát triển đô
thị;
- Vụ Vật liệu xây dựng;
- Vụ Kế hoạch tài
chính;
- Cục Quản lý hoạt động
xây dựng;
- Cục Hạ tầng kỹ thuật;
- Cục Giám định nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng;
- Cục Quản lý nhà và
thị trường Bất động sản;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Công tác phía
Nam;
- Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Xây dựng và trực thuộc các đơn vị nêu
trên của Bộ Xây dựng.
h) Bộ Thông tin và
Truyền thông:
- Vụ Bưu chính;
- Vụ Công nghệ thông
tin;
- Vụ Khoa học và
Công nghệ;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
- Thanh tra Bộ;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Cục Viễn thông;
- Cục Tin học hóa;
- Cục Báo chí;
- Cục Xuất bản, In
và Phát hành;
- Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử;
- Vụ Quản lý doanh
nghiệp;
- Vụ Thi đua khen
thưởng;
- Vụ Thông tin cơ sở
(nay là Cục Thông tin cơ sở).
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và trực thuộc
các đơn vị nêu trên của Bộ Thông tin và Truyền thông.
i) Bảo hiểm Xã hội
Việt Nam:
- Ban Đầu tư quỹ
(nay là Vụ Quản lý đầu tư quỹ);
- Văn phòng, có đại
diện tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Ban Thực hiện
chính sách Bảo hiểm xã hội;
- Ban Thực hiện
chính sách Bảo hiểm y tế;
- Ban Sổ - Thẻ;
- Ban Tuyên truyền
(nay là Trung tâm Truyền thông);
- Ban Hợp tác quốc tế
(nay là Vụ Hợp tác quốc tế);
- Ban Thi đua - Khen
thưởng (nay là Vụ Thi đua - Khen thưởng);
- Ban Pháp chế (nay
là Vụ Pháp chế);
- Ban Tổ chức cán bộ
(nay là Vụ Tổ chức cán bộ);
- Ban Thu;
- Ban Tài chính - Kế
toán (nay là Vụ Tài chính - Kế toán);
- Ban Kế hoạch và Đầu
tư (nay là Vụ Kế hoạch và Đầu tư);
- Ban Dược và Vật tư
y tế;
- Ban Kiểm tra (nay
là Vụ Thanh tra - Kiểm tra);
- Ban Kiểm toán nội
bộ (nay là Vụ Kiểm toán nội bộ).
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và trực thuộc các
đơn vị nêu trên của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
k) Thanh tra Chính
phủ:
- Vụ Tổ chức Cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Hợp tác Quốc tế;
- Vụ Thanh tra khối
kinh tế ngành (Vụ I) (nay là Vụ Thanh tra, Giải quyết khiếu nại, tố cáo khối
kinh tế ngành (Vụ I));
- Vụ Thanh tra khối
nội chính và kinh tế tổng hợp (Vụ II) (nay là Vụ Thanh tra, Giải quyết khiếu nại,
tố cáo khối nội chính và kinh tế tổng hợp (Vụ II));
- Vụ Thanh tra khối
văn hóa xã hội (Vụ III) (nay là Vụ Thanh tra, Giải quyết khiếu nại, tố cáo khối
văn hóa, xã hội (Vụ III));
- Cục Giải quyết khiếu
nại tố cáo và thanh tra khu vực 1 (Cục I) (nay là Cục Thanh tra, Giải quyết khiếu
nại, tố cáo khu vực 1 (Cục I));
- Cục Giải quyết khiếu
nại tố cáo và thanh tra khu vực 2 (Cục II) (nay là Cục Thanh tra, Giải quyết
khiếu nại, tố cáo khu vực 2 (Cục II));
- Cục Giải quyết khiếu
nại tố cáo và thanh tra khu vực 3 (Cục III) (nay là Cục Thanh tra, Giải quyết
khiếu nại, tố cáo khu vực 3 (Cục III));
- Cục Chống tham
nhũng (Cục IV) (nay là Cục Phòng, Chống tham nhũng (Cục IV));
- Văn phòng;
- Vụ tiếp dân và xử
lý đơn thư (nay là Ban Tiếp công dân trung ương);
- Vụ Giám sát, Thẩm
định và Xử lý sau thanh tra;
- Vụ Kế hoạch, Tài
chính và Tổng hợp (nay là Vụ Kế hoạch - Tổng hợp).
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Thanh tra Chính phủ và trực thuộc các đơn vị
nêu trên của Thanh tra Chính phủ.
