Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Công Thương; Giao thông Vận tải; Xây dựng; Lao động, Thương binh
và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Tại Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày
22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã quy định: “Hằng năm, các bộ, ngành có
liên quan và các địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã để tích hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thường trực
Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã) tổng hợp và ban
hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã chung của cả nước”;
Tại mục C.I.2.a) Chỉ
thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 quy định trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương: “Hướng dẫn
các ngành, các cấp trực thuộc xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 thuộc
ngành, lĩnh vực phụ trách và của địa phương”.
Căn cứ quy định trên, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi tắt là bộ, ngành, địa phương) xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2023 (Đề cương và các phụ lục kèm theo) để tích
hợp vào dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa
bàn phụ trách; đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và ban hành Kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã chung của cả nước. Báo cáo bằng văn bản
xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/8/2022 (bản mềm báo cáo
xin gửi về địa chỉ [email protected]) để tổng hợp.
Đối với các bộ, ngành, địa phương có
nhu cầu hỗ trợ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương,
ngoài việc tổng hợp nhu cầu trong dự toán ngân sách năm 2023 của cơ quan, đơn vị
mình, đề nghị các bộ, ngành địa phương gửi đăng ký nhu cầu theo Phụ lục II về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính
phủ và Thông tư số 124/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để có
căn cứ hỗ trợ.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Lê Minh Khái (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, HTX.N8
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Duy Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX
ngày 08 tháng 8 năm
2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2022
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về
phát triển kinh tế, hợp tác xã, trên cơ sở kết quả thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế tập thể 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2022, các bộ, ngành, địa
phương đánh giá các kết quả đạt được theo các nội dung chủ yếu sau:
I. TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2022
1. Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu
về hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (HTX, LH HTX, THT)
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ
thể sau:
- Tổng số HTX, LH HTX, THT (trong đó
nêu rõ: số lượng đang hoạt động, ngừng hoạt động, thành lập mới, giải thể, phá
sản của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2022; số HTX chưa chuyển đổi,
đăng ký lại HTX, LH HTX theo Luật HTX năm 2012 (nêu rõ nguyên nhân chưa chuyển
đổi, đăng ký lại).
- Doanh thu bình quân của HTX, LH
HTX, THT (trong đó bao gồm doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị
trường bên ngoài thành viên); so với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
- Lãi bình quân HTX, LH HTX, THT; so
với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
- Số HTX, LH HTX hoạt động hiệu quả
(theo Luật HTX năm 2012, hoạt động kinh doanh có lãi, thực hiện các nghĩa vụ của
một tổ chức kinh tế đối với Nhà nước, thành viên, người lao động theo quy định
hiện hành; đem lại lợi ích tối đa cho thành viên...)
b) Về thành viên, lao động của HTX, LH HTX, THT
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ
thể sau:
- Tổng số thành viên của HTX, LH HTX,
THT (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại);
so với mục tiêu kế hoạch năm 2022;
- Tổng số lao động làm việc thường
xuyên[1] trong
HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ số lao động đồng thời là thành viên của mỗi
loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2022;
- Thu nhập bình quân của lao động làm
việc thường xuyên trong HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
c) Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX,
THT;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX,
THT đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và
so với mục tiêu kế hoạch năm 2022;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX,
THT đạt trình độ cao đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và
so với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
2. Đánh giá theo lĩnh vực
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông -
lâm - ngư - diêm nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng;
thương mại; vận tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng
của từng lĩnh vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; khó khăn trong
sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa
trên các tiêu chí:
- Số lượng HTX, LH HTX, THT, trong đó
nêu rõ số lượng đang hoạt động và ngừng hoạt động của mỗi loại.
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường
xuyên (trong đó có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của HTX, LH HTX,
THT (trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường
bên ngoài thành viên).
- Lãi bình quân của HTX, LH HTX, THT.
