BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5554/TCHQ-TXNK
V/v hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp thừa.
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 05 năm 2014
|
Kính
gửi: Cục Hải quan các
tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn
số 1350/TCT-KK ngày 23/4/2014 của Tổng cục Thuế hướng dẫn Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương về việc xử lý
hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp thừa. Để phối hợp thực hiện với cơ quan Thuế trong
công tác xử lý khoản thuế GTGT hàng nhập
khẩu nộp thừa, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 7 Thông
tư số 150/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về lập, quản lý và việc thực hiện
hoàn thuế từ quỹ hoàn thuế GTGT.
Căn cứ Điều 59 Thông
tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ
Căn cứ Điều 26, Điều 130
Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày
10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
1. Xử lý nộp nhầm, nộp thừa thuế
GTGT:
- Trường hợp người nộp thuế nộp nhầm, nộp thừa
thuế GTGT hàng nhập khẩu cho cơ quan Hải quan trong năm ngân sách, trước khi kết
thúc thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước năm
đó mà người nộp thuế hoặc cơ quan Hải
quan phát hiện thì thực hiện điều chỉnh thu ngân sách Nhà nước theo mẫu C1-07/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 về việc đính chính Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực
hiện kế toán Nhà nước áp dụng cho
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS). Đồng thời,
người nộp thuế nộp bản chính Giấy nộp tiền
vào ngân sách Nhà nước, cơ quan Hải quan
xác nhận, ký tên, đóng dấu đơn vị lên mặt
trước bản chính của Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước số tiền thuế GTGT điều chỉnh sang khoản thuế khác để chuyển
Kho bạc Nhà nước hạch toán điều chỉnh thu
ngân sách Nhà nước.
Trường hợp người nộp thuế không còn nợ tiền
thuế, tiền chậm nộp và đề nghị được hoàn
trả khoản thuế nộp nhầm, nộp thừa thì cơ quan Hải quan ban hành quyết định hoàn
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu đính kèm, lập lệnh hoàn
trả khoản thu NSNN (theo mẫu 01/LHT: Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
gửi Kho bạc Nhà nước nơi đã hạch toán thu NSNN đối
với khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp thừa để thực hiện giảm thu ngân sách và hoàn trả cho người nộp thuế theo quy
định.
- Trường hợp khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp, được
hoàn trả ngoài năm ngân sách: Cơ quan hải
quan nơi người nhập khẩu mở tờ khai tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt nộp thừa theo mẫu đính kèm, lập lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (theo mẫu
01/LHT: Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính) gửi Kho bạc Nhà
nước nơi đã hạch toán thu NSNN đối với khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp thừa
để thực hiện chi ngân sách và hoàn trả
cho người nộp thuế theo quy định.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm gửi
một bản Quyết định hoàn thuế và Lệnh hoàn
trả khoản thu NSNN nêu trên cho cơ quan Thuế quản
lý trực tiếp người nộp thuế để làm cơ sở đối chiếu và thu hồi số thuế GTGT đã khấu trừ hoặc hoàn thuế
khâu nội địa (nếu có) của các chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh hoặc hoàn thuế tại cơ quan Hải
quan theo quy định.
Người
nộp thuế có trách nhiệm tự kê khai điều
chỉnh số thuế GTGT đã được cơ quan Hải
quan hoàn nhưng đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được
hoàn thuế nội địa trước đó với cơ quan thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế.
(Mẫu Quyết
định hoàn thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa đính kèm).
