Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 4470/TCHQ-TXNK 2019 biểu thuế xuất khẩu ưu đãi Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Số hiệu: 4470/TCHQ-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 09/07/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4470/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26/6/2019 ban hành Biểu thuế XK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP

Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2019

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Ngày 26/6/2019, Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019-2022 (sau đây gọi tắt là Hiệp định CPTPP) của Chính phủ có hiệu lực thi hành. Để thực hiện Nghị định, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:

1. Đối với hàng hóa nhập khẩu

- Hàng hóa nhập khẩu từ Liên bang Mê-hi-cô nếu đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B20 trên tờ khai nhập khẩu.

- Hàng hóa nhập khẩu từ Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da, Nhật Bản, Niu-di-lân, Cộng hòa Xin-ga-po, Việt Nam (hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 trên tờ khai nhập khẩu.

- Đối với các mặt hàng nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan thuộc nhóm 04.07, 17.01, 24.01, 25.01:

+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 25.01 nhập khẩu từ Liên bang Mê-hi-cô trong lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu TRQ1) và hàng hóa thuộc nhóm 24.01 nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu là TRQ2) thì kê khai mã Biểu thuế B20 và áp dụng thuế suất trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục II theo khoản 4 Điều 5 Nghị định này.

+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 25.01 nhập khẩu từ Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da, Nhật Bản, Niu-di-lân, Cộng hòa Xin-ga-po, Việt Nam (hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) trong lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu TRQ1) và hàng hóa thuộc nhóm 24.01 nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu là TRQ2) thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 và áp dụng thuế suất trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục II theo khoản 4 Điều 5 Nghị định này.

+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 24.01, 25.01 nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2 quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP thì áp dụng các mức thuế suất nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Điều 8 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP.

- Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP từ Liên bang Mê-hi-cô, Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da, Nhật Bản, Niu-di-lân, Cộng hòa Xin-ga-po đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B22 và áp dụng thuế suất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 57/2019/NĐ-CP.

Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP thì áp dụng thuế suất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ.

2. Đối với hàng hóa xuất khẩu

Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước: Liên bang Mê-hi-cô, Cộng hòa Xin-ga-po, Ốt-xtơ-rây-lia, Niu-di-lân, Ca-na-da và Nhật Bản, người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B01 tại thời điểm làm thủ tục hải quan và áp dụng thuế suất ưu đãi MFN quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ.

3. Về xử lý tiền thuế nộp thừa

- Đối với hàng hóa xuất khẩu tại các tờ khai đăng ký từ ngày 14/01/2019, trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 57/2019/NĐ-CP, thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi CPTPP thấp hơn thì cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 57/2019/NĐ-CPkhoản 64, khoản 65 Điều 1 Thông tư số 39/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu tại các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 14/01/2019 đến trước thời điểm Nghị định có hiệu lực, đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì người khai hải quan thực hiện khai bổ sung để được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP và được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 57/2019/NĐ-CPkhoản 64, khoản 65 Điều 1 Thông tư số 39/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018. Người khai hải quan nộp công văn đề nghị xử lý số tiền thuế nhập khẩu nộp thừa theo Mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, kèm theo Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa CPTPP, chứng từ vận tải hàng hóa chứng minh hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước Liên bang Mê-hi-cô, Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da, Nhật Bản, Niu-di-lân, Cộng hòa Xin-ga-po theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 57/2019/NĐ-CP. Trường hợp hàng hóa được chuyển tải hoặc vận chuyển qua nước thứ ba không phải là các nước thành viên CPTPP nêu trên thì hàng hóa phải thỏa mãn điều kiện giữ nguyên trạng về xuất xứ CPTPP quy định tại điểm c.2, khoản 6 Điều 5 Nghị định 57/2019/NĐ-CP và nộp bổ sung chứng từ chứng minh vận tải trực tiếp qua nước không phải là thành viên CPTPP theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra xác định xuất xứ CPTPP, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn, trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng ưu đãi CPTPP thì thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định.

