Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 6498/BTC-TCHQ Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành: 19/05/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6498/BTC-TCHQ
V/v thực hiện Hiệp định của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro.
(Số 106 Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Trả lời công văn số 1195/TM ngày 20/3/2014 của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro (Liên doanh) đề nghị hướng dẫn về việc miễn thuế nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ vận chuyển khí từ mỏ Thiên Ưng và Đại Hùng thuộc lô 04.3 đi qua mỏ Bạch Hổ thuộc lô 09.1 để đưa vào bờ:

- Căn cứ Điều 7 Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa CHXHCN Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” (gọi tắt là Hiệp định) thì “Miễn cho Liên doanh thuế hải quan trên lãnh thổ CHXHCN Việt Nam trong khi chuyển đến và chuyển đi các vật tư, thiết bị và hàng hóa vật tư dùng cho việc thực hiện hoạt động chính của Liên doanh”.

- Căn cứ khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005 thì hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu bao gồm: Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí; vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được.

Trường hợp vật tư, thiết bị và hàng hóa vật tư do Liên doanh hoặc các nhà thầu nhập khẩu không phục vụ cho lô 09.1 mà phục vụ việc vận chuyển khí từ các mỏ khác ngoài lô 09.1 về bờ thì thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (không thuộc đối tượng miễn thuế theo Điều 7 Hiệp định).

2. Về thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư do nhà thầu nhập khẩu để đóng mới, sửa chữa giàn khoan, tàu thuyền, phương tiện nổi... sau đó bàn giao lại cho Liên doanh sử dụng cho lô 09.1:

Căn cứ Điều 7 Hiệp định, Điều 21 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013, công văn số 12091/BCT-TCNL ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương xác nhận phạm vi hàng hóa miễn thuế theo Hiệp định, trường hợp các nhà thầu nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.... để đóng mới, sửa chữa giàn khoan, tàu thuyền, phương tiện nổi... sau đó bàn giao lại cho Liên doanh để sử dụng cho lô 09.1 thuộc đối tượng xét miễn thuế.

Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền xét miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 105, Điều 106 và Điều 107 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, đồng thời đảm bảo các quy định sau đây:

- Trên tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu phải ghi rõ hàng hóa phục vụ cho lô 09.1 và có văn bản xác nhận của Liên doanh đối với từng lô hàng do nhà thầu nhập khẩu.

- Hợp đồng cung cấp hàng hóa giữa Liên doanh và nhà thầu phải thể hiện giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu.

- Liên doanh phối hợp với nhà thầu có trách nhiệm xây dựng định mức nguyên liệu, vật tư, linh kiện ... dùng để sản xuất, lắp ráp hàng hóa cung cấp cho lô 09.1, trên cơ sở đó xác định số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện.... cần thiết để sản xuất, lắp ráp thành sản phẩm phục vụ lô 09.1 làm căn cứ cho cơ quan hải quan xét miễn thuế.

- Cơ quan hải quan kiểm tra nội dung kê khai của doanh nghiệp, xác định số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện... dùng để sản xuất, lắp ráp hàng hóa cung cấp cho lô 09.1 để xét miễn thuế theo quy định tại Điều 105, Điều 106 Thông tư số 128/2013/TT-BTC.

Liên doanh có trách nhiệm quản lý hàng hóa do nhà thầu nhập khẩu khai báo phục vụ lô 09.1.

3. Về việc trừ lùi hàng hóa nhập khẩu miễn thuế:

Theo quy định tại điểm b1, khoản 2 Điều 100 Thông tư 128/2013/TT-BTC và hệ thống VNACCS, việc theo dõi nhập khẩu hàng hóa miễn thuế là theo dõi trừ lùi theo số lượng hàng hóa, không trừ lùi theo trị giá hàng hóa nhập khẩu như đề nghị của Liên doanh.

