|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2436/BTNMT-TCMT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Bùi Cách Tuyến
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2436/BTNMT-TCMT
V/v triển khai thực hiện Đề án tổng thể bảo
vệ môi trường làng nghề
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 06 năm 2013
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Công an, Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/2011/QH13 của
Quốc hội và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ, ngày 11 tháng 4 năm 2013 Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt “Đề án tổng
thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” (sau
đây gọi tắt là Đề án) tại Quyết định số 577/QĐ-TTg, trong đó giao Bộ Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
Với nhiệm vụ được giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường
trân trọng đề nghị Quý Cơ quan lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội dung
chính của Đề án như sau:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án, bám sát mục tiêu của Đề án theo từng giai đoạn như đã phân
công tại Quyết định số 577/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch được xây dựng cần tập trung vào một số
nội dung thực hiện như trong Phụ lục 1 gửi kèm theo Công văn này (nội dung cơ
bản của Phụ lục đã có ý kiến thống nhất của các Bộ, ngành và địa phương trong
quá trình xây dựng Đề án trình Thủ tướng Chính
phủ). Đồng thời, kế hoạch cần làm rõ nhiệm vụ nào đã được thực hiện hay lồng ghép
thực hiện trong các chương trình, đề án, nhiệm vụ do Bộ, ngành, địa phương đang
triển khai.
2. Nhằm triển khai hiệu quả việc thực hiện Đề án,
cần phân công cụ thể đơn vị đầu mối, chủ trì và tổng hợp các hoạt động của Bộ,
ngành và địa phương và thông báo tên, địa chỉ liên hệ của đơn vị đầu mối cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 7 năm 2013 để phối
hợp và trao đổi thông tin.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá và thống
nhất với các địa phương, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xác định Danh mục làng
nghề ô nhiễm môi trường cần xử lý theo Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục
ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012 - 2015 tại Phụ lục 2 kèm theo
Công văn này. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có làng nghề thuộc Danh mục nêu trên cần sớm
chỉ đạo xây dựng và phê duyệt các tiểu dự án để nhanh chóng triển khai thực
hiện. Các tiểu dự án càn bám sát phương
án xử lý và chỉ tiêu đạt được theo đề xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị quý Cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để phối hợp giải quyết hoặc báo
cáo Thủ tướng Chính phủ để xin ý kiến chỉ đạo. Thông tin liên hệ: Bộ Tài nguyên
và Môi trường thông qua Tổng cục Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Quận cầu
Giấy, Hà Nội; điện thoại: 04.37956868-3220/3211; Fax. 04.37713176; E-mail:
kson.nuocdat@gmail.com).
5. Hàng năm, tổng hợp và báo cáo thông tin về tình
hình triển khai thực hiện theo Biểu mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Công văn này và
gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp và
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức làm việc với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và một số Bộ, ngành, địa phương để bàn
bạc, thống nhất nội dung và kế hoạch thực hiện cũng như công tác phối hợp nhằm triển khai có hiệu quả Đề án nêu trên. Kế hoạch làm việc cụ thể sẽ
được thông báo sau qua đơn vị đầu mối.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác chặt chẽ của Quý Cơ
quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để báo cáo);
- UBKHCNMT-QH13;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, TCMT(02), S(40).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN TỔNG THỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Công văn số 2436/BTNMT-TCMT ngày 26 tháng
6 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục 1a. CÁC NỘI DUNG DO ĐỊA PHƯƠNG CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT
|
Nội dung
|
Nhằm đạt mục
tiêu của Đề án
|
Hoạt động (dự
kiến)
|
Thời gian hoàn
thành
|
Cơ quan phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
Chỉ số đánh
giá/tiêu chí đạt được
|
|
1
|
Quản lý làng nghề đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường (BVMT) trên địa bàn
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Mục tiêu thứ 3, 4
phần Mục tiêu cụ thể đến năm 2015;
|
Điều tra, thống kê, kiểm kê, phân loại làng nghề
trên địa bàn theo 08 loại hình sản xuất (chế biến lương thực, thực phẩm; thủ
công, mỹ nghệ; nhuộm, thuộc da; tái chế chất thải; gia công cơ kim khí; sản
xuất vật liệu xây dựng; chăn nuôi, giết mổ gia súc và loại hình khác).
|
2014
|
Bộ NN và PTNT, Bộ TN
và MT, Bộ Công Thương
|
Ngân sách nhà nước
(NSNN)
|
Danh sách làng nghề được thống kê, phân loại và
công bố.
|
|
Hoàn thành và triển khai thực hiện Quy hoạch
phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Nghị định số 66/2006/NĐ-CP
(ưu tiên phát triển các ngành nghề truyền thống gắn với vùng nguyên liệu sản
xuất và bản sắc văn hóa dân tộc; định hướng chuyển đổi các ngành nghề có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường cao).
|
2015
|
Quy hoạch phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được phê duyệt, công bố và triển khai thực
hiện.
|
|
Quản lý chặt chẽ việc công nhận mới các làng
nghề đảm bảo các điều kiện về BVMT (đã được quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông
tư số 46/2011/TT-BTNMT.
|
2014-2015
|
Danh sách làng nghề được công nhận đáp ứng các
điều kiện về BVMT.
|
|
Rà soát các điều kiện BVMT đối với các làng nghề
đà được công nhận, lập kế hoạch khắc phục và triển khai thực hiện đối với các
làng nghề đã được công nhận nhưng chưa đáp ứng các điều kiện về BVMT quy định
tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT- BTNMT.
|
2014
|
Danh sách làng nghề được công nhận chưa đáp ứng
điều kiện về BVMT và kế hoạch khắc phục.
|
|
Lập và triển khai kế hoạch theo dõi, giám sát
công tác BVMT (tình hình xử lý chất thải, chất
lượng môi trường, mức độ ô nhiễm) tại các làng nghề trên địa bàn, công khai
thông tin về mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề; cập nhật thông tin thường
xuyên đối với các làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng.
|
2014-2015
|
Thông tin về công tác BVMT tại các làng nghề được
công bố và cập nhật hàng năm.
|
|
Quy hoạch các khu, cụm công nghiệp phù hợp với định hướng phát triển của địa phương
và có đủ các hạng mục công trình về BVMT để di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi
khu vực dân cư. Rà soát việc tuân thủ các quy định về BVMT của các khu, cụm
công nghiệp đã xây dựng; lập và tổ chức
thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình BVMT đối với các
khu, cụm công nghiệp chưa bảo đảm các điều kiện về BVMT theo quy định.
|
2014-2015
|
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp được phê duyệt và
đầu tư xây dựng. Kế hoạch đầu tư, nâng
cấp các khu, cụm công nghiệp hiện có được phê duyệt và triển khai.
