|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1935/BLĐTBXH-VPQGGN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 (Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo định kỳ năm 2024 như sau:
1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo định kỳ năm 2024 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn bảo đảm đúng quy định. Khi tổ
chức rà soát, đề nghị cần công khai, minh bạch kế hoạch, quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xin gửi kèm
theo chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh năm 2023 (PAPI 2023),
trong đó có chỉ số Mức độ minh bạch trong lập danh sách hộ nghèo ở địa phương để
quý Ủy ban tham khảo (Phụ lục I kèm theo).
2. Gửi kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2024 trên địa bàn theo mẫu quy định và danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu về giảm nghèo và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20/12/2024 (Phụ lục II kèm theo).
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quý Ủy ban
để chỉ đạo triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Bá Hoan;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ NỘI DUNG “CÔNG KHAI, MINH BẠCH” NĂM 2023 THEO CHỈ
SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM NĂM 2023 (PAPI
2023)
(Kèm theo Công văn số 1935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 10/5/2024 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
STT
|
Tên tỉnh
|
Công khai danh
sách hộ nghèo
(Điểm tối đa:
2,5 điểm)
|
1
|
Hà Nội
|
1,8164
|
2
|
Hà Giang
|
1,9035
|
3
|
Cao Bằng
|
1,6277
|
4
|
Bắc Kạn
|
1,7251
|
5
|
Tuyên Quang
|
1,6334
|
6
|
Lào Cai
|
1,8245
|
7
|
Điện Biên
|
1,6700
|
8
|
Lai Châu
|
1,7531
|
9
|
Sơn La
|
1,6603
|
10
|
Yên Bái
|
1,5792
|
11
|
Hòa Bình
|
1,6600
|
12
|
Thái Nguyên
|
1,9091
|
13
|
Lạng Sơn
|
1,7500
|
14
|
Quảng Ninh
|
*
|
15
|
Bắc Giang
|
1,8965
|
16
|
Phú Thọ
|
1,8652
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
1,7631
|
18
|
Bắc Ninh
|
2,0130
|
19
|
Hải Dương
|
1,7603
|
20
|
Hải Phòng
|
1,5997
|
21
|
Hưng Yên
|
1,7604
|
22
|
Thái Bình
|
1,8387
|
23
|
Hà Nam
|
1,6466
|
24
|
Nam Định
|
1,7442
|
25
|
Ninh Bình
|
1,7535
|
26
|
Thanh Hóa
|
1,8648
|
27
|
Nghệ An
|
1,8266
|
28
|
Hà Tĩnh
|
1,9273
|
29
|
Quảng Bình
|
1,7730
|
30
|
Quảng Trị
|
1,5158
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
2,0273
|
32
|
Đà Nẵng
|
1,5821
|
33
|
Quảng Nam
|
1,4190
|
34
|
Quảng Ngãi
|
1,5669
|
35
|
Bình Định
|
1,7245
|
36
|
Phú Yên
|
1,4430
|
37
|
Khánh Hòa
|
1,9022
|
38
|
Ninh Thuận
|
1,8386
|
39
|
Bình Thuận
|
1,4330
|
40
|
Kon Tum
|
1,5092
|
41
|
Gia Lai
|
1,5920
|
42
|
Đắk Lắk
|
1,6777
|
43
|
Đắk Nông
|
1,3901
|
44
|
Lâm Đồng
|
1,3956
|
45
|
Bình Phước
|
1,3795
|
46
|
Tây Ninh
|
1,3492
|
47
|
Bình Dương
|
*
|
48
|
Đồng Nai
|
1,3458
|
49
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1,7848
|
50
|
Hồ Chí Minh
|
1,5948
|
51
|
Long An
|
1,4369
|
52
|
Tiền Giang
|
1,3903
|
53
|
Bến Tre
|
1,4200
|
54
|
Trà Vinh
|
1,3009
|
55
|
Vĩnh Long
|
1,3241
|
56
|
Đồng Tháp
|
1,3356
|
57
|
An Giang
|
1,4790
|
58
|
Kiên Giang
|
1,3715
|
59
|
Cần Thơ
|
1,3997
|
60
|
Hậu Giang
|
1,3737
|
61
|
Sóc Trăng
|
1,7785
|
62
|
Bạc Liêu
|
1,5506
|
63
|
Cà Mau
|
1,2561
|
Ghi chú: Số liệu trong bảng biểu thị giá trị điểm
trung bình một tỉnh/thành phố có thể đặt được trên thang điểm từ 0,25-2,5 điểm
với điểm nội dung thành phần. (*) Dữ liệu của 02 tỉnh Bình Dương và Quảng Ninh
bị khuyết do kết quả khảo sát 2023 vượt giá trị sai số cho phép trong thống kê.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN LẬP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2024
PHỤC VỤ KẾT NỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ
(Kèm theo Công văn số 1935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 10/5/2024 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
I. MẪU THU THẬP DỮ LIỆU HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
STT
|
STT Hộ
|
Họ và tên Chủ hộ
|
Họ và tên thành viên
|
Quan hệ với Chủ hộ
|
Ngày, tháng năm sinh (dd/ mm/ yyyy)
|
Giới tính
|
Số CCCD/ Mã ĐDCN
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Huyện/ Quận/ thị xã
|
Xã/ Phường/ thị trấn
|
Thôn, bản, tổ dân phố
|
Dân tộc
|
Phân loại hộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HƯỚNG DẪN CÁCH THU THẬP DỮ LIỆU HỘ NGHÈO, HỘ
CẬN NGHÈO
1. Một số thông tin chung
- Thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo và các
mã tương ứng được quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu
báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo lập theo mẫu
trên, không thêm, bớt cột.