Để tạo điều kiện cho hàng hóa miễn thuế đã đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền nhưng để lắp ráp thành tổ hợp, dây chuyền hoàn chỉnh doanh nghiệp phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, đề nghị các đơn vị hải quan lập sổ theo dõi riêng các lô hàng nhập khẩu của từng tổ hợp, dây chuyền, thực hiện miễn thuế cho các lô hàng nhập khẩu theo quy định nhưng chưa thực hiện trừ lùi trên Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế và hệ thống VNACCS ngay khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu, chỉ thực hiện trừ lùi sau khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của tổ hợp, dây chuyền máy móc thiết bị, với đầy đủ các điều kiện:

- Doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu các lô hàng để lắp ráp từng tổ hợp, dây chuyền máy móc thiết bị tại 01 Chi cục Hải quan và dự kiến thời gian hoàn thành việc nhập khẩu tổ hợp, dây chuyền.

- Tại thời điểm nhập khẩu, doanh nghiệp phải kê khai chi tiết số lượng, tên cụ thể hàng hóa thực nhập và ghi rõ hàng hóa của tổ hợp, dây chuyền máy móc nào thuộc Danh mục hàng hóa miễn thuế đã đăng ký.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi doanh nghiệp kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền máy móc thiết bị hoặc ngày dự kiến thời gian hoàn thành việc nhập khẩu của tổ hợp, dây chuyền, doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và nộp các tài liệu thiết kế kỹ thuật (nếu cơ quan hải quan yêu cầu) để cơ quan hải quan kiểm tra và trừ lùi số lượng của từng tổ hợp, dây chuyền máy móc thiết bị trên Phiếu theo dõi trừ lùi.

4. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan để xác định hàng hóa do doanh nghiệp kê khai miễn thuế nhập khẩu thực tế có được sử dụng đúng mục đích cho hoạt động dầu khí nêu tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 trên theo quy định hiện hành và thực hiện xử phạt theo quy định nếu doanh nghiệp có hành vi vi phạm.

5. Về thuế giá trị gia tăng:

- Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho lô 09.1: Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4741/BTC-TCHQ ngày 14/4/2014 của Bộ Tài chính.

- Thuế giá trị gia tăng phục vụ cho hoạt động dầu khí khác (ngoài lô 09.1): Thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 17 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13.

Bộ Tài chính thông báo để Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro và Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để b/c);
- TT. Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ CST, Vụ Pháp chế-BTC;
- Cục HQ các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu: VT, TCHQ (48).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

No.: 6498/BTC-TCHQ
Re: Implementation of Agreement of Russia-Vietnam Joint Venture - Vietsovpetro

Hanoi, May 19, 2014

 

To:

- Customs Department of Ba Ria – Vung Tau Province;
- Russia-Vietnam Joint Venture – Vietsovpetro.
(No. 106 Le Loi Street, Vung Tau City, Ba Ria – Vung Tau Province)

In response to the Official Dispatch No. 1195/TM dated March 20, 2014 of Russia-Vietnam Joint Venture – Vietsovpetro (“VSP”) requesting for guidelines on grant of duty exemption to imports serving petroleum activities, the Ministry of Finance hereby provides guidelines as follows:

1. With regard to the duty imposed on imports serving the transport of gas from Thien Ung field and Dai Hung field of block 04.3 through Bach Ho field of block 09.1 to the shore:

- Pursuant to Article 7 of the Agreement signed between S.R. Vietnam’s Government and Russian Federation’s Government on continuous co-operation in geological survey and petroleum exploration and production on the continental shelf of S.R. Vietnam within the framework of Russia-Vietnam Joint Venture – Vietsovpetro (hereinafter referred to as “Agreement”), “VSP is granted exemption from customs duties within the territory of S.R. Vietnam during the transport of materials, equipment and goods to and/or from Vietnam to serve the main activities of VSP”.

- Pursuant to Clause 7 Article 16 of the Law No. 45/2005/QH11 dated June 14, 2005 on export and import duties, imports serving petroleum activities exempt from import duty include: Equipment, machinery, spare parts, means of transport necessary for petroleum activities; supplies necessary for petroleum activities that cannot be domestically produced.