|
|
Khuyến khích và tạo điều kiện cho việc thành lập
Tổ tự quản về BVMT; xây dựng Hương ước, Quy ước về BVMT hoặc Hương ước, Quy ước trong đó có nội dung về
BVMT tại các làng nghề.
|
2014-2015
|
Danh sách làng nghề có Tổ tự quản về BVMT và có
Hương ước, Quy ước.
|
|
2
|
Quản lý về môi trường đối với các cơ sở hoạt động
trong làng nghề
|
Mục tiêu 4, 7 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
|
Điều tra, thống kê, kiểm kê, phân loại cơ sở
trong làng nghề trên địa bàn xã/huyện/tỉnh theo các nhóm A (cơ sở sản xuất có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thấp), B (cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường cao) và nhóm C (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường cao) đã được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
46/2011/TT-BTNMT.
|
2013
|
Bộ TN và MT, Bộ
Công Thương, Bộ NN và PTNT
|
NSNN
|
Danh mục các cơ sở được phân loại theo các nhóm
A, B, C được công bố vào đầu năm 2014.
|
|
Tổ chức thẩm
định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án BVMT chi tiết
hoặc đăng ký, xác nhận Bản cam kết BVMT, Đề án BVMT đơn giản cho các cơ sở
trong làng nghề.
|
2015
|
Công bố Danh sách các cơ sở sản xuất đã được phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
Đề án BVMT chi tiết hoặc đăng ký cam kết BVMT, Đề án BVMT đơn giản theo từng
năm.
|
|
Giám sát việc đầu tư hệ thống xử lý chất thải
đối với các cơ sở sản xuất trong làng nghề; lập và thực hiện kế hoạch di dời
hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất đối với các cơ
sở thuộc Nhóm B và Nhóm C không đầu tư, áp dụng các biện pháp xử lý
chất thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng theo quy
định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT.
|
2017
|
Không còn tình trạng các cơ sở chưa có biện pháp
xử lý chất thải hoạt động trong khu dân cư.
|
|
Tổ chức
thanh tra, kiểm tra thường xuyên, liên tục việc chấp hành quy định của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở sản
xuất trong làng nghề chưa được công nhận hoặc cơ sở sản xuất nằm xen kẽ trong
khu vực dân cư nông thôn; trong giai đoạn đến năm 2015, tập trung vào các cơ
sở thuộc nhóm tái chế, giết mổ gia súc, chế biến thủy hải sản và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; xử
lý nghiêm và công khai thông tin đối với các cơ sở vi phạm.
|
2015
|
Công khai và cập nhật kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và theo dõi việc
thực hiện các biện pháp khắc phục.
|
|
Quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề; không cho phép
hình thành mới các cơ sở Nhóm C hoặc Nhóm B trong khu vực dân cư nông thôn.
|
2014-2015
|
Không có cơ sở thuộc Nhóm B hoặc Nhóm C được
thành lập mới trong khu vực dân cư nông thôn.
|
|
Tổ chức thu phí BVMT đối với chất thải (nước
thải, vệ sinh, chất thải rắn) theo quy định.
|
2015
|
Tổng số cơ
sở nộp phí và tổng số phí thu được được
tổng hợp và báo cáo theo quy định.
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình đào
tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về BVMT làng nghề
|
Là điều kiện cần
để hỗ trợ thực hiện các mục tiêu của Đê án
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình đào
tạo, tập huấn về xử lý chất thải và BVMT cho các đối tượng có liên quan và
triển khai thực hiện.
|
2015
|
Bộ TN và MT, BỘNN
và PTNT
|
NSNN
|
Chương trình đào tạo, tập huấn được xây dựng có
mục tiêu, đối tượng, nội dung và kế hoạch thực hiện phù hợp với yêu cầu thực
tế. Các khóa đào tạo, tập huấn đạt mục tiêu đề ra; các chỉ số đánh giá từng
khóa đào tạo đều đạt yêu cầu.
|
Phổ biến thông tin thường xuyên, liên tục cho
cộng đồng, các cơ quan báo chí của Trung ương và địa phương về mức độ ô
nhiễm, tác động, ảnh hưởng tới sức khỏe
và kế hoạch, biện pháp xử lý ô nhiễm,
BVMT tại các làng nghề.
|
Thông tin được phổ biến và cập nhật thường xuyên,
góp phần tạo chuyển biến trong nhận thức và hành vi của cộng đồng.
|
5
|
Triển khai xử lý các làng nghề ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng thuộc Danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố
|
Mục tiêu 9 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
|
Đối với các địa phương có làng nghề thuộc Danh
mục 47 làng nghề ô nhiễm môi trường cần xử lý (giai đoạn đến năm 2015) theo
CTMTQG và Danh mục 57 làng nghề (giai đoạn 2016-2020) đo Bộ Tài nguyên và Môi
trường công bố; khẩn trương xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khai có hiệu quả các tiểu dự án khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường làng nghề trên địa bàn theo đúng tiến độ.
|
2015
|
Bộ TN và MT, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
NSNN, vốn tín dụng
ưu đãi của Nhà nước (VTD), nguồn vốn
đóng góp từ các cơ sở (CS), nguồn vốn khác (NVK)
|
Tình trạng ô nhiễm môi trường tại các làng nghề
(47 và 57 làng nghề đã được xác định) được xử lý, phục hồi; hoạt động sản
xuất ổn định, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về BVMT.
|
Phụ lục 1b. CÁC
NỘI DUNG DO CÁC BỘ/NGÀNH TRUNG ƯƠNG CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT
|
Nội dung
|
Nhằm đạt mục tiêu của Đề án
|
Hoạt động (dự
kiến)
|
Thời gian hoàn thành
|
Cơ quan phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
Chỉ số đánh
giá/yêu cầu đạt được
|
I
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Bổ sung, hoàn thiện các văn bản về quản lý làng
nghề chú trọng đến công tác BVMT; tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
tình hình thực hiện các văn bản đã được
ban hành
|
Mục tiêu 1, 2 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
|
Trên cơ sở
đánh giá tình hình thực hiện Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề,
sớm ban hành Quy hoạch tổng thể quản lý và phát triển làng nghề trên toàn
quốc gắn với các mục tiêu về BVMT (theo quy định tại Nghị định số 66/2006/NĐ-CP).
|
2014-2015
|
Bộ TN và MT, Bộ
Công Thương, Bộ Tài chính
|
NSNN
|
Quy hoạch tổng thể được phê duyệt và triển khai phù hợp với điều kiện, văn hóa vùng miền,
nguồn nguyên liệu và đảm bảo về môi trường đáp ứng yêu cầu về phát triển gắn
với BVMT.
|
Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ xem xét và sửa đổi
Nghị định số 66/2006/NĐ-CP về phát
triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 66/2006/NĐ-CP, trong đó:
+ Bổ sung và làm rõ định nghĩa về làng nghề,
làng nghề thủ công truyền thống;
+ Rà soát, bổ sung các loại hình ngành nghề nông
thôn (theo quy mô và loại hình sản xuất) vào Danh mục ngành nghề nông thôn
được phép hoạt động trong khu dân cư;
+ Bổ sung các tiêu chí về BVMT trong bộ Tiêu chí
công nhận làng nghề; hoàn thiện quy
trình thủ tục công nhận làng nghề (bổ sung vai trò của cơ quan môi trường tại
địa phương) và quản lý các làng nghề được công nhận;
+ Nghiên cứu, đề xuất
tiêu chí “làng nghề xanh” để công nhận và triển khai các nội dung về hỗ trợ,
ưu đãi;
+ Kiến nghị Chính phủ thống nhất giao ngành NN&PTNT
là đầu mối xem xét công nhận làng nghề trên phạm vi toàn quốc.
|
Nghị định và Thông tư hướng dẫn mới ban hành làm
rõ được các yêu cầu đã đặt ra.
|
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg về một số chính
sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, kế thừa và nâng cấp để trình
Thù tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý làng nghề, nhằm:
+ Xác định các nội dung quản lý nhà nước đối với
làng nghề, trong đó có nội dung về BVMT làng nghề; nguồn kinh phí để tổ chức
thực hiện;
+ Phân công trách nhiệm của Bộ, ngành, địa
phương và cơ chế phối hợp; các tổ chức,
cá nhân trong công tác quản lý làng nghề nói chung và BVMT làng nghề nói
riêng.
+ Xây dựng chính sách khuyến khích đặc thù cho
công tác phục hồi, bảo tồn và phát triển đối với các làng nghề thủ công
truyền thống mang bản sắc văn hóa dân tộc.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản
lý làng nghề được ban hành đáp ứng được
yêu cầu quản lý phát triển làng nghề, đảm bảo điều kiện BVMT và phân công rõ
trách nhiệm của các tổ chức cá nhân có liên quan.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện
các văn bản đã được ban hành có liên quan đến làng nghề, đặc biệt là các văn
bản quy định đối với các cơ sở chăn
nuôi và giết mổ gia súc; tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
|
Tổng hợp tình hình thực hiện các văn bản đã được
ban hành có liên quan đến làng nghề, đặc biệt là các văn bản quy định đối với
các cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc; thông tin các hành vi vi phạm.
|
2
|
Theo dõi việc thực hiện các Chương trình, dự án
và nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm liên quan đến làng nghề và BVMT nông thôn
|
Mục tiêu 3 phần
Mục tiêu cụ thổ đến năm 2015
|
Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề:
+ Xây dựng quy hoạch phát triển ngành nghề nông
thôn, trong đó chú trọng bảo tồn và phát triển làng nghề, vùng nghề gắn với
quy hoạch vùng nguyên liệu và bảo vệ môi trường;
+ Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và xử lý ô nhiễm môi trường cho
các làng nghề, đặc biệt ưu tiên các làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ,
các tuyến điểm phát triển làng nghề gắn với du lịch;
+ Áp dụng chính sách ưu tiên đối với các dự án
bảo tồn và phát triển làng nghề khi di dời ra khỏi khu dân cư đến địa điểm
quy hoạch.
|
2015
|
Bộ TN và MT, Bộ
Công Thương, Hiệp Hội làng nghề
|
NSNN, VTD, CS, NVK
|
Kết quả thực
hiện Chương trình đến năm 2015, trong
đó, cần thống kê cụ thể danh sách các làng nghề được ưu đãi, hỗ trợ theo
Chương trình cả về phát triển và BVMT.
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
+ Ưu tiên phân bổ kinh phí đầu tư, nâng cấp cơ
sở hạ tầng cho các làng nghề được công nhận và làng nghề thủ công truyền
thống.
+ Giám sát việc công nhận xã nông thôn mới theo
các tiêu chí đặt ra, đặc biệt là tiêu chí số 17 về môi trường; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo Thủ
tướng Chính phủ theo từng năm để kịp thời chỉ đạo.
|
Danh sách các xã được đầu tư và công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới; tỷ lệ các xã đạt tiêu chí đề ra, đặc biệt là tiêu chí số
17 về môi trường; những đề xuất giải quyết vướng
mắc bất cập đã và đang tồn tại được thống kê, báo cáo và xử lý.
|
CTMTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 :
+ Theo dõi, đánh giá việc thực hiện các dự án
thành phần của Chương trình, đặc biệt là tiểu dự án thành phần 3 về xây dựng
chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh thuộc dự án 1; thống kê, tổng hợp và công
bố thông tin về tình hình thực hiện theo tùng năm.
+ Đánh giá những bất cập để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ để xem xét và chỉ đạo.
|
Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả thực liên
theo từng năm và đến năm 2015 so với mục tiêu đề ra (45% số hộ nông dân chăn nuôi
có chuồng trại hợp vệ sinh); nhũng đề xuất khắc phục khó khăn, vướng mắc.
|
Chủ trì xây dựng và áp dụng thử nghiệm một số mô
hình làng nghề truyền thống gắn với du lịch thực hiện tốt các quy định về
BVMT để định hướng cho công tác bảo tồn và phát
triển làng nghề một cách bền vững; phối hợp với các tổ chức, cơ quan
khác trong việc triển khai các mô hình tương tự để kế thừa và nhân rộng, bao
gồm:
+ Mô hình “làng nghề thủ công mỹ nghệ xanh” (02
mô hình) dự kiến tại làng nghề sơn mài Hạ Thái (Hà Nội) và làng nghề Đúc đồng
Thiệu Trung (Thanh Hóa).
+ Gốm sứ (02 mô hình) dự kiến tại Đông Triều (Quảng
Ninh) và Bàu Trúc (Ninh Thuận).
+ Dệt nhuộm, ươm tơ (02 mô hình) dự kiến tại:
Dệt thổ cẩm Tiểu khu 2 - Yên Châu (Sơn La); Dệt thổ cẩm Yên Châu (Nghệ An).
|
|
06 mô hình làng nghề gắn với bản sắc văn hóa dân
tộc và phát triển du lịch đảm bảo các quy định về
BVMT được xây dựng và duy trì bền vững, có khả năng nhân rộng.
|
Các Chương trình, dự án khác có liên quan tới
BVMT tại các làng nghề
|
|
Kết quả thực hiện đến năm 2015, những vướng mắc,
bất cập được thống kê, báo cáo và khắc phục.
|
II
|
Bô Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Tổng hợp, rà soát và công bố Danh mục 47 làng
nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý giai đoạn năm 2015 theo CTMTQG
và 57 làng nghề cần xử lý giai đoạn 2016-2020.
|
Mục tiêu 9 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
|
- Trên cơ sở tiêu chí thống nhất trên phạm vi
toàn quốc và ý kiến đồng thuận của các
địa phương, tổng hợp, rà soát và công bố:
+ Danh mục 47 làng nghề ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng cần xử lý (giai đoạn đến năm 2015) theo CTMTQG;
+ Danh mục 57 làng nghề ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng cần xử lý (giai đoạn 2016-2020).
- Điều chỉnh, bổ sung Danh mục cho phù hợp với
tình hình thực tế.
|
-2013
|
Bộ TN và MT, các
địa phương có làng nghề
|
NSNN
|
Trong năm 2013, công bố Danh mục 47 làng nghề đã
được thống nhất với các địa phương đáp ứng tiêu chí của CTMTQG;
Năm 2015, công bố Danh mục 57 làng nghề ô nhiễm
cần xử lý giai đoạn 2 (2016-2020);
Các Danh mục sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện thực tế.
|
-2015
|
2
|
Xây dựng và ban hành các văn bản về BVMT làng nghề và hướng dẫn, chỉ đạo triển khai thực hiện
|
Công cụ để thực hiện các mục tiêu của Đề án
|
Xây dựng, hoàn thiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường (khí thải, nước thải) phù hợp với các cơ sở sản xuất tại các làng nghề.
|
2014-2015
|
Bộ KH và CN, Bộ NN
và PTNT
|
NSNN
|
QCVN ban hành phù hợp với các đặc thù sản xuất
(trình độ sản xuất và tính chất chất thải) của các cơ sở tại làng nghề.
|
3
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, dự
án về BVMT làng nghề
|
Nhằm thực hiện các
mục tiêu của Đề án
|
Chủ trì hướng dẫn các địa phương tổ chức thực
hiện có hiệu quả 47 tiểu dự án thuộc Dự án thành phần 1 CTMTQG bám sát nội
dung, tiêu chí, và tiến độ đề ra; xử lý ô nhiễm môi trường tại 57 làng nghề
(giai đoạn 2016-2020)
|
2014-2015
|
UBND một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ NN và
PTNT; Bộ Công Thương
|
NSNN
|
- Đối với 47 tiểu dự án, các tiêu chí của từng
tiểu dự án đáp ứng theo đúng lộ trình đặt ra.
- Môi trường tại 57 làng nghề (giai đoạn
2016-2020) được phục hồi.
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
môi trường làng nghề; tổ chức điều tra, cập nhật và quản lý các thông tin về
môi trường làng nghề; xây dựng tiêu chí phân loại làng nghề theo mức độ ô
nhiễm.
|
Hệ thống thông
tin được xây dựng; thông tin về làng nghề và môi trường làng nghề được cập
nhật thường xuyên; quản lý thống nhất
và cung cấp cho các đối tượng sử dụng;
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công
tác giám sát diễn biến chất lượng môi
trường tại các làng nghề bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng nhằm tổng hợp, xử
lý, công khai thông tin và đề xuất các giải pháp xử lý.
|
Danh sách các làng nghề bị ô nhiễm (vàng), ô
nhiễm nghiêm trọng (nâu) được công khai và cập nhật hàng năm; các giải pháp
xử lý phù hợp được đề xuất và được
triển khai thực hiện.
|
Tổ chức diễn đàn các nhà báo, triển lãm giới
thiệu công nghệ thân thiện môi trường, phổ biến các sáng kiến, mô hình BVMT
phù hợp với sản xuất làng nghề; xây dựng chuyên mục thông tin thường xuyên
trên các phương tiện thông tin đại chúng về BVMT làng nghề.
|
Các cơ quan thông tin đại chúng từ Trung ương đến
địa phương có chuyên mục thông tin về BVMT làng nghề; đăng tải thường xuyên,
kịp thời các chủ trương, chính sách và kết quả thực hiện công tác BVMT làng
nghề
|
Các chương trình, dự án khác có liên quan đến
BVMT làng nghề.
|
Kết quả thực
hiện đến năm 2015, những vướng mắc, bất cập được thống kê, báo cáo và khắc
phục.
|
4
|
Đầu mối theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện
các nội dung của Quyết định số
577/QĐ-TTg
|
Mục tiêu 3 phần Mục tiêu cụ thể đến 2015
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi, giám sát và tiêu chí
giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung của Quyết định số 577/QĐ-TTg;
tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai thực hiện tại các Bộ, ngành và địa
phương; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả và đẩy nhanh tiến độ triển
khai thực hiện để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
2014
|
Bộ NN và PTNT, Bộ
TN và MT, Bộ Công Thương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
NSNN
|
Tình hình triển khai thực hiện Đề án tại các Bộ,
ngành và địa phương được tổng hợp, phân tích, đánh giá thường niên; những tồn
tại, vướng mắc được xác định nhằm phân tích nguyên nhân và tìm ra các giải
pháp tăng cường, thúc đẩy tiến độ triển khai thực hiện.
|
III
|
Bộ Công Thương
|
1
|
Xây dựng và ban hành các văn bản về khuyến công
và sản xuất sạch hơn cho làng nghề
|
Mục tiêu 2 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2030.
|
Xây dựng và ban hành hướng dẫn sản xuất sạch hơn
cho cơ sở sản xuất thuộc nhóm gia công cơ kim khí; tái chế (kim loại, phế
liệu, giấy); dệt nhuộm; thuộc da và các nhóm loại hình khác có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường cao.
Xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích quảng
bá, giới thiệu sản phẩm thủ công, tiểu thủ công nghiệp; đào tạo nghề thủ
công, truyền nghề và thực hiện chính sách hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất trong khu dân cư gây ô nhiễm
môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp tập trung.
|
2015
|
Bộ TN và MT, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính.
|
NSNN
|
Hướng dẫn sản xuất
sạch hơn phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi khi triển khai
(dễ áp dụng, chi phí đầu tư và vận hành thấp) và được phổ biến, áp dụng trên
toàn quốc.
Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ được xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả;
định kỳ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
|
2
|
Theo dõi, giám sát việc hình thành và quản lý các
khu cụm công nghiệp tuân thủ các quy định về BVMT
|
Mục tiêu 3 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015.
