BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17903/BTC-HCSN
V/v
Tổng kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà
nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 12 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Bộ Quốc
phòng;
- Bảo hiểm xã
hội Việt Nam.
|
Theo Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán ngân
sách năm 2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi kèm công văn số 335/KTNN-TH ngày
15/11/2012 của Kiểm toán Nhà nước, việc cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) đối
với các đối tượng do ngân sách nhà nước hỗ trợ phổ biến tại hầu hết các tỉnh,
thành phố, đó là một người thuộc nhiều đối tượng được cấp nhiều thẻ BHYT, dẫn đến
việc chi sai, lãng phí ngân sách nhà nước. Tại báo cáo này, Kiểm toán Nhà nước
đề nghị Bộ Tài chính chỉ đạo các Sở Tài chính tổ chức tổng kiểm tra, rà soát
trong các năm 2011 và 2012 việc chi nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để cấp
thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách nhằm tránh việc cấp trùng thẻ BHYT, gây
lãng phí ngân sách nhà nước; phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Việt
Nam có giải pháp, để cấp thẻ BHYT cho thân nhân của các quân nhân nhằm tránh
trùng thẻ BHYT với các đối tượng chính sách khác.
Để thống nhất triển khai thực hiện các
kiến nghị nêu trên của Kiểm toán Nhà nước, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Việt
Nam chỉ đạo các cơ quan thuộc phạm vi quản lý thực hiện như sau:
1. Phạm vi đối
tượng kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT
Kiểm tra, rà soát toàn bộ số thẻ BHYT
đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng,
hỗ trợ tiền đóng BHYT trong 2 năm 2011 và 2012 theo đúng thứ tự đối tượng tham
gia BHYT quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số
09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện BHYT, trong đó tập trung vào 13 nhóm đối tượng theo danh mục quy định tại
biểu 01 đính kèm công văn này.
2. Nguyên tắc kiểm tra,
rà soát cấp thẻ BHYT
a) Việc kiểm tra, rà soát xác định đối tượng
được cấp thẻ BHYT phải bảo đảm theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều
13 Luật BHYT, cụ thể: mỗi người chỉ được cấp một thẻ BHYT. Trường hợp một người
đồng thời thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ tiền
đóng BHYT khác nhau thì tổng hợp theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định
theo thứ tự của các đối tượng quy định tại biểu 01 đính kèm công văn này.
Ví dụ 1: Ông A thuộc đối tượng người
có công với cách mạng, là người dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng đặc biệt
khó khăn. Theo quy định, ông A tham gia BHYT theo nhóm đối tượng người có công
với cách mạng (không tổng hợp ông A vào nhóm đối tượng người nghèo, dân tộc thiếu
số đang sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn).
Ví dụ 2: Cháu M là trẻ em dưới 6 tuổi
thuộc hộ gia đình nghèo. Theo quy định, cháu M được hỗ trợ BHYT theo nhóm đối
tượng người thuộc hộ nghèo (không tổng hợp vào nhóm đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi).
Ví dụ 3: Cháu V là trẻ em dưới 6 tuổi
thuộc dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn, có bố đẻ là
quân nhân đang tại ngũ. Theo quy định, cháu V được hỗ trợ BHYT theo nhóm đối tượng người
thuộc hộ nghèo, dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn (không tổng hợp vào
nhóm đối tượng thân nhân của quân nhân hoặc trẻ em dưới 6 tuổi).
Ví dụ 4: Cháu K là học sinh đang theo
học tại một trường trung học cơ sở tại địa phương, thuộc hộ gia đình cận nghèo.
Theo quy định, cháu K được hỗ trợ BHYT theo nhóm đối tượng người thuộc hộ gia
đình cận nghèo (không tổng hợp vào nhóm đối tượng học sinh, sinh viên).
b) Trong phạm vi các đối tượng được ngân
sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT, khi kiểm tra, rà soát nếu phát hiện
có đối tượng là người lao động đang làm công ăn lương hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội thì loại bỏ, không tổng hợp.
Ví dụ 5: Bà B là người đã nghỉ việc
đang hưởng lương hưu, có con là sỹ quan quân đội đang tại ngũ. Theo quy định,
bà B được cơ quan Bảo hiểm xã hội đóng BHYT từ nguồn quỹ bảo hiểm xã hội
buộc (không tổng hợp vào nhóm đối tượng thân nhân của quân nhân được ngân sách
nhà nước đóng BHYT).
