|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 313/BNV-CCHC 2019 tự đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ
Số hiệu:
|
313/BNV-CCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 313/BNV-CCHC
V/v hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số
CCHC cấp bộ
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2019
|
Kính
gửi: Các bộ, cơ quan ngang bộ
Thực hiện Quyết định số
2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” (gọi tắt là Quyết định số 2636/QĐ-BNV), Bộ Nội
vụ hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là bộ) về việc tự đánh giá, chấm
điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số CCHC) cấp bộ
hàng năm như sau:
1. Về tự đánh giá, chấm
điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP)
- Căn cứ vào kết quả cải
cách hành chính thực tế đạt được, các bộ tiến hành tự đánh giá, chấm điểm cho từng
TC, TCTP trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách
chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP nêu tại Phụ lục 1
(gửi kèm theo).
- Khi các tiêu chuẩn
đánh giá quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Phụ lục 1 được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một
văn bản khác thì được áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
- Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm TC, TCTP Chỉ số CCHC của bộ phải do lãnh đạo bộ phê duyệt, gồm các nội
dung sau:
+ Bảng tổng hợp kết quả
tự đánh giá, chấm điểm TC, TCTP Chỉ số cải cách hành chính của bộ theo mẫu tại Phụ lục 2;
+ Giải trình các nội
dung tự đánh giá, chấm điểm đối với các TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng
hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu;
+ Những khó khăn, vướng
mắc và kiến nghị (nếu có).
2. Về nhập dữ liệu kết
quả tự đánh giá, chấm điểm vào phần mềm
Trên cơ sở báo cáo đã phê
duyệt, các bộ tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và các tài
liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC
(gọi tắt là phần mềm) theo các bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập phần
mềm
Các bộ đăng nhập vào phần
mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC tại địa chỉ
www.parindex.caicachhanhchinh.gov.vn theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Nhập dữ liệu
kết quả
Các bộ tiến hành nhập dữ
liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng hoặc
giải trình kết quả tự đánh giá, chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP.
- Bước 3: Rà soát kết
quả
Sau khi hoàn tất việc
nhập kết quả tự đánh giá, chấm điểm, các bộ rà soát lại, bảo đảm tài liệu kiểm
chứng và thông tin giải trình đối với từng TC, TCTP phải trùng khớp với nội
dung tại báo cáo đã phê duyệt.
- Bước 4: Gửi kết quả
Sau khi hoàn tất các bước
trên, các bộ gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm tới Bộ Nội vụ qua phần mềm bằng
việc nhấp chuột vào mục “gửi đi” được hiển thị trên phần mềm.
3. Về tài liệu kiểm chứng
- Việc tự đánh giá, chấm
điểm của bộ phải kèm theo các tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch,
thông báo, quyết định...) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định
mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP.
- Ngoài việc cung cấp
các tài liệu kiểm chứng được liệt kê tại Phụ lục 1,
các bộ có thể bổ sung các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng
minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm các TC, TCTP.
- Đối với các TC, TCTP
không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin
kiểm chứng theo yêu cầu, các bộ giải trình rõ về cách đánh giá, tính điểm tại
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của bộ và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của thông tin giải trình.
- Các file điện tử của
tài liệu kiểm chứng đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản giấy dưới
dạng ảnh (định dạng pdf) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định.
4. Thời gian thực hiện
đánh giá
Thời gian để các bộ tiến
hành tự đánh giá, chấm điểm; phê duyệt báo cáo; nhập dữ liệu kết quả vào phần mềm
được thực hiện theo tiến độ đề ra tại Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm do
Bộ Nội vụ ban hành. Sau thời hạn quy định, phần mềm sẽ tự động khóa.
Trên đây là hướng dẫn của
Bộ Nội vụ về công tác tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hàng năm của
các bộ. Đề nghị các bộ quan tâm bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ xác định
Chỉ số CCHC thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các bộ phản ánh về Bộ Nội vụ để kịp thời giải
quyết. Địa chỉ liên hệ: Ông Nguyễn Mạnh Cường, Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
điện thoại: 091.252.1464; email: nguyenmanhcuong@moha.gov.vn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Các bộ, cơ quan: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Vụ: Công chức, viên chức, Tổ chức - Biên chế, Chính quyền địa phương,
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (để thực hiện);
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP
BỘ
(Kèm theo Công văn số 313/BNV-CCHC ngày 21/01/2019 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tên
TC/TCTP
|
Cách
chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1.
|
TCTP 1.1.1 - Ban hành
kế hoạch CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Nội dung kế hoạch:
Phải xác định đầy đủ 6 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ; kết quả đầu
ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai,
chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm;
+ Thời gian ban hành:
Trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Nếu kế hoạch CCHC
đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành nêu trên thì điểm
đánh giá là 0.5; không đáp ứng một trong các yêu cầu trên thì điểm đánh giá
là 0.
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2.
|
TCTP 1.1.2 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch CCHC
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm
vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch.
Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức . Ví dụ: Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch là
85% thì điểm đánh giá là [85*1.00]/100 = 0.85 điểm.