l) Bộ Công Thương:
- Vụ Kế hoạch;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Hợp tác quốc tế
(nay tách chức năng, nhiệm vụ cho các đơn vị: Vụ Thị trường châu Á - châu Phi;
Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ; Vụ Kế hoạch);
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Khoa học và
Công nghệ;
- Vụ Công nghiệp nặng
(nay sáp nhập vào Cục Công nghiệp);
- Tổng Cục Năng lượng
(nay tách thành: Vụ Dầu khí và Than; Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền
vững; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo);
- Vụ Công nghiệp nhẹ
(nay sáp nhập vào Cục Công nghiệp);
- Cục Xuất nhập khẩu;
- Vụ Thị trường
trong nước;
- Vụ Thương mại biên
giới và miền núi (nay tách chức năng, nhiệm vụ cho các đơn vị: Cục Xuất nhập khẩu;
Vụ Thị trường trong nước);
- Vụ Thị trường châu
Á - Thái Bình Dương (nay sáp nhập với Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á thành
Vụ Thị trường châu Á - châu Phi);
- Vụ Thị trường châu
Âu (nay sáp nhập với Vụ Thị trường châu Mỹ thành Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ);
- Vụ Thị trường châu
Mỹ (nay sáp nhập với Vụ Thị trường châu Âu thành Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ);
- Vụ Thị trường châu
Phi, Tây Á, Nam Á (nay sáp nhập với Vụ Thị trường châu Á - Thái Bình Dương
thành Vụ Thị trường châu Á - châu Phi);
- Vụ Chính sách
thương mại đa biên;
- Vụ Thi đua - Khen
thưởng (nay sáp nhập vào Văn phòng Bộ);
- Vụ Tài chính (nay
là Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp);
- Cục Công tác phía
Nam;
- Cục Điều tiết điện
lực;
- Cục Quản lý cạnh
tranh (nay là Cục Quản lý Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng và Cục Phòng vệ
thương mại);
- Cục Quản lý thị
trường (nay là Tổng cục Quản lý thị trường);
- Cục Xúc tiến
thương mại;
- Cục Công nghiệp địa
phương (nay là Cục Công Thương địa phương);
- Cục Kỹ thuật An
toàn và Môi trường Công nghiệp;
- Cục Thương mại điện
tử và Công nghệ thông tin (nay là Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số);
- Cục Hóa chất;
- Vụ Phát triển nguồn
nhân lực (nay là Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Kế hoạch);
- Văn phòng Bộ.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Công Thương và trực thuộc các đơn vị nêu
trên của Bộ Công Thương.
m) Bộ Y tế:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Cục Quản lý dược;
- Vụ Bảo hiểm y tế;
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ
- Trẻ em;
- Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền;
- Vụ Trang thiết bị
và Công trình y tế;
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Y tế dự phòng;
- Cục Phòng, chống
HIV/AIDS;
- Cục Quản lý khám,
chữa bệnh;
- Cục An toàn thực
phẩm;
- Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình (nay là Tổng cục Dân số);
- Vụ Truyền thông và
Thi đua, khen thưởng;
- Cục Công nghệ
thông tin;
- Cục Quản lý môi
trường Y tế;
- Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Y tế và trực thuộc các đơn vị nêu trên của
Bộ Y tế.
n) Bộ Tài nguyên và
Môi trường:
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Kế hoạch; Vụ
Tài chính (nay hợp nhất thành Vụ Kế hoạch - Tài chính);
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Thi đua, Khen
thưởng và Tuyên truyền;
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Khoa học và
Công nghệ;
- Tổng cục Quản lý đất
đai;
- Cục Quản lý tài
nguyên nước;
- Cục Khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu (nay tách thành Tổng cục Khí tượng thủy văn và Cục Biến
đổi khí hậu);
- Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam (nay là Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam);
- Văn phòng Bộ;
- Tổng cục Môi trường;
- Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản (nay là Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam);
- Cục Công nghệ và
Thông tin (nay là Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường).
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và trực thuộc
các đơn vị nêu trên của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
o) Bộ Giáo dục và
Đào tạo:
- Thanh tra Bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Giáo dục Mầm
non;
- Vụ Giáo dục Tiểu học;
- Vụ Giáo dục Trung
học;
- Vụ Giáo dục Chuyên
nghiệp (nay sáp nhập vào Vụ Đào tạo chính quy thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Vụ Giáo dục Đại học;
- Vụ Giáo dục Dân tộc;
- Vụ Giáo dục Thường
xuyên;
- Vụ Công tác học
sinh, sinh viên (nay là Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên);
- Vụ Giáo dục Quốc
phòng (nay là Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh);
- Vụ Khoa học - Công
nghệ và Môi trường;
- Vụ Hợp tác Quốc tế
(nay sáp nhập với Cục Đào tạo với nước ngoài thành Cục Hợp tác quốc tế);
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
- Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục (nay là Cục Quản lý chất lượng);
- Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý giáo dục;
- Cục Công nghệ
thông tin;
- Cục Cơ sở vật chất
và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em (nay là Cục Cơ sở vật chất);
- Cục Đào tạo với nước
ngoài (nay sáp nhập với Vụ Hợp tác quốc tế thành Cục Hợp tác quốc tế);
- Văn phòng Bộ.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và trực thuộc các
đơn vị nêu trên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
p) Bộ Nội vụ:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Tổ chức - Biên
chế;
- Vụ Tiền lương;
- Vụ Công chức -
Viên chức;
- Vụ Chính quyền địa
phương;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Tổ chức phi
chính phủ;
- Vụ Cải cách hành
chính;
- Vụ Đào tạo, Bồi dưỡng
cán bộ công chức (nay là Vụ Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức);
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổng hợp;
- Thanh tra Bộ;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước;
- Ban Tôn giáo Chính
phủ;
- Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương;
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
- Vụ Công tác thanh
niên.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Nội vụ và trực thuộc các đơn vị nêu trên
của Bộ Nội vụ.
q) Bộ Ngoại giao:
- Vụ ASEAN;
- Vụ Đông Nam Á -
Nam Á - Nam Thái Bình Dương;
- Vụ Đông Bắc Á;
- Vụ Châu Âu;
- Vụ Châu Mỹ;
- Vụ Tây Á - Châu
Phi (nay là Vụ Trung Đông - Châu Phi);
- Vụ Chính sách Đối
ngoại;
- Vụ các Tổ chức Quốc
tế;
- Vụ Luật pháp và Điều
ước Quốc tế;
- Vụ Hợp tác Kinh tế
Đa phương;
- Vụ Tổng hợp Kinh tế;
- Vụ Văn hóa Đối ngoại
và UNESCO (nay là Vụ Ngoại giao Văn hóa và UNESCO);
- Vụ Thông tin Báo
chí;
- Vụ Tổ chức Cán bộ;
- Thanh tra Bộ;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Lãnh sự;
- Cục Lễ tân Nhà nước;
- Cục Quản trị Tài vụ;
- Ủy ban Nhà nước về
người Việt Nam ở nước ngoài;
- Sở Ngoại vụ Thành
phố Hồ Chí Minh;
- Vụ Thi đua - Khen
thưởng và Truyền thống ngoại giao.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Ngoại giao và trực thuộc các đơn vị nêu
trên của Bộ Ngoại giao.
r) Ủy ban Dân tộc:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra;
- Vụ Chính sách dân
tộc;
- Vụ Địa phương I;
- Vụ Địa phương II;
- Vụ Địa phương III;
- Vụ Tuyên truyền;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Tổng hợp;
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
- Văn phòng;
- Vụ Dân tộc thiểu số.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Ủy ban Dân tộc và trực thuộc các đơn vị nêu
trên của Ủy ban Dân tộc.
s) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường;
- Vụ Kế hoạch;
- Vụ Tài chính;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra Bộ;
- Cục Chăn nuôi;
- Cục Trồng trọt;
- Cục Chế biến, nông
lâm thủy sản và nghề muối (nay là Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản);
- Văn phòng Bộ;
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Tổng cục Thủy sản;
- Cục Thú y;
- Cục Quản lý xây dựng
công trình;
- Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn;
- Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản;
- Vụ Quản lý doanh
nghiệp.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
t) Bộ Giao thông vận
tải:
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Vận tải;
- Vụ Môi trường;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ An toàn giao
thông;
- Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông;
- Vụ Khoa học - Công
nghệ;
- Vụ Tài chính;
- Vụ Kế hoạch - Đầu
tư;
- Vụ Quản lý doanh
nghiệp;
- Thanh tra Bộ;
- Văn phòng Bộ;
- Cục Quản lý xây dựng
và Chất lượng công trình giao thông;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam;
- Cục Hàng hải Việt
Nam;
- Cục Đường sắt Việt
Nam;
- Cục Hàng không Việt
Nam;
- Tổng cục Đường bộ
Việt Nam;
- Cục Y tế Giao
thông vận tải.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ Giao thông vận tải và trực thuộc các đơn
vị nêu trên của Bộ Giao thông vận tải.
u) Bộ Quốc phòng:
- Cục Kinh tế;
- Cục Cứu hộ - Cứu nạn.
3.2. Cơ quan mua sắm
khác
Các cơ quan, đơn vị
được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của cả Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA. Gói thầu
của cơ quan mua sắm liệt kê tại khoản này không mở cửa đối với tổ chức được
thành lập theo pháp luật của Mê-hi-cô hoặc cá nhân mang quốc tịch Mê-hi-cô.
a) Thông tấn xã Việt
Nam:
- Ban Tổ chức - cán
bộ;
- Ban Kiểm tra;
- Ban Thư ký biên tập
(nay là Ban Thư ký biên tập và Quan hệ đối ngoại);
- Ban Kế hoạch - Tài
chính;
- Ban Biên tập tin Đối
ngoại;
- Ban Biên tập tin
Trong nước;
- Ban Biên tập tin
Kinh tế;
- Ban Biên tập tin
Thế giới;
- Trung tâm Thông
tin tư liệu (nay là Trung tâm Thông tin tư liệu và Đồ họa);
- Trung tâm Tin học;
- Trung tâm Bồi dưỡng
nghiệp vụ Thông tấn;
- Cơ quan Thông tấn
xã Việt Nam khu vực phía Nam;
- Cơ quan Thông tấn
xã Việt Nam khu vực Miền Trung - Tây Nguyên;
- Ban Biên tập ảnh;
- Văn phòng.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Thông tấn xã Việt Nam và trực thuộc các đơn
vị nêu trên của Thông tấn xã Việt Nam.
b) Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Quản lý khoa học;
- Ban Thanh tra;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Quản lý đào tạo;
- Vụ Các trường
chính trị;
- Viện Quan hệ quốc
tế;
- Viện Nhà nước và
Pháp luật;
- Viện Triết học;
- Viện Chính trị học;
- Viện Văn hóa và
Phát triển;
- Viện Nghiên cứu
quyền con người (nay là Viện Quyền con người);
- Viện Kinh tế;
- Tạp chí Lý luận
chính trị;
- Viện Lịch sử Đảng;
- Viện Hồ Chí Minh
và các Lãnh tụ của Đảng;
- Viện Chủ nghĩa xã
hội khoa học;
- Viện Xã hội học
(nay là Viện Xã hội học và Phát triển);
- Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và
trực thuộc các đơn vị nêu trên của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
c) Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt Nam:
- Nhà xuất bản Khoa
học xã hội;
- Viện Nghiên cứu Ấn
Độ và Tây Nam Á;
- Trung tâm Phân
tích và Dự báo;
- Tạp chí Khoa học
xã hội Việt Nam;
- Viện Nghiên cứu
Con người;
- Viện Nghiên cứu
Tôn giáo;
- Viện Nghiên cứu
Đông Bắc Á;
- Viện Nghiên cứu
Châu Mỹ;
- Bảo tàng Dân tộc học
Việt Nam;
- Viện Nghiên cứu
Châu Phi và Trung Đông;
- Viện Nghiên cứu
Trung Quốc;
- Trung tâm ứng dụng
Công nghệ thông tin;
- Viện Nghiên cứu
Văn hóa;
- Viện Sử học;
- Viện Nhà nước và
Pháp luật;
- Viện Dân tộc học;
- Viện Nghiên cứu
Đông Nam Á;
- Viện Triết học;
- Viện Xã hội học;
- Viện Nghiên cứu
Châu Âu;
- Viện Tâm lý học;
- Viện Văn học;
- Viện Kinh tế Việt
Nam;
- Viện Từ điển học
và Bách khoa thư Việt Nam;
- Viện Kinh tế và
Chính trị thế giới;
- Viện Nghiên cứu
Hán - Nôm;
- Học viện Khoa học
xã hội;
- Viện Khảo cổ học;
- Viện Thông tin
Khoa học xã hội;
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Kế hoạch - Tài
chính;
- Ban Quản lý Khoa học;
- Ban Hợp tác quốc tế;
- Văn phòng.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam và trực
thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
d) Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam:
- Viện Toán học;
- Nhà xuất bản Khoa
học tự nhiên và Công nghệ;
- Viện Vật lý ứng dụng
và Thiết bị khoa học;
- Viện Cơ học và Tin
học ứng dụng;
- Viện Công nghệ hóa
học;
- Viện Khoa học vật
liệu ứng dụng;
- Viện Sinh học nhiệt
đới;
- Viện Khoa học năng
lượng;
- Văn phòng;
- Viện Công nghệ
thông tin;
- Viện Cơ học;
- Viện Vật lý địa cầu;
- Viện Sinh thái và
Tài nguyên sinh vật;
- Viện Tài nguyên và
Môi trường biển;
- Viện Sinh học Tây
Nguyên;
- Viện Hải dương học;
- Viện Nghiên cứu và
ứng dụng công nghệ Nha Trang;
- Viện Vật lý;
- Viện Địa chất và Địa
vật lý biển;
- Viện Công nghệ môi
trường;
- Viện Khoa học vật
liệu;
- Viện Hóa học;
- Viện Hóa học các hợp
chất thiên nhiên;
- Viện Công nghệ
sinh học;
- Viện Địa lý;
- Viện Địa chất;
- Viện Kỹ thuật nhiệt
đới;
- Viện Công nghệ vũ
trụ;
- Trung tâm tin học
và Tính toán;
- Viện Hóa sinh biển.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam.
đ) Các bệnh viện
trung ương:
- Bệnh viện Bạch
Mai;
- Bệnh viện Chợ Rẫy;
- Bệnh viện Đa khoa
Trung ương Huế;
- Bệnh viện Đa khoa
Trung ương Thái Nguyên;
- Bệnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ;
- Bệnh viện Đa khoa
Trung ương Quảng Nam;
- Bệnh viện Việt Nam
- Thụy Điển Uông Bí;
- Bệnh viện Hữu nghị
Việt Nam - Cu Ba Đồng Hới;
- Bệnh viện Hữu nghị
Việt - Đức;
- Bệnh viện E;
- Bệnh viện Hữu nghị;
- Bệnh viện Thống Nhất;
- Bệnh viện C Đà Nẵng;
- Bệnh viện K;
- Bệnh viện Nhi
Trung ương;
- Bệnh viện Phụ - Sản
Trung ương;
- Bệnh viện Mắt
Trung ương;
- Bệnh viện Tai -
Mũi - Họng Trung ương;
- Bệnh viện Nội tiết
Trung ương;
- Bệnh viện Răng -
Hàm - Mặt Trung ương Hà Nội;
- Bệnh viện Răng -
Hàm - Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh;
- Bệnh viện 71 Trung
ương;
- Bệnh viện 74 Trung
ương;
- Bệnh viện Phổi
Trung ương;
- Bệnh viện Tâm thần
Trung ương 1;
- Bệnh viện Tâm thần
Trung ương 2;
- Bệnh viện Phong -
Da liễu Trung ương Quy Hòa;
- Bệnh viện Phong -
Da liễu Trung ương Quỳnh Lập;
- Bệnh viện Điều dưỡng
- Phục hồi chức năng Trung ương;
- Bệnh viện Bệnh Nhiệt
đới Trung ương;
- Bệnh viện Da liễu
Trung ương;
- Bệnh viện Lão khoa
Trung ương;
- Bệnh viện Y học cổ
truyền Trung ương;
- Bệnh viện Châm cứu
Trung ương.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các bệnh viện nêu trên.