Ví dụ 6: Bà C là công chức
đang làm việc tại Sở Y tế, có con là liệt sỹ. Theo quy định, hàng tháng đơn vị
của bà C đóng 2/3 và
trích từ tiền lương của bà C đóng 1/3 mức đóng BHYT theo quy định (không tổng
hợp vào nhóm đối tượng người có công với cách mạng được ngân sách nhà nước đóng
BHYT).
3. Trách nhiệm của các
cơ quan
a) Đối với các cơ quan tại địa phương:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tổng hợp
danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT trong năm 2011 và 2012 mà Sở đã lập và chuyển
cho cơ quan Bảo hiểm xã hội (lập theo biểu 02 kèm theo công văn này), gửi Sở
Tài chính.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh: Tổng hợp danh sách các
đối tượng đã được cấp thẻ BHYT trong năm 2011 và 2012, tổng hợp chi tiết theo địa
bàn huyện, xã, số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ theo chế độ quy định (lập
theo biểu 03 kèm theo công văn này), gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội; Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh tiến hành rà soát, đối chiếu
từng đối tượng đã được cấp thẻ BHYT trong năm 2011 và 2012.
Trước khi triển khai thực hiện, Sở Tài
chính tổ chức họp bàn với các cơ quan để thống nhất phương án thực hiện, các
chỉ tiêu danh sách đối tượng cần tổng hợp để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu
được thuận lợi. Tùy theo điều
kiện cụ thể của từng địa phương có thể phân cấp cho các cơ quan liên quan ở cấp
huyện thực hiện việc kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT, sau đó cấp huyện tổng hợp
báo cáo cấp tỉnh. Trên cơ sở các nội dung đã thống nhất, Sở Tài chính tổng hợp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt, giao nhiệm vụ cho các
cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
b) Đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng:
Tổng hợp danh sách thân nhân của quân
nhân đã được cấp thẻ BHYT trong năm 2011 và 2012 (tổng hợp theo từng địa bàn tỉnh,
huyện theo biểu 04
đính kèm), gửi Sở Tài chính nơi có thân nhân của quân nhân đang sinh sống. Thời
gian gửi danh sách cho Sở Tài chính chậm nhất là ngày 28/02/2013.
c) Số tiền ngân sách đóng, hỗ trợ tiền
đóng BHYT cho các đối tượng khi tính lại số kinh phí ngân sách nhà nước cấp như
sau:
- Số tiền ngân
sách đóng BHYT năm 2011 là 430.200 đồng/người/năm:
4,5% x (4 tháng x 730.000 đồng/tháng
+ 8 tháng x
830.000
đồng/tháng)
- Số tiền ngân sách đóng BHYT năm 2012 là 527.400 đồng/người/năm:
4,5% x (4 tháng x 830.000 đồng/tháng
+ 8 tháng x
1.050.000
đồng/tháng)
Đối với người thuộc hộ cận nghèo: mức
đóng BHYT hàng tháng bằng 4,5% mức lương tối thiểu chung áp dụng cho từng năm.
Mức ngân sách hỗ trợ năm 2011 tối thiểu là 50%, năm 2012 tối thiểu là 70% mức
đóng; mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố.
Đối với học sinh, sinh, viên: mức đóng
BHYT hàng tháng là 3% tính trên mức lương tối thiểu chung áp dụng cho từng năm.
Mức ngân sách hỗ trợ tối thiểu là 30%, mức cụ thể thực hiện theo quyết định của
UBND tỉnh, thành phố.
Sở Tài chính trao đổi với BHXH cấp tỉnh
về thời điểm đã phát hành thẻ BHYT đối với người thuộc hộ cận nghèo và học sinh
sinh viên để thống nhất việc xác định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền đóng
BHYT.
4. Thời gian hoàn thành
việc kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT
Chậm nhất đến ngày 30/4/2013 phải hoàn
thành việc kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà
nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT trong năm 2011 và 2012.
5. Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra,
rà soát cấp thẻ BHYT.
a) Đối với Sở Tài chính: Trên cơ sở các đối
tượng đã được kiểm tra, rà soát, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
(kèm theo bản tổng hợp lập theo biểu
01 kèm theo công văn này), trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Báo
cáo của địa phương được gửi đến các cơ quan tại địa phương (gồm: Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh và các Sở, Ngành có liên quan) và các cơ quan ở Trung ương (gồm: Bộ
Tài chính, Bộ Y tế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam).
b) Đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Căn cứ
báo cáo của các địa phương, BHXH Việt Nam tổng hợp kết quả kiểm tra, rà soát cấp
thẻ BHYT, đánh giá tồn tại, nguyên nhân và đề xuất phương án cấp thẻ BHYT cho
các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT nhằm
tránh cấp trùng thẻ BHYT. Báo cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam được gửi đến các
Bộ: Tài chính, Y tế, Lao động-Thương binh và Xã hội và Kiểm toán Nhà nước.
