Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 (Đề án), Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn thêm một số điểm trong việc tổ chức triển khai thực hiện
và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện
Đề án
Trên cơ sở thực trạng cơ sở vật chất trường học của
địa phương, khả năng cân đối các nguồn vốn, các địa phương lập, phê duyệt kế hoạch
thực hiện Đề án tổng thể và từng năm, trong đó lưu ý một số nội dung:
a) Rà soát, thống kê, xác định nhu cầu đầu tư về cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học
Xác định nhu cầu đầu tư giai đoạn
2017 - 2020 theo các mục tiêu của Đề án, cụ thể:
- Đối với giáo dục mầm non: Đầu tư
xây dựng phòng học, phòng giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, nhà bếp và
nhà kho; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu và thiết bị đồ chơi ngoài
trời.
- Đối với giáo dục tiểu học: Đầu
tư xây dựng phòng học (ưu tiên để bảo đảm 1 lớp/phòng), các phòng chức năng
(giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, tin học, ngoại ngữ, thiết bị giáo dục,
hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập) và thư viện; mua sắm bổ sung thiết bị
dạy học tối thiểu khối lớp 1 và lớp 2 (theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo), bàn ghế hai chỗ ngồi, máy tính và thiết bị phòng học ngoại ngữ.
- Đối với giáo dục trung học cơ sở
và trung học phổ thông: Đầu tư xây dựng phòng học bộ môn, phòng chuẩn bị và thư
viện; mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 6 (theo lộ trình và
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo), thiết bị phòng học bộ môn, bàn ghế hai
chỗ ngồi, máy tính và thiết bị phòng học ngoại ngữ.
Đối với giai đoạn 2021 - 2025,
trên cơ sở định hướng của các nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, Bộ Giáo dục
và Đào tạo sẽ hướng dẫn các địa phương rà
soát, thống kê, xác định nhu cầu đầu tư và báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh mục đầu tư và cơ chế huy động vốn cho phù hợp.
b) Kinh phí thực hiện giai đoạn
2017 - 2020
- Trái phiếu
Chính phủ: xác định theo số vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 đã
được phân bổ cho các địa phương (vốn trái phiếu Chính phủ cho lĩnh vực giáo dục
thực hiện kiên cố hóa các phòng học mầm non, tiểu học tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo).
- Nguồn vốn
hỗ trợ thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 (Chương trình): Đối với nguồn vốn đã phân bổ, trên cơ sở tổng số vốn
ngân sách trung ương hỗ trợ, các địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, ưu tiên bố
trí vốn cho các công trình giáo dục để thực hiện các mục tiêu của Đề án.
Đối với
nguồn vốn dự phòng của Chương trình, các địa phương đề xuất danh mục đầu tư,
nhu cầu vốn hỗ trợ, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ
đạo trung ương Chương trình, Thủ tướng Chính phủ để phân bổ nguồn vốn dự phòng
của Chương trình thực hiện các mục tiêu Đề án (thực hiện theo hướng dẫn tại khoản
2 văn bản này).
- Nguồn vốn
ngân sách trung ương cho sự nghiệp giáo dục (chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục
đào tạo): các địa phương rà soát, xác định nhu cầu vốn mua sắm bổ sung thiết bị;
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính, Thủ tướng
Chính phủ để cân đối, bố trí hỗ trợ các địa phương chưa tự cân đối được ngân
sách (thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 văn bản này).
- Ngân
sách địa phương, nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác: Đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh, cân đối, bố
trí, dành ngân sách thỏa đáng từ ngân sách địa phương và lồng ghép, huy động
các nguồn vốn khác để thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị
dạy học trên cơ sở ưu tiên thực hiện các mục tiêu của Đề án.
c) Kế hoạch thực hiện chi tiết
Kế hoạch thực hiện cần xác định rõ
các nội dung cho từng cấp học: số lượng hạng mục công trình và thiết bị dạy học;
nguồn vốn thực hiện (các nguồn vốn cần phù hợp với nguồn vốn đã được xác định
và tỷ lệ cơ cấu nguồn vốn trong Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ).