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Tài liệu kiểm chứng
khác (nếu có).
|
3.
|
TC 1.2 - Thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ
|
- Yêu cầu: Các báo
cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định
Chính phủ, văn bản hướng dẫn của từng bộ phụ trách lĩnh vực báo cáo.
- Thời gian gửi báo
cáo:
+ Báo cáo định kỳ về
CCHC, gửi đến Bộ Nội vụ (báo cáo quý I, trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm, trước
ngày 15/6; quý III, trước ngày 15/9; năm, trước ngày 10/12)
+ Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 28/02 của năm sau liền kề
năm đánh giá.
+ Báo cáo năm về tình
hình theo dõi thi hành pháp luật, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 15/10. Riêng
đối với Bộ Tư pháp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15/11.
+ Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, gửi đến Bộ Nội vụ trước ngày 31/01.
+ Báo cáo định kỳ về
kết quả ứng dụng CNTT, gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo quý I,
trước ngày 10/3; quý II, trước ngày 05/6; quý III, trước ngày 05/9; năm, trước
ngày 05/12).
- Nếu tất cả các loại
báo cáo thực hiện đúng quy định về số lượng, nội dung và thời gian gửi như
quy định thì điểm đánh giá là 1.75 điểm, cụ thể như sau:
+ Báo cáo CCHC định kỳ
đạt 0.5 điểm;
+ Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL đạt 0.25 điểm;
+ Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật đạt 0.25 điểm;
+ Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đạt 0.25 điểm;
+ Báo cáo kết quả ứng
dụng CNTT định kỳ đạt 0.5 điểm.
- Nếu loại báo cáo
nào không đáp ứng đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời gian
thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm của loại báo cáo đó.
|
Các báo cáo định kỳ
theo từng lĩnh vực CCHC được các bộ, cơ quan quy định
|
4.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ
quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra
trong năm
|
Tính tỷ lệ % số cơ
quan, đơn vị được kiểm tra CCHC trong năm so với tổng số cơ quan, đơn vị thuộc
bộ được nêu trong Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 20% - dưới 30%
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 20% thì điểm
đánh giá là 0.
|
Các thông báo kết luận
kiểm tra
|
5.
|
TCTP 1.3.2 - Xử lý
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số
vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...).
Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức .
Ví dụ: Tỷ lệ % số vấn
đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt 75% thì điểm đánh giá là:
[75%*1.50]/100% = 1.125 điểm.
- Dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết
luận kiểm tra;
- Các văn bản thể hiện
nội dung đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua
kiểm tra.
|
6.
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Kế hoạch tuyên truyền
CCHC có thể được ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm.
+ Từng nhiệm vụ trong
kế hoạch phải cụ thể, xác định rõ kết quả hoặc sản phẩm đầu ra, rõ trách nhiệm
triển khai, chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm.
- Tính tỷ lệ % giữa số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh
giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch tuyên truyền
CCHC;
- Các báo cáo CCHC định
kỳ;
- Tài liệu kiểm chứng
khác (nếu có).
|
7.
|
TCTP 1.4.2 - Thực hiện
các hình thức tuyên truyền CCHC
|
- Nếu tuyên truyền
CCHC bằng ít nhất một trong ba hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập
huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên website của bộ; (3)
Tuyên truyền CCHC trên phát thanh, truyền hình, thì điểm đánh giá là 0.25;
- Ngoài các hình thức
trên, nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác,
như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc
các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG
THÊM là 0.5.
|
- Các báo cáo CCHC định
kỳ;
- Cung cấp các đường
link tới tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Tài liệu kiểm chứng
khác (nếu có).
|
8.
|
TC 1.5 - Sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
- Các sáng kiến hoặc
giải pháp, cách làm mới trong CCHC phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Lần đầu tiên được
áp dụng hoặc áp dụng thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong NỘI
BỘ của bộ;
+ Đã hoặc có khả năng
mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của bộ.
- Nếu có sáng kiến hoặc
giải pháp mới thì điểm đánh giá là 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá là
0.
|
- Các văn bản phê duyệt
triển khai các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công nhận
sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
9.
|
TC 2.1 - Xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình xây dựng pháp luật
đã được phê duyệt
|
- Yêu cầu thống kê:
+ Tổng số VBQPPL dự
kiến ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành trong
năm, gồm có: Các luật, pháp lệnh, nghị định, các Thông tư dự kiến ban hành).
Đối với các văn bản do bộ tham mưu ban hành, thời gian hoàn thành được tính từ
thời điểm trình cấp có thẩm quyền ban hành.
+ Số VBQPPL đã được
ban hành hoặc đã được trình cấp có thẩm quyền trong năm.
- Tính tỷ lệ % giữa số
VBQPPL đã được ban hành theo thẩm quyền hoặc đã trình cấp có thẩm quyền ban
hành so với số VBQPPL dự kiến ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh
giá là 2;
+ Từ 90% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 1;
+ Dưới 90% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Chương trình xây dựng
VBQPPL của bộ trong năm;
- Báo cáo kết quả xây
dựng VBQPPL của bộ;
- Tài liệu kiểm chứng
khác (nếu có).
|
10.
|
TCTP 2.2.1 - Thực hiện
các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
- Nếu thực hiện đầy đủ
03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị
định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành thì điểm đánh giá là
1, cụ thể như sau:
+ Có thực hiện thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật thì được 0.25 điểm;
+ Có thực hiện công
tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
+ Có thực hiện hoạt động
điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.50 điểm.