6. Về xử lý số liệu sau
khi kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT
a) Toàn bộ số kinh phí do cấp trùng thẻ
BHYT được thu hồi nộp ngân sách nhà nước. Căn cứ số liệu cấp trùng thẻ BHYT, cơ
quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm trích từ quỹ BHYT để nộp ngân sách nhà nước.
b) Về điều chỉnh số liệu quyết toán:
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp và Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng căn cứ số liệu cấp thẻ BHYT đã được xác định sau khi kiểm
tra, rà soát, thực hiện điều chỉnh số liệu báo cáo quyết toán năm 2011 và 2012 cho
phù hợp.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp số liệu điều
chỉnh số thu BHYT năm 2011 của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố và Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng, thực hiện điều chỉnh trong quyết toán năm 2012 theo quy định
hiện hành.
7. Về kinh phí
chi cho công tác kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tại địa phương lập dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách địa
phương, đề xuất các nội dung chi và mức chi cho công tác kiểm tra, rà soát cấp
thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt, giao dự toán cho cơ quan Sở Tài chính để tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các địa phương, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Thủ tướng
Chính phủ (để báo cáo);
- Ủy ban về các
vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội;
- Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã
hội Bộ Quốc phòng;
- Sở Tài
chính, Sở LĐTBXH, BHXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ:
NSNN, PC, Vụ I;
- Lưu: VT,
HCSN. (270b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
Biểu 01
TỔNG HỢP KẾT
QUẢ KIỂM TRA, RÀ SOÁT CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NSNN HỖ TRỢ
MỨC ĐÓNG
Năm .... (Mỗi
năm lập một biểu riêng)
(Kèm theo
công văn số ngày tháng năm
2013 của UBND tỉnh/thành phố .......)
Đơn vị: Người, đồng
Số TT
|
Thứ tự đối
tượng tham gia
BHYT
|
Số thẻ bảo
hiểm y tế đã phát hành
|
Số liệu xác
định lại
|
Số liệu cấp
trùng thẻ bảo hiểm y tế
|
Số người
|
Số tiền
|
Số người
|
Mức NSNN đóng,
hỗ trợ
|
Số tiền
|
Số người
|
Số tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3x4
|
6=1-3
|
7=2-5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cán bộ xã đã nghỉ việc hưởng trợ cấp
NSNN hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Người có công với cách mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cưu chiến binh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân
đương nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Người nghèo, dân tộc thiểu số sinh sống
ở vùng ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thân nhân của người có công với cách
mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thân nhân của lực lượng vũ trang, cơ
yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thân nhân của lực lượng quân đội
nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thân nhân của công an nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thân nhân của người làm công tác
cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trẻ em dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Người đã hiến bộ phận cơ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Học sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 02
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
.........................................................
DANH SÁCH ĐỀ
NGHỊ CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Năm .......... (Mỗi năm lập
một biểu riêng)
(Kèm theo công
văn số
ngày...
tháng ... năm... của Sở LĐTBXH tỉnh......)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Đối tượng
|
Nơi cư trú (thôn,
xã)
|
Nam
|
Nữ
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 03
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tỉnh ...................
DANH SÁCH CẤP
THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Năm ....... (Mỗi năm lập một biểu
riêng)
(Kèm theo
công văn số
ngày...
tháng ... năm... của BHXH tỉnh ................)
Đơn vị: Đồng
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Mã số thẻ
BHYT
|
Đối tượng
|
Nơi cư trú
(thôn, xã)
|
Số tiền
NSNN đóng, hỗ trợ
|
Nam
|
Nữ
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04
BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
DANH SÁCH
THÂN NHÂN CỦA QUÂN NHÂN ĐƯỢC CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Năm .........
(Mỗi năm lập một biểu
riêng)
Tỉnh, thành
phố:
.........................
(Kèm theo
công văn số
ngày...
tháng ... năm.... của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng)
Đơn vị: Đồng
Số TT
|
Họ và tên người được
cấp thẻ BHYT
|
Ngày sinh
|
Nơi cư trú của người
được cấp thẻ BHYT (thôn, xã, huyện)
|
Họ và tên
quân nhân
|
Quan hệ của
người được cấp thẻ
BHYT với quân nhân
|
Số tiền
đóng BHYT
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điện thoại người lập biểu
- Cơ quan:
- Di động: