TT
|
Thông
số
|
Số
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng tuyệt đối cơ sở H (ppm)
|
Ngưỡng
nguy hại tính theo nồng độ ngâm chiết Ctc (mg/l)
|
1
|
Asen
|
-
|
As
|
40
|
2
|
2
|
Bari
|
-
|
Ba
|
2.000
|
100
|
3
|
Bạc
|
-
|
Ag
|
100
|
5
|
4
|
Cadimi
|
-
|
Cd
|
10
|
0,5
|
5
|
Chì
|
-
|
Pb
|
300
|
15
|
6
|
Coban
|
-
|
Co
|
1.600
|
80
|
7
|
Kẽm
|
-
|
Zn
|
5.000
|
250
|
8
|
Niken
|
-
|
Ni
|
1.400
|
70
|
9
|
Selen
|
-
|
Se
|
20
|
1
|
10
|
Thủy ngân
|
-
|
Hg
|
4
|
0,2
|
11
|
Crôm VI
|
-
|
Cr6+
|
100
|
5
|
12
|
Tổng Xyanua
|
-
|
CN-
|
590
|
-
|
13
|
Tổng Dầu
|
-
|
-
|
1.000
|
50
|
14
|
Phenol
|
108-95-2
|
C6H5OH
|
20.000
|
1.000
|
15
|
Benzen
|
71-43-2
|
C6H6
|
10
|
0,5
|
16
|
Clobenzen
|
108-90-7
|
C6H5Cl
|
1.400
|
70
|
17
|
Toluen
|
108-88-3
|
C6H5CH3
|
20.000
|
1.000
|
18
|
Naptalen
|
91-20-3
|
C10H8
|
1.000
|
-
|
19
|
Clodan
|
57-74-9
|
C10H6Cl8
|
0,6
|
0,03
|
20
|
2,4-Diclophenoxy
axeticaxit (2,4-D)
|
94-75-7
|
C6H3Cl2OCH2
COOH
|
100
|
5
|
21
|
Lindan
|
58-89-9
|
C6H6Cl6
|
6
|
0,3
|
22
|
Metoxyclo
|
72-43-5
|
C16H15CI3O
|
200
|
10
|
23
|
Endrin
|
72-20-8
|
C12H8Cl6O
|
0,4
|
0,02
|
24
|
Heptaclo
|
76-44-8
|
C10H5Cl7
|
0,2
|
0,01
|
25
|
Metyl
parathion
|
298-00-0
|
(CH3O)2PSO-C6H4NO2
|
20
|
1
|
26
|
Parathion
|
56-38-2
|
C10H14NO5PS
|
400
|
20
|
- Các thông
số có số thứ tự từ 1 đến 15 được áp dụng với tất cả các loại bùn thải từ các
quá trình xử lý nước.
- Các thông
số có số thứ tự từ 1 đến 18 được áp dụng với các loại bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của các quá trình sản xuất đặc thù có tên ở Bảng 2.
- Tất cả
các thông số có tên trong Bảng 1 (thứ tự từ 1 đến 26) được áp dụng với bùn thải
từ quá trình xử lý nước thải sản xuất, điều chế, cung ứng các sản phẩm thuốc
bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) hữu cơ khác (thứ
tự 10 trong Bảng 2).
Bảng
2. Bùn thải của các quá trình sản xuất đặc thù
TT
Bùn
thải từ quá trình xử lý nước thải của các quá trình sản xuất đặc thù
Mã
chất thải nguy hại
(theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011)
1
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình lọc dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình tái chế, tận thu dầu
12
07 05
3
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su
tổng hợp và sợi nhân tạo
03
02 08
4
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế và cung ứng dược phẩm
03
05 08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà
phòng, chất tẩy rửa, sát trùng và mỹ phẩm
03
06 08
6
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng
hóa chất tinh khiết và các hóa phẩm khác
03
07 08
7
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh
06
01 06
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
02 03
9
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử
dụng phẩm màu hữu cơ
03
03 08
10
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng các sản phẩm thuốc
bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) hữu cơ khác
03
04 08
11
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải tại cơ sở sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất vô cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải của quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất
hữu cơ cơ bản
03
01 08
3. QUY
ĐỊNH VỀ LẤY MẪU, PHÂN TÍCH, PHÂN ĐỊNH BÙN THẢI
3.1. Quy định
đối với đơn vị lấy mẫu, phân tích
3.1.1. Đơn vị
lấy mẫu, phân tích phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có thẩm quyền
chỉ định.
3.1.2. Đơn vị
lấy mẫu, phân tích phải có trách nhiệm như sau:
a) Phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu làm cơ sở
để phân định và quản lý bùn thải.
b) Phải cử
cán bộ có đủ năng lực tiến hành lấy mẫu và lập biên bản lấy
mẫu kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Trường
hợp có tranh chấp do sự khác biệt giữa kết quả phân tích của hai đơn vị lấy
mẫu, phân tích thì cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ định một đơn vị
lấy mẫu, phân tích thứ ba (có đủ điều kiện như quy định tại điểm 3.1.1) làm
trọng tài, đồng thời yêu cầu hai đơn vị lấy mẫu, phân tích nêu trên tiến hành
lặp lại để kiểm tra đối chiếu.
3.2. Nguyên
tắc lấy mẫu, phân tích và phân định bùn thải
Phải lấy
mẫu vào ít nhất 03 ngày khác nhau, thời điểm lấy mẫu của mỗi ngày phải khác nhau
(đầu, giữa và cuối của một ca hoặc mẻ hoạt động).
Phải
khuấy, trộn đều trước khi lấy mẫu bùn thải; lấy ít nhất 03 mẫu đại
diện ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau.
Giá trị trung bình kết quả
phân tích của mẫu được lấy để so sánh với giá trị ngưỡng hàm lượng tuyệt đối Htc
hoặc ngưỡng nguy hại theo nồng độ ngâm chiết Ctc để phân định bùn
thải.
4. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1. Lấy mẫu
bùn thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN
6663-13:2000 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 13 hướng dẫn lấy
mẫu bùn nước, bùn nước thải và bùn liên quan;
- TCVN
6663-15:2004 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn
và trầm tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ASTM
D4980-89: Phương pháp chuẩn xác định pH trong chất thải (Standard test method
for screening of pH in waste).
- TCVN
9239:2012 - Chất thải rắn - Quy trình chiết độc tính.
- TCVN
9240:2012 - Chất thải rắn - Phương pháp thử tiêu chuẩn để chiết chất thải theo
từng mẻ.
- EPA SW-846
- Phương pháp 9010 hoặc 9012: Phân tích xyanua trong chất thải (Method 9010
9012: Determination of Cyanide in wastes).
- US EPA 9071
B - Phương pháp 9071 B: Phân tích dầu trong bùn, trầm tích, mẫu chất rắn
(Method 9071 B n-Hecxan extractable material (HEM) for sludge, sediment, and
solid samples).
4.3. Phân tích
dung dịch sau ngâm chiết:
Việc xác định nồng độ ngâm
chiết của các thành phần nguy hại áp dụng các phương pháp phân tích theo tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế được công nhận.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Quy chuẩn
này áp dụng thay thế QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng
chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng
11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp
xác định ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
5.4. Trường
hợp các tiêu chuẩn về phương pháp xác định viện dẫn trong quy chuẩn này sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.