- Thu nhập bình quân của lao động làm
việc thường xuyên HTX, LH HTX, THT
3. Đánh giá tác động của HTX, LH
HTX, THT tới thành viên, kinh tế hộ thành viên (về
kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội)
4. Một số mô hình hoạt động hiệu
quả theo phương thức sản xuất gắn với chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ (KTTT)
1. Kết quả triển khai Luật và các
văn bản hướng dẫn
1.1. Ở cấp Trung ương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành
và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực
KTTT; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
1.2. Ở cấp địa phương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành
và kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn (bao gồm Trung ương và địa
phương), tình hình xây dựng các chương trình, đề án của địa phương nhằm tạo điều
kiện cho KTTT phát triển; tình hình tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ,
nhân dân đối với KTTT.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
2. Công tác quản lý nhà nước về
KTTT
Đánh giá tình hình thực hiện công tác
quản lý nhà nước về KTTT tại các Bộ, ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được
quy định tại khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ
trợ, ưu đãi hợp tác xã
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo
cáo về kết quả triển khai hỗ trợ phát triển hợp tác xã với các nội dung cụ thể
như sau:
- Chính sách hỗ trợ thành lập mới, củng
cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực,
nhận thức cho khu vực KTTT: số lượt cán bộ hợp tác xã, thành viên tham gia bồi
dưỡng, tổng kinh phí hỗ trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng về làm việc có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ
trợ).
- Chính sách hỗ trợ xây dựng hệ thống
thông tin dữ liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng; chế biến sản phẩm: số dự án, tổng vốn phân bổ.
- Các chính sách hỗ trợ khác: giao đất, cho thuê đất; chính sách ưu đãi về tín dụng; tiếp cận Quỹ hỗ
trợ phát triển hợp tác xã; Bảo hiểm xã hội...
Đánh giá vai trò, vị trí của KTTT,
HTX trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung và trong xây dựng nông thôn mới
nói riêng. Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
4. Kết quả, tình hình thực hiện
các Đề án
- Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn
2016-2020“ theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn
2021-2025” theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 2/2/2021 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Kết quả xử lý tình hình hợp tác xã
không hoạt động, khó khăn trong giải thể, chưa đăng ký và tổ chức lại theo Luật
HTX năm 2012 theo hướng dẫn tại công văn số 6563/BKHĐT-HTX ngày 28/9/2021 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo Phụ lục IV)
5. Hợp tác quốc tế về KTTT
Đánh giá kết quả về sự hỗ trợ, giúp đỡ
của các nước, các tổ chức quốc tế trong việc phát triển
kinh tế tập thể về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, thông tin tư vấn, vốn đầu tư, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước.
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Các kết quả đạt được
2. Các tồn tại hạn chế và nguyên
nhân
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2023
I. MỘT SỐ YÊU CẦU
ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2023
1. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể
năm 2023 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021-2025, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của
địa phương; Phù hợp với Chiến lược Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai
đoạn 2021-2025 (Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021), Kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số
1318/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021) và các chương trình, kế hoạch triển khai
của bộ, ngành, địa phương để triển khai chiến lược, kế hoạch nêu trên.
2. Phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã phải xuất phát từ nhu cầu chung thực tế của các thành viên trên mọi lĩnh
vực đời sống kinh tế - xã hội, trên mọi vùng lãnh thổ; phải theo đúng các giá
trị và các nguyên tắc cơ bản của HTX.
3. Các chỉ tiêu kế hoạch phải khả
thi, phù hợp với kết quả, tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2022
và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch dài hạn của địa phương. Ngoài các chỉ tiêu số
lượng, cần chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2023
1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn
Dự báo những yếu tố ảnh hưởng tới
phát triển KTTT; những thuận lợi, khó khăn tác động đến khu vực KTTT, HTX.
2. Định hướng chung về phát triển
KTTT, HTX
Căn cứ mục tiêu tổng quát, các bộ,
ngành, địa phương xác định định hướng chung phát triển kinh tế tập thể năm 2023
về các mặt: nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX, LH HTX, THT; nâng cao hiệu quả
đóng góp của khu vực KTTT vào tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo một cách
bền vững; nâng cao vai trò, vị trí của khu vực KTTT trong
nền kinh tế.
