Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 17 tháng 01 năm 2022, Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 85/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Y tế
trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở
giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình Y tế trường học). Căn cứ nhiệm vụ
được giao, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã phối hợp với Bộ Y tế xây dựng kế hoạch
triển khai và hướng dẫn tổ chức thực hiện. Các Sở GDĐT đã phối hợp với Sở Y tế
tham mưu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kế
hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tại
địa phương. Tuy nhiên đến nay mới có 33/63 tỉnh, thành phố ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình.
Nhằm tăng cường triển khai và
đánh giá kết quả thực hiện Chương trình y tế trường học tại các địa phương; sau
khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế tại Công văn số 6717/BYT-MT ngày
19/10/2023; Bộ GDĐT đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ đạo triển khai một số nội dung cụ thể sau:
1. Ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình Y tế trường học tại địa phương (đối với
những tỉnh, thành phố chưa ban hành Kế hoạch). Tập trung chỉ đạo một số nội
dung: rà soát, sắp xếp hợp lý đội ngũ nhân viên y tế trường học hiện có, bố trí
nhân viên chuyên trách y tế trường học tại các cơ sở giáo dục thuộc nhóm ưu
tiên (các trường chuyên biệt, trường có nhiều cấp học, trường ở vùng cao, vùng
khó khăn…); đối với các trường không có nhân viên chuyên trách y tế trường học
phải bố trí ít nhất 01 giáo viên/nhân viên kiêm nhiệm làm đầu mối theo dõi công
tác y tế trường học; tăng cường hiệu quả công tác y tế trường học gắn với y tế
cơ sở, phân công rõ trách nhiệm của y tế cơ sở đối với các trường học thuộc địa
bàn quản lý, ký kết quy chế phối hợp trong việc triển khai công tác y tế trường
học giữa ngành giáo dục và ngành y tế địa phương.
Đối với các tỉnh, thành phố đã
chuyển nhân viên y tế trường học sang cho ngành Y tế quản lý theo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, đề nghị đánh giá hiệu quả, mức độ đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ y tế trường học theo quy định tại Thông tư liên tịch số
13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT của Bộ Y tế và Bộ GDĐT để sắp xếp phù hợp và đảm bảo được
nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ học sinh trong trường học.
2. Chỉ đạo
tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ nhân viên y tế trường học chuyên trách và kiêm nhiệm. Triển khai
Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho nhân viên y tế trường học ban hành
theo Quyết định số 4202/QĐ-BGDĐT ngày 13/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT phù hợp
với điều kiện thực tiễn của địa phương.
3. Chỉ đạo tổ
chức đánh giá kết quả thực hiện Chương trình Y tế trường học từng năm và giai
đoạn 2021-2025 theo các tiêu chí kèm theo Công văn này và báo cáo về Bộ GDĐT
trước ngày 15/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Địa chỉ liên hệ: Vụ Giáo dục thể
chất, Bộ GDĐT, 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Di động: 0915218464.
Email: [email protected].
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h c/đ);
- Bộ Y tế (để p/h);
- Sở GDĐT, Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, Vụ GDTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
VIỆC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ TRƯỜNG HỌC TRONG CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG GẮN VỚI Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm
theo Công văn số /BGDĐT-GDTC ngày tháng 10 năm 2023)
I. ÁP DỤNG CHO UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố: ......................................................................
Cán bộ đầu mối (họ và tên):
………………………. Điện thoại .......................
A. Công tác xây dựng kế hoạch,
chỉ đạo
1. Kế hoạch triển khai Chương
trình đã được xây dựng và ban hành
□
Có □ Không
2. Các văn bản chỉ đạo của UBND
tỉnh về y tế trường học (liệt kê cụ thể)
STT
|
Tên văn bản
|
Số/ngàytháng năm
ban hành
|
Nội dung trích
yếu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
….
|
|
|
|
B. Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ của Chương trình
1. Tổ chức triển khai, chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện Chương trình tại địa
phương
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số cơ quan, tổ chức có báo cáo
|
Số cơ quan, tổ chức thực hiện đạt yêu cầu
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản,
chính sách về công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở
|
|
|
|
2
|
Rà soát, sắp xếp đội ngũ nhân
viên y tế trường học tại các cơ sở giáo dục
|
|
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch phối hợp liên
ngành hằng năm giữa ngành Giáo dục - Y tế - Lao động, Thương binh và Xã hội,
ban, ngành liên quan
|
|
|
|
4
|
Phát huy vai trò của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp tham gia công tác y tế
trường học
|
|
|
|
5
|
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên làm công tác y
tế trường học
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ của Chương trình
2.1. Công tác tổ chức kiện
toàn hệ thống, rà soát, sắp xếp nhân sự y tế trường học
- Tổ chức rà soát, sắp xếp lại
hệ thống y tế trường học gắn với y tế cơ sở trên địa bàn theo quy định tại
Chương trình cho phù hợp với thực tiễn tại địa phương:
□ Có
□ Không
- Tổ chức xây dựng mô hình thực
hiện công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở trên địa bàn theo quy định tại
Chương trình cho phù hợp với thực tiễn tại địa phương:
□ Có
□ Không
- Hiệu quả của công tác tổ chức
kiện toàn hệ thống, rà soát, sắp xếp nhân sự y tế trường học
□ Rất hiệu quả
□ Hiệu quả
□ Chưa hiệu quả.