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch theo dõi, giám
sát việc thực hiện các quy định của pháp luật và chính sách về quản lý khu,
cụm công nghiệp, đặc biệt là các khu, cụm công nghiệp để di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi
khu dân cư.
|
2014
|
Bộ TN&MT, Bộ
NN&PTNT
|
NSNN
|
Các khu, cụm công nghiệp được thống nhất quản lý
theo ngành dọc; thông tin về công tác BVMT tại các khu, cụm công nghiệp được tập hợp và tổng
hợp đầy đủ, cập nhật thường xuyên và cung cấp cho các bộ, ngành và địa
phương để phối hợp xử lý.
|
Xây dựng mô hình “cụm công nghiệp sinh thái” để
di dời các cơ sở sản xuất trong làng
nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi khu dân cư, làm cơ sở để phổ
biến nhân rộng, bao gồm:
+ Quy hoạch tập trung theo khu/cụm công nghiệp
(dự kiến tại làng nghề sản xuất chỉ sơ dừa xã Khánh Thạnh Tân, huyện Mỏ Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre);
+ Quy hoạch phân tán tại chỗ (dự kiến tại làng
nghề thêu ren An Hòa, xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam);
+ Quy hoạch phân tán kết hợp tập trung (dự kiến
tại làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước, quận Ngũ Hành Sơn, TP.Đà Nẵng).
|
2016
|
Bộ TN&MT, Bộ
NN&PTNT, UBND một số tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
NSNN, VTD, CS, NVK
|
03 cụm công nghiệp sinh thái được xây dựng phù
hợp với loại hình sản xuất, tiếp nhận toàn bộ các cơ sở, công đoạn sản xuất phải di dời trong khu dân cư nông thôn; có
đầy đủ các hạng mục công trình về BVMT
theo quy định và được vận hành bền vững sau khi bàn giao cho cơ quan tiếp nhận.
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án
về BVMT trong lĩnh vực công thương có liên quan đến làng nghề
|
Mục tiêu 3 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
|
Triển khai có hiệu quả Chương trình Khuyến công
thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về Khuyến
công, trong đó: các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà
nước (bao gồm cả đào tạo nghề và cung cấp, chuyển giao thiết bị, công nghệ)
phải là nhũng đối tượng tuân thủ các
quy định của pháp luật về BVMT, ưu tiên
hỗ trợ cho những cơ sở sản xuất sản
phẩm mang tính thủ công truyền thống, tạo ra những sản phẩm gắn với bản sắc văn hóa dân tộc; không hỗ trợ những đối tượng sản xuất công nghiệp,
những cơ sở thuộc các ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao (Nhóm C
Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT).
|
2015
|
Bộ TN&MT, Bộ Tài chính
|
NSNN, VTD, CS, NVK
|
Hiệu quả của Chương trình khuyến công thông qua
các tiêu chí về kinh tế - xã hội và môi trường.
|
Triển khai thực hiện “Chiến lược sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp đến năm 2020", tập trung vào tuyên truyền, giáo
dục nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất thủ
công, tiểu thủ công nghiệp và cộng đồng dân cư; xây dựng các mô hình thí điểm
về sản xuất sạch hơn cho các loại hình sản xuất trong khu vực nông thôn nhằm
rút kinh nghiệm, hoàn thiện và phổ biến, nhân rộng; phát triển mạng lưới các
tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn, đặc biệt ưu tiên đối với cơ sở sản xuất vừa và nhỏ tại các làng nghề.
|
Số cơ sở trong làng nghề, số làng nghề được tham
gia thực hiện hoặc tiếp nhận và triển khai các hoạt động của Chiến lược so với mục tiêu đạt được đến
năm 2015 đã đề ra trong Chiến lược; các chỉ số tiến bộ về kinh tế - xã hội và
môi trường (nếu có)
|
IV
|
Bộ Tài chính
|
1
|
Xây dựng và ban hành các văn bản về chính sách hỗ
trợ, ưu đãi xử lý ô nhiễm, BVMT làng nghề
|
Mục tiêu 1, 2 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015.
|
Đánh giá tình hình thực hiện Thông tư
113/2006/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về ngân sách nhà nước hỗ trợ phát
triển ngành nghề nông thôn theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP đã được ban hành,
phân tích nguyên nhân tồn tại của việc áp dụng đối với làng nghề và cơ sở
trong làng nghề để đề xuất hoàn thiện văn bản và tăng cường khả năng thực thi
văn bản.
|
2014-2015
|
Bộ NN và PTNT, Bộ TN
và MT, Bộ Công Thương
|
NSNN
|
Thông tư mới ban hành khắc phục được những tồn tại vướng mắc trong quá trình
thực hiện Thông tư số 113/2006/TT-BTC và triển khai thực hiện có hiệu quả,
đặc biệt đối với làng nghề và các cơ sở sản xuất trong làng nghề.
|
Sửa đổi hoặc ban hành văn bản hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để,
khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái
môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích và Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg phù hợp với
đối tượng làng nghề nhằm giải quyết triệt để làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng
theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra tình hình
thực hiện để có các giải pháp phù hợp,
hiệu quả.
|
Các văn bản sửa đổi hoặc hướng dẫn được ban hành
có tính khả thi khi triển khai thực hiện và giải quyết được các vướng mắc
đang tồn tại, trong đó phân biệt rõ đối tượng làng nghề truyền thống, làng
nghề được công nhận với các làng nghề mới hình thành.
|
V
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch
quản lý, điều phối các nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án;
lồng ghép các nội dung, nhiệm vụ trong quá trình xem xét, trình phê duyệt các
Chương trình, Dự án có liên quan
|
Nhằm thực hiện các
mục tiêu của Đề án
|
- Rà soát, tổng hợp dự án, nhiệm vụ thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn
hỗ trợ quốc tế liên quan đến phát triển ngành nghề nông thôn hoặc làng nghề
đã thực hiện, trong đó có nội dung về BVMT làng nghề.
- Xây dựng Kế hoạch quản lý, điều phối các nguồn
kinh phí phù hợp để thực hiện hoặc lồng
ghép thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trong quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện các dự án, nhiệm vụ về phát triển ngành
nghề nông thôn, làng nghề, trong đó có nội dung, quy định về BVMT làng nghề.
|
2014
|
Bộ Tài Chính, Bộ
TN&MT
|
NSNN
|
Kế hoạch xây
dựng đảm bảo được việc quản lý, điều phối phù
hợp cho các đơn vị thực hiện hoặc lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án.
|
Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu
tư nâng cấp cơ sở hạ tầng các làng nghề được công nhận, đặc biệt là đối với
các làng nghề truyền thống theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 19/2011/QH13
của Quốc hội
|
Cơ chế, chính sách được ban hành phù hợp với điều
kiện thực tế, có tính khả thi khi triển khai thực hiện.
|
VI
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Nghiên cứu, giới thiệu, phổ biến công nghệ sản
xuất thân thiện với môi trường, công nghệ xử lý chất thải phù hợp với làng nghề
|
Là yếu tố quan
trọng để thực hiện các Mục tiêu của Đề án
|
- Tăng cường kiểm
soát công nghệ cũ, công nghệ lạc hậu tại các làng nghề ô nhiễm môi
trường hiện nay.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
sạch, công nghệ xử lý chất thải cho các cơ sở sản xuất quy mô nhỏ theo hướng vận hành đơn giản, ổn định, tiết
kiệm chi phí và xử lý ô nhiễm môi trường đạt hiệu quả.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để đổi mới công nghệ
sản xuất; nghiên cứu, ứng dụng nguyên liệu, thiết bị, công nghệ, mô hình,
phương thức sản xuất thân thiện với môi trường.
