BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2620/LĐTBXH-QLLĐNN
V/v
Hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng năm 2011
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 08 năm 2011
|
Kính gửi:
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các
tỉnh, thành phố: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên, Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Bình Định và Hậu Giang;
- Các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
|
Thực hiện Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày
20/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các Chương trình mục
tiêu quốc gia năm 2011, ngày 19/04/2011 Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội đã ban hành Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH phê duyệt dự án “Hỗ trợ đưa lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng” năm 2011.
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại Công
văn số 8112/BTC-HCSN ngày 21/6/2011, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện các hoạt động của dự án như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi: Văn bản này hướng dẫn thực hiện
dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2011.
b) Đối tượng áp dụng:
- Người lao động là thân nhân chủ yếu của
người có công, người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc, sinh sống tại tỉnh
tham gia dự án, trong độ tuổi lao động, đủ điều kiện và có nguyện vọng đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng (không bao gồm người lao động thuộc 62 huyện
nghèo đã được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ).
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không bị xử phạt vi phạm hành chính về
tuyển chọn và đào tạo lao động trong thời gian 12 tháng qua, có đăng ký tham
gia dự án.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (nếu có),
tối đa 3 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời
gian học thực tế).
- Hỗ trợ chi phí học ngoại ngữ, tối đa 3
triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng khóa học và thời gian
học thực tế).
- Hỗ trợ chi phí bồi dưỡng kiến thức cần
thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo mức quy định tại Quyết
định số 630/QĐ-LĐTBXH ngày 19/5/2010 đối với đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng
kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định
số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ (532.000
đồng/người/khóa).
- Hỗ trợ tiền ăn hàng ngày cho người lao động
trong thời gian học theo mức quy định 15.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền đi lại 01 lượt đi và về cho
người lao động từ nơi cư trú đến nơi học đối với các học viên ở cách địa điểm
học trên 15 km theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng tại
thời điểm thanh toán, tối đa 200.000 đồng/người.
- Hỗ trợ các chi phí làm thủ tục trước khi đi
làm việc ở nước ngoài gồm: hộ chiếu, visa, phí khám sức khỏe (sơ khám và khám
trước khi xuất cảnh), lệ phí làm lý lịch tư pháp (nếu có) theo mức quy định
hiện hành của nhà nước.
Người lao động chỉ được hỗ trợ một lần cho
từng nội dung hỗ trợ. Trường hợp chi phí thực tế cao hơn mức hỗ trợ nêu trên
thì học viên tham gia khóa học đóng góp hoặc ngân sách địa phương xem xét hỗ
trợ.
3. Hình thức hỗ trợ
- Tiền hỗ trợ học phí học nghề, ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động chi trả thông qua hợp đồng đặt
hàng giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với doanh nghiệp xuất khẩu lao
động theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tiền hỗ trợ tiền ăn, đi lại và chi phí làm
thủ tục đi làm việc ở nước ngoài (hộ chiếu, visa, khám sức khỏe, lý lịch tư
pháp) thông qua doanh nghiệp tham gia dự án để chi trả cho người lao động.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ
hợp đồng đặt hàng đào tạo và danh sách người lao động tham gia đào tạo chuyển
kinh phí cho doanh nghiệp để thanh toán học phí đào tạo và chi hỗ trợ cho người
lao động.
4. Quy trình tổ chức thực hiện
a) Đăng ký tham gia dự án:
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đủ điều kiện nêu tại điểm b, khoản 1 nêu
trên đăng ký tham gia dự án với Cục Quản lý lao động ngoài nước.