- Nếu hoạt động nào
trong 03 hoạt động nêu trên không được thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với hoạt động đó.
|
- Báo cáo kết quả
theo dõi thi hành pháp luật của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
11.
|
TCTP 2.2.2 - Xử lý kết
quả theo dõi thi hành pháp luật
|
- Yêu cầu: Căn cứ kết
quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi
hành pháp luật, các bộ xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều
14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP .
- Nếu ban hành đầy đủ
văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm
đánh giá là 0.5; không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết
quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
theo dõi thi hành pháp luật của bộ;
- Các văn bản xử lý kết
quả theo dõi thi hành pháp luật;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
12.
|
TC 2.3 - Xử lý VBQPPL
sau rà soát
|
Tính tỷ lệ % giữa số
VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý so với tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà
soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm
tra, rà soát VBQPPL của bộ;
- Các văn bản xử lý
VBQPPL sau rà soát;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có)
|
13.
|
TCTP 2.4.1 - Thực hiện
kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
|
Tính tỷ lệ % giữa số
văn bản đã kiểm tra theo thẩm quyền so với tổng số văn bản thuộc thẩm quyền
kiểm tra của bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm
tra, rà soát VBQPPL của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có)
|
14.
|
TCTP 2.4.2 - Xử lý
văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số
văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm
tra theo thẩm quyền (không tính tự kiểm tra). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm
tra, rà soát VBQPPL của bộ;
- Danh mục các văn bản
phát hiện sai phạm qua kiểm tra; kèm theo số, ký hiệu của văn bản xử lý những
sai phạm tương ứng với từng trường hợp (chỉ cần lập file word và cập nhật
lên phần mềm chấm điểm).
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có)
|
15.
|
TCTP 2.5.1 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch thanh tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế
hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch thanh tra;
- Báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch thanh tra
|
16.
|
TCTP 2.5.2 - Theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
- Yêu cầu thực hiện
đúng trình tự, thủ tục theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra theo quy định tại Điều 22, 23, 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày
27/3/2015 của Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.5; nếu không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Các quyết định kiểm
tra việc thực hiện Kết luận thanh tra của bộ;
- Báo cáo kết quả kiểm
tra.
|
17.
|
TC 2.6 - Trả lời kiến
nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế,
chính sách thuộc phạm vi quản lý của bộ
|
Thống kê tổng số
kiến nghị đã tiếp nhận trong năm của các cá nhân, tổ chức về việc tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện thể chế, chính sách thuộc phạm vi
quản lý của bộ. Thống kê số kiến nghị đã được bộ trả lời cá nhân, tổ chức. Nếu
100% số kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong năm đã được bộ trả lời thì điểm
đánh giá là 1; nếu dưới 100% kiến nghị được bộ trả lời thì điểm đánh giá là 0
|
Báo cáo của bộ và kết
quả theo dõi, kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ
|
18.
|
TCTP 3.1.1 - Thực hiện
quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
Nếu trong năm bộ
không ban hành các quy định TTHC (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu
đơn, mẫu tờ khai, điều kiện thực hiện TTHC...) trái với thẩm quyền được
giao thì điểm đánh giá là 1; nếu có ban hành các quy định TTHC trái thẩm quyền
được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
19.
|
TCTP 3.2.2 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Tính tỷ lệ % giữa số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Dưới 100% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
20.
|
TCTP 3.1.3 - Xử lý
các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
Tính tỷ lệ % giữa số
vấn đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua
rà soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức ;
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ
- Các văn bản xử lý
các vấn đề phát hiện qua rà soát;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
21.
|
TCTP 3.2.1 - Công bố
TTHC theo quy định của Chính phủ
|
- Yêu cầu:
+ Các quyết định công
bố TTHC sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý của bộ phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày làm việc tính
đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. Trường hợp VBQPPL
được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua
hoặc ký ban hành thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là
sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC.
+ Công bố TTHC hoặc
nhóm TTHC liên thông theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Điều 4,
Thông tư 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu 100% số TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới
ban hành trong năm được công bố kịp thời VÀ đã công bố TTHC hoặc
nhóm TTHC liên thông theo quy định thì điểm đánh giá là 1 (Trường hợp đã
rà soát nhưng không có nhóm TTHC liên thông phải công bố, đề nghị có giải
trình cụ thể);
- Nếu dưới 100% số
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc
mới ban hành trong năm được công bố kịp thời HOẶC chưa công bố
TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ.
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
22.
|
TCTP 3.2.2 - Nhập,
đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
- Yêu cầu: TTHC phải
được nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm nhất là
10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố hoặc chậm nhất là 02 ngày
làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố đối với các TTHC quy định trong
VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày
thông qua hoặc ký ban hành.