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là đơn vị đầu mối, chủ
trì tổng hợp, đề xuất phương án đầu tư, triển khai thực hiện, kiểm tra đánh
giá, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Để thuận lợi cho công tác tổng hợp báo cáo, kế hoạch
tổng thể đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 1 kèm theo.
Kế hoạch thực hiện các địa phương gửi về Bộ Giáo dục
và Đào tạo (qua Cục Cơ sở vật chất, văn bản và file văn bản) trước ngày
31/3/2019 để tổng hợp, theo dõi và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành
liên quan.
2. Rà soát, xác định nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất (sử dụng
nguồn vốn dự phòng của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020)
- Căn cứ các mục
tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ của ngành giáo dục được phê duyệt tại Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ
sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2017 - 2025; định hướng xây dựng nông thôn mới của
địa phương; tình hình thực tế tại địa phương, đề xuất danh mục đầu tư và
sắp xếp danh mục theo thứ tự ưu tiên đầu tư (ưu tiên phòng học cho cấp tiểu học,
phòng học bộ môn cho cấp trung học cơ sở);
- Đề xuất nhu cầu, các nguồn vốn đầu tư;
- Tổng hợp
thống kê theo biểu mẫu số 2 kèm theo.
3. Rà soát, xác định nhu cầu mua sắm thiết bị dạy học
Đối với
các tỉnh chưa tự cân đối được ngân sách, chỉ đạo các cơ quan quản lý giáo dục,
các cơ sở giáo dục và các cơ quan có liên quan:
- Rà soát,
thống kê, xác định nhu cầu mua sắm bổ sung thiết bị dạy học giai đoạn 2017 -
2020 (với các mục tiêu nêu trên);
- Xác định
yêu cầu vốn thực hiện mua sắm bổ sung thiết bị dạy học, trong đó có đề xuất cụ
thể phần vốn ngân sách trung ương cho sự nghiệp giáo dục để hỗ trợ địa phương,
ngân sách hàng năm của địa phương và vốn huy động khác.
- Tổng hợp
thống kê theo biểu mẫu số 3 kèm theo.
3. Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình kiên cố hóa và Chương trình xây dựng nông thôn mới
Để có cơ sở số liệu báo cáo, kiến nghị Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, ngành bố trí, bổ sung các nguồn vốn đầu tư, đề nghị Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo:
- Kết quả việc thực hiện kiên cố hóa trường lớp học
(sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012 - 2015 và trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020); kết quả việc thực hiện đầu tư cơ sở vật
chất trường học từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020 (theo biểu mẫu số 4, 5, 6 kèm theo).
Báo cáo của các địa phương (kèm theo các biểu mẫu 2, 3, 4, 5, 6) gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày
28/02/2019 bằng văn bản và file văn bản theo địa chỉ: Cục Cơ sở vật chất, 35 Đại
Cồ Việt, Hà Nội; Email: [email protected].
Trong quá trình chỉ đạo và tổ chức thực hiện, những
vấn đề phát sinh, vướng mắc, đề nghị báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Cơ
sở vật chất) để phối hợp giải quyết.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các sở GD&ĐT (để t/h);
- Các đơn vị chức năng của Bộ;
- Lưu: VT, CSVC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
UBND tỉnh: … … …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-CSVC ngày tháng 01 năm 2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị : triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Số lượng (phòng/bộ)
|
Kinh phí thực hiện
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Vốn hỗ trợ thông qua Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới
|
Vốn ngân sách trung ương cho sự nghiệp giáo dục
|
Ngân sách địa phương
|
Huy động khác
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Phòng Giáo dục thể
chất
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Phòng Giáo dục nghệ
thuật
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhà bếp
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Nhà kho
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thiết bị tối thiểu
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đồ chơi ngoài trời
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phòng Giáo dục thể
chất
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phòng Giáo dục nghệ
thuật
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Phòng học tin học
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Phòng học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Phòng thiết bị giáo
dục
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Phòng hỗ trợ giáo dục
khuyết tật học hòa nhập
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Thiết bị tối thiểu lớp
1
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Thiết bị tối thiểu lớp
2
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Thiết bị phòng học
ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng học bộ môn
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Phòng chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thiết bị tối thiểu lớp
6
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thiết bị phòng học bộ
môn
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Thiết bị phòng học
ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Phòng học bộ môn
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Phòng chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thiết bị phòng học bộ
môn
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Thiết bị phòng học
ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
UBND tỉnh: … … …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT DANH MỤC
ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT
SỬ DỤNG VỐN DỰ PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-CSVC ngày tháng 01 năm 2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị: triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Địa điểm xây dựng
|
Hạng mục
|
Năng lực thiết kế (số phòng)
|
Đề xuất nhu cầu vốn
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Huy động khác
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Trường …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Trường …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Trường …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột Hạng mục ghi
rõ hạng mục công trình xây dựng (Phòng học, phòng bộ môn,….)
UBND tỉnh: … … …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
NHU CẦU MUA SẮM BỔ SUNG
THIẾT BỊ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-CSVC ngày tháng 01 năm 2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị : triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Số bộ thiết bị hiện có
|
Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu tối thiểu
|
Số bộ thiết bị bổ sung
|
Nhu cầu vốn
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Huy động khác
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết bị tối thiểu
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đồ chơi ngoài trời
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thiết bị tối thiểu lớp
1
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thiết bị tối thiểu lớp
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thiết bị phòng học
ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thiết bị tối thiểu lớp
6
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thiết bị phòng học bộ
môn
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thiết bị phòng học
ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thiết bị phòng học bộ
môn
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thiết bị phòng học
ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ngân sách Trung
ương đề xuất hỗ trợ căn cứ theo tỷ lệ tổng thu ngân sách địa phương và số cân đối
bổ sung từ ngân sách Trung ương
UBND tỉnh: … … …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN
KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC
(Sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự
phòng giai đoạn 2012 - 2015)
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-CSVC ngày tháng 01 năm 2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị: triệu đồng)
STT
|
Tỉnh/huyện
|
Số phòng theo kế hoạch được duyệt
|
Số phòng đã thực hiện
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Đã hoàn thành
|
Đang xây dựng
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Ngân sách địa phương
|
Huy động khác
|
Theo kế hoạch
(Theo QĐ 1651/QĐ-BKHĐT ngày 10/11/2015)
|
Số đã được cấp
|
Số đã giải ngân
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện C …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND tỉnh: … … …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN
KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC
(Sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn
2017 - 2020)
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-CSVC ngày tháng 01 năm 2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị : triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Số phòng theo kế hoạch được duyệt
|
Số phòng đã thực hiện
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Đã hoàn thành
|
Đang xây dựng
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Ngân sách địa phương
|
Huy động khác
|
Theo kế hoạch
|
Số đã được cấp
|
Số đã giải ngân
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Huyện A …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Huyện B …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Huyện C …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… … …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Huyện A …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Huyện B …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Huyện C …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… … …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND tỉnh: … … …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-CSVC ngày tháng 01 năm 2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Đơn vị: triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Số phòng theo kế hoạch
|
Số phòng đã thực hiện
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Đã hoàn thành
|
Đang xây dựng
|
Ngân sách trung ương hỗ trợ
|
Ngân sách
địa phương
|
Huy động khác
|
Theo kế hoạch
|
Đã được cấp
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Phòng Giáo dục thể
chất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Phòng Giáo dục nghệ
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhà bếp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Nhà kho
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phòng Giáo dục thể
chất
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phòng Giáo dục nghệ
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Phòng học tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Phòng học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Phòng thiết bị giáo
dục
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Phòng hỗ trợ giáo dục
khuyết tật học hòa nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng học bộ môn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Phòng chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|