2. Về phương pháp hạch toán kế
toán:
Trong thời gian xây dựng Thông tư kế
toán thuế thay thế Thông tư 32/2006/TT-BTC và Thông tư 121/2007/TT-BTC , để đáp ứng
yêu cầu quản lý và xử lý hoàn tiền thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, đề nghị các đơn vị hướng
dẫn hạch toán tạm thời như sau:
a) Mở thêm tài khoản chi tiết cấp 3 và cấp
4 cho tài khoản cấp 2 số hiệu 3369 - Hoàn
khác, để tạm thời hạch toán khoản hoàn thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa, cụ thể như
sau:
STT
|
Số hiệu tài khoản
|
Tên tài khoản
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
|
|
|
12
|
336
|
|
|
|
Phải hoàn thuế và thu khác đã thu
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3369
|
|
|
Hoàn khác
|
|
|
|
33691
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
336911
|
Qua biên giới đất
liền
|
|
|
|
|
336912
|
Không qua biên giới đất
liền
|
Thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa phải
hoàn sẽ hạch toán vào TK cấp 1: số hiệu
336 - Phải hoàn thuế và thu khác đã thu, và được
hạch toán chi tiết vào các TK chi tiết gồm:
TK cấp
2: 3369 - Hoàn khác
TK cấp
3: 33691 - Thuế GTGT
TK cấp
4: 336911 - Qua biên giới đất liền
336912 - Không qua biên giới đất liền
b) Phương pháp Hạch toán kế toán hoàn
thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa: Hạch toán tương tự như các trường hợp hoàn thuế nộp
nhầm, nộp thừa của các sắc thuế khác.
Trong thời gian tới, Tổng cục Hải
quan sẽ thực hiện sửa đổi, bổ sung nội dung Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013; đồng thời đưa nội dung hạch
toán trên vào Thông tư thay thế Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 và Thông tư 121/2007/TT-BTC ngày 17/10/2007.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố được biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục CNTT & Thống kê Hải quan (để p/h);
- Lưu: VT, TXNK (3).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
Mẫu Quyết
định về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
TÊN CƠ QUAN HẢI
QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:………./QĐXLTTNT
|
………, ngày … tháng
…. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HOÀN TIỀN
THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TÊN CƠ QUAN HẢI
QUAN CÓ THẨM QUYỀN ……………………
Căn cứ Luật quản lý
thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản
lý thuế, Thông tư hướng dẫn Luật;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật thuế giá trị gia tăng số ………………;
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt …………………..; Luật thuế bảo vệ môi trường ……………………….. và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Căn cứ thủ tục
thẩm quyền ra Quyết định hoàn tiền thuế (không thu thuế), tiền chậm nộp, tiền
phạt nộp thừa quy định tại ………………………….
Thông tư số .../..../20 ngày.../
.../20... của Bộ Tài chính;
Xét hồ sơ đề nghị xử
lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa của người nộp thuế ………. Mã
số thuế: …………………………… Địa chỉ: …………………….. và đề xuất tại tờ trình số.... ngày.... tháng....năm....của ………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn trả số tiền thuế (không thu thuế),
tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp theo tờ khai/quyết định số …….. ngày ….. tháng ….. năm ……. vào tài khoản ………..
tại ……… cho ……………….
Nội dung
|
Số tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt được hoàn
|
- Thuế xuất khẩu
|
……………………………………………………………… đồng
|
- Thuế nhập khẩu
|
……………………………………………………………… đồng
|
- Thuế GTGT
|
……………………………………………………………… đồng
|
- Thuế TV, CBPG, CTC, PBĐX*
|
……………………………………………………………… đồng
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
……………………………………………………………… đồng
|
- Thuế bảo vệ môi trường
|
……………………………………………………………… đồng
|
- Tiền chậm nộp thuế
|
……………………………………………………………… đồng
|
- Tiền phạt vi phạm hành chính khác
|
……………………………………………………………… đồng
|
Tổng cộng
|
……………………………………………………………… đồng
|
Tổng số tiền viết bằng chữ:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Người
nộp thuế ………………………. Mã số thuế và trưởng các bộ phận nghiệp vụ liên quan thuộc cơ quan
ra quyết định ……………. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này theo đúng quy định của pháp luật
thuế.
Nơi nhận:
- Tên người nộp thuế tại Điều 2;
…..**
- Lưu: VT
|
Thủ trưởng cơ quan hải quan có thẩm quyền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
……………………………………………………………………………..
Ghi chú:
(*): Thuế tự vệ, thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân
biệt đối xử (nếu có).
(**): Các
đơn vị có liên quan (Cơ quan Thuế nội địa, Kho bạc Nhà nước...)