4. Về công tác hỗ trợ

Trong quá trình thực hiện Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26/6/2019 của Chính phủ, trường hợp phát sinh vướng mắc liên quan, đề nghị các đơn vị báo cáo và đề xuất biện pháp xử lý (nếu có) về Tổng cục Hải quan để xem xét, hướng dẫn thực hiện thống nhất qua các đầu mối dưới đây:

- Về thủ tục hải quan và kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa: đ/c Đặng Thị Hải Bình, Phó Trưởng phòng, Phòng Giám quản 4, Cục Giám sát quản lý đt: 0439440833, máy lẻ: 8806, email: binhdth@customs.gov.vn.

- Về áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt CPTPP: đ/c Lê Trung Sơn - Phó Trưởng phòng, Phòng Phân loại Hàng hóa và Biểu thuế, Cục Thuế XNK - đt: 0439440833, máy lẻ: 8564, email: sonlt@customs.gov.vn.

- Về kê khai mã Biểu CPTPP trên hệ thống VNACCS/VCIS, bộ phận Hỗ trợ người sử dụng (Helpdesk - TCHQ) - Điện thoại: 19009299 (nhánh 2), thư điện tử Bophanhotrotchq@customs.gov.vn.

Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục và doanh nghiệp thực hiện thống nhất theo hướng dẫn trên.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Vụ HTQT, CST, Pháp chế - BTC (để phối hợp t/hiện);
- Cục GSQL, Cục CNTT, Cục KTSTQ, Cục QLRR (để t/hiện);
- Lưu: VT, TXNK. (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF VIETNAM CUSTOMS
-----------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 4470/TCHQ-TXNK
Re: Implementation of Decree No. 57/2019/ND-CP dated June 26, 2019 on promulgation of preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership

Hanoi, July 09, 2019

 

To: Customs Departments of provinces and cities

On June 26, 2019, the Government’s Decree No. 57/2019/ND-CP on promulgation of preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership in the 2019-2022 period (hereinafter referred to as “CPTPP Agreement”) comes into force. For the purposes of implementation of this Decree, the General Department of Vietnam Customs provides the following guidelines:

1. Guidelines on imports

- If goods imported from the United Mexican States meet all conditions for application of special preferential import duty rates under the CPTPP Agreement as prescribed in Clause 6 Article 5, the customs declarant shall specify the tariff code B20 on the declaration of imports.

- If goods imported from Australia, Canada, Japan, New Zealand, the Republic of Singapore or Vietnam (goods imported from non-tariff zones into domestic market) meet all conditions for application of special preferential import duty rates under the CPTPP Agreement as prescribed in Clause 6 Article 5, the customs declarant shall specify the tariff code B21 on the declaration of imports.

- With regard to goods of headings 04.07, 17.01, 24.01, 25.01 imported within tariff quotas:

+ Goods of headings 04.07, 17.01, 25.01 imported from the United Mexican States within the annual tariff quotas prescribed by the Ministry of Industry and Trade (TRQ1 symbol) and goods of heading 24.01 imported within tariff quotas under the CPTPP Agreement as prescribed by the Ministry of Industry and Trade (TRQ2 symbol), the tariff code B20 shall be declared and in-quota tariff rates specified in the Appendix II shall be applied according to Clause 4 Article 5 of this Decree.

+ Goods of headings 04.07, 17.01, 25.01 imported from Australia, Canada, Japan, New Zealand, the Republic of Singapore or Vietnam (goods imported from non-tariff zones into domestic market) within the annual tariff quotas prescribed by the Ministry of Industry and Trade (TRQ1 symbol) and goods of heading 24.01 imported within tariff quotas under the CPTPP Agreement as prescribed by the Ministry of Industry and Trade (TRQ2 symbol), the tariff code B21 shall be declared and in-quota tariff rates specified in the Appendix II shall be applied according to Clause 4 Article 5 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If used cars of headings 87.02, 87.03, 87.04 imported within the tariff quotas under the CPTPP Agreement from the United Mexican States, Australia, Canada, Japan, New Zealand or the Republic of Singapore meet all conditions for application of special preferential import duty rates under the CPTPP Agreement, the tariff code B22 shall be declared and the tariff rates specified in Clause 2 and Clause 3 Article 5 of Decree No. 57/2019/ND-CP shall be applied.

With regard to used cars imported out of tariff quotas prescribed in the Decree No. 57/2019/ND-CP, import duty rates prescribed in Clause 5 Article 1 of the Government’s Decree No. 125/2017/ND-CP dated November 16, 2017 shall be applied.