3. Mục tiêu tổng quát
Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động,
năng lực sản xuất, sức cạnh tranh và khả năng thích nghi trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế, cách mạng công nghiệp lần thứ tư và dịch bệnh, biến đổi khí hậu;
tăng cường vai trò nòng cốt trong các hoạt động tạo việc làm, tăng thu nhập,
xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.
4. Một số mục tiêu cụ thể
Căn cứ mục tiêu tổng quát, định hướng chung về phát triển KTTT, các Bộ, ngành, địa phương cần cụ
thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Bộ, ngành, địa phương mình về phát
triển KTTT, chủ yếu tập trung theo các vấn đề sau:
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển:
số lượng HTX, LH HTX, THT; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT; doanh thu bình
quân của HTX, LH HTX, THT; thu nhập bình quân của người lao
động trong HTX, LH HTX, THT; tỷ lệ cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng,
đại học.
- Xác định tiềm năng về ngành nghề,
lĩnh vực hoạt động, địa bàn của khu vực KTTT trong quá trình tái cơ cấu nền
kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của khu vực này phù hợp với đặc điểm kinh tế, tự
nhiên, xã hội của ngành, địa phương mình.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của
khu vực KTTT: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt động của các HTX; cải thiện đời sống thành viên và cộng
đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong
cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu
dài giữa các thành viên HTX, LH HTX, THT.
5. Các giải pháp phát triển kinh tế
tập thể năm 2023
Các Bộ, ngành, địa phương tùy điều kiện
cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển KTTT,
HTX.
6. Nguồn vốn thực hiện
Các bộ, ngành, địa phương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao báo cáo tình hình thực hiện nguồn vốn hỗ trợ năm 2022
(nếu có) và lập dự toán ngân sách (ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương) thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo Phụ lục II, III,
V kèm theo để tổng hợp chung trong dự toán của cơ
quan, đơn vị mình.
Đối với vốn sự nghiệp nguồn ngân sách
trung ương, ngoài việc tổng hợp trong dự toán ngân sách năm 2023 của cơ quan,
đơn vị mình, đề nghị các bộ, ngành địa phương gửi đăng ký nhu cầu theo Phụ lục II (kèm dự toán) về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày
13/11/2020 và Thông tư số 124/TT-BTC ngày 30/12/2021.
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM
2022 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX
ngày 08 tháng 8 năm
2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2021
|
Năm
2022
|
Kế
hoạch năm 2023
|
Kế
hoạch
|
Ước thực hiện cả năm
|
I
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đang hoạt động
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã giải thể
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đạt loại tốt, khá (*)
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số HTX ứng dụng công nghệ cao
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số HTX nông
nghiệp liên kết với DN theo chuỗi giá trị
|
HTX
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số
thành viên hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới
|
Thành
|
|
|
|
|
|
Số thành viên
ra khỏi hợp tác xã
|
Thành
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số
lao động thường xuyên trong HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động
thường xuyên mới
|
Người
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên là thành
viên HTX
|
Người
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo
đạt trình độ sơ, trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo
đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
5
|
Doanh thu bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu của hợp tác xã
với thành viên
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
6
|
Lãi bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân của lao động thường
xuyên trong hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
II
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp hợp
tác xã đang hoạt động
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp
HTX thành lập mới
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX
giải thể
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số hợp
tác xã thành viên
|
HTX
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động trong liên hiệp
HTX
|
Người
|
|
|
|
|
4
|
Doanh thu bình quân của một liên hiệp
HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
5
|
Lãi bình quân của một liên hiệp HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
III
|
Tổ hợp
tác
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số THT có đăng ký hoạt động với
chính quyền xã/phường/thị trấn
|
THT
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên tổ hợp tác
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới thu hút
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
4
|
Lãi bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của BKHĐT về hướng dẫn phân loại và
đánh giá HTX
PHỤ LỤC II
NHU CẦU VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN KTTT, HTX NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX
ngày 08 tháng 8 năm
2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện 2022
|
Kế
hoạch 2023 (*)
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Dự
kiến đơn vị thực hiện
|
I
|
NGUỒN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực, nhận thức cho
khu vực KTTT
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được
cử đi đào tạo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được tham gia bồi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin dữ
liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ về xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ khác (cụ thể theo từng nội
dung hỗ trợ)
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
II
|
NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập mới, củng cố tổ chức
kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã được hỗ trợ
|
HTX,
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cao năng lực, nhận thức cho
khu vực KTTT
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được cử đi đào tạo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được tham gia bồi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin dữ
liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ về xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ khác (cụ thể theo từng nội
dung hỗ trợ)
|
|
|
|
|
|
|
(*) Kèm theo dự toán theo quy định tại
Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 124/2021/TT-BTC
PHỤ LỤC III
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KTTT, HTX NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX
ngày 08 tháng 8 năm
2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
mức đầu tư
|
Thực
hiện 2022
|
Kế
hoạch 2023
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó NSNN
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án thuộc Chương trình MTQG...