- Nếu 100% TTHC được
nhập, đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thì điểm
đánh giá là 1; nếu dưới 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ.
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
23.
|
TCTP 3.2.3 - Công
khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
- Yêu cầu đối với việc
công khai TTHC là: Đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC); đúng quy định
(thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Yêu cầu đối với
công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC là: Đầy đủ.
- Nếu đáp ứng tất cả
các yêu cầu về công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá là 1, cụ thể cho từng nội dung công khai như sau:
+ Tất cả TTHC được
niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở các cơ quan, đơn vị thuộc
bộ trực tiếp tiếp nhận và giải quyết thì được 0.25 điểm;
+ Tất cả TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của bộ được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng
TTĐT của bộ thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
+ Tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công
của bộ thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
- Nếu nội dung nào
trong 03 nội dung trên không đáp ứng được yêu cầu về công khai theo hướng dẫn
trên thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm của nội dung đó.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
24.
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ
TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định
|
Tính tỷ lệ % giữa số
hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
25.
|
TCTP 3.3.2 - Thực hiện
việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ
TTHC
|
Thống kê tổng số hồ
sơ TTHC giải quyết trễ hẹn. Trong đó, thống kê số hồ sơ trễ hẹn đã được thực
hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức theo quy định.
- Nếu thực hiện việc
xin lỗi đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu thực hiện việc
xin lỗi không đầy đủ hoặc không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
Trường hợp không có hồ
sơ TTHC giải quyết trễ hẹn trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.5 điểm
|
- Báo cáo của bộ và kết
quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ
- Những trường hợp để
xảy ra trễ hẹn nhưng lỗi không phải do cơ quan nhà nước thì phải có giải
trình cụ thể từng trường hợp.
|
26.
|
TCTP 3.4.1 - Tổ chức
thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của bộ
|
- Yêu cầu: Tổ chức thực
hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về
TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP , Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc hướng dẫn
thi hành của các văn bản nêu trên.
- Nếu thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.25; nếu không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
27.
|
TCTP 3.4.2 - Xử lý
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
- Yêu cầu: Thống kê đầy
đủ tất cả PAKN trong năm về TTHC do bộ tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn
phòng Chính phủ tiếp nhận, yêu cầu bộ giải quyết.
- Tỉnh tỷ lệ % giữa số
PAKN đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so
với tổng số PAKN đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh
giá là 0.75;
+ Từ 90% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 90% thì điểm
đánh giá là 0.
Trường hợp trong năm
đánh giá không có kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ thì điểm đánh giá là 0.75
|
- Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC của bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
28.
|
TCTP 4.1.1 - Sắp xếp,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Trong thời
hạn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ có hiệu lực thi hành, các bộ phải hoàn
thành việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc bộ.
- Nếu 100 % số cơ
quan, đơn vị thuộc bộ được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ thì điểm
đánh giá là 1; dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về công tác sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
29.
|
TCTP 4.1.2 - Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu:
+ Đối với các vụ, cục,
tổng cục và tương đương: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các vụ, cục và
tương đương không quá 03 người; số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục
không quá 04 người.
+ Đối với các tổ chức
bên trong cục, tổng cục và tương đương: Hiện nay chưa có quy định pháp lý về
cơ cấu số lượng lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này. Vì vậy, Bộ Nội vụ đưa
ra yêu cầu về tính hợp lý giữa số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng công chức
không giữ vị trí lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này để làm căn cứ đánh
giá, cho điểm, cụ thể là: Số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức nêu trên
phải ít hơn số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Khi có
quy định cụ thể của pháp luật về số lượng lãnh đạo, quản lý đối với các tổ chức
bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương, sẽ lấy đó làm căn cứ để đánh giá,
chấm điểm nội dung này.
- Nếu 100% vụ, cục, tổng
cục và tương đương có số lượng cấp phó đáp ứng yêu cầu nêu trên thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Nếu 100% các tổ chức
bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương có số lượng lãnh đạo ít hơn số lượng
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo tại các tổ chức này thì điểm đánh giá được
CỘNG THÊM 1 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ
quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
30.
|
TCTP 4.2.1 - Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
Nếu số lượng biên chế
hành chính của bộ đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành
chính được giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số
biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm
đánh giá;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
31.
|
TCTP 4.2.2 - Thực hiện
quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
(SNCL) thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng
số người làm việc thực tế (đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tại các
đơn vị SNCL thuộc bộ so với tổng số người làm việc tại các đơn vị SNCL thuộc
bộ được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
Nếu số lượng người
làm việc thực tế tại các đơn vị SNCL thuộc bộ không vượt quá tổng số lượng
người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với
tổng số người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm
đánh giá;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
32.