- Cục Quản lý lao động ngoài nước tiếp nhận
và kiểm tra điều kiện tham gia dự án của các doanh nghiệp, công bố công khai
danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia dự án đến các địa phương.
b) Tuyển chọn lao động:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lựa chọn và lập danh sách người
lao động thuộc đối tượng hỗ trợ có nguyện vọng và đủ điều kiện đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
- Doanh nghiệp tham gia dự án làm văn bản đăng
ký kế hoạch tuyển chọn lao động tại địa phương kèm theo 01 bản photocopy phiếu
trả lời đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của Cục Quản lý lao động ngoài nước
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kế hoạch tuyển chọn lao động của doanh nghiệp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được chấp thuận tuyển chọn lao
động tại địa phương phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
tuyển chọn lao động theo yêu cầu của từng đơn hàng, từng thị trường và hướng
dẫn những lao động đã sơ tuyển làm đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu tại
phụ lục 01 kèm theo).
c) Ký hợp đồng đặt hàng đào tạo và đưa lao
động đi làm việc ở nước ngoài:
- Doanh nghiệp xây dựng phương án đào tạo
(căn cứ vào chương trình khung do Cục Quản lý lao động ngoài nước phát hành và
yêu cầu của chủ sử dụng lao động) kèm theo danh sách người lao động tham gia
đào tạo (theo mẫu tại phụ lục 02 kèm theo) gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét và ký hợp đồng đặt hàng đào tạo (mẫu hợp đồng kèm theo).
Đơn giá đặt hàng đào tạo do hai bên thỏa
thuận căn cứ vào thời gian, ngành nghề đào tạo và tình hình thực tế tại địa
phương nhưng tối đa không quá đơn giá đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định tại Quyết định số 630/QĐ-LĐTBXH ngày 19/5/2010 đối với đào tạo
nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Doanh nghiệp tổ chức đào tạo, hỗ trợ người
lao động làm thủ tục xuất cảnh và tổ chức đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng đã ký.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
và kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng đặt hàng đào tạo của doanh
nghiệp.
d) Thanh lý hợp đồng đặt hàng đào tạo:
Trong vòng 6 tháng kể từ ngày kết thúc khóa
đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và doanh nghiệp tiến hành thanh lý
hợp đồng và quyết toán kinh phí. Nếu có dưới 90% số học viên sau khi tốt nghiệp
được đi làm việc ở nước ngoài thì doanh nghiệp chỉ được thanh toán học phí theo
số lao động thực tế xuất cảnh.
5. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
Dự án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn.
6. Chế độ báo cáo
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm báo cáo Cục Quản lý lao động ngoài nước tiến độ triển khai và kết
quả thực hiện dự án tại địa phương (theo mẫu tại phụ lục 3 kèm theo).
- Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình và kết quả
thực hiện dự án theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
vướng mắc phát sinh, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội nghiên cứu giải quyết và hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cục QLLĐNN;
- Vụ KHTC;
- Lưu: VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo
Công văn số 2620/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 9/8/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày
tháng năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC PHÍ HỌC NGHỀ, NGOẠI NGỮ, KIẾN THỨC CẦN THIẾT
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đối tượng: Hộ nghèo £ Dân tộc thiểu
số £ Đối tượng
chính sách £
Tôi làm đơn này kính đề nghị hỗ trợ học phí
học nghề, ngoại ngữ và kiến thức cần thiết để đi làm việc tại nước……………. thông
qua doanh nghiệp: ……………..
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của khóa học và bồi hoàn kinh phí được hỗ trợ nếu tự ý bỏ học hoặc
không đi làm việc ở nước ngoài sau khi được đào tạo mà không có lý do chính
đáng.
|
……, ngày … tháng … năm
…
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã
Xác nhận ông (bà)…………………. có hộ khẩu thường
trú tại xã, thuộc đối tượng: ……….. (hộ nghèo, dân tộc thiểu số hay đối tượng
chính sách) trong danh sách do xã quản lý./.