|
2015
|
Bộ NN và PTNT, Bộ
TN và MT, Bộ Công Thương
|
NSNN
|
Số lượng các cơ sở đã được chuyển giao công nghệ
sạch, công nghệ xử lý chất thải; hướng dẫn kỹ thuật dễ thực hiện và được phổ
biến, nhân rộng.
|
VII
|
Bộ Công an
|
1
|
Theo dõi phát hiện, ngăn ngừa và xử lý nghiêm các
hành vi vi phạm pháp luật về BVMT làng nghề
|
Mục tiêu 5 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 và mục
tiêu 7 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
|
Tăng cường điều tra, phát hiện, ngăn ngừa và xử
lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về
BVMT của cơ sở tại các làng nghề, tập trung vào các nhóm ngành nghề tái chế
giấy, tái chế nhựa, tái chế kim loại, nhuộm, giết mổ gia súc, chế biến thủy
sản và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong khu vực dân cư
nông thôn.
|
2014
|
Bộ NN và PTNT, Bộ
TN và MT, Bộ Công Thương
|
NSNN
|
Thông tin về tình hình vi phạm, mức độ và hình
thức xử lý đối với các cơ sở trong làng nghề; các thông tin này được theo
dõi, công khai thường xuyên, kịp thời.
|
VIII
|
Bộ Nội vụ
|
1
|
Xây dựng và ban hành các văn bản liên quan đến
phân công chức năng, nhiệm vụ quản lý môi trường làng nghề
|
Mục tiêu 2, 3 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
|
Rà soát, tổng hợp
và đánh giá các văn bản quy định về phân công trách nhiệm của các Bộ, ngành
và các cấp chính quyền địa phương trong quản
lý làng nghề, quản lý các đối tượng sản xuất trong làng nghề và BVMT
làng nghề
Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm
vụ của các Bộ, ngành và địa phương liên quan đến làng nghề; tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
|
2014-2015
|
Bộ NN và PTNT, Bộ
TN và MT, Bộ Công Thương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
NSNN
|
Tổng hợp được các kết quả đã đạt được, những
vướng mắc, bất cập để kiến nghị, đề xuất
sửa đổi cho phù hợp.
|
Bổ sung cán bộ chuyên trách quản lý môi trường
đối với Ủy ban nhân dân cấp xã có làng
nghề đáp ứng nhu cầu thực tế của công tác quản lý môi trường làng nghề hiện
nay.
|
Hướng dẫn bổ sung
cán bộ chuyên trách quản lý môi trường cấp xã được ban hành và triển khai tại
các địa phương đáp ứng yêu cầu của công tác BVMT làng nghề.
|
IX
|
Hiệp hội làng nghề Việt Nam
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
tổ chức Hội chợ triển lãm giới thiệu về sản phẩm làng nghề hàng năm và thành
lập Năm du lịch làng nghề Việt Nam.
|
Hỗ trợ giới thiệu,
quảng bá các làng nghề đảm bảo điều kiện về môi trường
|
- Nghiên cứu, đúc rút kinh nghiệm đã triển khai
để xây dựng kế hoạch tổ chức Hội chợ triển lãm giới thiệu sản phẩm của làng
nghề thủ công truyền thống hàng năm.
- Lựa chọn và xây dựng kế hoạch triển khai Năm du lịch làng nghề Việt Nam.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn các điểm làng nghề
du lịch vừa gắn với các sản phẩm truyền thống, mang bản sắc văn hóa dân tộc
vừa đảm bảo các điều kiện môi trường; áp dụng và công bố danh sách các điểm
du lịch làng nghề Việt Nam.
|
2014
|
Bộ Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Bộ TN và MT, Bộ NN và PTNT, Bộ Công Thương
|
NSNN
|
Các Hội chợ triển lãm, Năm du lịch làng nghề giới
thiệu về sản phẩm của làng nghề thủ công truyền thống được tổ chức thực hiện
định kỳ; danh sách các điểm du lịch làng nghề phù
hợp với định hướng phát triển được công bố rộng rãi.
|
X
|
Hội Nông dân
|
1
|
Xây dựng mô hình Hội nông dân tham gia BVMT làng
nghề
|
Là yếu tố quan
trọng để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Đề án
|
- Xây dựng mô hình Hội nông dân tham gia BVMT,
thường xuyên tổ chức phổ biến quy định
của pháp luật và kiến thức về BVMT môi trường làng nghề cho các Hội viên.
- Triển khai một số mô hình thí điểm đánh giá,
đúc rút kinh nghiệm để hoàn thiện và nhân rộng, phổ biến.
|
2015
|
Bộ TN và MT, Bộ NN
và PTNT, Bộ Công Thương
|
NSNN
|
Mô hình Hội nông dân tham gia BVMT làng nghề được
xây dựng và được áp dụng đối với các cấp, đặc biệt là cấp xã, huyện..
|
2
|
Xây dựng và thực hiện Chương trình đào tạo tay
nghề thủ công gắn với BVMT lồng ghép với CTMTQG xây
dựng nông thôn mới
|
Mục tiêu 5 phần
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình đào
tạo tay nghề cho các nhóm loại hình sản xuất
thủ công truyền thống ưu tiên phát triển theo Quyết
định số 2636/QĐ-BNN làm cơ sở cho việc chuyển đổi ngành nghề sản xuất.
- Lựa chọn một số làng nghề thực hiện thí điểm;
đánh giá, đúc rút kinh nghiệm và nhân rộng.
|
2015
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
NSNN
|
Chương trình đào tạo tay nghề được xây dựng và
thực hiện có hiệu quả để phổ biến, nhân rộng.
|
XI
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
1
|
Phát huy vai trò quản lý môi trường dựa vào cộng
đồng của các Hợp tác xã trong bảo vệ môi trường
làng nghề
|
Là yếu tố quan
trọng để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Đề án
|
- Xây dựng quy chế phối hợp, trong đó quy định cụ thể nội dung và phương án phối hợp.
- Xây dựng
kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nội dung phối hợp, đặc biệt là hoạt động tuyên truyền, phổ biến quy định
của pháp luật và kiến thức về môi trường
làng nghề.