|
TCTP 4.2.3 - Tỷ lệ giảm
biên chế so với năm 2015
|
Thống kê tổng số biên
chế hành chính được giao của năm 2015. Thống kê tổng số biên chế hành chính
thực tế của năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành chính thực
tế của năm đánh giá so với số lượng biên chế hành chính được giao của năm
2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm
đánh giá là 1.5;
- Dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Ví dụ:
Bộ A năm 2015 có tổng biên chế là 710 người, năm 2018 là 650 người, giảm 60
người (710 - 650). Như vậy, tính đến năm 2018, tỷ lệ giảm biên chế của Bộ A
so với năm 2015 là: (60/710)*100% = 8.45% <10%
Sau khi xác định được
tỷ lệ giảm biên chế, đối chiếu với thang điểm đánh giá thì điểm đạt được của
Bộ A đối với TCTP này trong năm 2018 là: điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm
đánh giá;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
33.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện
kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ đã phân cấp cho địa phương
|
- Yêu cầu: Thực hiện
kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nội dung thuộc phạm
vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ đã được Chính phủ phân cấp cho địa
phương.
- Nếu có thực hiện
theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện theo quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản
lý nhà nước;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
34.
|
TCTP 4.3.2 - Xử lý
các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số
vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...).
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh
giá là 1;
- Dưới 100% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết
luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý
những vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
35.
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ
quan, tổ chức hành chính của bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được
phê duyệt
|
- Yêu cầu: Các cơ
quan, tổ chức hành chính của bộ phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và
tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực
của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức nào
chưa hoàn thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng
vị trí việc làm thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.
- Tính tỷ lệ % số cơ
quan, tổ chức thực hiện đúng quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức
hành chính của bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh
giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ;
- Gửi đại diện Bản mô
tả công việc, Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội
vụ có thể yêu cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
36.
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ
đơn vị sự nghiệp thuộc bộ bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê
duyệt
|
- Các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc bộ phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm
quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây
dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh
mục đã được phê duyệt;
+ Bố trí viên chức
đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng
vị trí.
- Tính tỷ lệ % số đơn
vị thực hiện đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh
giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ;
- Gửi đại diện Bản mô
tả công việc, Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội
vụ có thể yêu cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
37.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện
quy định về tuyển dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục,
Tổng cục và tương đương)
|
- Yêu cầu: Việc tuyển
dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương
đương) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật
Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nếu 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số
cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ
tuyển dụng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ
tuyển dụng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ
những năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là
0.5, dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo tuyển
dụng, người đủ điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng,
quyết định tuyển dụng...).
|
38.
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện
quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Việc tuyển
dụng viên chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại
Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc bộ thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ
tuyển dụng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ
tuyển dụng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ
những năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5,
dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo tuyển
dụng, người đủ điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng,
quyết định tuyển dụng...).
|
39.
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện
quy định về thi nâng ngạch công chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức theo thẩm quyền của bộ (hoặc được ủy quyền) phải
tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công
chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tổ chức thi thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ
thi gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ
thi gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những
năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới
100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo thi
nâng ngạch, người đủ điều kiện dự thi;
- Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ thi (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định
bổ nhiệm ngạch...).
|
40.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện
quy định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức
thi/xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền phải tuân thủ đúng trình tự, thủ
tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Nếu thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tổ chức thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ
thi/xét thăng hạng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ
thi/xét thăng hạng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét
thăng hạng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ
những năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là
0.5, dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo
thi/xét thăng hạng, người đủ điều kiện dự thi/xét;
- Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả
thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).
|
41.
|
TC 5.4 - Thực hiện
quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Việc bổ
nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp
vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Thống kê danh sách
số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm trong năm;
danh sách lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương
được bổ nhiệm trong năm.
- Nếu 100% số lãnh đạo
cấp vụ, cục tổng cục và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 1 điểm;
nếu 100% số lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được CỘNG THÊM 1 điểm.
Trường hợp được bổ
nhiệm từ những năm trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm
đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá đó.
|
- Các quyết định bổ
nhiệm;
- Báo cáo đánh giá kết
quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
42.
|
TCTP 5.5.1 - Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nếu thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại công chức, viên chức của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
43.
|
TCTP 5.5.2 - Chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng
số cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật
đối với từng cán bộ, công chức, viên chức.
- Nếu trong năm KHÔNG
CÓ công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên thì được 0.5 điểm. Nếu trong năm KHÔNG CÓ công chức, viên
chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên
thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của
bộ hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức trong năm;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
44.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn
thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
Tính tỷ lệ % giữa số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế
hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
Báo cáo công tác đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của bộ.
|
45.
|
TC 6.1.1 - Thực hiện
giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
- Yêu cầu: Các bộ thực
hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
- Nếu tỷ lệ thực hiện
giải ngân đạt:
+ Từ 90% trở lên so với
kế hoạch được giao thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 70% - 90% so với
kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
+ Dưới 70% so với kế
hoạch được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo tình hình
thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của bộ
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
46.
|
TCTP 6.1.2 - Tổ chức
thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài
chính, ngân sách
|
Thống kê tổng số kiến
nghị được Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm
quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách tại bộ trong 02 năm gần nhất (ví dụ: Đánh giá cho năm 2018 thì thống kê
tổng số các kiến nghị được chỉ ra từ kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
nhà nước trong các năm 2017, 2018). Thống kê số kiến nghị đã được thực hiện
xong. Nếu tỷ lệ % số kiến nghị đã thực hiện xong so với tổng số kiến nghị đạt:
- 100% số kiến nghị
thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 80% - dưới 100%
số kiến nghị thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 80% số kiến
nghị thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các kết luận thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm
quyền tại bộ trong 2 năm gần nhất;
- Báo cáo thực hiện
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
của bộ.