Chủ tịch UBND xã/thị trấn
(Ký
tên và đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO
NGHỀ, NGOẠI NGỮ, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT VÀ TỔ CHỨC ĐƯA LAO ĐỘNG ĐI LÀM
VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Số:
/2011/HĐ-ĐHĐT
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày
14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 630/QĐ-LĐTBXH ngày
19/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tạm thời
đơn giá đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho lao động
huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày
29/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 470/2011/QĐ-LĐTBXH ngày
19/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt dự án hỗ
trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2011;
Căn cứ Công văn số 2620/LĐTBXH-QLLĐNN ngày
9/8/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện dự án hỗ
trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2011;
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của hai bên,
Hôm nay, ngày… tháng ... năm 2011 tại trụ sở
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh………, chúng tôi gồm:
Bên A: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh …………
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Tài khoản: tại:
- Mã số đơn vị sử dụng NSNN:
- Người đại diện:
- Chức vụ:
Bên B: (Tên doanh nghiệp)
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Tài khoản:
- Mã số thuế:
- Người đại diện:
- Chức vụ:
Hai bên đã thỏa thuận thống nhất và ký Hợp
đồng với những nội dung sau:
Điều 1. Nội dung công việc chính:
1. Bên A đặt hàng bên B tổ chức đào tạo nghề,
ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và tổ chức đưa đi làm việc tại
……………………. cho (số lượng) lao động (danh sách lao động kèm theo).
Theo hợp đồng cung ứng lao động bên B ký với (đối
tác nước ngoài) và đã được Cục Quản lý lao động ngoài nước chấp thuận cho
phép thực hiện tại Phiếu trả lời đăng ký hợp đồng số /QLLĐNN-TTLĐ ngày
tháng năm .
2. Bên A giao bên B tổ chức thực hiện chi trả
các khoản hỗ trợ cho người lao động theo chính sách hỗ trợ được quy định tại khoản
2 Công văn số 2620/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 9/8/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Điều 2. Tổ chức đào tạo nghề, ngoại ngữ và
bồi dưỡng kiến thức cần thiết:
1. Số học viên đào tạo: ………
2. Thời gian đặt hàng đào tạo dự kiến:
tháng, từ ngày tháng năm 2011, trong đó:
- Đào tạo nghề: (tên nghề) thời
hạn: (số tiết, số tháng)
- Đào tạo ngoại ngữ: (tên ngoại ngữ) thời
hạn: (số tiết, số tháng)
- Bồi dưỡng kiến thức cần thiết: thời
hạn: (số tiết, số tháng)
3. Địa điểm đào tạo:
4. Hình thức đào tạo: ngắn hạn, tập trung
5. Đơn giá đào tạo:
- Học phí đào tạo nghề: đồng/lao
động;
- Học phí học ngoại ngữ: đồng/lao
động;
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần
thiết: đồng/lao động.
Trong đó: Người lao động được ngân sách hỗ trợ:
- Học phí đào tạo
nghề: đồng/lao động;
- Học phí học ngoại
ngữ: đồng/lao động;
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần
thiết: đồng/lao động.
6. Yêu cầu của khóa học:
- Số lượng học viên mỗi lớp: tối đa 30 người.
- Trình độ và kinh nghiệm của giáo viên: đáp
ứng yêu cầu của từng nghề, ngoại ngữ.
- Cơ sở vật chất: phòng học đủ ánh sáng,
thoáng mát và có quạt điện vào mùa hè, đảm bảo đủ chỗ học cho từ 35-40 học
viên.
- Đánh giá chất lượng: Trong vòng 6 tháng kể
từ ngày kết thúc khóa đào tạo, doanh nghiệp bảo đảm ít nhất 90% số học sinh sau
khi tốt nghiệp được đi làm việc ở nước ngoài, có việc làm phù hợp với ngành,
nghề đào tạo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện việc chi trả các khoản
hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ cho người lao động trong thời gian tham gia khóa
đào tạo.
1. Tiền ăn, tàu xe:
- Tiền ăn: 15.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền đi lại 01 lượt đi và về cho
người lao động từ nơi cư trú đến nơi học đối với các học viên ở cách địa điểm
học trên 15km theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng tại
thời điểm thanh toán, tối đa 200.000 đồng/người.
