|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11825/BTC-NSNN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Trên cơ sở báo cáo của tỉnh Lạng Sơn tại các văn bản
có liên quan[1]
(địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo); Bộ Tài
chính có ý kiến về tăng thu năm 2021 dành nguồn cải cách tiền lương (CCTL) năm
2022, nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện CCTL và các chính sách an sinh xã hội
của tỉnh Lạng Sơn năm 2022 như sau:
I. Về nguồn tăng thu năm 2021 để
xác định nguồn CCTL năm 2022:
1. Ngày 27/5/2022, Bộ Tài chính có Văn bản số
4763/BTC-NSNN tạm xác định phần tăng thu NSĐP năm 2021 (không kể các khoản loại
trừ khi tính nguồn CCTL) so với dự toán năm 2021 dành để tính nguồn thực hiện
CCTL năm 2022 là 423.389 triệu đồng.
Căn cứ quy định của Luật NSNN, trên cơ sở báo cáo của
Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn tại Văn bản số 1382/STC-QLNS ngày 10/6/2022 (Tỉnh đề
nghị loại trừ 236.440 triệu đồng ra khỏi số thu cân đối ngân sách năm 2021 khi
xác định tăng thu để tính nguồn thực hiện CCTL năm 2022, địa phương chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của số liệu báo cáo); Bộ Tài
chính đã có Văn bản số 6374/BTC-NSNN ngày 20/6/2023 thông báo nguồn thu NSĐP
năm 2021 dành để tính nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 của tỉnh Lạng
Sơn là 299.621 triệu đồng, giảm 123.768 triệu đồng so với số Bộ Tài chính đã
thông báo tại Văn bản số 4763/BTC-NSNN ngày 27/5/2022. Số 70% tăng thu tương ứng
dành để CCTL năm 2022 của Tỉnh là 209.735 triệu đồng (299.621 triệu đồng x
70%).
2. Ngày 04/7/2023, Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn tiếp
tục có Văn bản số Văn bản số 1763/STC-QLNS (địa phương chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp và chính xác của số liệu báo cáo) đề nghị loại trừ 22.160 triệu
đồng ra khỏi số thu cân đối ngân sách năm 2021 khi xác định tăng thu để tính nguồn
thực hiện CCTL năm 2022.
Trên cơ sở các hồ sơ tỉnh Lạng Sơn gửi bổ sung, Bộ
Tài chính loại trừ khoản thu hồi kinh phí (20.000 triệu đồng) còn dư của Trung
tâm Quản lý cửa khẩu để bổ sung nguồn NSĐP chi công tác phòng, chống dịch
Covid-19. Không có cơ sở loại trừ khoản ghi thu, ghi chi tiền thuê đất được giảm
trừ vào tiền bồi thường giải phóng mặt bằng 2.160 triệu đồng (do đây là khoản
chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
hạch toán vào tiểu mục 9253, không thuộc phạm vi loại trừ theo Nghị quyết số
34/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về dự toán NSNN năm 2022).
Sau khi loại trừ thêm 20.000 triệu đồng nêu trên
thì phần tăng thu NSĐP năm 2021 còn lại dành để tính nguồn thực hiện CCTL năm
2022 của Tỉnh là 279.621 triệu đồng (299.621 triệu đồng - 20.000 triệu đồng),
giảm 20.000 triệu đồng so với số Bộ Tài chính đã thông báo tại Văn bản số
6374/BTC-NSNN ngày 20/6/2023. Số 70% tăng thu tương ứng dành để CCTL năm 2022 của
tỉnh Lạng Sơn là 195.735 triệu đồng (279.621 triệu đồng x 70%).
II. Về nhu cầu và nguồn kinh phí thực
hiện cải cách tiền lương năm 2022:
1. Nhu cầu kinh phí thực hiện mức lương cơ sở 1,49
triệu đồng/tháng và các loại phụ cấp năm 2022 của tỉnh Lạng Sơn là 40.685 triệu
đồng, bằng số địa phương đề nghị, cụ thể:
- Quỹ trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc
hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP là 6.547 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế
năm 2022 theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ (trên cơ sở đối tượng đã được Bộ Nội
vụ thẩm định) là 34.138 triệu đồng[2].
- Kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi
năm 2022 theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP là 326 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách nghỉ công tác chờ đủ
tuổi nghỉ hưu năm 2022 theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP là 196 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí NSĐP thực hiện CCTL năm 2022 trên
địa bàn là 343.309 triệu đồng, gồm:
- Nguồn 70% tăng thu NSĐP (không kể thu tiền sử dụng
đất, xổ số kiến thiết; các khoản loại trừ theo Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày
12/11/2020 của Quốc hội) thực hiện so dự toán Thủ tướng Chính phủ giao năm 2021
là 195.735 triệu đồng (mục 2 phần I nêu trên);
- Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm
2022 là 127.905 triệu đồng;
- Nguồn thu sự nghiệp dành để tạo nguồn CCTL theo
quy định là 19.669 triệu đồng (trong đó: học phí 9.333 triệu đồng, viện phí
7.815 triệu đồng, sự nghiệp khác 2.521 triệu đồng).
3. Như vậy, nguồn kinh phí thực hiện CCTL năm 2022
của Tỉnh còn dư là 302.624 triệu đồng (343.309 triệu đồng - 40.685 triệu đồng).
Bộ Tài chính đề nghị Tỉnh chuyển nguồn kinh phí thực hiện CCTL năm 2022 còn dư
này sang năm 2023 để tiếp tục thực hiện CCTL, không sử dụng cho mục đích khác.