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án thuộc Chương trình MTQG...
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
TÌNH HÌNH XỬ LÝ HỢP TÁC XÃ KHÔNG HOẠT ĐỘNG, KHÓ KHĂN
TRONG GIẢI THỂ, CHƯA ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC LẠI THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX
ngày 08 tháng 8 năm
2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Nội
dung
|
|
Năm
2020
|
Thực
hiện năm 2021
|
Ước
thực hiện năm 2022
|
Dự
kiến kế hoạch năm 2023
|
1
|
Tổng số HTX
|
(01)
|
|
|
|
|
|
Số HTX thành lập mới
|
(02)
|
|
|
|
|
Số HTX giải thể
|
(03)
|
|
|
|
|
2
|
Số HTX đang hoạt
động
|
(04)
|
|
|
|
|
3
|
Số HTX không hoạt động
|
(05)
|
|
|
|
|
|
Số HTX không hoạt động nhưng chưa
thực hiện việc giải thể
|
(06)
|
|
|
|
|
Số HTX không hoạt động đang tiến
hành giải thể nhưng có vướng mắc
|
(07)
|
|
|
|
|
- Phát sinh vướng mắc nhưng có thể xử
lý được
|
(08)
|
|
|
|
|
- Phát sinh vướng mắc do Luật HTX,
cần phải sửa Luật
|
(09)
|
|
|
|
|
4
|
Số HTX chưa đăng ký, tổ chức lại
theo Luật HTX
|
(10)
|
|
|
|
|
Lưu ý:
|
- UBND các tỉnh căn cứ văn bản số 6563/BKHĐT-HTX
ngày 28/9/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xử lý HTX không hoạt động,
khó khăn trong giải thể để báo cáo
- (01) = (04)+ (05)
- (05) = (03)+ (06)+ (07)
- (07) = (08)+ (09)
- số HTX năm 2021 = số HTX 2020 + số
thành lập mới năm 2021 - số giải thể năm 2021
- số HTX ước
thực hiện năm 2022 = số HTX 2021 + số thành lập mới ước TH năm 2022 - số giải
thể ước TH năm 2022
- số HTX dự kiến
KH năm 2023 = số HTX 2022 + số thành lập mới dự kiến năm 2023 - số giải thể dự
kiến năm 2023
- Đối với khó khăn do vướng mắc ở
Luật, cần phải sửa Luật đề nghị nêu rõ nội dung khó khăn, vướng mắc
|
PHỤ LỤC V
HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
167/QĐ-TTG NGÀY 03/02/2021 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX
ngày 08 tháng 8 năm
2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Số
HTX được hỗ trợ
|
Kinh
phí hỗ trợ năm 2022
|
Dự
kiến hỗ trợ năm 2023
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
NS
địa phương
|
NSTW
|
Tổng
số
|
NS
địa phương
|
NSTW
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công
nghệ mới;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiếp cận nguồn vốn và quỹ hỗ trợ
phát triển HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế
biến sản phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Là lao động không xác định thời
hạn, không tính lao động ngắn hạn và lao động thời vụ