In case materials, equipment and goods imported by VSP or any contractors are not used to directly serve block 09.1 but used to serve the transport of gas from other fields outside block 09.1 to the shore, they shall be exempted from import duty as regulated in Clause 7 Article 16 of the Law on export and import duties (they are not exempted from duty as regulated in Article 7 of the Agreement).

2. With regard to materials and supplies imported by contractors to serve the building or repair of drilling platforms, ships, floating vehicles, etc. which then shall be transferred to VSP to serve block 09.1:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Documents, procedures and authority competent to consider granting duty exemption shall comply with Article 12, Article 105, Article 106 and Article 107 of the Circular No. 128/2013/TT-BTC, and the following provisions:

- The declaration of imports must indicate that the goods are imported to serve block 09.1, and be enclosed with the written certification of VSP given to each shipment.

- The goods supply contract signed between VSP and the contractor must specify the prices for goods supply exclusive of import duty.

- VSP shall cooperate with the relevant contractor in estimating the consumption rate of materials, supplies and components, etc. necessary for manufacturing or assembly of goods serving block 09.1, and then determining practical amounts of materials, supplies and components, etc. necessary for manufacturing or assembly of goods serving block 09.1 which shall be used the basis for grant of duty exemption by customs authority.

- The customs authority shall examine information declared by the enterprise, and determine amount of materials, supplies and components, etc. necessary for manufacturing or assembly of goods serving block 09.1 for considering granting duty exemption according to Article 105 and Article 106 of the Circular No. 128/2013/TT-BTC.

VSP shall manage imports serving block 09.1 as declared by the contractor.

3. With regard to deduction of quantity of duty-free imports:

Pursuant to Point b1 Clause 2 Article 100 of the Circular No. 128/2013/TT-BTC and VNACCS (Vietnam Automated Cargo and Port Consolidated System), imports exempted from duty are monitored and deducted according to their quantity not their value as requested by VSP.

In case duty-free goods are on the registered list of duty-free goods of a compound or machinery line which must be divided into multiple shipments in order to be assembled into a complete compound or machinery line, the customs authority must make logbook of imported goods separately for each compound or machinery line, and grant duty exemption to import shipments as regulated but shall not deduct quantity of imports on the monitoring sheet and VNACCS when the enterprise follows import procedures; the deduction shall be carried out after the final shipment of the compound or machinery line is completely imported and all of the following requirements are satisfied:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- At the time of import, the enterprise must declare the specific quantity, names of goods to be imported, and specify which articles are on the registered list of duty-free goods.

- Within 15 days from the import of the last shipment of each compound or machinery line or from the estimated date of completion of the import, the enterprise shall aggregate the import declarations and submit technical designs (if requested by the customs authority) in order for the customs authority to monitor and deduct the quantity of goods on the monitoring sheet.

4. The customs authority shall carry out post-clearance inspection to determine whether the duty-free goods declared by the enterprise are properly used for petroleum purposes mentioned in the abovementioned Point 1, Point 2 and Point 3, and impose penalties for violations, if any.

5. With regard to value-added tax (VAT):

- VAT on imports serving block 09.1 shall be paid according to guidelines given in the Official Dispatch No. 4741/BTC-TCHQ dated April 14, 2014 of the Ministry of Finance.

- VAT on imports serving other petroleum activities (outside block 09.1) shall be paid according to Clause 17 Article 5 of the Law on value-added tax No. 13/2008/QH12 as amended in Clause 1 Article 1 of the Law No. 31/2013/QH13 on amendments to the Law on value-added tax.

These are some guidelines given by the Ministry of Finance to Russia-Vietnam Joint Venture – Vietsovpetro and the Customs Department of Ba Ria – Vung Tau Province for knowing and implementing./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Official Dispatch No. 6498/BTC-TCHQ dated May 19, 2014 Implementation of Agreement of Russia-Vietnam Joint Venture - Vietsovpetro

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


939

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.167.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!