4. Danh mục dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn
a) Dịch vụ được liệt
kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp
định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định
UKVFTA (trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4 của Nghị định
này, nhà thầu từ tất cả Nước thành viên được tham dự thầu):
Mã CPC
|
Mô tả
|
61
|
Dịch vụ bán, bảo
trì và sửa chữa ô tô và xe máy
|
64
|
Dịch vụ nhà hàng
và khách sạn
|
862
|
Dịch vụ kế toán,
kiểm toán và ghi sổ
|
863
|
Dịch vụ thuế
|
864
|
Dịch vụ nghiên cứu
thị trường và thăm dò ý kiến công chúng
|
872
|
Dịch vụ cung cấp
và bố trí nhân sự
|
874
|
Dịch vụ lau dọn
các tòa nhà
|
87501
|
Dịch vụ chụp ảnh
chân dung
|
87503
|
Dịch vụ chụp ảnh
hành động
|
87504
|
Dịch vụ chụp ảnh đặc
biệt
|
87505
|
Dịch vụ xử lý ảnh
|
87506
|
Dịch vụ xử lý phim
hoạt hình không liên quan tới ngành phim hoạt hình và truyền hình
|
87507
|
Dịch vụ phục hồi,
sao chép và chỉnh sửa ảnh
|
87509
|
Các dịch vụ nhiếp ảnh
khác
|
876
|
Dịch vụ đóng gói
|
87903
|
Dịch vụ trả lời điện
thoại
|
87904
|
Dịch vụ sao chụp
|
87905
|
Dịch vụ phiên dịch
và biên dịch
|
87906
|
Dịch vụ gửi thư hoặc
thu thập danh sách gửi thư
|
980
|
Hoạt động làm thuê
công việc gia đình trong các hộ gia đình
|
99
|
Dịch vụ do các tổ
chức và cơ quan xuyên quốc gia cung cấp
|
b) Dịch vụ được liệt
kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp
định CPTPP (trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4 của Nghị
định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu từ tất cả Nước thành
viên tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên Hiệp định CPTPP tham dự thầu);
Mã CPC
|
Mô tả
|
75231
|
Các dịch vụ mạng dữ
liệu
|
75232
|
Các dịch vụ thông
tin và tin nhắn điện tử
|
84
|
Dịch vụ máy tính
và các dịch vụ liên quan
|
94
|
Dịch vụ xử lý nước
thải, xử lý rác thải, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ môi trường khác (ngoại
trừ việc thu thập rác trong văn phòng của các đơn vị thuộc phạm vi điều chỉnh)
|
97
|
Các dịch vụ khác
(ngoại trừ 97030 - Dịch vụ tang lễ, hỏa táng, tổ chức tang lễ và 97090 - các
dịch vụ khác)
|
c) Dịch vụ được liệt
kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp
định EVFTA và UKVFTA (trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4
của Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu từ tất cả Nước
thành viên tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên
EU, Vương quốc Anh và Bắc Ai-len tham dự thầu):
Mã CPC
|
Mô tả
|
841
|
Dịch vụ tư vấn
liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính
|
845
|
Dịch vụ duy tu và
bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy tính
|
849
|
Các dịch vụ máy
tính khác
|
5. Danh mục dịch vụ
xây dựng
Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định
UKVFTA áp dụng đối với tất cả dịch vụ xây dựng được liệt kê trong Mục 51 của Hệ
thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (CPC) của Liên hợp quốc tại địa chỉ:
https://www.wto.org/english/tratop_e/serv_e/cpc_provisional_complete_e.pdf
6. Danh mục hàng hóa
Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định
UKVFTA áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóa sau đây:
Mã HS2012
|
Mô tả
|
10.06
|
Lúa gạo
|
27.09
|
Dầu mỏ và các loại
dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô
|
27.10
|
Dầu có nguồn gốc từ
dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu
có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những
loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải
|
49.01
|
Các loại sách in,
sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng
tờ đơn
|
49.02
|
Báo, tạp chí
chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh
hoặc chứa nội dung quảng cáo
|
49.05
|
Bản đồ và biểu đồ
thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường,
bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in
|
49.07
|
Các loại tem bưu
chính, tem thuế hoặc tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa
sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được công nhận; giấy
có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc; chứng khoán, cổ phiếu
hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự
|
8517.61
|
Trạm thu phát gốc
|
8525.50
|
Thiết bị phát
|
8525.60
|
Thiết bị phát có gắn
với thiết bị thu
|
85.26
|
Ra đa, các thiết bị
dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến
|
8527.13
|
Máy khác kết hợp với
máy ghi hoặc tái tạo âm thanh
|
8527.19
|
Máy thu có chức
năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ Đĩa, băng, các thiết bị lưu
trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin
khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác
|
Khi lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, cơ quan mua sắm chịu trách nhiệm quy đổi Mã HS2012 sang mã HS
tương đương theo quy định hiện hành.
7. Đối với Bộ Quốc
phòng
Tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo quy định của Nghị định này đối với các gói thầu trong danh mục nêu tại
Phụ lục kèm theo Chương 15 của Hiệp định CPTPP,
Chương 9 của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA.
8. Gói thầu không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP,
Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA:
a) Gói thầu dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn gắn liền với việc quản lý và vận hành các công trình
của Chính phủ và công trình thuộc sở hữu tư nhân được dùng vì mục đích công;
b) Gói thầu dịch vụ
xây dựng trụ sở chính của các cơ quan nêu tại khoản 3.1 Phụ lục này;
c) Gói thầu với mục
đích phát triển, bảo vệ, bảo tồn các giá trị nghệ thuật, lịch sử, khảo cổ hoặc
di sản văn hóa của quốc gia;
d) Gói thầu mua sắm
hàng hóa và các dịch vụ đi kèm liên quan đến dự trữ quốc gia theo quy định của Luật Dự trữ quốc gia;
đ) Gói thầu với mục
đích tăng cường sức khỏe, phúc lợi, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội của
dân tộc thiểu số;
e) Gói thầu liên
quan tới lễ kỷ niệm của quốc gia và liên quan tới mục đích tôn giáo;
g) Việc lựa chọn nhà
thầu cung cấp dịch vụ vận tải trong trường hợp dịch vụ vận tải đó là một phần của
gói thầu;
h) Gói thầu của một
cơ quan mua sắm mua từ một cơ quan nhà nước khác;
i) Gói thầu do một
cơ quan mua sắm tổ chức lựa chọn nhà thầu thay cho một cơ quan khác không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Nghị định này;
k) Gói thầu mua sắm
hàng hóa và cung cấp dịch vụ liên quan đến nghĩa trang liệt sỹ của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
l) Gói thầu cung cấp
dịch vụ quản lý đầu tư, tư vấn đầu tư, dịch vụ lưu ký và lưu giữ chứng khoán nhằm
quản lý và đầu tư tài sản của Quỹ bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
m) Gói thầu dịch vụ
phục chế của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
n) Gói thầu liên
quan đến việc sản xuất tin tức và phim tài liệu của Thông tấn xã Việt Nam;
o) Gói thầu sử dụng
nguồn viện trợ không hoàn lại và các khoản tài trợ của tổ chức hay cá nhân
không thuộc danh sách cơ quan mua sắm tại khoản 3 Phụ lục I, khoản 3 Phụ lục II
và khoản 3 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
9. Gói thầu dịch vụ
xây dựng của Bộ Giao thông vận tải thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này
không mở cửa cho các Nước thành viên Hiệp định
CPTPP.