(Chi tiết theo
các biểu đính kèm)
III. Về kinh phí thực hiện các
chính sách ASXH năm 2022:
Căn cứ khoản 10 Điều 3 Nghị quyết số
70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ NSTW năm 2023: “Khẩn
trương hoàn thiện thủ tục, điều kiện phân bổ theo đúng quy định các khoản chi của
ngân sách trung ương chưa phân bổ cho các Bộ, ngành, địa phương, báo cáo Quốc
hội xem xét, quyết định, trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp
Quốc hội, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định, báo cáo Quốc hội
tại kỳ họp gần nhất số tiền 70.735,172 tỷ đồng...”.
Đối với kinh phí bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho
NSĐP để thực hiện các chính sách ASXH còn thiếu năm 2022, Bộ Tài chính sẽ rà
soát, xác định số liệu cụ thể để tổng hợp chung trình cấp có thẩm quyền xử lý
theo quy định.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn biết và chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- STC tỉnh Lạng Sơn;
- Lưu: VT, NSNN (6b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU THẨM ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI
CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2022 TỈNH (THÀNH PHỐ): LẠNG SƠN
(Kèm theo Văn bản số 11825/BTC-NSNN ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Địa phương đề
nghị
|
Bộ Tài chính thẩm
định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
NGUỒN THỰC HIỆN CẢI
CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2022
|
341.796
|
343.309
|
1
|
70% tăng thu NSĐP NSĐP (không kể thu tiền sử dụng
đất, xổ số kiến thiết; các khoản loại trừ theo Nghị quyết số 34/2021/QH15
ngày 13/11/2021 của Quốc hội) thực hiện 2021 so dự toán Thủ tướng Chính phủ
giao năm 2021
|
194.222
|
195.735
|
2
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm
2022
|
127.905
|
127.905
|
3
|
Số thu được huy động từ nguồn để lại đơn vị năm
2022:
|
19.669
|
19.669
|
a
|
Nguồn huy động từ các đơn vị tự đảm bảo (1):
|
|
|
|
+ Học phí
|
|
|
|
+ Viện phí
|
|
|
|
+ Nguồn thu khác
|
|
|
b
|
Nguồn huy động từ các đơn vị chưa tự đảm bảo chi
thường xuyên:
|
19.669
|
19.669
|
|
+ Học phí
|
9.333
|
9.333
|
|
+ Viện phí
|
7.815
|
7.815
|
|
+ Nguồn thu khác
|
2.521
|
2.521
|
4
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2021 chưa
sử dụng hết chuyển sang 2022
|
|
|
B
|
TỔNG NHU CẦU NĂM 2022
|
40.685
|
40.685
|
I
|
Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện cải
cách tiền lương theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP
|
6.547
|
6.547
|
1
|
Quỹ trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc
hưởng trợ cấp hàng tháng theo NĐ 108/2021/NĐ-CP
|
6.547
|
6.547
|
II
|
Nhu cầu thực hiện một số
loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định:
|
34.138
|
34.138
|
1
|
Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách tinh giản
biên chế năm 2022 theo NĐ số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ
|
33.616
|
33.616
|
2
|
Kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi
năm 2022 theo NĐ số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015
|
326
|
326
|
3
|
Kinh phí thực hiện chính sách nghỉ công tác chờ đủ
tuổi nghỉ hưu năm 2022 theo NĐ số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015
|
196
|
196
|
C
|
CHÊNH LỆCH NHU CẦU VÀ
NGUỒN NĂM 2022
|
|
|
1
|
Phần thiếu nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ
|
|
|
2
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư
|
301.111
|
302.624
|
|
|
|
|
[1] Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có Văn bản số
215/BC-UBND ngày 12/5/2023 báo cáo kết quả thực hiện chính sách tiền lương và
chính sách an sinh xã hội năm 2022; Văn bản số 843/UBND-KT ngày 04/7/2023 báo
cáo quyết toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế năm 2022. Sở Tài chính tỉnh
Lạng Sơn có Văn bản số 1763/STC-QLNS ngày 04/7/2023 tiếp tục giải trình nguồn
tăng thu NSĐP năm 2021 dành để thực hiện CCTL năm 2022; Văn bản số
2586/STC-QLNS ngày 15/9/2023 thuyết minh, giải trình bổ sung đối với nhu cầu và
nguồn thực hiện CCTL năm 2022.
[2] Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn báo cáo kết quả
thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2022 theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của Chính phủ tại Văn bản số 843/UBND-KT
ngày 04/7/2023. Tỉnh ủy Lạng Sơn có Văn bản số 192-BC/TU ngày 12/4/2022 và Văn
bản số 275-BC/TU ngày 11/10/2022 báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế
năm 2022 thuộc khối Đảng, đoàn thể tỉnh Lạng Sơn. Bộ Nội vụ có Văn bản số
3890/BNV-TCBC ngày 13/8/2022, Văn bản số 5247/BNV-TCBC ngày 20/10/2022 và Văn bản
số 4759/BNV-TCBC ngày 24/8/2023 về việc kiểm tra danh sách tinh giản biên chế
năm 2022 của tỉnh Lạng Sơn.
Công văn 11825/BTC-NSNN năm 2023 tăng thu năm 2021 dành nguồn cải cách tiền lương năm 2022, thông báo nhu cầu, nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 11825/BTC-NSNN ngày 31/10/2023 tăng thu năm 2021 dành nguồn cải cách tiền lương năm 2022, thông báo nhu cầu, nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
1.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|