- Kết quả theo dõi,
đánh giá của Bộ Tài chính
|
47.
|
TCTP 6.1.3 - Thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại bộ
|
- Nếu KHÔNG CÓ SAI PHẠM
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại bộ được các cơ quan có thẩm quyền
chỉ ra trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu CÓ SAI PHẠM về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại bộ được các cơ quan có thẩm quyền chỉ
ra trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại bộ.
- Kết quả theo dõi,
đánh giá của Bộ Tài chính
|
48.
|
TCTP 6.2.1 - Ban hành
quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Theo quy định tại Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, các bộ phải ban hành quy định về
phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của bộ trước ngày 31
tháng 7 năm 2018 để tổ chức thực hiện.
- Nếu ban hành kịp thời
theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã ban hành
nhưng không kịp thời theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa ban hành
tính đến ngày 31/12/2018 thì điểm đánh giá là 0.
|
- Văn bản của bộ quy
định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý.
|
49.
|
TCTP 6.2.2 - Ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định
số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ
|
- Nếu đã ban hành văn
bản theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ VÀ thực hiện
công khai trên Cổng TTĐT của bộ thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã ban hành văn
bản theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ NHƯNG chưa thực
hiện công khai trên Cổng TTĐT của bộ thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu tính đến ngày
31/12/2018 chưa ban hành văn bản theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
Văn bản của bộ quy định
về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị
định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
50.
|
TCTP 6.2.3 - Ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại
Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nếu đã ban hành văn
bản theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ VÀ
thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của bộ thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã ban hành văn
bản theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
NHƯNG chưa thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của bộ thì điểm đánh giá là
0.25;
- Nếu tính đến ngày 31/12/2018
chưa ban hành văn bản theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp đã ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo Quyết định
số 58/2015/QĐ-TTg , bảo đảm phù hợp với quy định việc ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg thì phải có văn bản thông báo cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý được biết và gửi Kho bạc nhà nước nơi các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý giao dịch.
|
- Văn bản của bộ quy
định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định
tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hoặc các văn bản
thông báo theo quy định.
|
51.
|
TCTP 6.2.4 - Kiểm tra
việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
Theo quy định tại Nghị
định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ, các bộ tổ chức kiểm tra
việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được giao; kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài
sản công.
- Nếu có kiểm tra
trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu không kiểm tra
trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.
|
Thông báo kết luận kiểm
tra
|
52.
|
TCTP 6.3.1 - Số đơn vị
SNCL tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
- Nếu trong năm đánh
giá, CÓ THÊM từ 02 đơn vị SNCL thuộc bộ trở lên tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường
xuyên (hoặc tất cả đơn vị SNCL thuộc bộ đã tự chủ 100% chi thường xuyên) thì điểm
đánh giá là 1;
- Nếu trong năm đánh
giá, CÓ THÊM 01 đơn vị SNCL thuộc bộ tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên thì
điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu trong năm đánh
giá, KHÔNG CÓ THÊM đơn vị SNCL thuộc bộ tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên
thì điểm đánh giá là 0.
Ví dụ:
Nếu trong năm 2017, Bộ
A có 05 đơn vị SNCL đều tự chủ 40% chi thường xuyên (tính trong tổng kinh phí
hoạt động). Năm 2018, trong 05 đơn vị đó, có 01 đơn vị đạt mức tự chủ 100%
chi thường xuyên, 01 đơn vị tăng mức độ tự chủ chi thường xuyên lên 50% (tăng
10% so với năm 2017); các đơn vị còn lại giữ nguyên mức độ tự chủ. Như vậy,
trong năm 2018, Bộ A đã CÓ THÊM 02 đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ chi thường
xuyên. Đối chiếu với thang điểm đánh giá thì Bộ A đạt điểm tối đa ở TCTP này
(1 điểm).
|
- Báo cáo kết quả thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ;
- Các văn bản giao tự
chủ tài chính;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
53.
|
TCTP 6.3.2 - Thực hiện
quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm
chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
- Nếu KHÔNG CÓ SAI PHẠM
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên tại các đơn vị SNCL thuộc bộ được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra
trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu CÓ SAI PHẠM về
những nội dung trên, được cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm đánh giá thì
điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
54.