PHỤ LỤC II
GÓI THẦU CHỈ THUỘC PHẠM
VI ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH CPTPP
(Kèm theo Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
1. Gói thầu chỉ thuộc
phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP là
gói thầu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có giá gói thầu từ
ngưỡng giá nêu tại khoản 2 Phụ lục này trở lên;
b) Thuộc dự án, dự
toán của cơ quan mua sắm được liệt kê tại khoản 3 Phụ lục này;
c) Gói thầu dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa nêu tại các khoản
4, 5 và 6 Phụ lục này;
d) Không thuộc trường
hợp loại trừ nêu tại khoản 7 Phụ lục này.
2. Ngưỡng giá gói thầu
2.1. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của
cơ quan mua sắm cấp trung ương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định
như sau:
a) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 2.000.000 SDR;
b) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 1.500.000 SDR;
c) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 1.000.000 SDR;
d) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2034 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2039: 260.000 SDR;
đ) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2039 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2044: 190.000 SDR;
e) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2044 trở đi: 130.000 SDR.
2.2. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm cấp trung ương liệt
kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 65.200.000 SDR;
b) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 32.600.000 SDR;
c) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 16.300.000 SDR;
d) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2034 trở đi: 8.500.000 SDR.
2.3. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của
cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 3.000.000 SDR;
b) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2024 trở đi: 2.000.000 SDR.
2.4. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản
3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 65.200.000 SDR;
b) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 55.000.000 SDR;
c) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 40.000.000 SDR;
d) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2034 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2039: 25.000.000 SDR;
đ) Từ ngày 14 tháng
01 năm 2039 trở đi: 15.000.000 SDR.
3. Danh sách cơ quan
mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
CPTPP
3.1. Cơ quan mua sắm
cấp trung ương
Các cơ quan, đơn vị
được liệt kê dưới đây chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP. Nghị định này chỉ áp dụng đối
với gói thầu của các cơ quan, đơn vị dưới đây trực thuộc các bộ, cơ quan ngang
bộ được liệt kê trong Phụ lục này và các đơn vị hành chính trực thuộc ở cấp
trung ương của các cơ quan, đơn vị đó.
a) Bộ Khoa học và
Công nghệ:
Văn phòng các chương
trình trọng điểm cấp Nhà nước, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc;
b) Bộ Tài chính:
- Kho bạc Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Tin học và Thống
kê tài chính.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Tài chính;
c) Bộ Thông tin và
Truyền thông:
- Cục Thông tin đối
ngoại;
- Cục bưu điện Trung
ương;
- Cục An toàn thông
tin.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
d) Bộ Tài Nguyên và
Môi trường:
- Cục Viễn thám quốc
gia;
- Tổng cục Biển và Hải
đảo Việt Nam.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
đ) Bộ Ngoại giao:
Cục Ngoại vụ, bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc;
e) Bộ Công an:
- Tổng cục cảnh sát
(nay là Cục Cảnh sát môi trường; Cục Cảnh sát giao thông);
- Cục Cảnh sát Phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Cục Y tế - Tổng cục
Hậu cần Kỹ thuật (nay là Cục Y tế).
3.2. Cơ quan mua sắm
khác
Các cơ quan, đơn vị
được liệt kê dưới đây chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP. Gói thầu của cơ quan mua sắm
liệt kê tại khoản này không mở cửa đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật
của Mê-hi-cô hoặc cá nhân mang quốc tịch Mê-hi-cô:
Viện Phát triển bền
vững vùng Tây Nguyên (nay là Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên) thuộc Viện
Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc.