- Triển khai một số mô hình thí điểm; đánh giá,
đúc rút kinh nghiệm để triển khai và nhân rộng.
|
2014
|
Bộ TN và MT, Bộ NN
và PTNT, Bộ Công Thương
|
NSNN
|
Vai trò quản lý môi trường dựa vào cộng đồng của
các Hợp tác xã trong bảo vệ môi trường
làng nghề được phát huy hiệu quả trên thực tế.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC LÀNG
NGHỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CẦN XỬ LÝ THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA KHẮC PHỤC
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số 2436/BTNMT-TCMT ngày 26 tháng
6 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
STT
|
Làng nghề
|
Phương án xử lý
|
Chỉ tiêu đạt
được
|
|
Bắc Giang (2)
|
|
1
|
Làng nghề nấu rượu làng Vân, xã Vân Hà, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ lượng nước thải, chất
thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất.
- Xây dựng cơ
chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
|
2
|
Làng nghề giết mổ trâu bò Phúc Lâm, xã Hoàng
Ninh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
|
- Đầu tư, xây dựng
các hạng mục công trình về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung;
hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các cơ sở sản xuất.
- Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề và chấm dứt sản
xuất đối với các cơ sở sản xuất không
di đời vào CCN.
|
- Khu giết mổ gia súc tập trung có đầy đủ các
hạng mục công trình về BVMT theo quy định được xây dựng, vận hành
bền vững.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Không còn hoạt động giết mổ gia súc trong khu
dân cư.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
|
Bắc Ninh
(6)
|
|
1
|
Làng nghề sản xuất giấy Phong Khê, TP.Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
|
Hỗ trợ Dự án “Xử
lý ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm, ao, hồ và kênh mương làng
nghề sản xuất giấy Phong Khê” tại Khu vực 3 của Đề
án được phê duyệt.
|
- Ý thức trách nhiệm của người dân được nâng lên
(thông qua đóng góp kinh phí).
- Kênh, mương, ao hồ xung quanh làng nghề giấy
Phong Khê được nạo vét, khơi thông dòng chảy; cảnh quan môi trường được cải
thiện.
- Không còn tình trạng xả nước thải chưa xử lý
đạt QCVN từ các hộ sản xuất ra môi trường.
|
|
2
|
Làng nghề đúc đồng Đại Bái, xã Đại Bái, huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh
|
- Đầu tư,
xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
- Xây dựng Dự án phát triển sản xuất gắn với phát
triển du lịch.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
- Làng nghề sản xuất sản phẩm truyền thống gắn
với phát triển du lịch
|
|
3
|
Làng nghề tái chế nhôm Mẫn Xá, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước
thải tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường
các khu vực bị ô nhiễm trong làng nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường
xung quanh.
|
|
4
|
Làng nghề tái chế thép Đa Hội, xã Châu Khê, TX.Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước
thải tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
|
5
|
Làng nghề bánh bún Khác Niệm, TP Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại hộ
sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ
quá trình sản xuất bún.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
6
|
Làng nghề đúc đồng Quảng Bố, xã Quảng Phú, huyện
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
- Xây dựng Dự án phát triển sản xuất gắn với phát
triển du lịch.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư,
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
- Làng nghề sản xuất sản phẩm truyền thống gắn
với phát triển du lịch
|
Bến Tre (1)
|
1
|
Làng nghề chế biến khô cá xã Bình Thắng, huyện
Bình Đại, tỉnh Bến Tre
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước
thải tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
Bình Định (1)
|
1
|
Làng nghề chế biến tinh bột mỳ xã Hoài Hảo, huyện
Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất
- Xây dựng hệ
thống thu gom, XLNT tập trung
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ
quá trình sản xuất.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh
|
Bình Thuận (1)
|
1
|
Làng nghề bánh tráng chợ Lầu, Khu phố Xuân An, TT
Chợ Lầu, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, CTR phát sinh
từ quá trình sản xuất.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Đà Nẵng
(1)
|
1
|
Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước, quận Ngũ Hành Sơn,
TP.Đà Nẵng
|
- Đầu tư,
xây dựng các hạng mục công trình về môi trường (hướng dẫn xử lý khí thải; hệ
thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn gây ô nhiễm môi trường vào
CCN tập trung.
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp cho
các hộ sản xuất tại làng.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sơ chế nguyên liệu, sản
xuất sản phẩm có kích thước lớn trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Hà Nam (2)
|
1
|
Làng nghề dệt nhuộm Nha Xá, xã Mộc Nam, huyện Duy
Tiên, tinh Hà Nam
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề dệt nhuộm truyền thống Đại Hoàng, xã
Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Hà Nội (8)
|
1
|
Làng nghề điêu khắc (chạm sừng mỹ nghệ) Thụy Ứng,
xã Hòa Bình, huyện Thường Tín, TP.Hà Nội
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải
tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi trường vào CGN tập trung.
- Xử lý và
cải thiện môi trường tại khu vực bị ô nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân
cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề giết mổ gia súc thôn Bái Đô, xã Tri
Thủy, huyện Phú Xuyên, TP.Hà Nội
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước
thải tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của
CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các cơ sở giết mổ.
- Hỗ trợ chuyển
đổi ngành nghề và chấm dứt sản xuất đối với các cơ sở sản xuất không di dời
vào CCN.
|
- Khu giết mổ gia súc tập trung có đầy đủ các
hạng mục công trình về BVMT theo quy định được xây dựng, vận hành bền vững.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Không còn hoạt động giết mổ gia súc trong khu
dân cư.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
3
|
Làng nghề tái chế nhựa Triều Khúc, xã Tân Triều,
huyện Thanh Trì, TP.Hà Nội
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di đời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
4
|
Làng nghề cơ kim khí Rùa Hạ, xã Thanh Thùy, huyện
Thanh Oai, TP.Hà Nội
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
5
|
Làng nghề bún Phú Đô, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm,
TP.Hà Nội
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn
phát sinh từ quá trình sản xuất bún.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
6
|
Làng nghề đồ gồ mỹ nghệ xã Vân Hà, huyện Đông
Anh, TP.Hà Nội
|
- Đầu tư, xây dựng
các hạng mục công trình về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập
trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và
cải thiện môi trường tại khu vực bị ô nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất sản phẩm có kích
thước lớn trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ
chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
7
|
Làng nghề may tre đan Yên Trường, xã Trường Yên,
huyện Chương Mỹ, TP.Hà Nội
|
- Đầu tư, xây dựng
các hạng mục công trình, về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập
trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và
cải thiện môi trường tại khu vực bị ô nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sơ chế nguyên liệu và các
công đoạn gây ô nhiễm trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
8
|
Làng nghề sơn mài thôn Hạ Thái, xã Duyên Thái,
huyện Thường Tín, TP.Hà Nội
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
- Xây dựng Dự án phát triển sản xuất gắn với phát
triển du lịch.
|
- Không còn hoạt động sản xuất gây ô nhiễm môi
trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
- Làng nghề sản xuất sản phẩm truyền thống gắn
với phát triển du lịch.
|
Hải Dương (2)
|
1
|
Làng nghề sản xuất
da giày Nghĩa Hy, xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn;
thu gom, xử lý nước thải tập trung) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề nấu rượu Phú Lộc, xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn
phát sinh từ quá trình sản xuất.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Hải Phòng (2)
|
1
|
Làng nghề tái chế phế liệu phường Tràng Minh,
Quận Kiến An, TP.Hải Phòng
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý, cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề đúc cơ khí Mỹ Đồng, xã Mỹ Đồng, huyện
Thủy Nguyên, TP.Hải Phòng
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Các công đoạn gây ô nhiễm môi trường được di
dời vào CCN tập trung.