2. Hỗ trợ người lao động làm các thủ tục
trước khi xuất cảnh.
- Khám sức khỏe:
+ Khám sức khỏe ban đầu: đồng/lao
động
+ Khám sức khỏe trước khi xuất cảnh: đồng/lao
động.
Chi phí khám sức khỏe ban đầu và khám sức
khỏe trước khi xuất cảnh được thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành và
hợp đồng khám sức khỏe cho người lao động giữa doanh nghiệp và cơ sở y tế hợp
pháp, hóa đơn thu tiền hoặc biên lai thu phí của cơ sở y tế hợp pháp.
- Lệ phí làm hộ chiếu: /lao
động (theo quy định hiện hành).
- Lệ phí visa: /lao động
(áp dụng tỷ giá ghi trên hóa đơn, phiếu thu hoặc tỷ giá hạch toán hàng tháng
được Bộ Tài chính công bố tại thời điểm thanh toán; theo hóa đơn, phiếu thu của
cơ quan đại diện ngoại giao của nước tiếp nhận hoặc kiêm nhiệm cấp).
Điều 4. Tổng giá trị hợp đồng:
1. Tổng giá trị hợp đồng tạm tính: ……………………đồng
(Bằng chữ:.........................), trong đó:
1.1. Đào tạo nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng
KTCT:………….....................đồng
1.2. Chi phí hỗ trợ trực tiếp cho người lao
động:……………..................…đồng
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Tổng giá trị hợp đồng thực tế được căn cứ
vào số lượng lao động thực tế tham gia sơ khám sức khỏe, đào tạo, khám sức khỏe
trước khi xuất cảnh, số lao động xuất cảnh; các chứng từ, hóa đơn hợp lý, hợp
pháp theo quy định.
Nếu doanh nghiệp đưa được dưới 90% số học
viên sau khi tốt nghiệp đi làm việc ở nước ngoài thì chỉ được thanh toán học
phí theo số lao động thực tế xuất cảnh. Các khoản hỗ trợ trực tiếp cho người
lao động (tiền ăn, đi lại, hộ chiếu, visa, phí khám sức khỏe, lệ phí làm lý
lịch tư pháp) được thanh toán theo thực tế trên cơ sở chứng từ, hóa đơn.
Điều 5. Tạm ứng, thanh quyết toán:
Thủ tục tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí
đào tạo và chi phí làm thủ tục trước khi đi làm việc ở nước ngoài của người lao
động cho bên B được thực hiện như sau:
- Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 70% tổng giá
trị của hợp đồng sau khi ký hợp đồng.
- Đợt 2: Sau khi thanh lý hợp đồng, bên A sẽ
thanh toán cho bên B số tiền còn lại của hợp đồng. Trong trường hợp số tiền bên
B đã được tạm ứng vượt quá giá trị thực tế của hợp đồng, bên B có trách nhiệm
hoàn trả vào tài khoản của bên A chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ký biên bản thanh
lý hợp đồng;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
1.1. Tạm ứng, thanh toán kinh phí cho Bên B
để thực hiện các công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 và tiến độ cam
kết.
1.2. Hướng dẫn Bên B làm các thủ tục tạm ứng,
thanh toán kinh phí và tổ chức sử dụng theo đúng quy định.
1.3. Tổ chức kiểm tra định kỳ quá trình thực
hiện hợp đồng và những nội dung công việc thuộc trách nhiệm của Bên B; trường
hợp cần thiết Bên A tổ chức kiểm tra đột xuất.
1.4. Tổ chức nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng
với Bên B.
1.5. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng nếu có đủ bằng chứng cho thấy bên B vi phạm những điều khoản của hợp đồng
này dẫn đến không bảo đảm chất lượng, tiến độ thực hiện hợp đồng hoặc sau 6
tháng kể từ khi kết thúc khóa đào tạo doanh nghiệp không đưa được hết số lao
động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
2.1. Bên B tổ chức tuyển chọn lao động theo
danh sách đã được bên A giới thiệu; lập danh sách người lao động tham gia đào
tạo.