4. Danh mục dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn
Ngoài các dịch vụ tư
vấn, dịch vụ phi tư vấn được liệt kê tại điểm a khoản 4 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này, Hiệp định CPTPP còn áp dụng đối
với các dịch vụ được liệt kê dưới đây:
Mã CPC
|
Mô tả
|
75231
|
Các dịch vụ mạng dữ
liệu
|
75232
|
Các dịch vụ thông
tin và tin nhắn điện tử
|
84
|
Dịch vụ máy tính
và các dịch vụ liên quan
|
94
|
Dịch vụ xử lý nước
thải, xử lý rác thải, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ môi trường khác (ngoại
trừ việc thu thập rác trong văn phòng của các đơn vị thuộc phạm vi điều chỉnh)
|
97
|
Các dịch vụ khác
(ngoại trừ 97030 - Dịch vụ tang lễ, hỏa táng, tổ chức tang lễ và 97090 - các
dịch vụ khác)
|
5. Danh mục dịch vụ
xây dựng
Hiệp định CPTPP áp dụng đối với tất cả dịch vụ xây dựng được liệt kê trong Mục 51 của Hệ
thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (CPC) của Liên hợp quốc tại địa chỉ:
https://www.wto.org/english/tratop_e/serv_e/cpc_provisional_complete_e.pdf
6. Danh mục hàng hóa
a) Đối với các cơ
quan mua sắm liệt kê tại khoản 3.1 và khoản 3.2 Phụ lục này, trừ Bộ Công an,
Nghị định này áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóa liệt kê tại khoản
6 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Đối với Bộ Công
an, tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Nghị định này đối với các gói
thầu trong danh mục nêu tại Phụ lục kèm theo Chương 15 của Hiệp định CPTPP.
7. Gói thầu không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP
a) Các gói thầu nêu
tại khoản 8 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Gói thầu cung cấp
dịch vụ nạo vét;
c) Gói thầu dịch vụ
xây dựng ở vùng đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa và các đảo nằm
ngoài lãnh hải của Việt Nam;
d) Gói thầu dành cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
PHỤ LỤC III
GÓI THẦU CHỈ THUỘC PHẠM
VI ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
1. Gói thầu thuộc phạm
vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp
định UKVFTA là gói thầu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có giá gói thầu từ
ngưỡng giá nêu tại khoản 2 Phụ lục này trở lên;
b) Thuộc dự án, dự
toán của cơ quan mua sắm được liệt kê tại khoản 3 Phụ lục này;
c) Gói thầu dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa nêu tại các khoản
4, 5 và 6 Phụ lục này;
d) Không thuộc trường
hợp loại trừ nêu tại khoản 9 Phụ lục này.
2. Ngưỡng giá gói thầu
2.1. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của
cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định
như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 3.000.000 SDR;
b) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 2.000.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 1.500.000 SDR;
d) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 1.000.000 SDR.
2.2. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt
kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 40.000.000 SDR;
b) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 25.000.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 20.000.000 SDR;
d) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 15.000.000 SDR.
2.3. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của
cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 3.000.000 SDR;
b) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 2.000.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 1.500.000 SDR;
d) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 1.000.000 SDR.
2.4. Ngưỡng giá gói
thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản
3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
a) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 40.000.000 SDR;
b) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 25.000.000 SDR;
c) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 20.000.000 SDR;
d) Từ ngày 01 tháng
8 năm 2035 trở đi: 15.000.000 SDR.
3. Danh sách cơ quan
mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
EVFTA và Hiệp định UKVFTA
3.1. Cơ quan mua sắm
cấp địa phương
Các cơ quan, đơn vị
được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA. Nghị định
này chỉ áp dụng đối với gói thầu của các đơn vị hành chính trực thuộc các cơ
quan mua sắm cấp địa phương được liệt kê trong Phụ lục này và các đơn vị hành
chính trực thuộc các đơn vị đó.
a) Thành phố Hà Nội:
- Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố;
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- Sở Nội vụ;
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- Sở Tài chính;
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận
tải;
- Sở Khoa học và
Công nghệ;
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Sở Y tế;
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch);
- Sở Tư pháp;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Sở Quy hoạch và Kiến
trúc.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Thành phố Hà Nội và trực thuộc các đơn vị
nêu trên của Thành phố Hà Nội.
b) Thành phố Hồ Chí
Minh:
- Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố;
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- Sở Nội vụ;
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- Sở Tài chính;
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận
tải;
- Sở Khoa học và
Công nghệ;
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Sở Y tế;
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Sở Tư pháp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Sở Quy hoạch và Kiến
trúc.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và trực thuộc các đơn
vị nêu trên của Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Cơ quan mua sắm
khác
Các cơ quan, đơn vị
được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA. Nghị định
này không áp dụng đối với gói thầu của các cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân
độc lập không được liệt kê tại khoản này.
a) Thông tấn xã Việt
Nam:
- Ban Biên tập - Sản
xuất ảnh báo chí;
- Trung tâm phát triển
truyền thông thông tấn;
- Trung tâm hợp tác
quốc tế thông tấn;
- Trung tâm truyền
hình thông tấn;
- Trung tâm kỹ thuật
thông tấn.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Thông tấn xã Việt
Nam;
b) Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh:
Văn phòng Học viện
(bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc);
c) Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt Nam:
- Viện Gia đình và
Giới;
- Viện Ngôn ngữ học;
- Trung tâm nghiên cứu
Kinh thành;
- Ban Thi đua và
khen thưởng;
- Viện địa lý nhân
văn;
- Trung tâm nghiên cứu
Chính sách phát triển bền vững;
- Trung tâm nghiên cứu
và tư vấn về phát triển.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Khoa học
xã hội Việt Nam;
d) Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam:
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Kế hoạch - Tài
chính;
- Ban Hợp tác quốc tế;
- Ban Kiểm tra;
- Ban ứng dụng và
triển khai công nghệ.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam;
đ) Tập đoàn Điện lực
Việt Nam:
- Tổng công ty điện
lực miền Bắc;
- Tổng công ty điện
lực miền Trung;
- Tổng công ty điện
lực miền Nam;
- Tổng công ty điện
lực Thành phố Hà Nội;
- Tổng công ty điện
lực Thành phố Hồ Chí Minh;
- Tổng công ty truyền
tải điện quốc gia.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam;
e) Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam:
- Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam, bao gồm: Văn phòng Đường sắt Việt Nam; Ban Kiểm soát nội bộ; Ban
Bảo vệ - An ninh - Quốc phòng; Ban Chuẩn bị đầu tư các dự án đường sắt; Ban Vận
tải và đầu máy toa xe; Ban Kế hoạch kinh doanh; Ban Hợp tác quốc tế và Khoa học
công nghệ; Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng; Ban Tài chính kế toán; Ban Tổ chức
cán bộ - Lao động; Ban Quản lý Kết cấu hạ tầng Đường sắt; Văn phòng Đại diện Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam tại Đà Nẵng;
- Công ty Vận tải
hành khách đường sắt Hà Nội;
- Công ty Vận tải
hành khách đường sắt Sài Gòn;
- Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Hà Hải;
- Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Hà Thái;
- Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Yên Lào;
- Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Hà Lạng.