|
TCTP 6.3.3 - Tỷ lệ giảm
chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
Xác định tỷ lệ % giảm
chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL thuộc bộ
trong năm đánh giá so với năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
- Dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
Ví dụ:
Tổng chi trực tiếp
ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL thuộc Bộ A năm 2015 là
120 tỷ đồng, năm 2018 là 115 tỷ đồng. Như vậy, mức chi trực tiếp ngân sách
nhà nước cho đơn vị SNCL trong năm 2018 đã giảm 5 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ
% là (05/120)*100% = 4.167% so với năm 2015 (<10%). Đối chiếu với
thang điểm đánh giá thì điểm cho Bộ A ở TCTP này được tính theo công thức nêu
trên, kết quả như sau:
= 0.4167 điểm
|
- Báo cáo kết quả thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
55.
|
TCTP 7.1.1 - Triển
khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của bộ
|
- Yêu cầu: Ban hành
Kiến trúc chính phủ điện tử cấp bộ và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật
Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã ban hành Kiến
trúc và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật theo quy định thì điểm đánh
giá là 1; nếu đã chưa ban hành Kiến trúc hoặc đã ban hành nhưng không tổ chức
triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định thì điểm đánh giá là
0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
56.
|
TCTP 7.1.2 - Tỷ lệ
văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số
văn bản đi được trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (trừ văn bản mật)
trong năm đánh giá (gọi tắt là VĂN BẢN ĐI).
+ Thống kê tổng số
văn bản đi của các cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, tính cả
văn bản được gửi song song với bản giấy (gọi tắt là VĂN BẢN ĐIỆN TỬ).
- Tính tỷ lệ % giữa tổng
số VĂN BẢN ĐIỆN TỬ so với tổng số VĂN BẢN ĐI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 90% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 60% - dưới 90% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
57.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành trong xử lý công việc
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng
số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có sử dụng thường xuyên (hàng tuần) phần mềm quản
lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc.
- Tính tỷ lệ % giữa số
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành
đáp ứng yêu cầu nêu trên so với tổng số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ.
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh
giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
58.
|
TCTP 7.1.4 - Xây dựng
Cổng dịch vụ công
|
- Yêu cầu: Các chức
năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công phải đáp ứng yêu cầu tại Quyết
định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã xây dựng Cổng
dịch vụ công VÀ đáp ứng đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu đã xây dựng Cổng
dịch vụ công NHƯNG chưa đáp ứng đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật theo
quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu chưa xây dựng Cổng
dịch vụ công thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
59.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng
số TTHC dạng cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC
có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá.
- Tính tỷ lệ % giữa số
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 60% trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
Ví dụ: Trong năm Bộ A
có 20 TTHC đang thực hiện cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong năm đánh
giá, chỉ 12 TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến, đạt tỷ lệ (12/20) * 100% =
60%. Như vậy, đối chiếu với thang điểm đánh giá thì Bộ A đạt 0.5 điểm.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
60.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ
sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
- Phạm vi đánh giá:
Các TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ.
Trường hợp bộ có triển
khai phần mềm trực tuyến đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thì chỉ thống kê
hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ. Các hồ sơ TTHC do cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết thông qua phần mềm của bộ sẽ
được tính điểm cho cấp tỉnh.
Ví dụ: Thủ tục Cấp phép
lái xe thuộc thẩm quyền giải quyết của cả cấp bộ (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)
và cấp tỉnh (Sở Giao thông vận tải); đồng thời được cung cấp trực tuyến thông
qua phần mềm do Bộ Giao thông vận tải xây dựng và triển khai. Do vậy, đối với
TTHC này, chỉ những hồ sơ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận và giải quyết
mới được thống kê, tính điểm cho Bộ Giao thông vận tải.
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ
sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3.
+ Thống kê số hồ sơ đã
tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số
hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả
trực tuyến và truyền thông). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 40% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 20% - dưới 40%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 20% thì điểm
đánh giá là 0.
Ví dụ:
+ Bộ Xây dựng, trong
năm 2018 có 50 TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3. Trong đó, chỉ có 20
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến. Trong số 20 TTHC này, trong năm, đã tiếp
nhận tổng số 545 hồ sơ TTHC bằng cả hình thức trực tuyến và truyền thống,
trong đó, có 190 hồ sơ TTHC được tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến. Như vậy,
tỷ lệ % hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến của 20 TTHC nêu trên là
(190/545*100%) = 34.86%.
+ Vì tỷ lệ này đạt ở khoảng
từ 20% - dưới 40% nên điểm đánh giá được tính theo công thức (34.86% *
1.00)/40% = 0.8715 điểm
Như vây, đối với TCTP
này, Bộ Xây dựng đạt 0.8715 điểm.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
61.
|
TCTP 7.2.3 - Tỷ lệ hồ
sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
- Phạm vi đánh giá:
Các TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ.
Trường hợp bộ có triển
khai phần mềm trực tuyến đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thì chỉ thống kê
hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ. Các hồ sơ TTHC do cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết thông qua phần mềm của bộ sẽ
được tính điểm cho cấp tỉnh.
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ
sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ
sơ trực tuyến mức độ 4.
+ Thống kê số hồ sơ
đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số
hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả
trực tuyến và truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 30% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 10% thì điểm
đánh giá là 0.
- Ví dụ:
+ Bộ Tư pháp, trong
năm 2018 có 10 TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4. Trong đó, chỉ có 03
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến. Trong số 03 TTHC này, trong năm, đã tiếp
nhận tổng số 250 hồ sơ TTHC bằng cả hình thức trực tuyến và truyền thống,
trong đó, có 89 hồ sơ TTHC được tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến. Như vậy,
tỷ lệ % hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến của 03 TTHC nêu trên là
(89/250*100%) = 35.60%. Vì tỷ lệ này lớn hơn 30% nên điểm đánh giá là 1. Như
vậy, đối với TCTP này, Bộ Tư pháp đạt 1 điểm.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
62.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ
TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu: Thống kê
danh mục TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ
BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số
TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả
hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Dưới 50% thì điểm
đánh giá là 0.
|
…………
|
63.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ hồ
sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã
triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ
sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức
khác) của các TTHC nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ
đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số
hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong
năm của các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 10% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá là 0.
|
………..
|
64.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ kết
quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã
triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ
sơ.
+ Thống kê tổng số hồ
sơ TTHC trong năm đã được trả kết quả giải quyết của các TTHC nêu trên (bao gồm
trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác).
+ Thống kê số hồ sơ
đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số
hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã
trả kết quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 10% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá là 0.
|
………..
|
65.
|
TCTP 7.4.1 - Công bố ISO
9001 tại cơ quan bộ
|
Nếu đã công bố Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 để áp dụng tại cơ quan bộ
(các vụ, Văn phòng bộ và Thanh tra bộ) thì điểm đánh giá là 0.5; chưa công bố
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Quyết định công bố ISO;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
66.
|
TCTP 7.4.2 - Tỷ lệ cơ
quan hành chính thuộc bộ (cục, tổng cục và tương đương) đã công bố ISO
9001 tại đơn vị
|
Tính tỷ lệ % giữa số
cơ quan đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015
so với tổng số cơ quan hành chính thuộc bộ (cục, tổng cục và tương đương). Nếu
tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh
giá là 1;
- Từ 90% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 90% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Các quyết định công
bố ISO hoặc Báo cáo kết quả thực hiện ISO của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
67.
|
TCTP 7.4.3 - Tỷ lệ cơ
quan thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
- Yêu cầu: Các cơ
quan đã công bố ISO phải tổ chức thực hiện, duy trì và cải tiến quy trình ISO
theo đúng quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tính tỷ lệ % giữa số
cơ quan thực hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO. Nếu
tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh
giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực
hiện ISO của bộ;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ (do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp).
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 313/BNV-CCHC ngày 21/01/2019 của Bộ Nội vụ)
BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ...
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM... CỦA BỘ/CƠ QUANG NGANG BỘ...
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tự đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
(Số,
kí hiệu, ngày ban hành văn bản)
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
1.1
|
Kế
hoạch CCHC năm
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
|
|
|
1.2
|
Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
|
|
1.3
|
Công
tác kiểm tra CCHC
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
|
|
1.4
|
Công
tác tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.5
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
|
|
2
|
XÂY
DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
|
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình xây dựng
pháp luật đã được phê duyệt
|
|
|
2.2
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động
về TDTHPL
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
|
|
2.3
|
Xử
lý VBQPPL sau rà soát
|
|
|
2.4
|
Kiểm
tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện kiểm tra
văn bản theo thẩm quyền
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra
|
|
|
2.5
|
Thanh
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch thanh tra
|
|
|
2.5.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
|
|
2.6
|
Trả
lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến
thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý của bộ
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
3.1
|
Kiểm
soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về
ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát
|
|
|
3.2
|
Công
bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy
định của Chính phủ
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải TTHC
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
|
|
3.2.3
|
Công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
|
|
3.3
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải
quyết đúng hạn theo quy định
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện việc xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
3.4
|
Công
tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của bộ
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc bộ
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế hành chính
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015
|
|
|
4.3
|
Thực
hiện phân cấp quản lý
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
đã phân cấp cho địa phương
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
5
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
5.1
|
Thực
hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc bộ bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Tuyển
dụng công chức, viên chức
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục
và tương đương)
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
|
|
5.3
|
Thi
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về
thi nâng ngạch công chức
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về
thi, xét thăng hạng viên chức
|
|
|
5.4
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
|
|
5.5
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.6
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
6.1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại bộ
|
|
|
6.2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về
phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số
152/2017/NĐ-CP của Chính phủ
|
|
|
6.2.3
|
Ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công
|
|
|
6.3
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc bộ
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tăng mức
độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về
việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
|
|
7
|
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) của bộ
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc
Chính phủ điện tử của bộ
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong
xử lý công việc
|
|
|
7.1.4
|
Xây dựng Cổng dịch vụ
công
|
|
|
7.2
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 3
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4
|
|
|
7.3
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích (BCCI)
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.4
|
Áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại
cơ quan bộ
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành
chính thuộc bộ (Cục, Tổng cục và tương đương) đã công bố ISO 9001 tại
đơn vị
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện
đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
|
|
Công văn 313/BNV-CCHC năm 2019 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 313/BNV-CCHC ngày 21/01/2019 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
4.448
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|