2. Guidelines on exports

With regard to goods exported from Vietnam to the United Mexican States, the Republic of Singapore, Australia, New Zealand, Canada or Japan, the customs declarant shall declare the tariff code B01 when carrying out customs procedures and MFN preferential tariff rates prescribed in Appendix I – The export tariff schedule enclosed with the Government’s Decree No. 125/2017/ND-CP dated November 16, 2017 shall be applied.

3. Guidelines on overpaid duties

- With regard to goods exported under customs declarations registered from January 14, 2019, within a year from the date on which the declaration is registered, if the declarant provides sufficient documents proving that the exports meet the conditions in Clause 4 article 4 of the Decree No. 57/2019/ND-CP and makes additional declaration for applying lower duty rates according to the special preferential export tariff schedule under CPTPP Agreement, the customs authority shall settle the overpaid duties according to Clause 5 Article 4 of Decree No. 57/2019/ND-CP and Clause 64, Clause 65 Article 1 of the Circular No. 39/2018/ND-CP dated April 20, 2018.

- With regard to goods imported under customs declarations registered in the period from January 14, 2019 to before the effective date of this Decree, meeting all conditions for application of special preferential import tariff rates under CPTPP Agreement and on which import duties have been paid at a higher rate, the customs declarant shall make additional declaration for applying special preferential import tariff rates under CPTPP Agreement and having overpaid duties settled according to Clause 2 Article 6 of Decree No. 57/2019/ND-CP and Clause 64, Clause 65 Article 1 of the Circular No. 39/2018/ND-CP dated April 20, 2018. The customs declarant shall submit a written request for refund of overpaid duties using the form No. 27/CVDNHNT/TXNK enclosed with the Circular No. 39/2018/ND-CP dated April 20, 2018 of the Ministry of Finance. Such written request must be accompanied by documents proving the origin of goods under CPTPP Agreement and those proving the imports are transported from United Mexican States, Australia, Canada, Japan, New Zealand or the Republic of Singapore to Vietnam as regulated in Clause 6 Article 5 of Decree No. 57/2019/ND-CP. In case goods are transited or transported through the territory of a third country other than the member states of CPTPP Agreement, the status quo of goods must be protected to meet origin requirements under CPTPP Agreement in Point c.2, Clause 6 Article 5 of Decree No. 57/2019/ND-CP and the declarant shall provide additional documents proving such transport as prescribed in Clause 3 Article 18 of the Circular No. 38/2018/TT-BTC dated April 20, 2018 of the Ministry of Finance prescribing origin of imports and exports.

Customs Departments of provinces and cities are requested to examine, determine and inspect documents, origin of goods under CPTPP Agreement, preferential export duty rates and special preferential import duty rates under CPTPP Agreement as regulated in Decree No. 57/2019/ND-CP and relevant guidelines, and settle overpaid duties as regulated.

4. Guidelines on assistance tasks:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Difficulties relating to customs procedures and origin of goods shall be reported to Mrs. Dang Thi Hai Binh, Deputy Head of Customs Supervision and Management Division 4, Customs Supervision and Management Department, Tel.: 0439440833, ext.: 8806, email: binhdth@customs.gov.vn.

- Difficulties relating to application of special preferential duty rates under CPTPP Agreement shall be reported to Mr. Le Trung Son, Deputy Head of the Commodity Classification – Tariff Schedule Division, the Export and Import Duty Department , Tel.: 0439440833, ext.: 8564, email: sonlt@customs.gov.vn.

- Difficulties relating to declaration of codes of goods under CPTPP Agreement on VNACCS/VCIS system shall be reported to Helpdesk of General Department of Vietnam Customs, Tel.: 19009299 (line 2), email: Bophanhotrotchq@customs.gov.vn.

Customs Departments of provinces and cities shall direct and instruct their affiliated Customs Sub-departments and enterprises to apply guidelines herein.

 

 

PP. GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Nguyen Duong Thai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Official Dispatch No. 4470/TCHQ-TXNK dated July 09, 2019 Implementation of Decree 57/2019/ND-CP on promulgation of preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.310

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.247.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!