Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, phối hợp thúc đẩy phát triển du lịch
nông thôn trong thời gian tới (Công văn số 10054/VPCP-NN ngày 01/12/2020 của
Văn phòng Chính phủ, gửi kèm theo), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ
đạo triển khai một số nội dung sau:
1. Rà soát, đánh giá lại một cách toàn diện tiềm năng, thực trạng
phát triển du lịch nông thôn, trang trại nông nghiệp làm dịch vụ du lịch trên địa
bàn tỉnh, thành phố và đề xuất các giải pháp quản lý, hỗ trợ phát triển trong
thời gian tới. Trên cơ sở kết quả đánh giá của các tỉnh, thành phố, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ tổng hợp,
tham mưu cho Chính phủ đưa nội dung về phát triển du lịch nông thôn thành một nội
dung trọng tâm của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025; đồng thời, nghiên cứu xây dựng chiến lược/đề án/quy hoạch phát triển
và có các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thiết thực, phù hợp; bố trí nguồn lực
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để đẩy mạnh phát triển du lịch nông thôn gắn
với xây dựng nông thôn mới.
2. Khẩn trương triển khai đánh giá, phân hạng các sản phẩm du lịch
cộng đồng và điểm du lịch thuộc Chương trình OCOP theo Bộ tiêu chí đánh giá,
phân hạng ban hành kèm theo Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ. Từ đó, giao đơn vị chức năng của tỉnh, thành phố tham mưu cơ chế
đánh giá, xếp hạng tiêu chí cấp tỉnh và tạo điều kiện hỗ trợ nâng cấp chất lượng
các tiêu chí để hoàn thiện đề xuất Hội đồng đánh giá cấp quốc gia xem xét, đánh
giá đạt tiêu chí quốc gia theo Chương trình OCOP trong năm 2021.
3. Giao đơn vị đầu mối tại tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch và
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của “Chương trình phối hợp xây dựng
đời sống văn hóa, phát triển du lịch nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị
văn hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ký kết ngày 20/10/2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình phối
hợp, gửi kèm theo). Đồng thời, chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới của tỉnh, thành phố và Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch xây dựng Chương trình phối hợp về xây dựng đời sống văn hóa,
phát triển du lịch cộng đồng ở nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị văn
hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 ở cấp tỉnh.
Báo cáo của các tỉnh, thành phố
(theo mẫu báo cáo gửi kèm) đề nghị gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/01/2021 để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
(Thông tin chi tiết, xin
liên hệ Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo địa chỉ: đồng chí Tô
Thúy Nga, Phó trưởng phòng Nghiệp vụ và Môi trường, điện thoại: 090.212.1982,
thư điện tử: tongaht@gmail.com)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để p/h);
- Bộ VH, TT & DL (để p/h);
- Sở NN&PTNT, VPĐP NTM các tỉnh, tp (để t/h);
- Lưu: VT, VPĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày tháng năm
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển du lịch
nông thôn
I. THỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
1. Khái quát tiềm năng phát
triển du lịch nông thôn
(Đánh giá ngắn gọn, mang
tính khái quát, đồng thời có trọng tâm, cụ thể và đặc thù của địa phương)
a) Tiềm năng về tự nhiên
b) Tiềm năng về văn hóa, lịch sử
c) Các tiềm năng khác
2. Các chính sách đặc thù của
tỉnh/thành phố để thúc đẩy, hỗ trợ phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu tóm tắt nội dung các chính
sách, tình hình triển khai thực hiện, kết quả thực hiện)
3. Thực trạng huy động nguồn
lực để phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu thực trạng huy động nguồn
lực cho phát triển du lịch từ các nguồn từ năm 2018 đến nay (có thể ước tính),
hình thức huy động, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, nhu cầu nguồn vốn trong thời
gian tới)
4. Đánh giá chung về thực trạng
phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
- Số lao động tham gia trực tiếp
vào lĩnh vực du lịch và du lịch nông thôn
- Đóng góp của ngành du lịch
trong cơ cấu GDP của tỉnh/thành phố
- Đóng góp khác của ngành du lịch
(cụ thể đối với địa phương)
- Các nội dung khác…
5. Các sản phẩm du lịch nông
thôn, du lịch cộng đồng đặc thù của địa phương
(Nêu các sản phẩm du lịch
chính đã được khai thác cho phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp
thời gian qua)
6. Các điểm du lịch nông
thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu tên điểm du lịch, địa
chỉ, thời gian bắt đầu phát triển, thực trạng số hộ tham gia cung cấp dịch vụ,
các sản phẩm du lịch đặc sắc, số lượng du khách bình quân theo năm, số ngày lưu