- Khí thải từ các cơ sở đúc đồng truyền thống
được xử lý đạt QCVN tương ứng;
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh
|
Hưng
Yên (3)
|
1
|
Làng nghề chế biến nông sản thực phẩm kết hợp
chăn nuôi Xuân Lôi, xã Đình Dù, huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ
thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý
toàn bộ nước thải, chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất.
- Xây dựng cơ
chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng nghề được xử lý đạt QCVN đối với
môi trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề tái chế nhựa Minh Khai, Thị trấn Như
Quỳnh, huyện Văn Lâm, tinh Hưng Yên
|
- Cải thiện, xây dựng các hạng mục công trình về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải
tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Các công đoạn, cơ sở gây ô nhiễm môi trường
được di dời vào CCN tập trung.
- Xử lý và
cải thiện môi trường tại khu vực bị ô nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất gây ô nhiễm trong
khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
3
|
Làng nghề tái chế nhựa Phan Bôi, xã Dị Sử, huyện
Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất gây ô nhiễm trong
khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Nam Định (4)
|
1
|
Làng nghề cơ khí, đúc Binh Yên, xã Nam Thanh,
huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề tái chế nhựa Vô Hoạn, xã Nam Mỹ, huyện
Nam Trực, tỉnh Nam Định
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và
cải thiện môi trường tại khu vực bị ô nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ
chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
3
|
Làng nghề cơ kim khí Vân Chàng, thị trấn Nam
Giang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước
thải tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
4
|
Làng nghề làm miến làng Phượng, xã Nam Dương,
huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý
toàn bộ nước thải, chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Nghệ An (1)
|
1
|
Làng nghề chế biến thủy hải sản Ngọc Văn, xã Diễn
Ngọc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải
tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh
|
Ninh Bình (1)
|
1
|
Làng nghề bún, bánh thị trấn Yên Ninh, huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô
hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý
toàn bộ nước thải; chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất bún.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
|
Quảng Nam (1)
|
1
|
Làng nghề đúc đồng Phước Kiều, xã Điện Phương,
huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
- Xây dựng Dự
án phát triển sản xuất gắn với phát triển du lịch.
|
- Không còn hoạt động sản xuất sản phẩm có kích
thước lớn trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh.
- Làng nghề sản xuất sản phẩm truyền thống gắn
với phát triển du lịch.
|
Thái Bình (4)
|
1
|
Làng nghề dệt nhuộm Phương La, xã Thái Phương,
huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
|
- Cải thiện, xây dựng các hạng mục công trình về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải
tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Các công đoạn, cơ sở gây ô nhiễm môi trường
được di dời vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã đi dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề chạm bạc xã . Lê Lợi và xã Hồng Thái,
huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi trường (hệ thống thu gom, xử lý
nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
- Xây dựng Dự án phát triển sản xuất gắn với phát
triển du lịch.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
- Làng nghề sản xuất sản phẩm truyền thống gắn
với phát triển du lịch.
|
3
|
Làng nghề chế biến bánh bún xã Vũ Hội, huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn
phát sinh từ quá trình sản xuất.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
4
|
Làng nghề chế biến thủy sản xã Thụy Hải, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và
cải thiện môi trường tại khu vực bị ô nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
cóng đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ
chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Thanh Hóa (1)
|
1
|
Làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu làng Hồng Đô, xã
Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
- Đầu tư,
xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã dí dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi
trường xung quanh
|
Thừa Thiên - Huế (5)
|
1
|
Làng nghề bún Vân Cù, xã Hương Toàn, huyện Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn
phát sinh từ quá trình sản xuất bún.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
2
|
Làng nghề bún ô Sa, xã Quảng .Vinh, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Hướng dẫn và quy định bắt buộc XLNT sơ cấp tại
hộ sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thu gom, XLNT tập trung.
- Xây dựng mô hình thu gom, xử lý CTR.
|
- Thu gom, xử lý
toàn bộ nước thải, chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất bún.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
3
|
Làng nghề sản xuất vôi hàu Thị trấn Lăng Cô,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề và chấm dứt sản
xuất.
- Xử lý và phục hồi môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm.
|
- Toàn bộ các lao động trực tiếp được đào tạo
nghề, vay vốn để chuyển đổi sản xuất phù hợp.
- Không còn lò sản xuất vôi hàu trong khu dân cư
thị trấn Lăng Cô.
|
4
|
Làng nghề đúc đồng Phường Đúc, TP.Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huể
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các
công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
- Xây dựng Dự án phát triển sản xuất gắn với phát
triển du lịch.
|
- Không còn hoạt động sản xuất gây ô nhiễm môi
trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
- Làng nghề sản xuất sản phẩm truyền thống gắn
với phát triển du lịch.
|
5
|
Làng nghề tinh bột sắn xã Lộc An, huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung,
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành
bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
Trà Vinh (1)
|
1
|
Làng nghề chế biến thủy hải sản xã Đông Hải,
huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
|
- Đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình về môi
trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống thu gom chất
thải rắn) của CCN tập trung.
- Di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm môi
trường vào CCN tập trung.
- Xử lý và cải thiện môi trường tại khu vực bị ô
nhiễm trong làng sau khi đã di dời các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm.
|
- Không còn hoạt động sản xuất của các công đoạn
gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
- Xây dựng cơ chế thu phí xử lý đảm bảo vận hành bền vững hệ thống.
- Môi trường các khu vực bị ô nhiễm trong làng
nghề được xử lý đạt QCVN đối với môi trường xung quanh.
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐẾ ÁN
(Kèm theo Công văn số 2436/BTNMT-TCMT ngày 26 tháng
6 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí phân bổ
|
Mục tiêu đạt
được
|
Kết quả thực
hiện
|
Ý kiến đề xuất
nâng cao hiệu quả thực hiện
|
I
|
Kế hoạch
thực hiện trong năm…………………………
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ 1: ...
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2: ...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Kế hoạch thực hiện trong năm………….(năm tiếp
theo của năm ở mục I)
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ 1: ...
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ 2: ...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Công văn 2436/BTNMT-TCMT năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2436/BTNMT-TCMT ngày 26/06/2013 thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4.556
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|