2.2. Công tác đảm bảo điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị về y tế trường học
- Bố trí kinh phí, huy động nguồn
lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực
hiện Chương trình:
□ Có
□ Không
- Rà soát, cải tạo nâng cấp, bổ
sung cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác y tế trường học phù hợp với
thực tế của từng cấp học và diễn biến tình hình dịch, bệnh liên quan đến học
sinh:
□
Có
□ Không
- Hiệu quả của công tác đảm bảo
điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị về y tế trường học
□ Rất hiệu quả
□ Hiệu quả
□ Chưa hiệu quả.
2.3. Công tác phối hợp liên
ngành về công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành kế hoạch, chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc về công tác y tế trường học
trên địa bàn:
□ Có
□ Không
- Ban hành quy chế phối hợp giữa
ngành Giáo dục, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội:
□ Có
□ Không
- Phát huy vai trò của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp tham gia công tác y tế trường
học:
□ Có
□ Không
- Hiệu quả của công tác phối hợp
liên ngành về công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở
□ Rất hiệu quả
□ Hiệu quả
□ Chưa hiệu quả.
2.4. Công tác tuyên truyền,
giáo dục về y tế trường học
- Chỉ đạo, tổ chức tuyên
truyền nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân liên
quan về tầm quan trọng của các chính sách y tế trường học:
□ Có
□ Không
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của hệ thống y tế cơ sở trong các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức, kỹ
năng tự bảo vệ và chăm sóc, thay đổi hành vi của học sinh để nâng cao sức khỏe,
các hoạt động về y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu trong các cơ sở giáo
dục:
□ Có
□ Không
- Hiệu quả của công tác tuyên
truyền, giáo dục về y tế trường học
□ Rất hiệu quả
□ Hiệu quả
□ Chưa hiệu quả.
2.5. Công tác kiểm tra, giám
sát, báo cáo về y tế trường học
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm
tra giám sát việc thực hiện Chương trình tại địa phương
□ Có
□ Không
- Định kỳ hằng năm (15/12) báo
cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ
□ Có
□ Không
Hiệu quả của công tác kiểm tra,
giám sát, báo cáo về y tế trường học
□ Rất hiệu quả □ Hiệu quả □
Chưa hiệu quả.
II. ÁP DỤNG CHO SỞ GDĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành
phố:............................................................
Cán bộ đầu mối (họ và tên):
……………………….Điện thoại ........................
Phần I. Thông tin chung
Thông tin
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trường
chuyên biệt
(PTDT nội trú, bán
trú…)
|
Trường
phổ thông nhiều cấp học
|
Tổng cộng
|
Số trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường học có nhân viên YTTH
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường có Nhân viên YTTH chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường có nhân viên YTTH kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên YTTH đạt chuẩn theo quy định hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II. Các hoạt động triển
khai Chương trình của Sở
A. Công tác tham mưu, phối hợp,
chỉ đạo
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch triển khai Chương trình
□ Đã ban hành □ Chưa ban hành
2. Kế hoạch triển khai của Sở
GDĐT
□ Có □ Không
3. Kế hoạch phối hợp của Sở
GDĐT với Sở Y tế, Sở LĐTBXH, sở ngành liên quan
□ Có □ Không
4. Các văn bản chỉ đạo của Sở đối
với các Phòng GDĐT quận/huyện và trường học (liệt kê cụ thể)
STT
|
Tên văn bản
|
Số/ngàytháng năm
ban hành
|
Nội dung trích yếu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
….