trú trung bình của khách, mức chi trung bình của khách, doanh thu trung bình,
thu nhập bình quân của các hộ làm du lịch, định hướng phát triển, các khó khăn
vướng mắc và đề xuất giải pháp. Trường hợp có nhiều điểm du lịch, đề nghị cung
cấp thông tin theo Biểu 1 kèm theo)
7. Các tuyến du lịch du lịch
nông thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu tuyến du lịch, các điểm
du lịch tham gia trong tuyến, thời gian bắt đầu phát triển, đặc trưng thị trường
khách du lịch, các sản phẩm du lịch đặc sắc, số lượng du khách bình quân tham
gia tuyến theo năm, doanh thu trung bình, định hướng phát triển, các khó khăn
vướng mắc và đề xuất giải pháp. Trường hợp có nhiều tuyến du lịch, đề nghị cung
cấp thông tin theo Biểu 2 kèm theo)
8. Thực trạng thực hiện một
số hình thức phát triển du lịch nông thôn đặc thù
a) Trang trại nông nghiệp có kết
hợp cung cấp dịch vụ du lịch
(Số lượng các trang trại
cung cấp dịch vụ du lịch nông nghiệp ; các thuận lợi, khó khăn vướng mắc liên
quan đến việc phát triển trang trại cung cấp dịch vụ du lịch nông nghiệp (đất
đai, hỗ trợ đầu tư, hạ tầng,…). Trường hợp có nhiều trang trại du lịch, đề nghị
cung cấp thông tin theo Biểu 3 kèm theo)
b) Hợp tác xã nông nghiệp có kết
hợp cung cấp dịch vụ du lịch
(Số hợp tác xã nông nghiệp
cung cấp dịch vụ nông nghiệp; các thuận lợi, khó khăn vướng mắc liên quan đến
việc phát triển hợp tác xã cung cấp dịch vụ du lịch nông nghiệp (đất đai, hỗ trợ
đầu tư, hạ tầng,…). Trường hợp có nhiều hợp tác xã du lịch, đề nghị cung cấp
thông tin theo Biểu 4 kèm theo)
c) Loại hình khác
9. Thực trạng kết nối các điểm
du lịch với các công ty lữ hành, trung tâm du lịch lớn
- Các công ty lữ hành có khai
thác các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh (theo biểu 5 kèm theo)
- Thị trường khách chủ yếu
- …
II. CÁC KHÓ
KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Các khó khăn, vướng mắc
trong phát triển du lịch nông thôn
2. Nguyên nhân
III. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
1. Định hướng phát triển
trong thời gian tới
2. Các nhiệm vụ chính
2. Các giải pháp trọng tâm
Biểu 1.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC ĐIỂM DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm
theo Báo cáo số
ngày của UBND tỉnh/thành phố
)
TT
|
Tên điểm du lịch
|
Địa chỉ
|
Thời gian bắt đầu khai thác cho du lịch
|
Tổng số hộ trong điểm
|
Số hộ cung cấp dịch vụ du lịch
|
Các sản phẩm du lịch đặc sắc
|
Số lượt du khách bình quân năm (lượt người/năm)
|
Số ngày lưu trú trung bình (ngày/lượt du
khách)
|
Doanh thu (triệu đồng/năm)
|
Thu nhập bình quân của các hộ làm du lịch
(triệu đồng /người/năm)
|
Mức chi trung bình của khách (triệu đồng /người/lượt)
|
Định hướng phát triển
|
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch
cộng đồng
|
Đề xuất giải pháp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
3.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC TRANG TRẠI KẾT HỢP DU LỊCH
(Kèm
theo Báo cáo số
ngày của UBND tỉnh/thành phố
)
TT
|
Tên trang trại
|
Địa chỉ
|
Thời gian bắt đầu khai thác cho du lịch
|
Diện tích trang trại
|
Số lao động trong trang trại (phục vụ cho du lịch)
|
Các sản phẩm du lịch đặc sắc
|
Số lượt du khách bình quân năm (lượt người/năm)
|
Số ngày lưu trú trung bình (ngày/lượt du khách)
|
Doanh thu (triệu đồng/năm)
|
Mức chi trung bình của khách (triệu đồng /người/lượt)
|
Định hướng phát triển
|
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch cộng đồng
|
Đề xuất giải pháp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
4.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ KẾT HỢP DU LỊCH
(Kèm
theo Báo cáo số
ngày của UBND tỉnh/thành phố
)
TT
|
Tên hợp tác xã
|
Địa chỉ
|
Thời gian bắt đầu khai thác cho du lịch
|
Diện tích trang trại
|
Số lao động trong trang trại (phục vụ cho du lịch)
|
Các sản phẩm du lịch đặc sắc
|
Số lượt du khách bình quân năm (lượt người/năm)
|
Số ngày lưu trú trung bình (ngày/lượt du khách)
|
Doanh thu (triệu đồng/năm)
|
Mức chi trung bình của khách (triệu đồng /người/lượt)
|
Định hướng phát triển
|
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch cộng đồng
|
Đề xuất giải pháp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
5.
THỰC TRẠNG CÁC CÔNG TY LỮ HÀNH CÓ PHỐI HỢP KHAI THÁC
DU DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Báo cáo số
ngày của UBND tỉnh/thành phố
)
TT
|
Tên công ty
|
Địa chỉ
|
Thời gian bắt đầu tham gia
|
Thị trường khách chủ yếu
|
Số khách du lịch thông qua công ty
|
Các điểm du lịch chính trên địa bàn được khai thác
|
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch cộng đồng
|
Đề xuất giải pháp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|