Danh sách trên bao gồm
cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và trực thuộc
các đơn vị nêu trên của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
g) Đại học Quốc gia
Hà Nội, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc;
h) Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc.
4. Danh mục dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn
Ngoài các dịch vụ tư
vấn, dịch vụ phi tư vấn được liệt kê tại điểm a khoản 4 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này, Hiệp định EVFTA và Hiệp định
UKVFTA còn áp dụng đối với các dịch vụ được liệt kê dưới đây:
Mã CPC
|
Mô tả
|
841
|
Dịch vụ tư vấn
liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính
|
845
|
Dịch vụ duy tu và
bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy tính
|
849
|
Các dịch vụ máy
tính khác
|
5. Danh mục dịch vụ
xây dựng
Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA áp dụng đối với tất cả dịch vụ xây dựng được liệt
kê trong Mục 51 của Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (CPC) của
Liên hợp quốc tại địa chỉ:
https://www.wto.org/english/tratop_e/serv_e/cpc_provisional_complete_e.pdf
6. Danh mục hàng hóa
Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóa
liệt kê tại khoản 6 Phụ lục I kèm theo Nghị định này và hàng hóa sau đây:
Mã CPC
|
Mô tả
|
84.71
|
Máy xử lý dữ liệu
tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học,
máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy
xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
|
7. Đối với Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Nghị định này chỉ áp dụng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch
vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa theo quy định tại Điều 1 và Điều 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013 hoặc bất kỳ quy định tương ứng nào trong các luật kế thừa
liên quan tới hoạt động truyền tải và phân phối điện.
8. Đối với Tổng công
ty Đường sắt Việt Nam, Nghị định này chỉ áp dụng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn,
dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa theo quy định tại Điều 1 và Điều 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013 hoặc bất kỳ quy định tương ứng nào trong các luật kế thừa
liên quan tới việc xây dựng và vận hành đường sắt.
9. Gói thầu không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA
và Hiệp định UKVFTA
a) Các gói thầu nêu
tại khoản 8 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Gói thầu mua sắm
hàng hóa cho mục đích gây giống và gieo trồng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn;
c) Gói thầu chuẩn bị
mặt bằng, giải phóng mặt bằng, gói thầu dịch vụ bảo trì và sửa chữa cơ sở hạ tầng
của các cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt kê tại khoản 3 Phụ lục này;
d) Gói thầu mua sắm
hàng hóa và cung cấp dịch vụ liên quan tới nghĩa trang liệt sỹ của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Thành phố Hồ Chí Minh;
đ) Gói thầu của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam liên quan tới hoạt động truyền tải và phân phối điện khi
hình thành thị trường điện cạnh tranh;
e) Gói thầu của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam ngoài mục đích truyền tải và phân phối điện; gói thầu
cho mục đích bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê, với điều kiện là cơ quan mua sắm
không được hưởng quyền lợi đặc biệt hay độc quyền để bán hoặc cho thuê các hợp
đồng đó và các cơ quan khác được tự do bán hay cho thuê trong cùng điều kiện
tương tự như cơ quan mua sắm;
g) Gói thầu của Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam liên quan tới xây dựng và vận hành đường sắt khi
hình thành thị trường cạnh tranh;
h) Gói thầu của Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam ngoài mục đích xây dựng và vận hành đường sắt; gói
thầu cho mục đích bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê, với điều kiện là cơ quan
mua sắm không được hưởng quyền lợi đặc biệt hay độc quyền để bán hoặc cho thuê
các hợp đồng đó và các cơ quan khác được tự do để bán hay cho thuê trong cùng
điều kiện tương tự như cơ quan mua sắm;
i) Đối với gói thầu
có giá gói thầu từ 260.000 SDR trở xuống, trừ gói thầu dịch vụ xây dựng, cơ
quan mua sắm có thể ưu đãi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có không quá 500 lao
động thường xuyên toàn thời gian;
k) Gói thầu dịch vụ
xây dựng ở vùng đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa theo quy định
của Việt Nam và ở các đảo của Việt Nam;
l) Gói thầu lưu trữ
hoặc đặt máy chủ dữ liệu của Chính phủ và các dịch vụ có liên quan;
m) Gói thầu mua sắm
hàng hóa hoặc dịch vụ được phân loại là an ninh quốc gia, bao gồm cả bí mật nhà
nước;
n) Gói thầu cần thiết
để bảo vệ thông tin cá nhân được thu thập trong các điều kiện bảo mật hoặc
thông tin kinh doanh bí mật.