- Tất cả hộ nghèo, hộ cận nghèo và thành viên thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn phải được thu thập dữ liệu và tập trung
trong 1 biểu; mỗi huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh, thành phố lập một sheet trong
1 file riêng. Không tách từng file hoặc từng sheet riêng đối với xã, phường, thị
trấn, thôn, bản, tổ dân phố.
- Định dạng dữ liệu điện tử: file văn bản excel
(File lưu: Tênhuyện.xlsx). Ví dụ: quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng ghi là:
camle.xlsx
- Kiểu chữ: Times new roman.
- Cỡ chữ: 10.
- Trong bảng excel không gộp các ô bằng lệnh Merge
& Center. Không đặt công thức trong các ô excel. Không ẩn hàng, ẩn cột.
- Dữ liệu danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phải liền
mạch; không có dòng trống, không chèn thêm dòng ghi các thông tin khác ngoài
thông tin của thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo. Ví dụ: không chèn thêm dòng
ghi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo huyện...; không chèn thêm dòng ghi tên
thôn, bản, xã, huyện, tỉnh (địa danh tỉnh, huyện, xã, thôn, bản đã được thể hiện
tại các cột 9, 10, 11, 12); không chèn thêm dòng tổng số hộ, tổng số khẩu (đã
được thể hiện ở cột 1, cột 2).
2. Hướng dẫn cách điền dữ liệu
Cột (1). Đánh số thứ tự người từ 1 đến
hết. Ví dụ: huyện C, tỉnh D có số người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo là 45.000
người, cột 1 đánh số thứ tự từ 1 đến 45.000.
Cột (2). Đánh số thứ tự hộ từ 1 đến hết.
Ví dụ: huyện A, tỉnh B có số hộ nghèo, hộ cận nghèo là 15.015 hộ, cột 2 đánh số
thứ tự từ 1 đến 15.015.
Cột (3). Họ và tên chủ hộ. Ghi đầy đủ
họ và tên chủ hộ theo căn cước công dân hoặc mã định danh cá nhân của chủ hộ.
Lưu ý: ghi đầy đủ tên chủ hộ đối với các dòng tương ứng có thành viên thuộc hộ
gia đình. Ví dụ: Hộ ông Nguyễn Văn A có 4 thành viên ghi như sau:
STT
|
STT hộ
|
Họ và tên Chủ hộ
|
Họ và tên thành viên
|
Quan hệ với Chủ hộ
|
Ngày, tháng năm sinh (dd/mm/ yyyy)
|
Giới tính
|
Số CCCD /Mã ĐDCN
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Huyện/ Quận/ thị xã
|
Xã/ Phường /thị trấn
|
Thôn, bản, tổ dân phố
|
Dân tộc
|
Phân loại hộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
Nguyễn Văn A
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Nguyễn Văn A
|
Phạm Thị N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Nguyễn Văn A
|
Nguyễn M
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Nguyễn Văn A
|
Nguyễn Văn Z
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (4). Họ và tên thành viên. Ghi đầy
đủ họ và tên thành viên hộ theo căn cước công dân hoặc mã định danh cá nhân của
thành viên hộ, bao gồm cả tên chủ hộ.
Cột (5). Quan hệ với chủ hộ:
Chỉ được điền bằng mã, cụ thể:
- Chủ hộ ghi mã 1.
- Vợ/chồng chủ hộ ghi mã 2.
- Con (bao gồm con đẻ, con dâu, con rể, con nuôi)
ghi mã 3.
- Bố/mẹ (bao gồm bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, bố
mẹ nuôi) ghi mã 4.
- Khác (bao gồm: ông, bà, cô, dì, chú, bác, cháu,
anh, chị, em..) ghi mã 5.
Cột (6). Ngày, tháng, năm sinh. Ghi dạng
(dd/mm/yyyy), ví dụ: ngày 20 tháng 5 năm 1988 ghi là 20/05/1988.
Lưu ý:
- Không thay đổi định dạng như: 20.05.1988 hoặc
20-05-1988 hoặc 20/5/1988.
- Cần thu thập đầy đủ cả ngày, tháng, năm sinh của
người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; trường hợp không có ngày, tháng sinh thì
ghi ngày 01 tháng 01. Ví dụ: 01/01/1943.
Cột (7). Giới tính:
Chỉ được điền bằng mã, cụ thể:
- Nam ghi 1.
- Nữ ghi 2.
Cột (8). Số CCCD/mã ĐDCN: ghi theo số
căn cước công dân và mã định danh cá nhân của thành viên thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo. Dùng dấu (‘) trước chữ số căn cước công dân và mã định danh cá nhân.