|
|
|
|
5. Số trường học trên địa bàn
được Sở GDĐT chủ trì hoặc phối hợp với ngành y tế kiểm tra giám sát việc thực hiện
Chương trình …….; chiếm tỷ lệ .........%
B. Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ của Chương trình
1. Công tác tổ chức kiện
toàn hệ thống, rà soát, sắp xếp nhân sự y tế trường học
1.1. Công tác hoàn thiện hệ
thống văn bản, chính sách về công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở
- Rà soát, tham mưu sửa đổi và
bổ sung các văn bản về cơ chế quản lý, chính sách đối với công tác y tế trường
học của địa phương
□ Có
□ Không
- Rà soát, tham mưu sửa đổi và bổ
sung các văn bản về chức năng, nhiệm vụ, hình thức tổ
chức, tiêu chuẩn chế độ, chính
sách đối với nhân viên y tế trường học của địa phương
□ Có
□ Không
- Rà soát, sửa đổi và bổ sung
các văn bản về trách nhiệm quản lý; nhiệm vụ của y tế cơ sở:
□ Có
□ Không
- Rà soát, sửa đổi và bổ sung
các văn bản về kiểm tra sức khỏe định kỳ cho học sinh, bảo hiểm y tế, kinh phí
hoạt động:
□ Có
□ Không
- Rà soát, sửa đổi và bổ sung
các văn bản về quy định đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, lớp mầm non độc lập:
□ Có
□ Không
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số trường
|
Số trường
thực hiện
đạt yêu cầu
|
Tỷ lệ %
|
1.2.1
|
Đối với cơ sở giáo dục công lập
|
|
|
|
a
|
Ưu tiên bố trí nhân viên chuyên trách y
tế trường học đối với các trường
chuyên biệt; cơ
sở giáo dục
phổ thông có nhiều cấp học; Cơ
sở giáo dục có vị trí ở xa trạm y
tế
cấp xã, cơ sở khám chữa bệnh
|
|
|
|
b
|
Đối với cơ sở giáo dục không
sắp xếp, bố trí
được nhân viên chuyên trách y tế trường học, có thực hiện phân công nhân viên kiêm nhiệm làm đầu mối theo dõi công tác
y tế trường học và ký hợp đồng cung ứng
dịch vụ với cơ sở y
tế,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để triển khai công
tác YTTH
|
|
|
|
1.2.2
|
Đối với cơ sở giáo dục ngoài công
lập
|
|
|
|
a
|
Chủ động bố trí nhân viên chuyên
trách y tế trường học để triển
khai công tác y tế
trường học theo quy định
|
|
|
|
b
|
Ký hợp đồng với cơ sở y
tế, cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh để triển khai công tác y tế trường học theo quy định
|
|
|
|
1.2. Công tác tổ chức kiện toàn
hệ thống, rà soát, sắp xếp đội ngũ nhân viên y tế trường học tại các cơ sở giáo
dục
2. Công tác đảm bảo điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị về y tế trường học
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số trường
|
Số trường thực hiện đạt yêu cầu
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Rà soát, cải tạo nâng cấp, bổ
sung cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác y tế trường học phù hợp
với thực tế của từng cấp học và diễn biến tình hình dịch, bệnh liên quan đến
học sinh
|
|
|
|
2
|
Có cơ chế khuyến khích hệ thống
y tế ngoài công lập tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học
sinh trong các cơ sở giáo dục
|
|
|
|
3
|
Có cơ chế khuyến khích hệ thống
y tế ngoài công lập tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học
sinh trong các cơ sở giáo dục
|
|
|
|
4
|
Huy động đầu tư của cá nhân,
tổ chức, doanh nghiệp cho công tác y tế trường học, tập trung vào một số lĩnh
vực: dinh dưỡng học đường, công trình nước sạch, nhà vệ sinh, chuyển đổi số
trong lĩnh vực y tế trường học
|
|
|
|
3. Công tác phối hợp liên
ngành về công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số phòng GDĐT
|
Số phòng GDĐT thực hiện đạt yêu cầu
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phối hợp
liên ngành hằng năm giữa ngành Giáo dục - Y tế - Lao động, Thương binh và Xã hội,
ban, ngành liên quan
|
|
|
|
2
|
Phân công rõ đầu mối, trách
nhiệm cụ thể về công tác y tế trường học, chăm sóc, bảo vệ trẻ em trong các
cơ sở giáo dục
|
|
|
|
3
|
Phát huy vai trò của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp tham gia công tác y tế
trường học
|
|
|
|
4. Công tác tuyên truyền,
giáo dục và bồi dưỡng về y tế trường học
4.1. Tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh và toàn xã hội về
chính sách y tế trường học trong các cơ sở giáo dục
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số trường
|
Số trường thực hiện đạt yêu cầu
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền nâng cao
nhận thức giáo viên, học sinh, các tổ chức, cá nhân liên quan về tầm quan trọng
của các chính sách YTTH
|
|
|
|
2
|
Tổ chức truyền thông giáo dục
sức khỏe với nội dung phù hợp theo từng độ tuổi của học sinh và điều kiện cụ
thể của từng địa phương trên cơ sở lồng ghép vào các chương trình, giáo
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, kiểm tra, đánh giá
|
|
|
|
4.2. Tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên làm công
tác y tế trường học
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số lớp bồi dưỡng đã thực hiện
|
Nội dung, hình thức bồi dưỡng
|
2
|
Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ,
nhân viên làm công tác y tế trường học trong các cơ sở giáo dục
|
|
|
3
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
thường xuyên hằng năm cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, cơ sở y tế về công
tác y tế trường học
|
|
|