2.2. Thanh toán tiền ăn, đi lại và các chi
phí làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài cho người lao động theo mức quy định.
2.3. Đảm bảo thời gian, chất lượng đào tạo,
bố trí giáo viên đúng yêu cầu, đủ phòng học, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
đúng tiêu chuẩn để giảng dạy và hướng dẫn thực hành cho học viên theo nội dung Phương
án đào tạo đã được hai bên thống nhất.
2.4. Đảm bảo bố trí đủ chỗ và điều kiện ăn ở,
sinh hoạt và rèn luyện thể chất cho học viên trong thời gian đào tạo từ mức
trung bình trở lên.
2.5. Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an
toàn lao động cho học viên trong thời gian đào tạo;
2.6. Phối hợp với bên A trong quá trình kiểm
tra; cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của bên A;
2.7. Tập hợp các chứng từ thu, chi, thanh
toán và lưu giữ tại cơ sở theo chế độ kế toán hiện hành, tự kiểm tra và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ liên quan tới các
hoạt động đào tạo;
2.8. Phối hợp với bên A tổ chức quá trình
đánh giá chất lượng đào tạo. Thanh lý hợp đồng với bên A, đồng thời báo cáo tình
hình sử dụng kinh phí cho Bên A;
2.9. Bên B phải chịu mọi chi phí tổn thất và
hoàn lại số tiền bên A đã tạm ứng để trả lại cho ngân sách nhà nước trong
trường hợp chấm dứt hợp đồng theo các trường hợp nêu tại điểm 1.5, khoản 1 Điều
này;
2.10. Bên B có quyền yêu cầu bên A đảm bảo
các điều kiện về thủ tục hành chính, kinh phí theo nội dung và tiến độ của hợp
đồng; báo cáo, kiến nghị cơ quan quản lý cấp trên của bên A trong trường hợp
bên A thực hiện không đúng với các điều khoản tại hợp đồng đã ký kết.
Điều 7. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp
đồng:
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản
ghi trong hợp đồng này;
2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết
tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi phát sinh phải kịp thời thông
báo cho bên kia và phải thương lượng giải quyết đảm bảo 2 bên cùng có lợi (có
lập biên bản);
3. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự
giải quyết được thì hai bên thống nhất về khiếu nại đến Tòa án kinh tế thành
phố Hà Nội;
4. Các chi phí về điều tra, kiểm tra, giám
định và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 8. Những nội dung khác:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có
người lao động xin thôi học thì bên B yêu cầu người lao động làm làm đơn xin
thôi học nêu rõ lý do. Trường hợp người lao động thôi học, bên B lập biên bản
có chứng nhận của đại diện lớp học và gửi công văn thông báo việc thôi học của
người lao động cho bên A và chính quyền địa phương nơi người lao động cư trú.
Trường hợp người lao động vi phạm kỷ luật, nội quy của lớp học, ký túc xá, bên
B lập biên bản vi phạm, ra quyết định đình chỉ học và thông báo bằng văn bản
cho bên A và chính quyền địa phương nơi người lao động cư trú.
Bên A phối hợp với bên B yêu cầu người lao
động hoàn trả kinh phí đã được hỗ trợ trong trường hợp người lao động bỏ học
hoặc không đi làm việc ở nước ngoài sau khi được đào tạo mà không có lý do
chính đáng.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến
khi hai bên thanh lý hợp đồng. Trong vòng 6 tháng kể từ ngày kết thúc khóa đào
tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và doanh nghiệp tiến hành thanh lý hợp
đồng và quyết toán kinh phí.
Hợp đồng này được lập thành 06 bản, có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản, gửi các cơ quan có liên quan 02
bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|