Cột (9). Tỉnh/thành phố. Chỉ ghi tên
tỉnh, thành phố. Ví dụ: thành phố Đà Nẵng ghi là Đà Nẵng, không
ghi là TP Đà Nẵng hoặc thành phố Đà Nẵng. Không ghi mã tỉnh/thành phố.
Cột (10). Huyện/quận/thị xã. Chỉ ghi
tên quận, huyện, thị xã. Ví dụ: quận Cẩm Lệ ghi là Cẩm Lệ, không
ghi là: Quận Cẩm Lệ; Q. Cẩm Lệ; Q Cẩm Lệ; CL; quận CL. Không ghi mã Huyện/quận/thị
xã.
Cột (11). Xã/phường/thị trấn: chỉ ghi
tên xã, phường, thị trấn. Ví dụ. Xã An Đông, ghi là: An Đông,
không ghi là: xã An Đông; x. An Đông; x An Đông hoặc AĐ. Trường hợp vừa có xã,
vừa có thị trấn trùng tên thì ghi đầy đủ tên thị trấn, ví dụ: thị trấn An
Đông. Không ghi mã Xã/phường/thị trấn.
Cột (12). Thôn/bản/tổ dân phố. Chỉ
ghi thôn, bản, tổ dân phố, xóm, ấp. Ví dụ: ấp Tân Thới ghi là Tân Thới.
Không ghi là ấp Tân Thới hoặc TTh. Không ghi mã Thôn/bản/tổ dân phố.
Cột (13). Dân tộc. Ghi tên dân tộc
theo bảng mã của tổng cục Thống kê. Đối với các mã từ 01 đến 09, bỏ số 0, ghi từ
1, 2, 3,..., 9. Ví dụ: Kinh ghi mã 1. Tày ghi mã 2. Thái ghi mã 3. Hoa ghi mã
4. Khơ Me ghi mã 5. Mường ghi mã 6. Nùng ghi mã 7. Hmông ghi mã 8. Dao ghi mã
9.
Lưu ý: ghi đúng mã dân tộc, kể cả các
tên gọi khác. Ví dụ: Thổ thuộc dân tộc Tày, ghi mã 2. Cao Lan, Sán Chỉ thuộc
dân tộc Sán Chay, ghi mã 15.
Cột (14). Phân loại hộ
Chỉ được điền bằng mã, cụ
thể:
- Hộ nghèo: ghi mã 1. Không ghi là: hộ nghèo; HN hoặc
N.
- Hộ cận nghèo: ghi mã 2. Không ghi là: hộ cận
nghèo; HCN hoặc CN.
Lưu ý: tất cả các thành viên trong hộ
gia đình đều ghi theo phân loại hộ.
Ví dụ: mẫu danh sách thông tin hộ nghèo, hộ cận
nghèo
STT
|
STT Hộ
|
Họ và tên Chủ hộ
|
Họ và tên thành viên
|
Quan hệ với Chủ hộ
|
Ngày, tháng năm sinh (dd/mm/ yyyy)
|
Giới tính
|
Số CCCD/ Mã ĐDCN
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Huyện/ Quận/thị xã
|
Xã/ Phường/thị trấn
|
Thôn/ bản/tổ dân phố
|
Dân tộc
|
Phân loại hộ
|
1
|
1
|
Sùng Thị Niến
|
Sùng Thị Niến
|
1
|
11/12/1981
|
2
|
010096003301
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chài
|
Nậm Cáy
|
8
|
1
|
2
|
|
Sùng Thị Niến
|
Vàng Văn Vương
|
2
|
05/10/1981
|
1
|
010195007092
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chải
|
Nậm Cáy
|
8
|
1
|
3
|
|
Sùng Thị Niến
|
Vàng Thị Hiêng
|
3
|
16/07/2009
|
2
|
010216007423
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chài
|
Nậm Cáy
|
8
|
1
|
4
|
2
|
Liều Văn Đương
|
Liều Văn Đương
|
1
|
01/01/1942
|
1
|
0102215005074
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chải
|
Nậm Cáy
|
9
|
1
|
5
|
|
Liều Văn Đương
|
Vàng Thị Phương
|
2
|
09/11/1947
|
2
|
010062002375
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chải
|
Nậm Cáy
|
9
|
1
|
6
|
3
|
Vàng Văn Liêng
|
Vàng Văn Liêng
|
1
|
11/12/1965
|
1
|
010163002856
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chài
|
Nậm Cáy
|
8
|
2
|
7
|
|
Vàng Văn Liêng
|
Liều Thị Lường
|
5
|
15/10/2010
|
2
|
010188006527
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chải
|
Nậm Cáy
|
8
|
2
|
8
|
|
Vàng Văn Liêng
|
Vàng Văn Niêng
|
5
|
18/10/2012
|
1
|
010096003308
|
Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Tà Chải
|
Nậm Cáy
|
8
|
2
|
Công văn 1935/BLĐTBXH-VPQGGN rà soát và gửi dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1935/BLĐTBXH-VPQGGN rà soát và gửi dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ ngày 10/05/2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
718
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|