|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
8961/BTC-CST
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lưu Đức Huy
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8961/BTC-CST
V/v giải đáp về chính sách thuế xuất khẩu đối
với mặt hàng gỗ xuất khẩu
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2011
|
Kính
gửi: Công ty TNHH MEGATEC
Trả lời Công văn số 1104002/MGT
ngày 25/5/2011 của Công ty TNHH MEGATEC về việc đề nghị giải thích về cách tính
“trị giá tính thuế” và “thuế suất” xuất khẩu của sản phẩm gỗ xuất khẩu có sử dụng
nguyên liệu mua trong nước theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC, Bộ Tài chính có ý
kiến như sau:
1. Chính sách thuế hiện hành
đối với mặt hàng gỗ
- Căn cứ quy định tại Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng
do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế
xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ tại Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010
(có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2011) như sau:
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.01 (Gỗ
nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự), thuế suất
5%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.03 (Gỗ
cây, đã hoặc chưa bóc bỏ, giác gỗ hoặc đẽo vuông thô), thuế suất 10%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.04 (Cọc
chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt
nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác; dùng làm ba toong, cán ô,
chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự), thuế suất 5%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.06 (Tà
vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ), thuế suất 5%.
+ Mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.07 (Gỗ
đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp
hoặc ghép nối đầu, loại có chiều dày trên 30 mm, chiều rộng trên 100 mm), thuế
suất 10%. Việc quy định thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ có chiều dày
trên 30 mm, chiều rộng lớn hơn 100 mm nhằm hạn chế việc xuất khẩu gỗ nguyên liệu
dạng thô có kích cỡ lớn để phục vụ sản xuất trong nước.
Các sản phẩm bằng gỗ và mặt hàng gỗ
thuộc các nhóm khác (không thuộc 05 nhóm nêu trên) áp dụng mức thuế suất thuế
xuất khẩu 0%.
- Theo quy định về miễn thuế xuất
khẩu hoặc không thu thuế xuất khẩu tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày
13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu thì không có trường hợp hàng kinh doanh không phải đóng
thuế xuất khẩu cho phần nguyên liệu mua trong nước khi xuất khẩu (nếu hàng hóa
đó thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu). Hàng hóa sản xuất trong nước khi xuất
khẩu mà thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu đều phải tính thuế như nhau.
Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu
để sản xuất hàng hóa xuất khẩu sẽ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng
hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu
nhập khẩu (quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số
87/2010/NĐ-CP) và Khoản 5a Điều 113 Thông tư số
194/2010/TT-BTC đã hướng dẫn cụ thể nội dung quy định tại khoản
4 Điều 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP như sau: “Hàng hóa xuất khẩu được sản
xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường
hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu nhập khẩu và
nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần
nguyên liệu tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc
trong nước”.
2. Căn cứ tính thuế xuất khẩu
đối với phần nguyên liệu gỗ mua trong nước
- Theo quy định tại khoản
1 Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì căn cứ tính thuế xuất khẩu
là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu ghi trong tờ khai hải quan,
giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%).
- Theo quy định tại khoản
1 Điều 93 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thì số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp tính theo công thức:
Số
tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp
|
=
|
Số
lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải
quan
|
x
|
Trị
giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa
|
x
|
Thuế
suất của từng mặt hàng
|
- Khoản 1 Điều 10
Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 quy định: “Nguyên tắc: Trị
giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất
(giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế
(F) phù hợp với các chứng từ có liên quan”.
Theo các quy định hiện hành nêu
trên, căn cứ tính thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu gỗ mua trong nước của hàng
hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu
có nguồn gốc trong nước nêu tại khoản 5a, Điều 113, Thông tư số
194/2010/TT-BTC được xác định như sau:
+ Thuế suất là mức thuế suất của sản
phẩm xuất khẩu. Trường hợp mặt hàng gỗ xuất khẩu có tên trong Danh mục biểu thuế
xuất khẩu quy định tại Thông tư số 184/2010/TT-BTC thì áp dụng thuế suất tương ứng
của sản phẩm quy định tại Biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp mặt hàng gỗ xuất khẩu
không quy định cụ thể tên trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu thì áp dụng mức
thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
+ Trị giá tính thuế là giá bán sản
phẩm gỗ xuất khẩu thực tế tại cửa khẩu xuất theo quy định tại Điều
10 Thông tư số 205/2010/TT-BTC nêu trên.
Bộ Tài chính có ý kiến để Công ty
TNHH MEGATEC được biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, CST (PXNK).
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lưu Đức Huy
|
Công văn 8961/BTC-CST giải đáp về chính sách thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 8961/BTC-CST ngày 07/07/2011 giải đáp về chính sách thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
3.738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|